ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TẠ THỊ VÂN
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG”
(VẬT LÍ 11) NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TẠ THỊ VÂN
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG”
(VẬT LÍ 11) NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn vật lý
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Khải
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: Sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học chương “Dịng điện trong các
mơi trường” (vật lí 11) nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh được thực hiện
từ tháng 6 năm 2014 đến tháng 8 năm 2015.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa
từng được công bố, sử dụng trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Thái Ngun, tháng 9 năm 2015
Tác giả
Tạ Thị Vân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
http:// www.lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Ban
chủ nhiệm, quý Thầy, Cơ giáo khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên và
quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lý
trường THPT Thái Nguyên, trường THPT Sông Công đã tạo điều kiện trong thời
gian thực nghiệm và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Văn Khải, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tập thể lớp Cao học Vật lý khóa 21 đã giúp đỡ, đóng góp nhiều
ý kiến trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả
Tạ Thị Vân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
http:// www.lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ..............................................v MỞ
ĐẦU...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2.
Mục
đích
cứu..............................................................................................2
3.
Khách
thể
và
đối
........................................................................2
tượng
nghiên
nghiên
cứu
4.
Phạm
vi
cứu................................................................................................2
nghiên
5.
Phương
pháp
nghiên
........................................................................................2
cứu
6.
Giả
thuyết
khoa
...............................................................................................2
học
7.
Nhiệm
vụ
nghiên
.............................................................................................2
cứu
8.
Những
đóng
góp
của
................................................................................3
9.
Cấu
trúc
của
.............................................................................................3
luận
văn
luận
văn
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
...........................................................................................4
1.1. Tổng quan lịch sử các vấn đề nghiên cứu ............................................................4
1.1.1. Tổng quan nghiên
.....................................4
cứu
về
năng
lực
và
năng
lực
tự
học
1.1.2. Trong nước.......................................................................................................5
1.1.3. Tổng quan các đề tài nghiên cứu về dạy học chương “Dòng điện trong các
mơi trường” (vật lí 11).....................................................................................8
1.2. Khái niệm năng lực. Năng lực tự học ..................................................................9
1.2.1. Khái niệm năng lực ..........................................................................................9
1.2.2. Khái niệm năng lực theo quan điểm khoa học sư phạm tích
hợp.....................11
1.2.3.
Năng
lực
tự
..............................................................................................12
học
1.3.
Bản
đồ
duy....................................................................................................18
1.3.1.
Khái
niệm
bản
................................................................................18
tư
đồ
tư
duy
1.3.2.
Cách
đọc
bản
đồ
..................................................................................19
tư
duy
1.3.3.
Cách
vẽ
bản
đồ
....................................................................................20
tư
duy
iv
1.3.2. Vai trò của bản đồ tư duy trong phát triển năng lực tự học cho học sinh
................22
1.4. Một số biện pháp sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học vật lí theo hướng phát
triển năng lực tự học cho học sinh .................................................................22
1.4.1. Một số biện pháp
............................................................................................22
1.4.2. Tiến trình dạy học sử dụng bản đồ tư duy theo hướng phát triển năng lực tự
học của học sinh ............................................................................................25
1.5. Khảo sát thực trạng dạy học chương “Dòng điện trong các mơi trường” (vật
lí 11) cho theo quan điểm phát triển năng lực tự
học......................................30
1.5.1. Mục đích khảo sát ..........................................................................................30
1.5.2. Đối tượng và nội dung khảo sát ......................................................................31
1.5.3. Phương pháp khảo
sát.....................................................................................31
1.5.4. Kết quả khảo sát .............................................................................................31
Kết luận chương 1 ....................................................................................................35
Chương 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY KHI DẠY HỌC CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN
TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG” (VẬT LÍ 11) THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH ..........36
2.1. Phân tích nội dung, mục tiêu dạy học chương “Dòng điện trong các mơi
trường” (vật lí 11)..........................................................................................36
2.1.1. Cấu trúc chương Dịng điện trong các mơi trường ..........................................36
2.1.2. Vai trị, vị trí của chương “Dịng điện trong các mơi trường”..........................37
2.1.3. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt được của chương “Dịng điện
trong các mơi trường”....................................................................................37
2.2. Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Dịng điện trong các
mơi trường” (vật lí 11) theo hướng phát triển năng lực tự học cho học sinh
...38
2.3. Sử dụng bản đồ tư duy trong Tổ chức bài học luyện tập, hệ thống hóa kiến
thức theo định hướng phát triển năng lực tự học cho học
sinh........................38
2.4. Hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ tư duy khi tự học ở
nhà.............................39
2.5. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học khi dạy học chương “Dịng điện
trong các mơi trường” cho HS .......................................................................39
v
2.5.1. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học trên lớp của học sinh ..................39
2.5.2. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học ở nhà của học sinh .....................39
Kết luận chương 2 ....................................................................................................63
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..............................................................64
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ..............................................64
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ...............................................................64
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm...............................................................64
3.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
..............................................................64
3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm
..............................................................64
3.2.2. Phương pháp thực nghiêm sư phạm
................................................................65
3.3. Chuẩn bị cho thực nghiệm.................................................................................65
3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm và đối chứng ...............................................................65
3.3.2. Các bài thực nghiệm .......................................................................................65
3.3.3. Giáo viên cộng tác thực nghiệm .....................................................................66
3.4. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm
......................................................66
3.4.1. Căn cứ để đánh giá kết quả TNSP ..................................................................66
3.4.2. Đánh giá và xếp loại .......................................................................................67
3.4.3. Khống chế các tác động ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm
.........................67
3.5. Tiến hành TNSP và xử lí kết quả .......................................................................67
3.5.1. Yêu cầu chung về xử lí kết quả TNSP ............................................................67
3.5.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................69
3.6. Đánh giá chung về TNSP ..................................................................................75
Kết luận chương 3 ....................................................................................................77
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................80
PHỤ LỤC ...............................................................................................................83
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
ĐC
Đối chứng
GV HS
Giáo viên
THPT
Học sinh
TN
Trung học phổ thông
TNSP
Thực nghiệm
BĐTD
Thực nghiệm sư phạm
SGK
Bản đồ tư duy Sách
PPDH
giáo khoa Phương
TLTK
pháp dạy học Tài liệu
PP
tham khảo Phương
pháp
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp ĐC và TN ............................. 65
Bảng 3.2: Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra ....................................................... 70
Bảng 3.3: Xếp loại điểm kiểm tra .......................................................................... 71
Bảng 3.4: Bảng phân bố tần suất ........................................................................... 72
Bảng 3.5: Bảng lũy tích hội tụ ............................................................................... 73
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các tham số thống kê ..................................................... 74
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra .................................................................. 71
Biểu đồ 3.2: Đồ thị phân bố tần suất ..................................................................... 72
Biểu đồ 3.3: Đồ thị lũy tích hội tụ ......................................................................... 73
Hình:
Hình 1.1:
Cấu trúc của BĐTD ..................................................................................... 19
Hình 1.2:
Cách đọc bản đồ tư duy ............................................................................... 20
Hình 1.3:
Cách vẽ bản đồ tư duy ................................................................................. 21
Hình 2.1:
Cấu trúc nội dung chương Dịng điện trong các môi trường ......................... 36
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong q trình xây dựng để hồn thành cuộc cách
mạng cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa. Để nhanh chóng phát triển kinh tế và hội
nhập với thế giới, chúng ta cần có đội ngũ những người lao động, những cán bộ
khoa học kỹ thuật có trình độ kỹ thuật cao, có khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn và độc lập giải quyết vấn đề. Chính vì thế, vấn đề giáo dục và đào tạo
đang rất được chú trọng trong giai đoạn hiện nay.
Trong những năm gần đây, việc đổi mới công tác giáo dục diễn ra rất sôi động
trên thế giới và ở nước ta. Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước địi
hỏi ngành giáo dục phải đổi mới một cách mạnh mẽ, sâu sắc, toàn diện. Đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH) là một trong những mục tiêu lớn được ngành giáo
dục và đào tạo đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Điều này đã được khẳng định
trong các nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, VIII và
được thể chế hóa thành Luật giáo dục.
Trong Luật giáo dục (ban hành năm 2005), điều 28 nêu rõ: “Phương pháp
giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự
học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú cho học sinh” [18].
Ban chấp hành Trung ương 8 khóa XI Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo Việt nam đã chỉ rõ mục tiêu với giáo dục phổ thông: “Nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức,
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [2].
Trong những định hướng ấy thì việc phát huy tính năng lực tự học của học
sinh là cơ bản, nó làm cơ sở để thực hiện những định hướng tiếp theo. Đó cũng
chính là mục tiêu chính trong việc đổi mới phương pháp dạy học của nước ta hiện
nay.
1
Chính vì lý do trên mà tơi chọn đề tài: Sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học
chương “Dòng điện trong các mơi trường” (vật lí 11) nhằm phát triển năng lực tự
học của học sinh.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng lí luận về bản đồ tư duy và phát triển năng lực vào tổ
chức các hoạt động dạy học chương “Dòng điện trong các mơi trường” (vật lí 11)
nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: Quá trình dạy học vật lý ở trường THPT.
- Đối tượng: Quá trình dạy học các kiến thức về chương “Dịng điện trong các
mơi trường” (vật lí 11).
4. Phạm vi nghiên cứu
- Tổ chức hoạt động dạy học các kiến thức về chương “Dòng điện trong các
mơi trường” (vật lí 11) theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp thống kê toán học.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng bản đồ tư duy vào tổ chức dạy học các kiến thức chương “Dịng
điện trong các mơi trường” (vật lí 11) phù hợp với lí luận dạy học hiện đại thì sẽ nâng
cao được năng lực tự học của học sinh, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học
vật lí.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học, bản đồ tư duy và
phương pháp vận dụng bản đồ tư duy theo hướng phát triển năng lực tự học của học
sinh.
- Nghiên cứu sách giáo khoa Vật lý 11 chương “Dịng điện trong các mơi
trường”.
- Tìm hiểu thực trạng dạy học các kiến thức về “Dòng điện trong các môi
trường” của học sinh lớp 11 theo quan điểm phát triển năng lực tự học.
- Soạn thảo tiến trình dạy học sử dụng bản đồ tư duy theo hướng phát
triển năng lực tự học của học sinh.
3
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường nhằm kiểm tra giả thuyết khoa
học của đề tài, đồng thời xác định mức độ phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của tiến
trình dạy học đã xây dựng.
4
8. Những đóng góp của luận văn
- Về mặt lí luận:
+ Đóng góp vào việc vận dụng lí luận về phát triển năng lực tự học với sự hỗ trợ
của bản đồ tư duy vào thực tế dạy học môn vật lí.
- Về mặt thực tễn:
+ Khảo sát làm rõ thực trạng dạy học vật lí theo quan điểm phát triển năng lực
tự học của người học.
+ Sử dụng bản đồ tư duy đã xây dựng được một số tiến trình dạy học cụ thể
các kiến thức chương “Dịng điện trong các mơi trường” (vật lí 11) theo hướng phát
triển năng lực tự học của học sinh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dụng của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng bản đồ tư duy theo
hướng phát triển năng lực tự học của học sinh.
Chương 2: Sử dụng bản đồ tư duy khi dạy học chương “Dịng điện trong các
mơi trường” (vật lí 11) theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ
DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
1.1. Tổng quan lịch sử các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về năng lực và năng lực tự học
1.1.1.1. Trên thế giới
- Ngay từ cổ đại, nhiều nhà giáo dục lỗi lạc như Xơcơrat (470-399 TCN), Khổng
Tử (551 -479 TCN),… Đã từng nói đến tầm quan trọng to lớn của việc phát huy tính
tích cực, chủ động của HS và nói đến nhiều biện pháp phát huy tính tích cực nhận
thức.
- Từ thế kỉ 17 đến thế kỉ 19 nhiều nhà giáo dục lớn như J.A Conmesky (15921670); Jacques Rousseau (1712-1778); A.Đixtecvec (1790-1866)… Trong các cơng
trình nghiên cứu của mình về giáo dục phát triển trí tuệ đều đặc biệt nhấn
mạnh: Muốn phát triển trí tuệ bắt buộc người học phải phát huy tính tích cực, độc
lập, sáng tạo để tự mình dành lấy tri thức. Muốn vậy phải tăng cường khuyến khích
người học tự khám phá, tự tìm tịi và suy nghĩ trong quá trình học tập [dẫn theo 10,
tr.26-33]
- Ở Pháp, vào năm 1920 đã hình thành những "nhà trường mới", đặt vấn
đề phát triển năng lực trí tuệ của học sinh, khuyến khích các hoạt động do chính học
sinh tự quản.
- Nhiều tác giả Liên Xô (cũ) và xã hội chủ nghĩa Đông Âu, đứng trên quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các nhà giáo dục không những khẳng định vai trò
và tiềm năng to lớn của họa động tự học trong giáo dục nhà trường.
Đặc biệt nhiều tác giả còn nghiên cứu sâu sắc cách thức nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tự học của người học. Trong đó nêu lên những biện pháp tổ chức
hoạt động độc lập nhận thức của học sinh trong quá trình dạy như: Catxchuc G.X;
Retzke R; Ilina T.A; Brunop E.p - Bropkina E.P; Picaxistưi P.I [dẫn theo 19, tr. 9]
- Động cơ học tập và giáo dục đúng đắn được N.A.Rubakin; H.Smitman và
nhiều nhà giáo dục học coi là yếu tố quan trọng nhất có tính quyết định đến hiệu
quả tự học, vì nó thúc đẩy người học tích cực chủ động trong tự học.
6
- Những năm 30 của thế kỷ XX, nhiều nhà giáo dục ở Châu Á cũng quan tâm
sâu sắc đến lĩnh vực tự học của học sinh - sinh viên. T.Makiguchi - người Nhật, nhà
7
sư phạm lỗi lạc đã trình bày các tư tưởng nổi tiếng trong tác phẩm "giáo dục vì cuộc
sống sáng tạo". Ơng cho rằng, giáo dục có thể coi là q trình hướng dẫn tự học mà
động lực của nó là kích thích người học tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản
thân và cộng đồng [dẫn theo 21]
- Về nhiệm vụ của giáo dục được Unesco nghiên cứu và chỉ rõ: Để đáp ứng
thành công nhiệm vụ của mình, giáo dục phải được tổ chức xoay quanh bốn loại hình
học tập cơ bản, mà trong suốt cuộc đời của mỗi con người, chúng sẽ là những trụ
cột về kiến thức: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để làm người
[15, tr. 71].
Ngày nay, chủ trương giáo dục của mọi quốc gia trên thế giới đều khẳng định:
Lên lớp mà GV chỉ thơng báo kiến thức là ít có hiệu quả, cần thay dần việc thông báo
bằng việc tổ chức HS tự tìm tịi để phát hiện kiến thức.
Tóm lại hoạt động tự học đã được các tác giả xem xét tương đối cụ thể, từ vai
trò của tự học, các kỹ năng tự học cần thiết đến các điều kiện để tổ chức quá trình
tự học đạt kết quả. Hoạt động tự học được các tác giả kết luận là nó phải được thực
hiện Trong mối quan hệ tương tác hợp lý giữa các yếu tố, cá nhân người học, giáo
viên và các điều kiện hỗ trợ khác.
1.1.2. Trong nước
Trong lịch sử phát triển c ủa giáo dục ở Việt Nam, vấn đề tự học, tự bồi dưỡng
đã được chú ý từ rất lâu. Thời kì phong kiến, tư tưởng Nho giáo là hệ tư tưởng
thịnh hành nhất ở nước ta, đã xuất hiện các lớp tự phát của các ông đồ tâm huyết
với nghề dạy học, song còn nhiều hạn chế.
Thời kì thực dân Pháp đơ hộ, giáo dục nước ta rất chậm đổi mới. hoạt động
tự học không được nghiên cứu và phổ biến, nhưng thực tiễn giáo dục lại xuất hiện
nhu cầu tự học có tính tự giác rất cao ở nhiều tầng lớp xã hội. Ở Miền Nam thời
Mỹ - nguỵ, hoạt động tự học đã được chú ý nghiên cứu bởi nhiều tác giả, trong đó
phải kể đến Đinh Gia Trinh với quan niệm có 2 hình thức học là học lấy và học ở nhà
trường. Ông cho rằng: “Học lấy là tự mình học lấy triết học, khoa học, văn chương,
không cần theo sự giảng dẫn tuần tự của một ông thầy,… Người ta ai cũng cần học
lấy dù cả những người đỗ đạt cao” [27].
Hoạt động tự học thực sự được nghiên cứu nghiêm túc và triển khai từ khi
nền giáo dục cách mạng ra đời (1954) trong đó Chủ tịch Hồ Chí Minh, một tấm
8
gương sáng về tình thần và phương pháp tự học đã dạy: "Về cách học, phải lấy tự
học làm nòng cốt" [20, tr 67].
9
Thủ tướng Phạm Văn Đồng, một trong những học trò xuất sắc của chủ tịch Hồ
Chí Minh, đã tiếp nhận thể hiện và làm phong phú tư tưởng, sự nghiệp giáo dục của
Người. Đồng chí chỉ rõ: “Đối với các em HS điều quan trọng có tầm cỡ rộng lớn là
tránh tham lam nhồi nhét, tránh lối học vẹt, chỉ cần học thuộc lòng điều thầy giảng,
đối với GV cần sử dụng phương pháp dạy người học suy nghĩ, tìm tịi, hiểu rộng hơn
điều thầy nói, mở rộng tư duy và năng lực sáng tạo của người học,… Làm sao cho
giờ học là cơ hội để thầy trò thảo luận tranh luận từ đó các em rút ra những điều cần
học, cần biết…”. [9, tr.47-51]. Trong lí luận và thực tiễn Đồng chí cũng chỉ rõ:
"Phương pháp giáo dục khơng phải chỉ là những kinh nghiệm, thủ thuật trong truyền
thụ và tiếp thu kiến thức mà còn là con đường để người học có thể tự học, tự nghiên
cứu chứ khơng phải là bắt buộc trí nhớ làm việc một cách máy móc, chỉ biết ghi rồi
nói lại" [9].
Trong nghị quyết của bộ chính trị về cải cách giáo dục (11/1/1979) đã viết:
"Cần coi trong việc bồi dưỡng hứng thú, thói quen và phương pháp tự học cho HS,
hướng dẫn HS biết cách nghiên cứu SGK, thảo luận chuyên đề ghi chép tài liệu, tập
làm thực nghiệm khoa học" [3]. Chính vì vậy việc nghiên cứu những vấn đề này có
tính thời sự và đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Từ năm học 1977
đến nay, có rất nhiều tác giả với các cơng trình viết về vấn đề tự học như tác giả
Nguyễn Hiến Lê, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Nguyễn Như Ất, Nguyễn Văn Hộ…
Khi nói về tự học GS. Nguyễn Cảnh Tồn cho rằng: “Cốt lõi của học là tự học. Hễ có
học là có tự học, vì khơng ai có thể học hộ người khác được. Nhiệm vụ của chúng ta
là "biến quá trình dạy học thành quá trình tự học", tức là khéo léo kết hợp quá trình
dạy học của thầy với q trình tự học của trị thành một q trình thống nhất biện
chứng” [23, tr.60-66].
Nhiều cơng trình, nhiều bài báo viết về tự học nói chung ở các lĩnh vực như
“Một số vấn đề cần thiết khi hướng dẫn HS tự học” - Thái Duy Tuyên; “Dạy học phát
huy năng lực cá nhân của học sinh”- Nguyễn Gia Cầu và nhiều bài báo khác.
Một số luận án tiến sỹ của các tác giả Nguyễn Thị Bích Hạnh; Hồng Thị Lợi,
Nguyễn Thị Tính… Nhiều luận văn thạc sỹ viết về những vấn đề có liên quan đến tự
học như luận văn của các tác giả Bùi Thúy Phượng, Vũ Phương Thảo, Ngô thị Mai
10
Hương… Các tác giả đã nêu và phân tích cơ sở khoa học của hoạt động tự học, cơ
sở tâm lí
11
học, giáo dục học, xã hội học… Các tác giả đã khẳng định rõ các yếu tố thuộc về cá
nhân (nội lực) có vai trị quyết định đối với kết quả học tập trong đó có năng lực tự
học, ngồi ra các yếu tố bên ngoài như biện pháp hướng dẫn của giáo viên, phương
pháp, phương tiện cũng có vai trị quan trọng.
Riêng lĩnh vực vật lý có một số đề tài luận văn thạc sĩ đã nghiên cứu về vấn đề
này như: Phối hợp các phương pháp và phương tiện dạy học hiện đại để phát triển
hứng thú và năng lực tự lực học tập cho học sinh qua các hoạt động giải bài tập Vật lý
phần cơ học Chương trình Vật lý 10 - Nâng cao(Đỗ Thị Thúy Hà - 2009); Hướng dẫn
học sinh THPT miền núi sử dụng SGK nhằm bồi dưỡng năng lực tự học trong quá
trình dạy học một số kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” Vật lý lớp 10 (Phạm
Thị Phương Thùy-2011); Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát triển
năng lực tự học của học sinh trường THPT dân tộc nội trú khi dạy học chương “Cảm
ứng điện từ” Vật lý 11-cơ bản (Lục Thị Vinh- 2011); Phát huy hứng thú và năng lực
tự lực học tập của học sinh THPT khi dạy học một số kiến thức của chương “Động
lực học vật rắn” Vật lý 12 - Nâng cao (Nguyễn Thị Thanh Tâm-2011); Rèn luyện kĩ
năng tự học chương "Động học chất điểm" Vật lý 10 cho HS THPT dân tộc nội trú
với sự hỗ trợ của sách giáo khoa (Phạm Đức Hoàn-2013); Xây dựng, sử dụng tài liệu
tự học có hướng dẫn theo modun chương "Động lực học chất điểm" Vật lý 10 CB góp
phần bồi dưỡng năng lực tự học cho HS THPT (Phạm Thị Châm-2014)…
* Tóm lại: Qua tìm hiểu các cơng trình trên thế giới và trong n ước nghiên cứu
về tự học tôi có một số nhận xét sau:
+ Tự học, vai trị của tự học là vấn đề được bàn luận xuyên suốt các thời kì
lịch sử nhân loại, mang ý nghĩa triết học. Nhưng càng về sau càng được soi sáng
thêm về cơ sở giáo dục học và tâm lí học.
+ Tự học là một nhu cầu, một năng lực cần có của mọi người, đặc biệt trong
thời đại ngày nay. Do đó mục tiêu quan trọng của các nhà trường là trang bị cho HS
phương pháp tự học.
1.1.3. Tổng quan nghiên cứu về bản đồ tư duy
Về vấn đề ứng dụng bản đồ tư duy trong dạy học, ôn tập. Đây là vấn đề mới
được chú ý vào năm 2006 khi dự án “Ứng dụng công cụ phát triển tư duy- Sơ đồ tư
12
duy” của nhóm tư duy mới (New Thinking Group- NTG) thuộc Đại học Quốc gia Hà
Nội triển khai thực hiện. Từ đó cho tới nay, có một số dự án nhằm phát triển giáo dục
13
đã được Bộ GD&ĐT triển khai về các địa phương và bồi dưỡng cho đội ngũ giáo
viên ở các trường THCS và THPT trên cả nước.
Đối với bộ môn vật lý, việc sử dụng bản đò tư duy vào quá trình dạy học đã
được một số tác giả nghiên cứu như: Phát huy tính tích cực nhận thức cho học sinh
THPT qua dạy chương “Dịng điện khơng đổi” Vật lý 11 nâng cao với sự hỗ trợ của
phần mềm dạy học và bản đồ tư duy (Trịnh Ngọc Linh - 2012); Hướng dẫn HS ơn tập
hệ thống hóa kiến thức chương "Điện học" VL 9 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy
(Đào Kiên Cường - 2013); Tổ chức dạy học nêu và giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ
của bản đồ tư suy chương "Dòng điện trong các môi trường" Vật lý 11 cho HS THPT
miền núi (Bùi Văn Phú-2014); Tổ chức ơn tập hệ thống hóa kiến thức chương "Động
học chất điểm" Vật lý 10 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy cho HS THPT miền núi
(Nguyễn Bích Ngọc-2014);…
1.1.3. Tổng quan các đề tài nghiên cứu về dạy học chương “Dịng điện trong các
mơi trường” (vật lí 11)
Chương “Dịng điện trong các mơi trường” là một trong những chủ đề
khoa học kĩ thuật quan trọng, gắn liền với cuộc sống, song kiến thức phần này
khó và tương đối trừu tượng. Đối với giáo viên cúng gặp khơng ít khó khăn khi
dạy phần kiến thức chương này. Hơn nữa chương “Dịng điện trong các mơi trường”
được thiết kế rất rõ ràng, mạch lạc, hệ thống rất phù hợp khi dạy học có sự kết hợp
với bản đồ tư duy, như vậy sẽ giúp học sinh hình thành kiến thức dễ dàng hơn, khắc
sâu hơn kiến thức. Qua tìm hiểu tơi thấy có khá nhiều luận văn thạc sĩ nghiên
cứu về chương “Dòng điện trong các môi trường” như: Phối hợp các phương
pháp và phương tiện dạy học nhằm tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh
THPT miền núi khi dạy chương “Dòng điện trong các mơi trường” Vật lí 11- Cơ
bản (Lê Thị Bạch-2009); Xây dựng tiến trình dạy học một số bài chương “Dịng
điện trong các mơi trường” (Vật lý 11 Cơ bản) góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục kĩ thuật tổng hợp cho học sinh (Vũ Hải Yến-2011); Phối hợp phương pháp thực
nghiệm và phương pháp mơ hình khi dạy một số kiến thức về dịng điện trong các
mơi trường (Vật lý 11) theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh
trường THPT Dân tộc nội trú (Nguyễn Thị Thu Hoài-2012); Tổ chức dạy học nêu và
14