Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giả sử nhóm của bạn là một trong những nhóm được phân công tư vấn phân tích thiết kế để cập nhật một hệ thống thông tin cho một doanh nghiệp kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
LỚP: K6-HK1D
NHÓM: 3

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Đề tài 01
Giả sử nhóm của bạn là một trong những nhóm được phân công tư vấn phân
tích thiết kế để cập nhật một hệ thống thông tin cho một doanh nghiệp kinh doanh
thương mại.
Dựa vào mô tả các hoạt động nghiệp vụ của chu trình doanh thu xử lý thủ công, đặc
điểm của hệ thống ứng dụng xử lý trên máy tính, nhóm bạn phải thực hiện việc đưa ra
bản phân tích xử lý sơ bộ cho hệ thống mới xử lý nghiệp vụ trong chu trình này.
Nhóm bạn hãy:
1. Mô tả hệ thống mới được tin học hóa trong tối đa các khâu xử lý nghiệp vụ
(Chú ý: nhóm bạn có thể thêm những giả định cần thiết để làm theo yêu cầu của
bài, nhưng nhóm bạn phải nêu rõ những giả định như thế nào.)
1. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng cho hệ thống mới.
2. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu các mức cho hệ thống mới này.


LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam chúng ta đang tưng bước hội nhập kinh tế quốc
tế các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước rất nhiều cơ hội và thách thức vì thế
việc nâng cao hoạt động kinh doanh là rất cần thiết. đặc biệt hiện nay công nghệ thông
tin đang dần phổ biến và được ứng dụng rộng rãi nhất là trong công tác quản lý, trong
các hoạt động của chu trình sản xuất của doanh nghiệp.
Chu trình doanh thu cùng với chu trình chi phí, chu trình sản xuất, chu trình
nhân sự và chu trình tài chính tạo nên một chuỗi các sự kiện cùng liên quan đến nội
dung của một quá trình sản xuất kinh doanh.như vậy chúng ta thấy rằng chu trình
doanh thu là một mắt xích quan trọng, không thể thiếu trong chu trình kinh doanh của
bất cứ một doanh nghiệp nào.chu trình doanh thu bao gồm các nghiệp vụ kinh tế liên


quan đến việc tạo ra doanh thu của doanh nghiệp và việc thanh toán của khách hàng
với xu thế tin học hóa trong mọi lĩnh vực của thế giới ngày nay, chu trình doanh
thu trong mọi doanh nghiệp cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng mạnh mẽ đó. Và
việc áp dụng công nghệ thông tin vào chu trình cũng là một điều tất yếu.việc hoàn
thiện chu trình doanh thu là rất cần thiết, đặc biệt là hoàn thiện nó trong điều kiện tin
học hóa là một nhiệm vụ cấp bách đặt ra cho mọi doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy, khi áp dụng các phần mềm tin học, hoạt động của doanh nghiệp
ngày càng nhẹ nhàng, chính xác và hiệu quả đem lại thành công lớn cho các doanh
nghiệp. Tuy nhiên, để có được một phần mềm phù hợp với công tác quản lý, phù hợp
với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại phụ thuộc rất nhiều vào quá trình xây dựng hệ
thống thông tin doanh nghiệp.


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH DOANH THU
I. Doanh thu, chu trình doanh thu và hệ thống chứng từ sử dụng trong chu trình
doanh thu.
1. Doanh Thu
a. Khái niệm
“ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phẩn làm tăng vốn chủ sở hữu.”
2. Chu trình doanh thu
2.1.Khái niệm
Chu trình doanh thu bao gồm các nghiệp vụ kinh tế ghi nhận những sự kiện phát
sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và thanh toán công nợ khách hàng.có hai quy
trình chính của chu trình doanh thu đó là: quy trình nhận và xử lý đơn đặt hàng; quy
trình lập hóa đơn, ghi nhận công nợ và thanh toán.
2.2.Mục đích của chu trình
Mục đích chủ yếu của chu trình doanh thu là tạo nên sự thuận tiện cho việc trao đổi
hàng hóa hay dịch vụ với khách hàng để thu tiền.

2.3.Hệ chứng từ sử dụng trong chu trình doanh thu
• Đơn đặt hàng của khách
• Lệnh bán hàng
• Phiếu đóng gói, phiếu đóng kiện, phiếu xuất kho
• Phiếu vận chuyển, phiếu giao hàng
• Các hóa đơn vận chuyển
• Hóa đơn bán hàng
• Giấy báo thanh toán
• Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu, séc thanh toán,…
• Chứng từ ghi có
• Phiếu nhập kho


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

CHƯƠNG II: MÔ TẢ CÁC NGHIỆP VỤ TRONG CHU
TRÌNH DOANH THU, XÂY DỰNG SƠ ĐỒ
I.

Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng.

- Sơ đồ chức năng của chu trình doanh thu có 4 chức năng chính:
1. Chức năng 1: Quản lý yêu cầu mua hàng của khách
Quản lý yêu cầu mua hàng
của khách

Nhận yêu
cầu mua

hàng của
khách

Xử lý yêu
cầu lập
lệnh bán
hàng

Xét
duyệt
bán
hàng,
thanh
toán

Gửi
thông
báo cho
khách
hàng

* Nhận đơn yêu cầu mua hàng của khách hàng
- Phòng kinh doanh nhận đơn hàng của khách hàng
- Mô tả: Đăng nhập và lưu trữ các thông tin về yêu cầu của khách hàng.
- Thông tin đầu vào: Thông tin về yêu cầu của khách hàng về đặt hàng.
- Thông tin đầu ra: Thông tin phản hồi về yêu cầu của khách hàng.
* Xử lý yêu cầu lập lệnh bán hàng
- Mô tả: kiểm tra tính chính xác của đơn hàng và thông tin về khách hàng
- Thông tin vào: các yêu cầu và thông tin về số lượng, mặt hàng, đối tượng
khách hàng

- Thông tin ra: thông tin về loại hàng mà khách hàng đặt hàng
* Xét duyệt bán hàng, thanh toán
- Mô tả: Kiểm tra những thông tin về hàng hóa và khách hàng
- Thông tin vào: thông tin về các yêu cầu đã được xử lý
- Thông tin ra: thông tin phản hồi về yêu cầu đã được xử lý
GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

* Gửi thông báo cho khách hàng.
- Mô tả: phòng kinh doanh lập và gửi thông báo cho khách hàng
- Thông tin vào: thông tin cần lập và gửi thông báo
- Thông tin ra: thông tin phản hồi cho khách hàng biết về hình thức thanh
toán, hình thức giao hàng.
2. Chức năng 2: Quản lý kho gửi hàng cho khách
Quản lý kho – gửi hàng cho
khách

Xử
lý lý
yêu
Xử
cầu xuất
yêu
cầu

hàng
xuất
giao
hàng
hàng
giao
hàng

Lập
phiếu
xuất kho,
phiếu
giao
nhận

Ghi thẻ
thẻ
Ghi
kho
kho
chuyển
chuyển
chứng
từ
chứng
từcho
cho
phòng
kế
phòng

toán

Xuất
Xuất
kho, gửi
kho,
gửi
hàng
hàng
giao
giao
hàng
cho
hàng
khách
cho

* Xử lý yêu cầu xuất, giao hàng hóa
- Mô tả:
- Thông tin vào: thông tin yêu cầu giao hàng
- Thông tin ra: thông tin phản hồi về yêu cầu giao hàng
* Lập phiếu Xuất kho, phiếu giao nhận, viết đơn đến đơn vị vận chuyển
- Mô tả: thủ kho lập phiếu xuất gửi cho khách hàng, sau đó chuyển thông tin
xuất kho cho kế toán, lập phiếu giao nhận cho khách hàng. Viết đơn và nhận
thông tin từ đơn vị vận chuyển.
- Thông tin vào: thông tin về hàng hóa sẽ được xuất kho, khách hàng nhận
hàng và đơn vị nhận vận chuyển
- Thông tin ra: thông tin phản hồi cho khách hàng về mặt hàng sẽ xuất, địa
điểm và phương thức giao nhận hàng.
* Xuất kho gửi hàng, giao hàng cho khách hàng

- Mô tả: thủ kho giao hàng cho khách hàng ghi nhận giao hàng
GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

- Thông tin vào: thông tin nhận hàng
- Thông tin ra: thông tin giao hàng
* Ghi thẻ kho, chuyển chứng từ cho phòng kế toán.
- Mô tả: thủ quỹ ghi thẻ kho và chuyển thông tin cho bộ phận kế toán để kế
toán ghi nhận vào hệ thống theo dõi nợ và thông tin về khách hàng
- Thông tin vào: thông tin về hàng hóa
- Thông tin ra: thông tin chứng từ gửi cho bộ phận kế toán
3. Chức năng 3: Lập hóa đơn theo dõi nợ phải thu
Lập hoá đơn – theo dõi nợ

Nhận
kiểm tra
chứng từ
xuất giao
hàng hoá

Lập hoá
đơn, gửi
hoá đơn
cho

khách

Ghi
sổ,
lưu
chứng từ

* Nhận kiểm tra chứng từ xuất giao hàng hóa
- Mô tả: đăng nhập và lưu giữ thông tin về mặt hàng xuất kho
- Thông tin vào: thông tin về hàng hóa ( giá cả, loại hàng, số lượng,…)
- Thông tin ra: thông tin phản hồi về mặt hàng đã xuất kho
* Lập hóa đơn, gửi hóa đơn cho khách hàng
- Mô tả: Ghi nhận thông tin về hàng hóa xuất, lập phiếu xuất, gửi hóa đơn cho
khách hàng.
- Thông tin vào: Thông tin về hàng hóa, phiếu xuất kho
- Thông tin ra: Hóa đơn bán hàng, giấy thông báo công nợ
* Ghi sổ, lưu chứng từ.
- Mô tả: Kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng, lưu chứng từ
- Thông tin vào: Hóa đơn bán hàng, giấy thông báo công nợ
GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

- Thông tin ra: Giấy thông báo công nợ, kế toán chi tiết chuyển cho kế toán
tổng hợp.

4. Chức năng 4: Theo dõi việc thanh toán của khách:
Theo dõi việc thanh toán của
khách

Nhận yêu
cầu chiết
khấu
giảm giá,
trả hàng
của
khách

Xét
duyệt
giảm nợ,
xoá nợ
phải thu

Chấp
nhận
hàng bán
trả lại

Thu tiền
khách,
nộp tiền
ngân
hàng

Ghi

sổ,
lưu
chứng từ

Khái niệm: Thanh toán là việc khi khách hàng đã nhận đủ hàng theo hóa đơn
thì khách hàng có nghĩa vị thanh toán tiền hàng cho DN
* Nhận yêu cầu chiết khấu, giảm giá, trả hàng của khách hàng
- Mô tả: chấp nhận yêu cầu của khách hàng, nhập thông tin ghi nhận yêu cầu
để diều chỉnh khoản thanh toán nợ của khách hàng.
- Thông tin vào: thông tin yêu cầu chiết khấu, giảm giá, trả hàng.
- Thông tin ra: thông tin lý do trả lại hàng, giảm giá và hưởng chiết khấu mà
khách hàng có thể nhận được.
* Xét duyệt giảm nợ, xóa nợ phải thu
- Mô tả: tiếp nhận yêu cầu xét duyệt và kiểm tra xem xét và điều chỉnh giảm
nợ phải thu.
- Thông tin vào: thông tin yêu cầu xét duyệt giảm nợ, xóa nợ phải thu
- Thông tin ra: thông tin phản hồi về việc xét duyệt nợ, xóa nợ phải thu
* Chấp nhận hàng bán bị trả lại
- Mô tả: từ việc xét duyệt hàng bị trả lại, chấp nhận nhập lại hàng và thủ kho
tiếp nhận lại hàng.
- Thông tin vào: ghi nhận nhập hàng bán bị trả lại
GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT


- Thông tin ra: thông tin phản hồi về việc chấp nhận nhập hàng bị trả lại
* Thu tiền khách hàng nộp, tiền ngân hàng
- Mô tả: thủ quỹ thu tiền thanh toán của khách hàng dựa vào hóa đơn thanh
toán, chuyển phiếu ghi nhận thanh toán cho kế toán chi tiết.
- Thông tin vào: nhận giấy thông báo nhận tiền ( tiền gửi ngân hàng ), nhận
tiền thanh toán
- Thông tin ra: thông tin đã thanh toán, giấy chứng nhận thanh toán
* Ghi sổ, lưu chứng từ.
- Mô tả: đăng nhập và ghi nhận, lưu giữ thông tin nghiệp vụ thanh toán,
chuyển thông tin cho kế toán tổng hợp.
- Thông tin vào: nhận thông báo từ thủ quỹ về việc khách hàng thanh toán
- Thông tin ra: ghi nhận thanh toán, lưu giấy chứng nhận thanh toán, chuyển
thông tin cho kế toán tổng hợp

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

II. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D



Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

III. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

IV. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh:
1. Quản lý yêu cầu mua của khách:

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

2. Quản lý kho – gửi hàng cho khách:

GVHD: Hàn Minh Phương


Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

3. Lập hóa đơn – theo dõi nợ:

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

4. Theo dõi việc thanh toán của khách:

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT


V. Một số sơ đồ chức năng trong chu trình doanh thu
1. Nhận và xử lý đơn mua hàng:

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

2. Quản lý bán hàng

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

3. Nhận hàng bị khách trả lại:

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D



Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

4. Thanh toán với khách hàng và ghi sổ kế toán:

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

Môn HTTTKT

5. Lập hóa đơn và theo dõi nợ phải thu:

GVHD: Hàn Minh Phương

Nhóm 07 Lớp K6HK1D


Trường Đại Học Thương Mại

GVHD: Hàn Minh Phương

Môn HTTTKT

Nhóm 07 Lớp K6HK1D




×