Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng trên địa bàn thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔ KIÊN CƯỜNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http:// www.lrc.tnu.edu.vn


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔ KIÊN CƯỜNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Thiên

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http:// www.lrc.tnu.edu.vn


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Ninh, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Tô Kiên Cường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhân được sự giúp đỡ của nhiều tập thể
và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào
tạo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô
giáo trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học.
Đặc biệt là thầy giáo - PGS.TS. Trần Đình Thiên - người trực tiếp hướng dẫn
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên
cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý
kinh tế khóa 10, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi
hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho
công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn! .
Quảng Ninh, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Tô Kiên Cường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn............................................ 3
5. Bố cục của đề tài .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG ................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính ở các trường đại học,
cao đẳng .................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm chức năng cơ bản của tài chính .................................... 5
1.1.2. Công tác quản lý tài chính ở trường đại học, cao đẳng .................. 6
1.1.3. Vai trò của công tác quản lý tài chính trong giáo dục & đào tạo nói
chung, đối với trường đại học, cao đẳng nói riêng ..................................
8
1.1.4. Chính sách tài chính cho hoạt động giáo dục & đào tạo nói chung
và đại học, cao đẳng nói riêng ................................................................ 9
1.1.5. Những nội dung chủ yếu của công tác quản lý tài chính đối với
giáo dục đại học, cao đẳng trong tình hình mới hiện nay ......................
17
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính đối với các
trường đại học, cao đẳng ...................................................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


http:// www.lrc.tnu.edu.v
n


4

1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại một số trường đạo
học, cao đẳng trên thế giới và ở Việt Nam ................................................
22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


5

1.2.1. Bài học kinh nghiệm về đầu tư và quản lý tài chính cho giáo dục
đào tạo trên thế giới .............................................................................. 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý tài chính ở các trường
đại học, cao đẳng Việt Nam.................................................................. 32
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 36
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu...................................................................... 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 36
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................... 37
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................... 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 40
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI

CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ............................................ 41
3.1. Khái quát về thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........................... 41
3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên................................................ 41
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .............................................................. 42
3.2. Đặc điểm công tác đào tạo, quản lý của các trường Cao đẳng trên địa
bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................
45
3.2.1. Quy mô, mạng lưới phát triển hệ thống giáo dục tại các trường
Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............... 45
3.2.2. Chất lượng giáo dục tại các trường Cao đẳng trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 45
3.3. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại các trường Cao đẳng trên địa
bàn thành phố Câm Pha, tỉnh Quảng Ninh ................................................
47
3.3.1. Cơ chế quản lý tài chính tại các trường Cao đẳng trên địa bàn
thành phố Câm Pha, tỉnh Quảng Ninh .................................................. 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

http:// www.lrc.tnu.edu.v
n


6

3.3.2. Quản lý nguồn thu ...................................................................... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN

n


7

3.3.3. Quản lý chi tiêu .......................................................................... 63
3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý tài chính tại các trường
Cao đẳng trên địa bàn thành phố Câm Pha, tỉnh Quảng Ninh ................... 74
3.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 74
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 76
3.4.3. Nguyên nhân............................................................................... 78
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính tại các trường
Cao đẳng trên địa bàn thành phố Câm Pha, tỉnh Quảng Ninh ................... 80
3.5.1. Nhân tố khách quan .................................................................... 80
3.5.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................ 81
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH.................... 83
4.1. Phương hướng, mục tiêu và quan điểm công tác quản lý tài chính của
các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ..
83
4.1.1. Phương hướng, mục tiêu công tác quản lý tài chính của các trường
Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ...............
83
4.1.2. Quan điểm công tác quản lý tài chính của các trường Cao đẳng
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ...............................
88
4.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công tác quản lý tài

chính tại các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ...............
89
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường
Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................... 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

http:// www.lrc.tnu.edu.v
n


8

4.3.1. Giải pháp phát triển quy mô giáo dục tại các trường Cao đẳng trên
địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ......................................
92
4.3.2. Tăng cường tạo nguồn tài chính thông qua việc xã hội hoá giáo
dục, đào tạo và đa dạng hoá nguồn tài chính, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
để phát triển các trường ........................................................................ 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


9

4.3.3. Nâng cao tính sát thực trong công tác giao dự toán thu - chi NSNN

..98
4.3.4. Tăng cường công tác quản lý tài sản đối với các trường ........... 100
4.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tài chính đối với các
trường đại học, cao đẳng .................................................................... 101
4.3.6. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng và
thực hiện công khai tài chính .............................................................. 103
4.3.7. Tiếp tục bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ quản lý tài chính ..... 104
4.4. Một số kiến nghị .............................................................................. 105
4.4.1. Đối với nhà nước ...................................................................... 105
4.4.2. Đối với các Sở, ban ngành thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
...106
4.4.3. Đối với các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................ 107
KẾT LUẬN............................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 110
PHỤ LỤC.................................................................................................. 112

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
GD

: Giáo dục

HĐND


: Hội đồng nhân dân

KH - CN

: Khoa học - công nghệ

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

NSNN

: Ngân sách nhà nước

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Chỉ tiêu biên chế tại các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 46
Bảng 3.2: Trình độ đào tạo của cán bộ, viên chức tại các trường cao đẳng trên

địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................. 47
Bảng 3.3. Tình hình thực hiện dự toán nguồn thu tại Trường Cao đẳng công
nghiệp Cẩm Phả ........................................................................... 50
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn thu tại trường Cao đẳng công nghiệp Cẩm Phả ......
51
Bảng 3.5. Quy mô, cơ cấu sinh viên theo ngành và hệ đào tạo tại trường Cao
đẳng công nghiệp Cẩm Phả ......................................................... 53
Bảng 3.6. Tình hình thực hiện dự toán nguồn thu tại trường Cao đẳng nghề
mỏ Hồng Cẩm - Vinacomin .......................................................... 55
Bảng 3.7: Cơ cấu nguồn thu của trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm Vinacomin ................................................................................... 56
Bảng 3.8. Quy mô, cơ cấu sinh viên theo ngành và hệ đào tạo trường Cao
đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm - Vinacomin ......................................... 58
Bảng 3.9. Mức độ tự chủ kinh phí của trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả
. 64
Bảng 3.10. Tỷ trọng các khoản chi của trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả
65
Bảng 3.11. Mức độ tự chủ kinh phí Trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm Vinacomin .................................................................................... 66
Bảng 3.12. Tỷ trọng các khoản chi tại trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm Vinacomin .................................................................................... 68
Bảng 3.13. Tổng hợp kinh phí chưa thực hiện cải cách tiền lương................ 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


1

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục học thế giới đang có những chuyển biến mạnh mẽ đặc biệt là
giáo dục Cao đăng, Đai hoc, Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Đổi mới giáo dục Cao đăng, Đai hoc ở Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết
đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước. Kinh nghiệm cải cách giáo dục Cao đăng, Đai
hoc của các nước có nền giáo dục phát triển là Chính phủ tăng quyền tự chủ
tài chính cho các trường Cao đăng, Đai hoc.
Phát triển tài chính Cao đăng, Đai hoc là một trong những vấn đề chủ
yếu của bất kỳ hệ thống giáo dục Cao đăng, Đai hoc nào trên thế giới. Trong
các cuộc thảo luận về giáo dục Cao đăng, Đai hoc, những vấn đề về tài chính
thường nổi bật do những quan điểm khác nhau của nhiều bên liên quan. Các
nhà hoạch định chính sách đang đặt ra câu hỏi liệu ngân quỹ Nhà nước có thể
tiếp tục chi bao nhiêu cho phát triển giáo dục Cao đăng, Đai hoc giữa những
đòi hỏi cấp bách và cạnh tranh của rất nhiều mục tiêu khác (giáo dục phổ
thông, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, phát triển giao thông công cộng….).
Nhu cầu về tri thức và đổi mới công nghệ, khoa học kỹ thuật ngày càng tăng
buộc các trường Cao đăng, Đai hoc phải tìm kiếm những nguồn thu ngoài
ngân sách Nhà nước để có thể nắm bắt kịp thời các cơ hội và vượt qua những
thử thách trong xu hướng hội nhập hiện nay.
Thành phố Cẩm Phả là đơn vị hành chính đông dân thứ hai của tỉnh
Quảng Ninh sau thành phố Hạ Long. Trường Cao đăng Công nghiêp Câm
Pha và trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm - Vinacomin là hai trường Cao
đẳng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n



2

nằm trên địa bàn thành phố Cẩm Phả; hiện đang đào tạo nhiều chuyên ngành
với các hình thức đào tạo đa dạng và ngày càng phong phú nên thu hút được
lượng sinh viên, học sinh khá đông. Việc huy động, sử dụng và quản lý nguồn
tài chính để đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập đang đặt ra nhiều thách thức.
Vì vậy, nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại trường Cao đăng
Công nghiêp Câ m Pha và trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm Vinacomin nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý tài chính ở các
đơn vị này cũng như đáp ứng các yêu cầu về đổi mới giáo dục và đào tạo
là sự cần thiết khách quan.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên đây, tôi lựa chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng về công tác quản lý tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục để tìm giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý tài chính tại các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính trong đơn vị
sự nghiệp có thu thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo;
- Đánh giá kết quả đạt được và hạn chế trong công tác quản lý tài chính
tại các trường Cao đẳng trên địa bàn thà nh phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Vận dụng các đánh giá về công tác quản lý tài chính tại các trường
Cao đẳng trên địa bàn t hành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh để đề ra
được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN


n


3

các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các trường Cao
đẳng trên địa bàn t hành phố Cẩm P hả, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quá trình quản lý tài chính tại các
trường Cao đẳng trên địa bàn TP. Cẩm Phả (trường Trường Cao đăng Công
nghiêp Câm Pha và trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm - Vinacomin)
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu công tác QLTC tại các trường
Cao đẳng trên địa bàn TP. Cẩm Phả.
* Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2014.
* Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống cơ sở lý
luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu
hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, trên cơ sở đó đánh giá công tác quản lý tài
chính tại các trường Cao đẳng trên địa bàn TP. Cẩm Phả để đề ra được các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các đơn vị này.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Góp phần bổ sung, hoàn thiện, cụ thể hoá phương pháp luận quản lý tài
chính tại các trường Cao đẳng trên địa bàn TP. Cẩm Phả, đồng thời giúp cho
đơn vị sự nghiệp có thu có ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các hoạt
động tài chính và khả năng tài chính của đơn vị mình.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị phục vụ cho việc hoàn thiện tổ
chức công tác QLTC ở các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

Luận văn là một tài liệu bổ ích về hoàn thiện công tác QLTC ở các
trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


4

Cao đẳng và một số đơn vị sự nghiệp có liên quan đến công tác QLTC.
Làm cho bản thân hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu, đồng
thời tạo điều kiện để có thể tiếp tục nghiên cứu góp phần hoàn thiện công tác
QLTC tại các trường Cao đẳng trên địa bàn TP. Cẩm Phả.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo luận văn kết cấu
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính ở
các trường Đại học, Cao đẳng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại các trường cao
đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
các trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n



5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính ở các trường đại học,
cao đẳng
1.1.1. Khái niệm chức năng cơ bản của tài chính
1.1.1.1. Khái niệm
Tài chính có thể được xem như là một khoa học và nghệ thuật về quản
lý tiền. Tài chính có liên quan đến quy trình, thể chế, tình hình thị trường và
các công cụ chuyển đổi tiền giữa các cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ.
Mặc dù chỉ là một nhánh riêng biệt trong quan hệ phân phối xã hội, nhưng tài
chính có tác động mạnh và có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế xã hội.
(Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển (2008), Giáo trình tài chính doanh
nghiệp, NXB Tài chính.)
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân
phối các nguồn tài chính bằng việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội.
Tài chính trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đào tạo là
phản ánh các khoản thu, chi bằng tiền của các quỹ tiền tệ trong các cơ sở đào
tạo. Xét về hình thức nó phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn
lực tài chính trong quá trình sử dụng các quỹ bằng tiền. Xét về bản chất nó là
những mối quan hệ tài chính biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong
quá trình hình thành và sử dụng các quỹ bằng tiền nhằm phục vụ cho sự
nghiệp đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.
1.1.1.2. Chức năng
Tài chính có hai chức năng là chức năng phân phối và chức năng
giám sát.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


6

Chức năng phân phối: Phân phối qua tài chính là sự phân phối tổng
sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị. Thông qua chức năng này,các quỹ tiền
tệ tập trung và không tập trung được hình thành và sử dụng theo những mục
đích nhất định. Phân phối thông qua tài chính gồm: phân phối lần đầu và
phân phối lại.
Chức năng giám sát: đây là chức năng kiểm tra quá trình vận động
của các nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. Thông qua chức
năng này để kiểm tra và điều chỉnh các quá trình phân phối tổng sản phẩm xã
hội dưới hình thức giá trị,phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của
mỗi thời kỳ,kiểm tra các chế độ tài chính của Nhà nước...
1.1.2. Công tác quản lý tài chính ở trường đại học, cao đẳng
1.1.2.1. Khái niệm
Công tác quản lý tài chính ở một trường đại học, cao đẳng thường
thuộc phòng Tài chính - Kế hoạch tại đơn vị. Như vậy công tác quản lý tài
chính tức là tham mưu cho chủ tài khoản về công tác tổ chức bộ máy kế
toán và kế hoạch công tác tài chính kế toán trong Nhà trường. Cung cấp kịp
thời, đầy đủ, chính xác số liệu về tài sản, vật tư, tiền vốn để tham mưu cho
Ban giám hiệu ra các quyết định chỉ đạo, quản lý, điều hành công tác tài
chính kế toán.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công tác quản lý tài chính
Về cơ bản, công tác quản lý tài chính được giao cho phòng Tài chính kế hoạch tại các trường để thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ sau:
Căn cứ vào chương trình công tác của trường lập kế hoạch và lập dự

toán thu chi ngân sách hàng năm;
Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước giao hàng
năm, các nguồn thu từ học phí, lệ phí và các nguồn thu khác, chủ động cân
đối giữa các nguồn thu và nhu cầu chi để đảm bảo kinh phí duy trì ổn định
toàn bộ các hoạt động của trường;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


7

Thu và quản lý các nguồn thu, thanh toán các khoản chi, kiểm tra, kiểm
soát tình hình chấp hành dự toán thu - chi, tình hình thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế - tài chính và các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước cũng như của
trường đảm bảo việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí của trường theo
đúng quy trình, đúng mục đích và có hiệu quả;
Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra giám sát các
khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán; phân tích thông tin số liệu kế
toán tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính của trường. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy
định của pháp luật. Tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán; giữ bí
mật về tài liệu và số liệu kế toán theo chế độ quy định;
Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức quản lý tài sản, vật tư, trang
thiết bị toàn trường. Tiến hành kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường
TSCĐ theo yêu cầu quản lý. Kiểm tra xét duyệt dự toán và theo dõi việc sửa

chữa thường xuyên, sửa chữa lớn TSCĐ. Hàng năng tính giá trị hao mòn
TSCĐ, phân tích tình hình sử dụng TSCĐ. Tham gia theo dõi việc thanh lý,
điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị trong nhà trường để báo cáo ban giám
hiệu và cơ quan quản lý cấp trên; giám sát việc mua sắm vật tư, tài sản theo
đúng chế độ và đúng quy chế của nhà trường;
Thực hiện đúng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành;
Định kỳ hoặc bất thường tiến hành kiểm tra, thanh tra và đánh giá hiệu
quả tình hình sử dụng vốn, tài sản ở từng đơn vị và trong toàn trường;
Lập và nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và báo cáo thống kê
khác để quyết toán các nguồn kinh phí đúng thời hạn đúng quy định;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


8

Tổ chức triển khai, phổ biến xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và
hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ chính sách tài chính theo quy định;
Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện các nhiệm
vụ khác theo sự phân công của Ban giám hiệu nhà trường.
1.1.2.3. Yêu cầu của công tác quản lý tài chính
Để đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý tài chính, kế toán thì ngoài
việc thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên, bộ phận tài chính - kế hoạch còn
thường xuyên điều chỉnh kịp thời các khó khăn phát sinh trong quá trình công
tác. Phân công quản lý theo mảng công việc và theo dõi tiến độ thực hiện;Khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ, viên chức của đơn vị được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản
lý, ngoại ngữ, tin học...; Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần để ngày càng

cải thiện mức thu nhập cho cán bộ viên chức trong đơn vị; Quản lý và khai
thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường, đơn vị.
1.1.3. Vai trò của công tác quản lý tài chính trong giáo dục & đào tạo nói
chung, đối với trường đại học, cao đẳng nói riêng
Vai trò của công tác quản lý tài chính đối với các trường đại học, cao
đẳng ở đây được xét trên hai góc độ:
1.1.3.1. Đối với cơ quan quản lý cấp trên
Thứ nhất: tạo lập vốn đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển nền giáo dục
quốc dân nói chung, và các trường đại học, cao đẳng nói riêng nhằm khơi dậy
và phát huy các nguồn tài chính trong xã hội, NSNN và ngoài NSNN vào đầu
tư phát triển giáo dục, trong đó có các trường đại học, cao đẳng.
Thứ hai: thúc đẩy quá trình đa dạng hoá các loại hình, phương thức và
hình thức giáo dục nhằm phát huy cộng đồng trách nhiệm trong tạo lập vốn
đầu tư phát triển các trường đại học, cao đẳng để đảm bảo công bằng xã hội,
ngăn chặn thương mại hoá trong tạo lập vốn đầu tư phát triển các trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


9

Thứ ba: tạo môi trường thuận lợi về hệ thống giáo dục đại học, cao
đẳng phát triển thông qua việc phân bổ vốn đầu tư phát triển Giáo dục đại
học, cao đẳng tập trung, có trọng điểm, tránh dàn trải gắn chi thường xuyên,
chi đầu tư và chi chương trình mục tiêu.
Thứ tư: kiểm tra, giám sát tài chính trong mọi hoạt động tài chính của
các trường đại học, cao đẳng đảm bảo có được các thông tin trung thực, khách
quan, đầy đủ và toàn diện về các hoạt động tài chính của các trường đại học,

cao đẳng. Thông qua quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn tài
chính của các trường đại học, cao đẳng đảm bảo tuân thủ theo quy định của
Nhà nước và điều chỉnh, ngăn chặn các sai phạm, lành mạnh hoá và nâng cao
hiệu quả các hoạt động tài chính của các trường đại học, cao đẳng.
1.1.3.2. Đối với bản thân mỗi trường đại học, cao đẳng
Một là: chủ động thu hút, khai thác, tạo lập nguồn vốn NSNN và ngoài
NSNN thông qua đa dạng hoá các hoạt động của trường đại học, cao đẳng; sử
dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính đầu tư cho nhà trường;
Hai là: phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường đại học,
cao đẳng trong việc tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính đầu tư từ
NSNN và ngoài NSNN cho trường đại học, cao đẳng một cách tiết kiệm, hiệu
quả, lành mạnh hoá các hoạt động tài chính đảm bảo các nguồn kinh phí được
đầu tư được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả cao, ngăn chặn các
hiện tượng vụ lợi trong hoạt động tài chính của các trường.
Ba là: chịu sự quản lý của Nhà nước, giám sát tài chính của cơ quan
chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử
dụng các nguồn tài chính của các trường đại học, cao đẳng.
1.1.4. Chính sách tài chính cho hoạt động giáo dục & đào tạo nói chung và
đại học, cao đẳng nói riêng
1.1.4.1. Đặc điểm đầu tư vào giáo dục
Một là, đầu tư giáo dục là đầu tư phát triển con người.
Ở mức độ khái quát nhất, mục đích phát triển của bất kỳ quốc gia nào
cũng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Con người trở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


10


thành trung tâm của sự phát triển, là nhân tố chi phối quyết định chính sách
của mỗi quốc gia.
Chất lượng cuộc sống được phản ánh thông qua Chỉ số Phát triển con
người (HDI). đây là chỉ số tổng hợp, được đo lường bằng trung bình cộng của
thu nhập bình quân đầu người (chỉ tiêu kinh tế), tuổi thọ trung bình (chỉ tiêu y
tế) và tỷ lệ biết chữ (chỉ tiêu giáo dục). Giáo dục trở thành một trong ba khía
cạnh cơ bản khẳng định chất lượng cuộc sống, là căn cứ để so sánh cuộc sống
của cư dân thuộc các quốc gia và địa phương khác nhau.
Chiến lược phát triển của mỗi quốc gia cần hướng trọng tâm vào giáo
dục, coi đây là nhân tố chính thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, người lại sự
phát triển kinh tế - xã hội nhằm đảm bảo nâng cao cuộc sống của con người.
Như vậy, có thể nói, đầu tư cho giáo dục chính là đầu tư và con người, vì con
người và cho sự phát triển của con người.
Hai là, đầu tư giáo dục là đầu tư phát triển.
Giáo dục không chỉ là mục đích và còn lại điều kiện cho sự phát triển
kinh tế - xã hội. Giáo dục được xem như là một bộ phận của cơ sở hạ tầng xã
hội, nền tảng quan trọng và điều kiện không thể thiếu cho sự phát triển kinh
tế nhanh và bền vững. Vai trò của giáo dục đối với phát triển kinh tế - xã hội
ngày càng trở nên quan trọng hơn trong bối cảnh thế giới đang chuyển sang
nền kinh tế tri thức, trong đó tri thức và thông tin trở thành những yếu tố hàng
đầu và là nguồn tài nguyên vô giá cho sự phát triển.
Kinh nghiệm thực tiễn của thế giới cho thấy, những nước nghèo muốn
tăng trưởng kinh tế nhanh và rút ngắn thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa
cần đặc biệt chú trọng nâng cao trình độ học vấn của người dân. Tổ chức
UNESCO đã rút ra nhận định với nội dung: Không có sự tiến bộ và thành đạt
nào có thể tách rời sự tiến bộ và thành đạt trong giáo dục. Quốc gia nào coi
nhẹ giáo dục hoặc không đủ tri thức và khả năng cần thiết để làm giáo dục
một cách có hiệu quả thì tụt hậu so với sự phát triển cảu thế giới là điều khó
tránh khỏi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


11

Nhận thức được vai trò lớn của giáo dục đối với sự phát triển kinh tế xã hội, đảng và Nhà nước ta đã sớm có quan điểm coi “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu” và “Phát triển giáo dục - đào tạo là một trong những động lực quan
trọng thúc đẩy sự công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững”.
Ba là, đầu tư phát triển giáo dục là sự nghiệp của toàn xã hội.
Giáo dục là quyền được thụ hưởng của con người, những mỗi người
đều có trách nhiệm xây dựng và phát triển sự nghiệp giáo dục chung của quốc
gia. Giáo dục ngày nay không còn là khu vực chỉ có một chủ thể cung cấp
duy nhất là Nhà nước. Giáo dục cũng không còn bó hẹp trong độ tuổi đến
trường, mà được mở rộng, diễn ra trong suốt cuộc đời con người. Trong nền
kinh tế thị trường, Nhà nước không thể và không nên đảm bảo toàn bộ kinh
phí cho hoạt động giáo dục, mà cần xác định nhiệm vụ chi của mình ở mức
độ thích hợp, sao cho đảm bảo được sự công bằng trong giáo dục và tạo động
lực, định hướng cho các chủ thể khác cùng tham gia phát triển giáo dục. Nhà
nước có thể huy động, khuyến khích sự tham gia của các chủ thể thông qua
các hoạt động như yêu cầu người học trang trải một phần chi phí giáo dục
bằng các khoản thu dưới dạng phí, cho phép các cá nhân, tổ chức đủ điều
kiện thành lập cơ sở giáo dục, kêu gọi sự đóng góp của cộng động nhằm
giảm tải chi Ngân sách…Bên cạnh các nguồn lực từ bên ngoài quốc gia, như
vay vốn (vay thương mại hoặc vay ưu đãi), cho phép các nhà đầu tư nước
ngoài liên doanh, liên kết hoặc thành lập cơ sở giáo dục 100% vốn đầu tư

nước ngoài.
Ngày nay, chính sách và quan điểm về giáo dục của thế giới đang có sự
thay đổi sâu sắc khi mà hầu hết các quốc gia đều mong muốn xây dựng một
xã hội học tập, phát động tư tưởng học tập suốt đời và thực thi cam kết giáo
dục cho mọi người. Những đổi mới trong chính sách phát triển giáo dục đã
từng bước biến một số khía cạnh của giáo dục từ lĩnh vực phúc lợi sang lĩnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


12

vực đầu tư. Giáo dục trở thành một ngành dịch vụ mà mọi chủ thể trong xã
hội đều có quyền tham gia (ở mức độ nhất định), trong đó Nhà nước với vai
trò đặc biệt của mình điều tiết và định hướng sự phát triển của cả hệ thống
giáo dục theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.
1.1.4.2. Tài chính đối với sự phát triển của giáo dục, đào tạo
Tài chính thể hiện ra là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ
thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh
trong phân phối các nguồn lực tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng
các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác của các chủ thể trong xã hội.
Tài chính có tác dụng kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triển của một
ngành hay một lĩnh vực. đối với giáo dục, tài chính có vai trò quan trọng, tài
chính tác động đến quy mô, mục tiêu và chất lượng của hệ thống giáo dục.
điều này được thể hiện cụ thể trên các khía cạnh sau:
Thứ nhất, nguồn lực tài chính đảm bảo duy trì hoạt động của hệ thống
giáo dục
để duy trì hoạt động giáo dục, phải có những trang thiết bị phục vụ cho

quá trình dạy học như trường, lớp, thư viện, phòng thí nghiệm…phải xây
dựng được chương trình đào tạo cùng với hệ thống sách giáo khoa, giáo trình;
phải trả lương cho đội ngũ giáo viên và các nhà quản lý giáo dục. Chiến lược
phát triển giáo dục của mỗi quốc gia trong những thời kỳ nhất định phải được
xây dựng trên cơ sở khả năng cung ứng tài chính. Thiếu yếu tố tài chính,
những đề xuất, cải tiến khó có thể thực hiện được.
Nguồn lực tài chính ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến sự phát
triển giáo dục. Thông thường, những quốc gia có cơ chế, chính sách huy
động được nhiều nguồn lực tài chính đầu tư cho giáo dục t hì hệ thống giáo
dục của quốc gia đó phát triển, sản phẩm giáo dục có chất lượng, đáp ứng
được yêu cầu càng cao của thị trường lao động. Ngược lại, những quốc gia
có nguồn tài chính không đáp ứng đủ nhu cầu của giáo dục, nền giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN

n


×