CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THAY THẾ
THẬN (RRT)
BS. Đoàn Thị Thiện Hảo
BM nội
Mục tiêu
1.
Nắm được chỉ định điều trị thay thế thận ở bệnh nhân bệnh thận mạn
2.
Hiểu được các khái niệm cơ bản về RRT
3.
Biết được các chống chỉ định, ưu điểm của mỗi phương pháp RRT để chỉ định trên lâm
sàng
Chức năng của thận
Loại bỏ muối, nước, acid thừa ra khỏi cơ thể
Loại bỏ/điều hòa các chất điện giải khác (K, Ca, Mg, PO4)
Loại bỏ các sản phẩm thừa của quá trình chuyển hóa (Ure, creatinin và nhiều chất khác)
Tạo erythropoietin
1α hydroxylate và hoạt hóa vitamin D
Phân độ BTM
Thời điểm bắt đầu RRT
Triệu chứng hoặc dấu hiệu của tăng urê máu rầm rộ (tràn dịch các màng, ngứa, rối loạn cân
bằng acid-base, điện giải)
Không kiểm soát được huyết áp hoặc tình trạng ứ dịch, quá tải tuần hoàn
Suy dinh dưỡng tiết thực thất bại với can thiệp khẩu phần
Rối loạn tri giác
GFR 5-10 ml/ph/1,73 m2 da
RRT
Các bác sĩ lâm sàng nên nhận thức được ảnh hưởng của việc bắt đầu lọc máu sớm đến
QoL trước khi khuyến cáo cho bệnh nhân.
RRT
Thận nhân tạo (lọc máu chu kì, hemodialysis -HD)
Thẩm phân phúc mạc (lọc màng bụng, peritonealdialysis - PD)
Ghép thận (kidney transplant)
RRT
RRT
Lọc máu chu kì
Tổng thời gian lọc máu 12 giờ/tuần
Lọc máu chu kì
Lọc máu chu kì
Lọc máu chu kì
AVF (Arteriovenous fistula)
Lọc máu chu kì
CCĐ tuyệt đối:
Không có đường tiếp cận mạch máu thích hợp
CCĐ tương đối:
Sợ kim chích
Suy tim
Rối loạn đông máu*
Bệnh ác tính, bệnh lý kèm nặng
*Các nguồn không thống nhất
Lợi ích
AVF có thể tồn tại rất nhiều năm
Chỉ cần đến trung tâm lọc máu để thực hiện 3 lần/tuần
Được chăm sóc và theo dõi bởi nhân viên y tế
Thời gian lọc máu vẫn có thể làm các việc khác
Nguy cơ nhiễm trùng thấp hơn
Hiện nay có những máy lọc có thể thực hiện tại nhà thuận tiện, lọc về đêm giúp đảm bảo
sinh hoạt ban ngày cho bệnh nhân
Lọc màng bụng
Lọc màng bụng liên tục ngoại trú lọc hàng ngày
CAPD: Continous Ambulatory
Peritoneal Dialysis
Lọc màng bụng
Lọc màng bụng
Click icon to add picture
CAPD: 20-30 ph/lần x 4 lần/ngày
Lọc màng bụng
Chống chỉ định tuyệt đối:
Mất hoàn toàn chức năng của màng bụng (nhiễm trùng thành bụng hoặc bên trong ổ bụng)
Sẹo dính phúc mạc (sau phẫu thuật cắt đại tràng...)
Dò dịch qua cơ hoành
Không có người hỗ trợ- bệnh nhân không thực hiện đúng qui trình của kĩ thuật
Lọc màng bụng
Chống chỉ định tương đối:
Phẫu thuật ổ bụng
Suy dinh dưỡng nặng
Béo phì
Thận đa nang (kích thước lớn)
Liệt dạ dày nặng (nôn nhiều)
Bệnh phổi nặng
Lợi ích
Lợi ích
Bảo tồn chức năng thận tồn dư
Không cần tiếp cận về mạch máu
Tiện lợi về mặt di chuyển
Bệnh nhân hứa hẹn gắn bó điều trị
Điều trị tại nhà - thuận tiện cho bệnh nhân
Ít đắt đỏ hơn HD
Ít nguy cơ lây nhiễm các virus trong quá trình truyền máu