Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Năng lực cạnh tranh của mobiphone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.26 KB, 16 trang )

Năng lực cạnh tranh của
Mobiphone
Nhóm 6


Sơ lược về mobiphone
• 1993: Thành lập Công ty
Thông tin di động.
• Lĩnh vực hoạt động:
thiết bị viễn thông
• Trụ sở giao dịch: Số
811A, đường Giải Phóng,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
• Website :
.
vn

2


Các nhân tố ảnh hưởng đến cạnh
tranh của mobiphone

11/21/18

3


Khách hàng
1. Quy mô khách hàng
-



Thị phần chiếm 40% (khoảng 42 triệu khách hàng)
Mục tiêu của mobiphone là 200 triệu khách hàng
1 trong 10 mạng di động hàng đầu trên thế giới

2. Tầm quan trọng của khách hàng
-

“khách hàng là trên hết”
Khách hàng là người
trực tiếp tiêu dùng
sản phẩm
dịch vụ viễn thông
4


Khách hàng
3. Chi phí chuyển đổi khách hàng
-

Chi phí mất đi từ khách hàng cũ, đồng thời phát sinh từ khách hàng
mới. Chi phí này không chỉ về tiền bạc mà còn là thời gian. sức lực, trí
lực...là niềm tin của khách hàng cũng sẽ mất theo

.

4. Thông tin khách hàng

-


Mọi thông tin mà khách hàng thu thập được về doanh nghiệp đều
giúp khách hàng tạo áp lực giảm giá, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Tìm hiểu thông tin khách hàng cũng chính là cách để doanh nghiệp
cải tiến chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu

11/21/18

.
5


Nhà cung cấp
1. Công ty Thiên Tú: cung cấp trọn gói dịch vụ từ sản xuất, vận
chuyển, lắp đặt, bảo dưỡng các trụ cột anten, nhà trạm BTS, tổng đài
MSC/BSC, các thiết bị indoor & outdoor của mạng GSM, CDMA,
WCDMA (mạng 3G),..

11/21/18

6


Nhà cung cấp
2. VTN: cung cấp 100% đường truyền của
Mobifone

3.

Công ty Minh Phúc: cung cấp dịch vụ Call
Center/ Contact Center


7


Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành

8


Bảng thuê bao di động 2008
6.1

17

Viettel
Mobiphon
e
vinaphone
other

12.4

14.5

11/21/18

9


Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


1. Tồn tại của các rào cản gia nhập ngành
-

Vốn
Kỹ thuật
Các yếu tố thương mại: hệ thống phân phối,
thương hiệu, hệ thống khách hàng
Các nguồn lực đặc thù: Nguyên liệu đầu vào,
bằng cấp, phát minh sáng chế,
sự bảo hộ của
chính phủ …

11/21/18

10


Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
2. Tiềm năng thị trường
-Quy mô của thị trường
-Tốc độ tăng trưởng của thị trường
-Những nhà mạng đang tham gia thị trường


3. Những dịch vụ của Đông Dương Telecom
- WIMAX
-VMNO :

-VAS



Chiến lược kinh doanh của
MobiFone
• Chiến lược về giá
Thị trường viễn thông VN cạnh tranh khốc liệt với
3 ông lớn là Vinaphone, Mobiphone và Viettel
cùng một số mạng nhỏ khác nữa.
Do vậy giá chính là một công cụ
cạnh tranh hiệu quả.

11/21/18

13


Chiến lược kinh doanh của
MobiFone
Chiến lược về chất lượng về sản phẩm
• Đây chính là điểm mà Mobiphone tập trung vào, nó làm nên sự khác
biệt của Mobiphone so với các doanh nghiệp viễn thông khác. Minh
chứng cho tháy là 6 năm liền đạt danh hiệu “Mạng di động được ưa
chuộng nhất” (2006-2011)

14


Chiến lược kinh doanh của
MobiFone
Chiến lược về chất lượng về sản phẩm

• Đến nay hệ thống của MobiFone đã phát triển thành một mạng lưới
với 6 trung tâm thông tin di động, 1 Trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng
và 5 Tổng đài chăm sóc khách tại các thành phố lớn trong cả nước
đảm bảo phục vụ nhu cầu đa dạng của hơn 42 triệu khách hàng.

15


Chiến lược kinh doanh của
MobiFone
Chiến lược về chất lượng về sản phẩm
• Các dịch vụ của MobiFone ban đầu chỉ có dịch vụ thoại và SMS, nay
đã phát triển thành hơn 10 gói cước khác nhau phục vụ đa dạng nhu
cầu khách hàng là các thuê bao trả trước và trả sau, các dịch vụ tiện
ích trên nền công nghệ 2G và 3G và hơn 50 dịch vụ giá trị gia tăng.

16



×