Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất của lợn mẹo nuôi tại huyện kỳ sơn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.07 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN SƠN

XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC,
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN MẸO
NUÔI TẠI HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60 62 01 05

THÁI NGUYÊN, 8/2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN SƠN

XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC,
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN MẸO
NUÔI TẠI HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60 62 01 05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA
HỌC NÔNG NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Hữu Cường
PGS.TS. Trần Huê Viên

THÁI NGUYÊN, 8/2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin đảm bảo rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Văn Sơn



3

LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành bản luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám
Hiệu, Phòng Đào tạo, Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi - Thú y Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên nơi tôi được đào tạo để trưởng thành cũng như tạo điều kiện thuận
lợi tốt nhất cho tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình. Tôi xin cảm ơn các đơn vị sau đây
đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.

- Ban Giám Đốc Viện Chăn nuôi, các đơn vị trong Viện Chăn nuôi (Bộ môn Di
truyền Giống, phòng Khoa học và HTQT, phòng Đạo tạo và thông tin..) nơi tôi công
tác đã tạo mọi điều kiện về thời gian và đề tài cho tôi trong quá trình học tập, cũng như
trong giai đoạn thực hiện đề tài;
- Trạm thú y huyện Kỳ Sơn, các hộ dân của các xã Nậm Càn, Tây Sơn, Mường
Lống, Na Noi huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An là nơi tôi triển khai, thực hiện đề tài đã tạo
điều kiện và giúp đỡ về nhân lực, vật lực tốt nhất để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Để hoàn thành bản luận văn này tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.
Nguyễn Hữu Cường, PGS.TS. Trần Huê Viên là người thầy hướng dẫn về khoa học,
đã giúp đỡ tôi tận tình và có trách nhiệm trong quá trình nghiên cứu cũng như hoàn
thiện bản luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình
xây dựng đề cương và hoàn thành bản luận văn này. Nhân dịp này, cho phép tôi được
bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới gia đình đã tận tình giúp đỡ, động viên khích lệ để tôi vượt
qua mọi khó khăn hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 08 năm
2015
Tác giả luận văn

Phạm Văn Sơn


4

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Lời cảm ơn................................................................................................................. ....i

Lời càm đoan............................................................................................................. ...ii
Mục lục...................................................................................................................... ..iii
Danh mục từ viết tắt.................................................................................................. ..vi
Danh mục các bảng...................................................................................................

.vii

Danh mục các hình.................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................... 2
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................... 3
1.1.1. Các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội hình thành giống lợn................................ 3
1.1.1.1. Nguồn gốc các giống lợn nhà ............................................................................. 3
1.1.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tới việc hình thành giống
lợn nước ta........................................................................................................................4
1.1.2. Bảo tồn quỹ gen vật nuôi ....................................................................................... 4
1.1.2.1. Sự suy giảm giống vật nuôi và sự đa dạng sinh học .......................................... 4
1.1.2.2. Lý do phải bảo tồn nguồn gen vật nuôi ............................................................ 5
1.1.2.3. Các phương pháp bảo tồn nguồn gen vật nuôi ................................................ 6
1.1.2.4. Vấn đề bảo tồn gen vật nuôi ở nước ta ............................................................. 7
1.1.3. Cơ sở khoa học về sự sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn ........................... 7
1.1.3.1. Sự sinh trưởng, phát dục của lợn ........................................................................ 7
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục và khả năng sản xuất thịt của
lợn . 8
1.1.4. Cơ sở khoa học của nghiên cứu về sinh lý sinh dục và khả năng sinh

sản................. 11
1.1.4.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn .................................................................... 11


5

1.1.4.2. Khả năng sinh sản của lợn ................................................................................ 15
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................................. 21
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................................... 21
1.2.1.1. Đánh giá chung ................................................................................................. 21
1.2.1.2. Kết quả nghiên cứu một số giống lợn nội Việt Nam ........................................ 22
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới....................................................................... 23
1.2.3. Nghiên cứu về chất lượng thịt. ............................................................................. 24
1.2.4. Nghiên cứu về gen liên quan đến chất lượng thịt....................................................
26
1.3.Vài nét về điều kiện tự nhiên xã hội huyện Kỳ Sơn................................................ 28

CHƯƠNG 2.
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 30
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................... 30
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................ 30
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 30
2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................................... 30
2.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 30
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 30
2.3.2.1. Điều tra tình hình chăn nuôi lợn Mẹo tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ..........
30
2.3.2.2. Đánh giá một số đặc điểm ngoại hình của lợn Mẹo ......................................... 31
2.3.2.3. Đánh giá khả năng sinh sản của lợn Mẹo ......................................................... 31

2.3.2.4. Đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn Mẹo .....................................................
32
2.3.2.5. Mổ khảo sát đánh giá khả năng cho thịt và chất lượng thịt lợn Mẹo ..................
32
2.3.2.7. Phương pháp xác định kiểu gen ........................................................................ 33
2.4. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................... 36
CHƯƠNG 3.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn tại huyện Kỳ
Sơn.................................................... 37
3.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại huyện Kỳ Sơn .......................................................... 37


6

3.1.2. Số lượng và cơ cấu đàn lợn Mẹo nuôi tại huyện Kỳ Sơn .................................... 38
3.1.3. Phương thức chăn nuôi lợn .................................................................................. 39


vi

3.1.4. Các loại thức ăn sử dụng trong chăn nuôi lợn Mẹo ............................................. 41
3.1.5. Vệ sinh, phòng bệnh trong chăn nuôi lợn ............................................................ 42
3.1.5.1. Công tác vệ sinh phòng bệnh .............................................................................
42
3.1.5.2. Phòng bệnh bằng Vaccine.................................................................................. 42
3.2. Đặc điểm ngoại hình lợn Mẹo................................................................................. 43
3.3. Đặc điểm sinh lý sinh dục và khả năng sinh sản của lợn Mẹo .....................................
45
3.3.1. Đặc diểm sinh lý sinh dục .................................................................................... 45

3.3.2. Kết quả sinh sản của lợn nái Mẹo ........................................................................ 48
3.4. Khả năng sinh trưởng của lợn Mẹo......................................................................... 51
3.4.1. Sinh trưởng tích lũy của lợn................................................................................. 51
3.4.2. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn Mẹo ...................................................................... 53
3.4.3. Sinh trưởng tương đối của lợn Mẹo ......................................................................
54
3.5. Khả năng cho thịt và chất lượng thịt của lợn Mẹo .....................................................
56
3.5.1. Kết quả khảo sát thân thịt lợn Mẹo. ..................................................................... 56
3.5.2. Kết quả phân tích thành phần hóa học và tính chất lý hóa của thịt lợn Mẹo .......
58
3.5.2.1. Thành phần hóa học của thịt lợn Mẹo............................................................... 58
3.5.2.2. Tính chất lý hóa học của thịt lợn Mẹo .............................................................. 59
3.6. Kết quả xác định kiểu gen H-FABP và gen PRKAG3 trên lợn Mẹo
................................. 62
3.7. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn Mẹo ............................................................. 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ...................................................................................................................... 65
2. Đề nghị ....................................................................................................................... 65
PHỤ LỤC.................................................................................................................. ..ix
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐÊ TÀI NGHIÊN CỨU.................................................. xiii


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CS

Cộng sự

ĐVT


Đơn vị tính

FSH

Folliculine Stimuline Hormone

GRH

Ganadotropin Release Hormone

H-FABP

heart-fatty acid binding protein

LH

Lutein Hormone

LR

Landrad

NST

Nhiễm sắc thể

PL

Prolactin

Evidence for new alleles in the protein kinase

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vi
PRKAG3

adenosine monophosphate-activated gamma3

SL

Số lượng

STT

Số thứ tự

TB

Trung bình

TCN

Trước công nguyên TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam TTTĂ/kgTT Tiêu tốn

thức ăn/ kg tăng trọng VCK

Vật chất

khô

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung

Trang

Bảng 3.1: Số lượng và sự phân bố đàn lợn qua các năm............................................... 36
Bảng 3.2: Tình hình phát triển chăn nuôi lợn Mẹo tại địa phương................................ 37
Bảng 3.3:Số lượng và cơ cấu đàn lợn Mẹo tại địa phương............................................ 38
Bảng 3.4: Phương thức nuôi lợn Mẹo............................................................................ 39
Bảng 3.5: Các loại thức ăn được sử dụng chăn nuôi lợn Mẹo...................................... 40
Bảng 3.6: Đặc điểm ngoại hình lợn Mẹo....................................................................... 42
Bảng 3.7: Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục lợn nái Mẹo................................................ 45
Bảng 3.8: Năng suất sinh sản của lợn nái Mẹo.............................................................. 47
Bảng 3.9: Khối lượng lợn Mẹo qua các tháng tuổi........................................................ 50
Bảng 3.10: Sinh trưởng tuyệt đối của lợn Mẹo.............................................................. 52
Bảng 3.11: Sinh trưởng tương đối của lợn Mẹo qua các tháng tuổi.............................. 54

Bảng 3.12: Kết quả mổ khảo sát.................................................................................... 55
Bảng 3.13: Thành phần hóa học của thịt lợn Mẹo......................................................... 57
Bảng 3.14: Tính chất lý hóa của thịt lợn Mẹo............................................................... 69
Bảng 3.15: Kết quả xác định kiểu gen H-FABP và gen PRKAG3................................ 61
Bảng 3.16: Sơ bộ hoạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn Mẹo hướng thịt.........................
62


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Nội dung

Trang


viii
Hình 1.1: Sơ đồ sự giao lưu giữa các giống lợn

..3

nhà...................................................... Hình 1.2: Sơ đồ tóm tắt cơ chế điều hoà

13

chu kỳ tính của lợn cái................................. Hình 3.1: Biểu đồ sinh trưởng tích

51


lũy của lợn Mẹo qua các tháng tuổi...................... Hình 3.2: Biểu đồ sinh trưởng 53
tuyệt đối của lợn Mẹo qua các tháng tuổi.................... Hình 3.3: Biểu đồ sinh
54
trưởng tương đối của lợn Mẹo qua các tháng tuổi..................


1


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam được đánh giá là một trong những nước giàu có về nguồn gen quý,
trong số đó có rất nhiều giống Lợn bản địa. Với đặc thù là nền văn minh lúa nước thì
con Lợn được nuôi phổ biến ở tất cả các vùng sinh thái nông nghiệp, đặc biệt tập
trung nhiều ở vùng đồng bằng sông Hồng, vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
Trong những năm qua, cũng từ trào lưu phát triển chăn nuôi theo sản xuất hàng
hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu về số lượng thịt lợn cho thị trường chúng ta đã vô tình
quên lãng và làm mất đi một số nguồn gen giống vật nuôi bản địa. Đây là một tổn thất
không thể bù đắp vì việc phát hiện, bảo tồn giống nói chung, giống lợn nói riêng không
chỉ có ý nghĩa là sự bảo tồn nguồn gen mà còn có ý nghĩa là bảo tồn bản sắc văn hóa.
Khai thác nguồn gen bản địa nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trước mắt và cho
công tác tạo giống trong tương lai. Vì vậy, con giống luôn được coi là “Quốc bảo”.
Theo hướng này, trong những năm qua chúng ta đã rà soát quỹ gen giống lợn Việt
Nam, đã phát hiện và đưa vào bảo tồn, khai thác nhiều giống lợn bản địa như lợn Táp
Ná (Cao Bằng), Lợn cỏ (Tây Nguyên), lợn Hung (Hà Giang)…
Kỳ Sơn là huyện nằm ở phía Tây tỉnh Nghệ An với diện tích: 207.291ha, dân số



62.300 người (chủ yếu là các dân tộc thiểu số như Lào-Thái, Khơ Mú và H Mông),
cũng như một số huyện khác trong tỉnh, Kỳ Sơn là một huyện với nền kinh tế nông
nghiệp chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, đồng thời Kỳ Sơn cũng là huyện còn nghèo
về kinh tế của tỉnh cũng như của cả nước (huyện Kỳ Sơn là một trong số 09 huyện
nghèo nhất của cả nước). Từ xa xưa, trong quá trình phát triển chăn nuôi người dân Kỳ
Sơn đã nuôi dưỡng nhiều giống vật nuôi, có những giống còn được lưu giữ và nuôi
dưỡng cho đến nay, trong đó có giống lợn Mẹo. Lợn Mẹo Nghệ An là một nhóm
giống lợn bản địa được người dân chăn nuôi từ lâu đời. Mặc dù còn một số hạn chế về
năng suất song giống lợn này cũng có mang những đặc điểm quý của các giống lợn
nội. Đặc biệt là chất lượng thịt thơm ngon, rất được ưa chuộng. Tuy vậy, cho đến nay
vẫn chưa có các nghiên cứu nhằm đánh giá một cách toàn diện về lợn Mẹo. Năm 2012
Bộ Khoa học và Công nghệ


cho triển khai đề tài cấp Nhà nước “ Nghiên cứu đánh giá tiềm năng di tuyền của một
số giống lợn nội” (từ 2012 – 2016), trong đó có con lợn Mẹo nuôi tại huyện Kỳ Sơn
tỉnh Nghệ An. Để có các số liệu khoa học phục vụ cho đề tài cấp Nhà nước, phục vụ
công tác bảo tồn, khai thác nguồn gen lợn Mẹo cũng như hoạch định các chính sách
phát triển chăn nuôi địa phương, việc nghiên cứu cơ bản về con lợn Mẹo là cần thiết,
có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến
hành đề tài “Xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất của lợn Mẹo
nuôi tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An”
2. Mục đích của đề tài
- Xác định được một số đặc điểm sinh học của lợn Mẹo, từ đó làm căn cứ bảo
tồn, khai thác và phát triển giống lợn này.
- Đánh giá được khả năng sinh trưởng và sinh sản để đề xuất các giải pháp kỹ
thuật nâng cao năng suất cũng như hướng khai thác đạt hiệu quả kinh tế cao khi chăn
nuôi lợn Mẹo.
- Xác định được chất lượng, tính chất lý hóa của thịt lợn Mẹo.
- Xác định kiểu gen của một số gen liên quan đến chất lượng thịt của giống lợn

Mẹo, từ đấy có hướng nghiên cứu tạo hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi lợn Mẹo.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài cung cấp các số liệu, thông tin khoa học về đặc điểm, tính năng sản xuất,
chất lượng, tính chất lý hóa của thịt, đồng thời cung cấp một số thông tin về gen liên
quan đến chất lượng thịt của giống lợn Mẹo cho đề tài cấp Nhà nước, kết quả đề tài
cũng làm cơ sở để xây dựng và triển khai đề án phát triển chăn nuôi lợn Mẹo tại địa
phương.
3.2. Ý nghĩa thực
tiễn:
Kết quả đề tài góp phần thúc đẩy sản xuất chăn nuôi và khai thác sản phẩm lợn
Mẹo tại địa phương.


Chương 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội hình thành giống lợn
1.1.1.1. Nguồn gốc các giống lợn nhà
Theo Võ Trọng Hốt và cs (2005) [25]: Lợn nhà có 2 nguồn gốc chính. Đó là lợn
rừng Châu Âu (Sus serofaferus) và lợn rừng Châu Á (Sus orientalis, Sus cristatus sus
vittatus) được con người thuần hoá trong thời gian dài mà thành.
Lợn rừng Châu Âu

Lợn rừng Châu Á

(Sus serofaferus)

(S. orientalis,S. cristatus, S. vittatus)


Giống gốc Châu Âu

Giống gốc Châu Á
Giống gốc xa xưa pha trộn

Các giống lợn hiện đại ngày nay
Hình 1.1 : Sơ đồ sự giao lưu giữa các giống lợn nhà
Con lợn được thuần hoá từ thời kì đồ đá (khoảng 2000 năm TCN) và phát triển từ
thời kì đồ đồng. Như vậy, lợn đã được thuần hoá cách đây khoảng 5000 năm.
Cho đến thế kỉ 19, các giống lợn nguyên thuỷ, địa phương và kể cả những giống
đã được pha tạp qua di cư, giao lưu buôn bán chiếm vùng địa lí lớn ở châu Âu. Tuy
nhiên, do các điều kiện sinh thái của các vùng, các nước khác nhau đó đã có ảnh hưởng
nhất định tới tầm vóc, màu sắc lông và sức sản xuất của từng loại lợn.
Trong thế kỉ 19 một số nước ở Châu Âu như: Nga, Thuỵ Điển, Na Uy, Đan Mạch,
Hà Lan, một số nước ở Châu Á: Trung Quốc, Thái Lan, Mianma, .. đã cho lai tạo các
loại lợn khác nhau để tạo nên những giống lợn mới như Berkshire (đen) và Yorkshire
(trắng) tạo nên sự xuất hiện các giống cao sản đầu tiên. Dần dần các giống nguyên thuỷ,
giống địa phương bị thu hẹp lại.


1.1.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tới việc hình thành
giống lợn nước ta.
Trong điều kiện của nền văn minh nông nghiệp lúa nước, các giống lợn ít được
tác động chọn lọc, cải tạo nên tầm vóc nhỏ, năng suất thấp, ít biến đổi di truyền nên
tính thích nghi hẹp. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường với sự phát triển nhanh
của khoa học kỹ thuật thì giống lợn chịu nhiều tác động chọn lọc của con người nên có
sự thay đổi lớn về tầm vóc, tốc độ sinh trưởng, khả năng cho thịt và hiệu quả chuyển
hóa thức ăn cao. Nước ta trong quá trình giao lưu kinh tế thế giới ở các thời kỳ, thì
giống lợn nuôi ở Việt Nam cũng chịu khá nhiều tác động biến đổi.
Vào những thập kỷ 20, trong từng thời kỳ khác nhau, ở cả hai miền Nam, Bắc

chúng ta đã nhập nhiều giống lợn cao sản. Ở miền Nam từ những năm 1950 đã nhập
các giống Berkshire, Yorkshire, Larrge white, Landrace…
Ở miền Bắc từ những năm 60 - 70 của thế kỷ trước nhập hàng loạt lợn Tân Kim,
Tân Cương… từ Trung Quốc. Sau khi nước nhà thống nhất vào những năm 70 - 80 đã
nhập các giống có tỷ lệ nạc cao như: Landrace, Yorkshire, Larrge white… và vài chục
năm nay nhập các dòng Hybrid, các tổ hợp lai siêu nạc từ các nước Đông Âu, Tây Âu,
Mỹ… để phát triển lợn lai các loại. Các giống lợn cao sản thường được dùng để cho lai
với các giống lợn địa phương như: Đại Bạch x Ỉ, Landrace x Móng Cái, Yorkshire x
Ba Xuyên… hoặc để pha máu cho các loại dòng lợn cao sản khác.
1.1.2. Bảo tồn quỹ gen vật nuôi
1.1.2.1. Sự suy giảm giống vật nuôi và sự đa dạng sinh học
Theo thống kê của tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO), trên thế giới có
khoảng 5000 giống vật nuôi trong đó có khoảng 1500-1600 giống đang có nguy cơ bị
tuyệt chủng. Hàng năm có 50 giống bị tuyệt chủng, nghĩa là cứ trung bình 1 tuần lại có
một giống bị tuyệt chủng. Theo FAO, sự suy giảm giống vật nuôi như trên là do những
nguyên nhân sau đây:
+ Sự du nhập nguyên liệu di truyền mới.
+ Do chính sách nông nghiệp không hợp lý.


+ Việc tạo giống mới gặp nhiều hạn chế.
+ Hệ thống kinh tế địa phương bị suy giảm.
+ Sự tàn phá của thiên nhiên.
+ Hệ thống chính trị không ổn định.
Trước tình hình đó, nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam đều x ây dựng chiến
lược bảo tồn nguồn gen động vật và đa dạng sinh học. Mục tiêu của bảo tồn là:
+ Bảo vệ các giống khỏi tình trạng nguy hiểm, bảo vệ nguồn gen, đáp ứng
nhu cầu tương lai về nguồn đa dạng di truyền.
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các chương trình giống.
+ Duy trì đa dạng trong hệ thống chăn nuôi bền vững, phục vụ cho kinh tế,

giáo dục, sinh thái trong hiện tại và cho tương lai.
Số lượng các giống vật nuôi thể hiện tính đa dạng sinh học của vật nuôi. Vì
vậy, bảo tồn nguồn gen chính là bảo tồn tính đa dạng sinh học của vật nuôi.
1.1.2.2. Lý do phải bảo tồn nguồn gen vật nuôi
Có hai lý do sau đây:
- Lý do về văn hoá : Chúng ta thừa nhận các giống vật nuôi là sản phẩm của
quá trình thuần hoá, một quá trình lao động sáng tạo xảy ra vào thời tiền sử củ a văn
minh nhân loại. Tiếp đó là quá trình nuôi dưỡng lâu dài gắn liền với quá trình phát
triển của con người, rõ ràng rằng giống vật nuôi là sản phẩm của văn minh nhân
loại. Mỗi giống vật nuôi là một sản phẩm văn hoá của một quốc gia, của một dân
tộc, của một địa phương. Chính vì vậy, bảo tồn giống vật nuôi chính là bảo vệ văn
phẩm văn hoá của địa phương đó. Giống vật nuôi gắn liền với nông thôn, vì vậy bảo
vệ giống vật nuôi chính là giữ gìn bản sắc dân tộc của một địa phương đó.
- Lý do kỹ thuật : Con người chưa thể biết được nhu cầu của mình về sản phẩm
vật nuôi trong tương lai. Có thể sản phẩm đó không phù hợp với hiện tại nhưng lại
có ích trong tương lai. Vì vậy, bảo tồn nguồn gen vật nuôi chính là bảo vệ tiềm
năng cho tương lai.


Các giống vật nuôi địa phương thường thích nghi với điều kiện khí hậu, phong
tục, tập quán canh tác, khả năng chống chịu bệnh tốt. Vì vậy, mà người ta thường sử
dụng con đực có năng suất cao lai với con cái của giống địa phương, hiệu quả của
phương thức lai này đem lại là rất cao. Nhiều vùng điều kiện thiên nhiên khắc
nghiệt chỉ có những giống địa phương mới có khả năng tồn tại.
Như vậy, để phát triển được một nền nông nghiệp hữu cơ, tạo ra những giống vật
nuôi có giá trị cao thì các giống địa phương là đối tượng được chú ý đặc biệt. Những
sản phẩm được ưa thích như: gà Ri, lợn Bản.... là minh chứng cho vấn đề trên.
1.1.2.3. Các phương pháp bảo tồn nguồn gen vật nuôi
Theo FAO có hai phương pháp bảo vệ nguồn gen vật nuôi.
* Phương pháp lưu giữ Insitu: Là phương pháp nuôi giữ con vật sống trong điều

kiện thiên nhiên mà chúng sống. Như vậy, phương pháp này chủ yếu áp dụng việc lưu
giữ nguồn gen động vật hoang dã.
* Phương pháp lưu giữ Exsitu: Là phương pháp bảo tồn trứng, phôi, tinh dịch,
ADN của giống vật nuôi cần bảo vệ trong điều kiện đặc biệt nhằm duy trì nguồn
gen của chúng. Phương pháp này thường đòi hỏi có những phương tiện bảo vệ
trứng, phôi, ADN ở trong môi trường đặc biệt như nitơ lỏng.
Hai phương pháp trên đều có những ưu nhược điểm sau:
- Phương pháp "Insitu" đòi hỏi cung cấp đầy đủ điều kiện chăn nuôi đối với
quần thể vật nuôi (như chuồng trại, thức ăn.....). Trong khi đó sản phẩm của chúng
lại không phù hợp nhu cầu thị trường hiện tại. Vì vậy, phương pháp này tốn kém
trong khi đó "Exsitu" chỉ cần một lượng mẫu nhỏ. Đồng thời "Exsitu" không chỉ lưu
giữ vật liệu di truyền trong phòng thí nghiệm mà còn có cách khác đó là: di chuyển
những giống vật nuôi bản địa khỏi nơi nó sinh sống nhiều đời, để có thể nhân giống
tốt hơn.
- Đàn vật nuôi theo phương pháp "Insitu" có thể bị các bất lợi điều kiện sống
hoặc bệnh tật đe dọa. Nhưng trong quá trình chống chịu lại những điều kiện đó làm cho
tính thích nghi và khả năng kháng bệnh được tăng cường. Những điều kiện này không


xảy ra trong phương pháp bảo tồn "Exsitu". Tuy nhiên, phương pháp "Exsitu" chỉ cần
sự bất cẩn của con người là có thể bị huỷ hoại.
Từ những ưu nhược điểm trên chúng ta cần bảo tồn nguồn gen động vật kết
hợp song song cả hai phương pháp "Insitu" và "Exsitu".
1.1.2.4. Vấn đề bảo tồn gen vật nuôi ở nước ta
Năm 1997, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quy chế Quản lý và
Bảo tồn nguồn gen động vật, thực vật và vi sinh vật. Quy chế đã được triển khai
trong giai đoạn 1996-2000, với sự tham gia của 78 đơn vị cơ quan thuộc 6 Bộ,
Ngành. Đề án Bảo tồn quỹ gen vật nuôi của Việt Nam gồm các nội dung sau đây:
- Điều tra xác định các giống, phương pháp mức độ ưu tiên cho từng đối
tượng, bảo tồn các giống có nguy cơ đang bị tuyệt chủng.

- Coi trọng phương pháp bảo tồn "Insitu".
- Tạo điều kiện cơ sở vật chất cho phương pháp bảo tồn "Exsitu".
- Coi trọng cả bảo tồn và phát triển, tạo thị trường tiêu thụ, tác động vào con
đực để cải tiến phẩm chất.
- Coi trọng hợp tác quốc tế để trao đổi kinh nghiệm và trao đổi thông tin và
xây dựng hệ thống tư liệu về các giống vật nuôi địa phương.
- Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội tham gia công tác bảo tồn.
1.1.3. Cơ sở khoa học về sự sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn
1.1.3.1. Sự sinh trưởng, phát dục của lợn
Theo Trần Đình Miên và cs (1975) [35], sinh trưởng là một quá trình tích luỹ các
chất hữu cơ do đồng hoá và dị hoá, là sự tăng về chiều dài, bề ngang, thể tích, khối
lượng của các bộ phận và toàn cơ thể con vật trên cơ sở tính chất di truyền từ đời trước.
Sinh trưởng mang tính chất giai đoạn, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Khi
nói đến sự sinh trưởng có nghĩa là nói đến sự phát dục vì 2 quá trình này đồng thời diễn
ra trong cơ thể sinh vật, nếu như sinh trưởng là sự tích luỹ về lượng thì phát dục là sự
thay đổi về chất.
* Các giai đoạn sinh trưởng và phát dục của lợn


Quá trình sinh trưởng phát dục của gia súc nói chung cũng như ở lợn nói riêng
đều tuân theo các quy luật:
- Quy luật sinh trưởng và phát dục không đồng đều. Quy luật này thể hiện ở chỗ
cường độ sinh trưởng và tốc độ tăng trọng thay đổi theo tuổi.
- Quy luật sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn, quy luật này được chia ra làm 2
giai đoạn đó là giai đoạn trong thai và giai đoạn ngoài cơ thể mẹ.
Giai đoạn trong thai gồm: Thời kỳ phôi thai từ 1 - 22 ngày, thời kỳ tiền phôi thai
từ 23 - 38 ngày, thời kỳ thai nhi từ 39 - 114 ngày.
Trong thực tế sản xuất người ta chia ra lợn chửa kỳ I là bắt đầu từ khi thụ thai đến
1 tháng trước khi đẻ. Lợn chửa kỳ II là 1 tháng trước khi đẻ, gia đoạn này rất quan
trọng. Vì nó ảnh hưởng rất lớn đến khối lượng sơ sinh và tỷ lệ nuôi sống, 3/4 khối

lượng sơ sinh được sinh trưởng ở giai đoạn chửa kỳ II. Nếu lợn chửa kỳ II mà nuôi
dưỡng kém, sau khi sinh dù nuôi dưỡng tốt vẫn chậm lớn, ảnh hưởng đến khối lượng
cai sữa và thời gian nuôi cho đến khối lượng xuất chuồng.
Giai đoạn ngoài cơ thể mẹ gồm: Thời kỳ bú sữa, thời kỳ thành thục, thời kỳ
trưởng thành, thời kỳ già cỗi.
* Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng
- Sinh trưởng tích luỹ: Là khối lượng cơ thể, kích thước các chiều đo tăng lên sau
một thời gian sinh trưởng.
- Sinh trưởng tuyệt đối: Là khối lượng, kích thước của cơ thể gia súc tăng lên
trong một đơn vị thời gian đối với lợn, thường bằng ngày. Sinh trưởng tuyệt đối cho
biết mỗi con lợn, mỗi ngày tăng được bao nhiêu gam? Giá trị sinh trưởng tuyệt đối
càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
- Sinh trưởng tương đối: Là tỷ lệ % của khối lượng cơ thể hay kích thước các
chiều đo tăng lên của lần khảo sát sau so với lần khảo sát trước.
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục và khả năng sản xuất thịt của lợn

Các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài.
* Các yếu tố bên trong


- Yếu tố di truyền (giống)
Theo Trần Văn Phùng và cs (2004) [40] cho biết: Yếu tố di truyền là một trong
những yếu tố có ý nghĩa quan trọng nhất ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục của lợn.
Quá trình sinh trưởng phát dục của lợn tuân theo các quy luật sinh học, nhưng chịu ảnh
hưởng của các giống lợn khác nhau. Sự khác nhau này không những chỉ khác nhau về
cấu trúc tổng thể của cơ thể mà còn khác nhau ở sự hình thành nên các tế bào, các bộ
phận của cơ thể và đã hình thành nên các giống lợn có hướng sản xuất khác nhau như:
giống lợn hướng nạc, hướng mỡ.
Thực tế cho thấy rằng, các giống lợn ngoại nuôi trong điều kiện dùng thức ăn hỗn
hợp để nuôi thì tăng trọng nhanh, thời gian nuôi ngắn, tiêu tốn ít thức ăn để tăng 1 kg

khối lượng, ngược lại nếu dùng nhiều thức ăn thô xanh thì lợn ngoại tăng trọng chậm
hơn lợn nội. Dùng lợn để nuôi thịt thì tốt nhất là dùng lợn lai kinh tế vì lợi dụng được
ưu thế lai, sức sống mạnh, lợi dụng thức ăn tốt, thời gian nuôi thịt ngắn hơn.
- Yếu tố tính biệt
Lợn cái, lợn đực hay lợn đực thiến đều có tốc độ phát triển và cấu thành của cơ
thể khác nhau. Lợn đực có khối lượng nạc cao hơn lợn cái và đực thiến. Tuy nhiên, nhu
cầu về năng lượng cho duy trì của lợn đực cũng cao hơn lợn cái và lợn đực thiến. Một
số công trình nghiên cứu khác lại cho rằng lợn đực thiến có mức độ tăng trọng cao hơn,
tiêu tốn thức ăn thấp hơn (Campell và cs, 1985) [64].
- Yếu tố tuổi và khối lượng giết mổ
Khả năng sản xuất và chất lượng thịt cũng phụ thuộc vào tuổi và khối lượng lúc
giết thịt. Giết thịt ở độ tuổi lớn hơn thì chất lượng thịt sẽ tốt hơn do sự tăng lên của các
mô ở giai đoạn cuối của thời kỳ trưởng thành. Song, không nên giết thịt ở tuổi quá cao
vì lợn sau
6 tháng tuổi khả năng tích lũy mỡ lớn, tỷ lệ nạc sẽ thấp và hiệu quả kinh tế kém. Theo
nghiên cứu của Perez, Desmoulin (1975) [83]. Mô cơ phát triển rất mạnh ngay từ khi
còn nhỏ nhưng tốc độ giảm dần, còn mô mỡ tốc độ tích lũy ngày càng tăng. Tính từ khi


sinh ra đến 7 tháng tuổi khối lượng lợn tăng khoảng 100 lần, trong đó mô xương chỉ
tăng khoảng 30 lần, mô cơ tăng 81 lần còn mô mỡ tăng tới 675 lần.


×