Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Một số biện pháp tạo hứng thú để nâng cao kết quả học tập cho học sinh thông qua dạy học chương nhóm halogen hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
----------------------

ĐINH THỊ HẠNH

MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ
ĐỂ NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO
HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG
NHÓM HALOGEN - HÓA HỌC 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------------------

ĐINH THỊ HẠNH

MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ
ĐỂ NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO
HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG
NHÓM HALOGEN - HÓA HỌC 10
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đặng Thị Oanh

HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Hóa
học trường ĐHSP Hà Nội 2 đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô giáo:
PGS. TS. Đặng Thị Oanh – người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình
để em hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu cùng toàn thể các em HS trường
THPT Từ Sơn – Bắc Ninh và trường THPT Nguyễn Thiện Thuật – Hưng Yên
đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn là chỗ dựa tinh
thần vững chắc cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Bắc Ninh, tháng 7 năm 2018
Người thực hiện

Đinh Thị Hạnh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi, các số liệu và tài liệu trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng lặp với bất cứ công trình nào đã công bố trƣớc
đó. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Người thực hiện


Đinh Thị Hạnh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ của đề tài....................................................................................... 3
4. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 4
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LU N V THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ TẠO
HỨNG THÚ HỌC T P CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...... 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 6
1.1.1. Ở nƣớc ngoài: ....................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 8
1.2. Đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông theo định hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học ..................................................................... 9
1.2.1. Các phẩm chất cần đạt ....................................................................... 10
1.2.2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh phổ thông ....................... 13
1.3. Cơ sở lí luận về năng lực và hứng thú học tập của học sinh.................... 13

1.3.1. Cơ sở lí luận về năng lực ................................................................... 13
1.3.2. Cơ sở lí luận về hứng thú và hứng thú học tập của học sinh ............. 14
1.3.2.1. Cơ sở lí luận về hứng thú ........................................................................14
1.3.2.2. Cơ sở lí luận về hứng thú học tập...........................................................17
1.4. Thang đo hứng thú học tập....................................................................... 19


1.5. Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển phẩm chất và
năng lực ........................................................................................................... 21
1.5.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực.................................... 21
1.5.2. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực môn Hóa học ........................ 22
1.5.2.1. Phƣơng pháp trực quan ...........................................................................22
1.5.2.2. Phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề................................................27
1.5.2.3. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn .........................................................28
1.5.2.4. Trò chơi ....................................................................................................29
1.6. Thực trạng việc tạo hứng thú học tập môn Hóa học lớp 10..................... 30
1.6.1. Mục đích điều tra ............................................................................... 30
1.6.2. Đối tƣợng điều tra .............................................................................. 30
1.6.3. Nội dung và kết quả điều tra .............................................................. 30
1.6.3.1. Nội dung phiếu điều tra đƣợc trình bày trong phụ lục [1] ...................30
1.6.3.2. Phân tích kết quả điều tra, thăm dò ........................................................30
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 36
CHƢƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ ĐỂ NÂNG CAO
KẾT QUẢ HỌC T P MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA
DẠY HỌC CHƢƠNG NHÓM HALOGEN................................................... 37
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung chƣơng Nhóm Halogen chƣơng trình hóa
học 10 .............................................................................................................. 37
2.1.1. Mục tiêu của chƣơng Nhóm Halogen ................................................ 37
2.1.1.1. Về kiến thức .............................................................................................37
2.1.1.2. Về kĩ năng ................................................................................................37

2.1.1.3. Giáo dục tình cảm, thái độ ......................................................................38
2.1.2. Phân tích đặc điểm về nội dung và phƣơng pháp dạy học chƣơng Nhóm
Halogen......................................................................................................... 38
2.2. Thiết kế công cụ đánh giá hứng thú học tập môn Hóa học...................... 39
2.2.1. Biểu hiện/Tiêu chí đánh giá hứng thú học tập của học sinh .............. 39
2.2.2. Công cụ đánh giá hứng thú học tập ................................................... 43
2.3. Một số biện pháp tạo hứng thú trong dạy học môn Hóa học ................... 45


2.3.1. Sử dụng thí nghiệm tạo hứng thú ....................................................... 45
2.3.1.1. Cách thiết kế thí nghiệm .........................................................................45
2.3.1.2. Một số thí nghiệm tạo hứng thú .............................................................46
2.3.2. Sử dụng phim (video) thí nghiệm hoặc phim mô phỏng nhằm tạo
hứng thú học tập cho học sinh ..................................................................... 53
2.3.2.1. Sử dụng phim mô phỏng.........................................................................53
2.3.2.2. Sử dụng phim (video) thí nghiệm:.........................................................55
2.3.2.3. Danh mục các video và cách sử dụng ...................................................58
Sử dụng video thí nghiệm theo tư liệu điện tử của Nguyễn Thị Thu học viên
cao học Khoa Hóa - ĐHSPHN. ................................................................... 62
2.3.3. Sử dụng câu chuyện hóa học tạo hứng thú ........................................ 62
2.3.3.1. Vai trò của câu chuyện hóa học .............................................................62
2.3.3.2. Cách kể chuyện tạo hứng thú .................................................................63
2.3.3.3. Một số câu chuyện hóa học về các nguyên tố halogen ........................64
2.3.4. Trò chơi hóa học ................................................................................ 72
2.3.4.1. Tác dụng ...................................................................................................72
2.3.4.2. Những lƣu ý khi tổ chức trò chơi hóa học.............................................73
2.3.4.3. Một số trò chơi .........................................................................................74
2.3.5. Bài tập hóa học thực tiễn ................................................................... 91
2.3.5.1. Nguyên tắc xây dựng bài tập hóa học thực tiễn ....................................91
2.3.5.2. Cách xây dựng bài tập thực tiễn .............................................................91

2.3.5.3. Một số bài tập hóa học thực tiễn ............................................................93
2.4. Một số kế hoạch bài học thực nghiệm ..................................................... 96
2.4.1. Bài 22: CLO (phụ lục 3) .................................................................... 96
2.4.2. Bài 25: FLO – BROM – IOT (tiết 2) ................................................. 96
2.4.3. Bài 26: LUYỆN T P: NHÓM HALOGEN (phụ lục 4) ................. 104
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 105
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm....................................................... 105
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm....................................................... 105


3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 105
3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 105
3.2.1. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm .................................... 105
3.2.2. Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm sƣ phạm ........................... 106
3.2.3. Tiến hành bài dạy thực nghiệm sƣ phạm theo kế hoạch đề xuất ..... 106
3.2.4. Tiến hành kiểm tra đánh giá và thu thập số liệu .............................. 107
3.2.4.1. Tiến hành kiểm tra ................................................................................107
3.2.4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học
sinh ……………………………………………………………………....107
3.3. Kết quả thực nghiệm .............................................................................. 109
3.3.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định lƣợng.......................................... 109
3.3.1.1. Lớp thực nghiệm 10H và đối chứng 10I (TN1 – ĐC1) .....................109
3.3.1.2. Lớp thực nghiệm 10A1 và đối chứng 10A2 (TN2 – ĐC2) ...............111
3.3.2. Kết quả thực nghiệm đánh giá hứng thú học tập của học sinh ........ 113
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 124
PHỤ LỤC ............................................................................................ ................


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BTHHTT

:

Bài tập hóa học thực tiễn

BTTT

:

Bài tập thực tiễn

ĐC

:

Đối chứng

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh


NL

:

NL

PP

:

PP

PPDH

:

PP dạy học

PTTQ

:

Phƣơng tiện trực quan

SGK

:

Sách giáo khoa


TB

:

Trung bình

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Thực nghiệm

TNSP

:

Thực nghiệm sƣ phạm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Biểu hiện phẩm chất của HS THPT ................................................ 10
Bảng 1.2. Điểm quy đổi các mức độ trả lời của phiếu thăm dò ..................... 31
Bảng 1.3. Mức độ hứng thú đối với môn Hóa học của HS ............................. 31
Bảng 1.4. Ý kiến của HS về môn Hóa học (theo điểm TB) ............................. 32

Bảng 1.5. Ý kiến của HS về GV dạy môn Hóa học (theo điểm TB) ................ 33
Bảng 1.6. Kết quả điều tra hoạt động tích cực của HS trong và ngoài giờ
học môn Hóa học ............................................................................ 34
Bảng 2.1. Hệ thống biểu hiện/tiêu chí đánh giá hứng thú học tập ................. 39
Bảng 2.2. Bảng mô tả các mức độ đạt được cho từng tiêu chí hứng thú
trong học tập ................................................................................... 40
Bảng 2.3. Phiếu hỏi HS về mức độ đạt được của hứng thú trong học tập ..... 44
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng ............................................... 106
Bảng 3.2. Kết quả điểm kiểm tra thực nghiệm sư phạm ............................... 109
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy lớp TN1 và
ĐC1 ............................................................................................... 109
Bảng 3.4. Bảng phân loại chất lượng HS sau kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 ..... 110
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích lũy lớp TN2 và
ĐC2 ............................................................................................... 111
Bảng 3.6. Bảng phân loại chất lượng HS sau kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 ..... 112
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng .......................................... 112
Bảng 3.8. Ý kiến của HS về các biện pháp tạo hứng thú học tập ................. 114
Bảng 3.9. Ý kiến của HS về các biện pháp tạo hứng thú (theo điểm TB) ..... 116
Bảng 3.10. Ý kiến của HS sau khi học xong chương halogen ...................... 118
Bảng 3.11. Kết quả GV quan sát và phiếu hỏi HS về hứng thú học tập ....... 119


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1a. Trước khi thí nghiệm ..................................................................... 47
Hình 2.1b. Sau khi thí nghiệm ......................................................................... 47
Hình 2.2a. Trước thí nghiệm ........................................................................... 48
Hình 2.2b. Sau thí nghiệm ............................................................................... 48
Hình 2.3a. Trước khi thí nghiệm ..................................................................... 49
Hình 2.3b. Sau khi thí nghiệm ......................................................................... 49
Hình 2.4a. Trước khi thí nghiệm ..................................................................... 51

Hình 2.4b. Sau khi thí nghiệm ......................................................................... 51
Hình 2.5a. Trước thí nghiệm ........................................................................... 53
Hình 2.5b. Sau thí nghiệm ............................................................................... 53
Hình 2.6. Mô phỏng điều chế clo trong công nghiệp...................................... 53
Hình 2.7. Mô phỏng sản xuất axit HCl trong công nghiệp ............................. 54
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp điểm lớp TN1 và ĐC1................. 110
Hình 3.2. Biểu đồ phân loại chất lượng HS sau kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 . 110
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp điểm lớp TN2 và ĐC2................. 111
Hình 3.4. Biểu đồ phân loại chất lượng HS sau kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 . 112


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện của đất nƣớc, đổi mới nền giáo dục
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của sự phát triển. Việc đổi mới Giáo
dục dựa trên những đƣờng lối, quan điểm chỉ đạo Giáo dục của Đảng và nhà
nƣớc. Nghị quyết 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo đã xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của
giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của
người học”[23].
Đứng trƣớc nhiệm vụ đó, giáo dục Việt Nam đang thực hiện bƣớc
chuyển từ chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung sang chƣơng trình định
hƣớng năng lực (NL), chuyển nền giáo dục chú trọng mục tiêu truyền thụ kiến
thức một chiều sang nền giáo dục chú trọng hình thành, phát triển toàn diện
NL và phẩm chất ngƣời học, tạo hứng thú học tập suốt đời.
Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên
cứu về thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các đơn chất và hợp
chất. Hoá học kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu nối các
ngành khoa học tự nhiên khác nhƣ Vật lí, Sinh học, Y dƣợc và Địa chất học.

Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống và có nhiều ứng dụng lớn
trong đời sống sinh hoạt sản xuất, trong nhiều ngành công nghiệp, nông
nghiệp... Ngày nay không có một ngành sản xuất, một lĩnh vực khoa học kĩ
thuật nào mà lại không ứng dụng các phƣơng pháp (PP) hóa học hoặc không
có mối liên hệ với hóa học. Chính vì vậy môn Hóa học là một môn học quan
trọng trong nhà trƣờng phổ thông, môn Hóa học cần trang bị cho học sinh
(HS) hệ thống các kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại về cơ sở hóa học
chung, hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ; vận dụng tìm tòi, khám phá một số
sự vật, hiện tƣợng trong tự nhiên và đời sống; biết vận dụng kiến thức vào


2
thực tiễn, biết ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững
xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Thực tế, phần lớn học sinh (HS) vẫn chƣa nhận thức đƣợc bản chất và
tầm quan trọng của hóa học trong cuộc sống có nhiều lí do nhƣng một trong
những lí do đó là do giáo viên (GV) trong quá trình dạy học còn ít vận dụng
kiến thức vào thực tế, chƣa tích cực đổi mới PP dạy học (PPDH) do đó làm
cho HS thấy không thích học môn Hóa học, cảm thấy hóa học là môn học
trừu tƣợng, khô khan và nhàm chán.
Muốn nâng cao chất lƣợng của quá trình dạy học, GV cần nắm vững
chuyên môn, không ngừng đổi mới PPDH, nắm bắt tâm lý HS nhằm kích
thích hoạt động sáng tạo, độc lập của HS. Thời gian trên lớp thì có hạn trong
khi kiến thức hóa học của nhân loại là vô hạn, GV không thể cung cấp hết cho
HS đƣợc. Vì vậy việc tạo hứng thú cho HS về môn học là rất quan trọng. Từ
đó, kích thích sự tự học, tự tìm hiểu bổ sung kiến thức mới lạ của các em về
cuộc sống và thế giới xung quanh mình. Nếu tạo đƣợc hứng thú học tập cho
HS thì mỗi kiến thức hóa học là một thế giới hấp dẫn, bổ ích; mỗi tiết học là
một trải nghiệm thoải mái. Vì thế, việc nghiên cứu về hứng thú học tập bộ
môn Hóa học rất cần đƣợc quan tâm.

Trong chƣơng trình Hóa học lớp 10, các kiến thức về cơ sở hóa học
chung bao gồm các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, lý thuyết về phản ứng hóa học, tốc độ
phản ứng và cân bằng hóa học đều là những kiến thức khó, trừu tƣợng, HS
khó hình dung, khó hiểu. Trong quá trình dạy học nhiều GV ít đổi mới PPDH,
ít sử dụng các phƣơng tiện trực quan (PTTQ). Vì vậy, HS thƣờng sẽ có cảm
giác nhàm chán, sợ hãi, không có hứng thú học tập thậm chí “ghét” học môn
Hóa học, dẫn đến kết quả học tập không cao, nghiêm trọng hơn là sẽ hình
thành tâm lý căng thẳng. Mặt khác, chƣơng Halogen là một chƣơng nghiên


3
cứu về chất và sự biến đổi chất có nhiều cơ hội và điều kiện để GV đổi mới
PPDH để góp phần tăng hứng thú học tập cho HS, để giúp HS dễ hiểu bài hơn.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi lựa chọn đề tài: “Một số biện
pháp tạo hứng thú để nâng cao kết quả học tập cho học sinh thông qua
dạy học chƣơng Nhóm Halogen - Hóa học 10” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất và sử dụng một số biện pháp tạo hứng thú học tập
để nâng cao kết quả học tập cho HS thông qua dạy học chƣơng Nhóm
Halogen, Hóa học 10 trung học phổ thông (THPT).
3. Nhiệm vụ của đề tài
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn
- Nghiên cứu lý luận: Đổi mới giáo dục phổ thông theo định hƣớng
phát triển phẩm chất và NL của HS; đặc điểm tâm lí và khả năng nhận thức
của HS THPT; Cơ sở lý luận về NL, hứng thú học tập của HS; Nghiên cứu về
đổi mới các PPDH; về PTTQ; về BTTT trong dạy học hóa học.
- Nghiên cứu thực tiễn: Điều tra thực trạng hứng thú học tập của HS
trong học tập nói chung và học tập môn Hóa học nói riêng; tìm hiểu nguyên

nhân HS không hứng thú học tập môn Hóa học; thực trạng sử dụng các PPDH
và sử dụng các PTTQ trong dạy học Hóa học ở một số trƣờng THPT tỉnh Bắc
Ninh và Hƣng Yên.
3.2. Đề xuất các biện pháp nhằm tạo hứng thú và kết quả học tập cho HS
THPT.
3.3. Thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá hứng thú cũng nhƣ kết quả học tập
của HS trong dạy học chƣơng: Nhóm Halogen, lớp 10 ở trƣờng THPT.
3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) kiểm nghiệm tính khả thi và
hiệu quả của biện pháp và những đề xuất của đề tài.


4
4. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp tạo hứng thú để nâng cao kết quả học
tập chƣơng Nhóm Halogen môn Hóa học lớp 10 cho HS.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Kiến thức hóa học lớp 10 chƣơng trình cơ bản, chƣơng
Nhóm Halogen.
- Về địa bàn: Bắc Ninh, Hƣng Yên
- Về thời gian: 10/2017 đến 6/2018
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc một số biện pháp: sử dụng PTTQ, các câu chuyện
hóa học; hoạt động trò chơi; BTTT và sử dụng một cách hợp lí, phù hợp với
đối tƣợng HS trong dạy học hóa học lớp 10 thì sẽ tạo hứng thú học tập, góp
phần nâng cao kết quả học tập môn Hóa học cho HS trƣờng THPT.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu, thu thập, tổng quan các vấn đề lý luận có liên quan đến
đề tài.

- Sử dụng phối hợp các PP phân tích, tổng hợp, phân loại,
hệ thống hóa trong nghiên cứu các tài liệu lí luận có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp trao đổi, thăm dò ý kiến của chuyên gia, PP quan sát.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) để kiểm nghiệm tính khả
thi, hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học:
- D ng các phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết
quả điều tra và các kết quả TN để có những nhận xét, đánh giá xác thực.


5
8. Đóng góp mới của đề tài
- Tổng quan và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về đổi mới PPDH theo định
hƣớng phát triển NL và vấn đề tạo hứng thú học tập để nâng cao kết quả học
tập cho HS THPT.
- Điều tra đánh giá thực trạng việc sử dụng các PPDH tích cực, các
PTTQ, các hoạt động trò chơi và BTTT trong dạy học hóa học ở một số
trƣờng THPT tỉnh Bắc Ninh và Hƣng Yên.
- Đề xuất nguyên tắc lựa chọn, nguyên tắc sử dụng các biện pháp tạo
hứng thú trong dạy học môn Hóa học 10.
- Đề xuất và sử dụng một số biện pháp: sử dụng PTTQ, các câu chuyện
hóa học; hoạt động trò chơi; BTTT trong dạy học chƣơng Nhóm Halogen –
Hóa học 10 nhằm tạo hứng thú để nâng cao kết quả học tập cho HS.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá hứng thú học tập và đánh giá kết quả
học tập của HS.
9. Cấu trúc của luận văn
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề tạo hứng thú học tập
cho học sinh trung học phổ thông
Chƣơng 2. Một số biện pháp tạo hứng thú để nâng cao kết quả học tập môn

Hóa học cho học sinh thông qua dạy học chƣơng Nhóm Halogen
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm


6
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ

UẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ TẠO

HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. ịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nƣớc ngoài:
Nghiên cứu về thái độ (một lĩnh vực của cảm xúc) là một lĩnh vực
nghiên cứu phổ biến trong bối cảnh giáo dục khoa học thế giới. Cách đây
hàng thế kỉ các nƣớc phƣơng Tây đã có các nghiên cứu về thái độ. Có thể sơ
lƣợc về lịch sử nghiên cứu thái độ ở phƣơng Tây gồm 3 thời kì:
- Thời kì thứ nhất: từ 1918 đến trƣớc chiến tranh Thế giới thứ II: các
nghiên cứu thái độ bắt đầu phát triển với nhiều công trình nghiên cứu tập
trung vào định nghĩa, cấu trúc, chức năng của thái độ và mối quan hệ giữa
thái độ - hành vi. Cũng trong thời kì này, khái niệm thái độ lần đầu tiên đƣợc
đƣa ra bởi 2 nhà tâm lí học ngƣời Mĩ là W.I.Thomas và F.Zaniecki trong một
nghiên cứu về nông dân Ba Lan.
- Thời kì thứ hai: từ chiến tranh Thế giới thứ II đến cuối những năm 50:
các nghiên cứu về thái độ có phần đi xuống cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng do
bối cảnh chiến tranh khắc nghiệt diễn ra trên toàn thế giới.
- Thời kì thứ 3: từ cuối những năm 50 đến ngày nay: cùng với sự phát
triển của các quốc gia sau chiến tranh, các nghiên cứu về thái độ đƣợc tiếp tục
với nhiều ý tƣởng, quan điểm mới. Trong thời kì này, có thể kể đến các công
trình nghiên cứu về thái độ của M. Rokeach (1968), T.M.Ostrom (1969),

U.J.Mcguire (1969), J.R.Rempell (1988).
Các nhà tâm lí học (Liên Xô cũ) đã vận dụng cách tiếp cận hoạt động
và nhân cách, để nghiên cứu về thái độ, gắn thái độ với nhu cầu, điều kiện
hoạt động và nhân cách, coi thái độ nhƣ một hệ thống, từ đó đƣa ra cách lí
giải hợp lí và khoa học về sự hình thành thái độ, vị trí và chức năng của thái


7
độ trong quá trình điều chỉnh hành vi và hoạt động của cá nhân. Một số tác
giả với công trình nghiên cứu về thái độ học tập của HS, sinh viên có thể kể
đến là:
- I.L.Bogovic (1951): nghiên cứu động cơ, thái độ học tập của HS nhỏ.
- A.K. Markova (1983): nghiên cứu sự hình thành động cơ học tập của HS.
- Machikhina c ng các đồng tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa động
cơ và thái độ học tập của HS, sinh viên.
Tại Cộng hòa Dân chủ Đức trƣớc đây cũng có một số công trình nghiên
cứu tiêu biểu về thái độ của một số nhà tâm lí học xã hội nhƣ V.Nayze,
M.Phovec… Ngoài những vấn đề truyền thống, các nhà tâm lí học Đức
M.Worweg và H.Hiebsch còn đề cập nhiều vấn đề khác nhƣ các cơ chế hình
thành thái độ, sự định hình thái độ (bắt chƣớc, luyện tập, hƣớng dẫn). Gần với
hƣớng của đề tài nhất là các nghiên cứu của H.J.Becker (1977) về sự yêu
thích học tập môn Hóa ở nƣớc Đức. Kết quả của các nghiên cứu này chỉ ra
rằng rất nhiều HS không có hứng thú với việc học Hóa học tại trƣờng, mặc dù
các em không ghét môn Hóa. HS ngày càng đánh mất niềm đam mê đối với
môn Hóa học (và cả các môn khoa học nói chung) cho dù các em vẫn nhận
thức rằng các môn này là một phần quan trọng của giáo dục. Nguyên nhân
đƣợc đƣa ra là do HS cảm thấy môn Hóa học chứa đựng nhiều chủ đề trừu
tƣợng, khó hiểu, không phù hợp với nhiều HS và có sự xa rời giữa lí thuyết –
thực hành. Để giải quyết vấn đề trên, Becker cho rằng nền giáo dục hóa học
cần có sự cân bằng giữa dạy học hƣớng đến HS (quan tâm đến hoàn cảnh, khả

năng, ƣớc muốn, tình cảm của các em) và dạy học hƣớng đến môn học (tập
trung các khái niệm, tri thức khoa học) [33]. Nhƣ vậy ở nƣớc ngoài sự hình
thành và phát triển của các nghiên cứu về thái độ là một trong những lĩnh vực
rất đƣợc quan tâm.


8
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu về việc phát triển NL nói
chung, NL đặc thù môn Hóa học nói riêng đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu giáo
dục và GV quan tâm. Việc nghiên cứu về vấn đề tạo hứng thú trong dạy học
nói chung cũng nhƣ môn Hóa học nói riêng tuy ít hơn nhƣng cũng đã có
những công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố thông qua một số luận án tiến
sĩ, luận văn thạc sĩ (theo thời gian):
- Luận văn thạc sĩ “Những biện pháp tạo hứng thú trong dạy học hóa
học ở trƣờng phổ thông” của học viên Phạm Ngọc Thủy, Đại học Sƣ phạm
TP.HCM (2008).
- Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp tạo hứng thú cho học sinh đối với
môn hóa học lớp 8 – Trung học cơ sở” của học viên Nguyễn Vinh Quang, Đại
học sƣ phạm TP HCM (2012).
- Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp tạo hứng thú góp phần nâng cao
kết quả học tập cho học sinh phần phi kim, Hóa học 10 – Trung học phổ
thông” của học viên Đặng Thành Trung, Đại học Giáo Dục (2014).
- Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hứng thú học tập cho học sinh trong dạy
học chƣơng oxi – lƣu huỳnh, Hóa học lớp 10 khi có sử dụng thí nghiệm hóa
học” của học viên Nguyễn Thị Nhâm, Đại học Giáo Dục (2014).
Trên các Tạp chí Khoa học cũng có một số bài báo viết về hứng thú,
thái độ học tập của HS nói chung và thông qua môn Hóa học nói riêng:
- “Đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú trong dạy học hóa học ở
trƣờng phổ thông” của Phạm Ngọc Thủy trên Tạp chí Khoa học Trường ĐH

Sư phạm TPHCM số 27/2011.
- “Thiết kế và sử dụng thí nghiệm hóa học kích thích tƣ duy nhằm tạo
hứng thú trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông” của Phạm Ngọc Thủy
trên Tạp chí Khoa học Trường ĐH Sư phạm TPHCM số 39/2012.


9
- “Dạy học hóa học bằng tiếng Anh theo định hƣớng tích hợp nội dung
và ngôn ngữ” của Đào Thị Hoàng Hoa trên Tạp chí Khoa học Trường ĐH Sư
phạm TPHCM số 54/2014.
- “Thái độ của học sinh đối với môn Hóa học từ góc nhìn của giáo viên
Hóa học” của Đào Thị Hoàng Hoa trên Tạp chí Khoa học Trường ĐH Sư
phạm TPHCM số 6/2015.
- “Phát triển công cụ đo lƣờng thái độ của học sinh đối với môn Hóa
học ở trƣờng phổ thông” của Đào Thị Hoàng Hoa, Dƣơng Bá Vũ, Nguyễn Thị
Bích Ngọc trên Tạp chí Khoa học Trường ĐH Sư phạm TPHCM số 1/2016.
- “Một số phƣơng pháp dạy học hóa học phần hữu cơ lớp 11 bằng tiếng
Anh tạo hứng thú cho học sinh ở trƣờng trung học phổ thông” của Cao Cự
Giác, Chu Trà My, Ngô Ngọc Huỳnh Hân trên Tạp chí Khoa học Đại học Sư
phạm Hà Nội số 6/2016.
Các luận văn, khóa luận tốt nghiệp, bài báo nghiên cứu về việc tạo
hứng thú học tập môn Hóa học cho HS. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu
chƣa đƣa ra đƣợc bộ công cụ đánh giá một cách đầy đủ, khoa học về hứng thú
của HS. Do đó, chúng tôi quyết định chọn đề tài đi sâu về chƣơng “Nhóm
Halogen” của chƣơng trình hóa học lớp 10 để nghiên cứu.
1.2. Đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông theo định hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học
Chƣơng trình giáo dục phổ thông nƣớc ta đang chuyển từ chƣơng trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL ngƣời học. Giáo dục định hƣớng
NL nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của ngƣời học, phát triển NL của ngƣời

học. Chuyển từ PPDH theo lối một chiều sang dạy cách học, cách vận dụng
kiến thức, để giải quyết tình huống học tập, rèn luyện kĩ năng, hình thành NL
và phẩm chất.


10
1.2.1. Các phẩm chất cần đạt
Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS
những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm. Các nhà khoa học giáo dục Việt Nam đã mô tả các biểu hiện phẩm
chất nhƣ sau [3]:
Bảng 1.1. Biểu hiện phẩm chất của HS THPT
Phẩm chất
1. Yêu nƣớc

Biểu hiện
- Tích cực, chủ động vận động ngƣời khác tham gia các
hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
- Yêu đất nƣớc, tự hào về truyền thống xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
- Chủ động, tích cực tham gia và vận động ngƣời khác
tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị các di
sản văn hoá của quê hƣơng, đất nƣớc.
- Chủ động, tích cực tham gia và vận động ngƣời khác
tham gia các hoạt động xã hội góp phần xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc.

2. Nhân ái
2.1. Yêu quý mọi - Quan tâm đến mối quan hệ hài hòa với những ngƣời khác.

ngƣời

- Tích cực, chủ động vận động ngƣời khác tham gia
phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi bạo lực.
- Chủ động, tích cực vận động ngƣời khác tham gia các
hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng.

2.2. Tôn trọng sự - Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn
khác biệt giữa mọi cảnh sống, sự đa dạng văn hóa cá nhân.


11
ngƣời

- Có ý thức học hỏi các nền văn hoá trên thế giới.
- Cảm thông, độ lƣợng với những hành vi, thái độ có
lỗi của ngƣời khác.

3. Chăm chỉ
3.1. Ham học

- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế
hoạch học tập.
- Có ý chí vƣợt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong
học tập.

3.2. Chăm làm

- Tích cực tham gia và vận động mọi ngƣời tham gia

các công việc phục vụ cộng đồng.
- Có ý chí vƣợt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong
lao động.
- Có định hƣớng nghề nghiệp rõ ràng; tích cực học tập,
rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tƣơng lai.

4. Trung thực

- Nhận thức và hành động theo lẽ phải.
- Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ ngƣời tốt,
điều tốt.
- Có ý thức tham gia và vận động ngƣời khác tham gia
phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực
trong học tập và trong cuộc sống.

5. Trách nhiệm
5.1. Có trách nhiệm - Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dƣỡng
với bản thân

đạo đức của bản thân.
- Có ý thức sử dụng tiền hợp lý khi ăn uống, mua sắm
đồ dùng học tập, sinh hoạt.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành


12
động của bản thân.
5.2. Có trách nhiệm - Có ý thức làm tròn bổn phận với ngƣời thân và gia đình.
với gia đình


- Quan tâm bàn bạc với ngƣời thân, xây dựng và thực
hiện kế hoạch chi tiêu hợp lý trong gia đình.

5.3. Có trách nhiệm - Tích cực tham gia và vận động ngƣời khác tham gia
với nhà trƣờng và các hoạt động công ích.
xã hội

- Tích cực tham gia và vận động ngƣời khác tham gia
các hoạt động tuyên truyền pháp luật.
- Đánh giá đƣợc hành vi chấp hành kỷ luật, pháp luật
của bản thân và ngƣời khác; đấu tranh phê bình các
hành vi vô kỷ luật, vi phạm pháp luật.

5.4. Có trách nhiệm - Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền
với môi trƣờng sống vững; có ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; đấu
tranh ngăn chặn các hành vi sử dụng bừa bãi, lãng phí
vật dụng, tài nguyên.
- Chủ động, tích cực tham gia và vận động ngƣời khác
tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển
bền vững.
Bác Hồ từng nói: “Có tài mà không có đức là ngƣời vô dụng”, điều đó
thể hiện cách đánh giá giá trị con ngƣời. Cho nên, việc hình thành cho HS các
phẩm chất rất quan trọng. Để trở thành một con ngƣời tốt, một công dân tốt
cần rèn luyện cho HS những phẩm chất tốt. Sống phải có trách nhiệm, yêu
nƣớc, yêu thƣơng mọi ngƣời và luôn luôn trung thực trong mọi hoàn cảnh;
biết chăm chỉ chịu khó, không lƣời biếng, tích cực tham gia các hoạt động tập
thể để hoàn thiện bản thân.



13
1.2.2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh phổ thông
Theo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, các năng lực cần hình thành và phát triển cho HS THPT gồm 3 nhóm
NL chung và 7 NL chuyên môn nhƣ sau [3]:
- NL chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác,
NL tự chủ và tự học.
- NL chuyên môn: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự
nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất.
1.3. Cơ sở lí luận về năng lực và hứng thú học tập của học sinh
1.3.1. Cơ sở lí luận về năng lực
Có rất nhiều định nghĩa về NL và khái niệm này đang thu hút sự quan
tâm của nhiều nhà nghiên cứu.
NL là “khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ
và sự đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình
huống đa dạng của cuộc sống” (Québec - Ministere de l'Education, 2004) [34].
Theo quan điểm của những nhà tâm lý học [30], NL là tổng hợp các
đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trƣng của
một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
Các NL hình thành trên cơ sở của các tƣ chất tự nhiên của cá nhân mới
đóng vai trò quan trọng, NL của con ngƣời không phải hoàn toàn đo tự nhiên
mà có, phần lớn do công tác, do tập luyện mà có.
Theo Trần Khánh Đức, trong “Nghiên cứu nhu cầu và xây dựng mô
hình đào tạo theo NL trong lĩnh vực giáo dục” đã nêu rõ NL là “khả năng tiếp
nhận và vận dụng tổng hợp, có hiệu quả mọi tiềm năng của con ngƣời (tri
thức, kĩ năng, thái độ, thể lực, niềm tin…) để thực hiện công việc hoặc đối
phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp” [12].



14
Ở một nghiên cứu khác về PPDH tích hợp, Nguyễn Văn Tuấn đã nêu
một cách khá khái quát rằng NL là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm
hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kỹ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng
hành động và trách nhiệm [31].
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chúng tôi sử dụng khái niệm NL
mà chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể [3] đã nêu: “Năng lực là thuộc
tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học
tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng
và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện
thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong
những điều kiện cụ thể”.
1.3.2. Cơ sở lí luận về hứng thú và hứng thú học tập của học sinh
1.3.2.1. Cơ sở lí luận về hứng thú
a) Khái niệm hứng thú
Có nhiều quan điểm khác nhau về hứng thú:
- Theo A. G. Côvaliôp: Hứng thú là thái độ đặc thù của cá nhân đối với
một đối tƣợng nào đó, do ý nghĩa của nó trong đời sống và sự hấp dẫn tình
cảm của nó [7].
- Theo Annoi nhà tâm lý học ngƣời Mỹ lại cho rằng, hứng thú là một sự
sáng tạo của tinh thần với đối tƣợng mà con ngƣời hứng thú tham gia vào.
- Theo I.PH. Shecbac nhà Tâm lý học phƣơng Tây đã nêu: Hứng thú là
thuộc tính bẩm sinh vốn có của con ngƣời, nó đƣợc biểu hiện thông qua thái
độ, tình cảm của con ngƣời vào một đối tƣợng nào đó trong thế giới khách quan.
- Theo L. A. Gôđơn: Hứng thú là sự kết hợp độc đáo của các quá trình
tình cảm, ý chí, trí tuệ, làm cho tính tích cực của hoạt động con ngƣời nói
chung đƣợc nâng cao.
- Theo các nhà tâm lý học Macxit nghiên cứu hứng thú theo quan điểm
duy vật biện chứng đã chỉ ra tính chất phức tạp của hứng thú, xem xét hứng



×