Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thuyết minh Kế Hoạch Sử Dụng Đất năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.6 KB, 20 trang )

Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... i
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1
PHẦN II.........................................................................................................................4
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................................4
I. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018.......................................4
II. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước..................8
III. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước 8
Phần III........................................................................................................................... 9
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019.....................................................................9
3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất.................................................................................................9
3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực..........................................................9
3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết năm nhưng
chuyển tiếp sang năm 2019............................................................................................9
3.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất..........................................................9
3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích...........................................................15
3.5. Diện tích đất cần thu hồi........................................................................................16
3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.........................................................16
3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch............................................16
3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất.......16
3.8.2. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai................................................16
PHẦN IV...................................................................................................................... 18
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........................18
PHẦN V.......................................................................................................................18
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................18
1. Kết luận....................................................................................................................18
2. Kiến nghi.................................................................................................................. 18

i




Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

DANH MỤC BẢNG
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chữ viết tắt
BTNMT
CNH - HĐH
GDP
HĐND
KT- XH
QP-AN
TCQLĐĐ
THPT
TNHH
UBND

Chữ viết đầy đủ

Bộ Tài nguyên và Môi trường
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng nhân dân
Kinh tế - xã hội
Quốc phòng an ninh
Tổng cục quản lý đất đai
Trung học phổ thông
Trách nhiệm hữu hạn
Uỷ ban nhân dân

ii


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết lập kế hoạch sử dụng đất
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt đối
với sản xuất nông lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là đia bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hoá xã hội, quốc phòng, an ninh.
Kế hoạch sử dụng đất là một nội dung quan trọng trong công tác quản
lý nhà nước về đất đai. Điều 6, Luật Đất đai khẳng đinh nguyên tắc sử dụng
đất là phải đảm bảo “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục
đích sử dụng đất”. Thực hiện Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật của Nhà nước về đất đai có liên quan, theo hướng dẫn tại Thông tư
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
đinh chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch sử dụng đất

hàng năm đối với việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, được sự chỉ
đạo, giúp đỡ của UBND tỉnh Đắk Lắk, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND huyện Cư Kuin phối hợp với đơn vi tư vấn xây dựng Kế hoạch sử
dụng đất năm 2018 huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
2. Cơ sở lập Kế hoạch sử dụng đất
+ Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Xây dựng năm 2014 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghi đinh số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghi đinh số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
- Nghi đinh số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
đinh về thu tiền sử dụng đất;
- Nghi đinh số 46/2014/NĐ-CĐ ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
đinh về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghi đinh số 47/2014/NĐ-CĐ ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
đinh về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư khi Nhà nước thu hồi đất;

1


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

- Nghi đinh số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Nghi
đinh sửa đổi, bổ sung một số nghi đinh quy đinh chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 28/2014-BTNMT ngày 02/6/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy đinh về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử

dụng đất;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy đinh chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm đinh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy đinh chi tiết một số điều của Nghi đinh số
43/2014/NĐ-CP và Nghi đinh số 44/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ;
- Quyết đinh số 1600/2016/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
- Quyết đinh số 1980/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
- Công văn số 1244/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 22/09/2014 của Tổng cục
Quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp và lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện;
- Quyết đinh số 1436/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Cư Kuin đến năm 2020.
- Quyết đinh số 19/QĐ-UBND ngày 06/01/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng trung tâm huyện
lỵ Cư Kuin, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025.
- Quyết đinh số 1346/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trung tâm
Đô thi Cơ quan Hành chính huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết đinh số 1023/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thi Trung Hòa,
huyện Cư Kuin đến năm 2025.
- Quyết đinh số 2536/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của UBND tỉnh Đắk

2


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

Lắk về việc xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Cư Kuin.
- Quyết đinh số 1110/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk V/v phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu
Trung tâm Đô thi Cơ quan Hành chính huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết đinh số 2981/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk V/v phê duyệt Đồ án mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng
khu Trung tâm đô thi cơ quan hành chính huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết đinh số 4177/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của Ủy ban nhân
dân huyện Cư Kuin về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
dự án Đô thi mới Trung Hòa, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết đinh số 36/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Ủy ban nhân dân
huyện Cư Kuin V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Công viên
cây xanh và dich vụ khách sạn, nhà hang và đất ở các hộ gia đình (ký hiệu: Khu
1- theo quy hoạch chung) xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết đinh số 37/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Ủy ban nhân dân
huyện Cư Kuin V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Thương
mại kết hợp ở (ký hiệu: Khu 2- theo quy hoạch chung) xã Dray Bhăng, huyện
Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết đinh số 4004/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của
huyện Cư Kuin.
- Quyết đinh số 1774/QĐ-UBND, ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Đắk
Lắk v/v phê duyệt bổ sung danh mục chuyển mục đích sử dụng đất tại xã
Dray Bhăng vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cư Kuin.

- Công văn số 2854/UBND-NNMT, ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh
Đắk Lắk về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh trên đia
bàn 13 huyện, thi xã, thành phố.
- Công văn số 1534/STNMT-QLĐĐ, ngày 03/8/2017 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk về việc triển khai thực hiện một số nội
dung quản lý đất đai của Luật Đất đai 2013.
- Căn cứ các quyết đinh của UBND huyện Cư Kuin về việc phê duyệt
QHSD đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của
các xã trên đia bàn huyện;
- Công văn số 1726/ STNMT-CCQLĐĐ ngày 09/8/2018 của Sở Tài
3


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk về việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm
2019 cấp huyện.
- Căn cứ các quyết đinh của UBND huyện Cư Kuin về việc phê duyệt Quy
hoạch xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 của các xã trên đia bàn huyện.
PHẦN II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất năm 2018
1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất
1.1.1. Đánh giá kết quả thực hiện các công trình, dự án
1.1.2. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất


Mã loại
đất

Diện tích
kế hoạch
năm 2018
được
duyệt

Dự kiến kết quả thực hiện đến hết
ngày 31/12/2018
Diện tích
(ha)

So sánh
Tăng (+),
giảm (-) ha

Tỷ lệ (%)

(1)

(2)

(3)

(5)

(6)


(7)=(6)-(5)

(8)=(6)/(5)

1

Đất nông nghiệp

NNP

24.885,32

25.017,66

132,34

100,53

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2.834,60

2.834,96

0,36


100,01

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước

LUC

1.295,04

1.295,40

0,36

100,03

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2.056,40

2.122,92

66,52

103,23


1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

19.074,13

19.138,23

64,10

100,34

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

-

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

-


1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

752,87

753,95

1,08

100,14

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

157,97

158,24

0,27

100,17

1.8


Đất làm muối

LMU

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

9,35

9,35

0,00

100,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.902,78

3.770,44

-132,34


96,61

2.1

Đất quốc phòng

CQP

9,45

5,67

-3,78

60,03

2.2

Đất an ninh

CAN

5,30

5,31

0,01

100,15


2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

-

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

38,01

27,06

-10,95

71,18


2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

34,72

33,27

-1,45

95,82

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

36,50

15,63

-20,87

42,83

-


4


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã loại
đất

Diện tích
kế hoạch
năm 2018
được
duyệt

Dự kiến kết quả thực hiện đến hết
ngày 31/12/2018
Diện tích
(ha)

So sánh
Tăng (+),
giảm (-) ha

Tỷ lệ (%)

2.8


Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
DHT
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

2.286,45

2.227,69

-58,76

97,43

+

Đất giao thông

DGT

1.328,91

1.324,99

-3,92


99,71

+

Đất thuỷ lợi

DTL

843,01

791,02

-51,99

93,83

+

Đất công trình năng lượng

DNL

5,28

0,91

-4,37

17,15


+

Đất CT bưu chính viễn thông

DBV

1,08

1,08

0,00

100,39

+

Đất cơ sở văn hoá

DVH

4,60

4,58

-0,02

99,67

+


Đất cơ sở y tế

DYT

4,84

4,88

0,04

100,89

+

Đất cơ sở giáo dục - Đào tạo

DGD

58,00

57,11

-0,89

98,47

+

Đất cơ sở thể dục - thể thao


DTT

37,67

39,87

2,20

105,85

+

Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

DKH

-

+

Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

DXH

-

+

Đất chợ


DCH

+

Đất công trình công cộng khác

CCK

-

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

-

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải


DRA

6,94

6,94

0,00

100,00

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

943,19

909,81

-33,38

96,46

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT


2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
DTS
nghiệp

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

2.19

SKS

-


3,06

3,24

0,18

105,77

16,39

15,47

-0,92

94,37

1,46

0,49

-0,97

33,49
-

13,75

12,70

-1,05


92,33

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
NTD
tang lễ, nhà hỏa táng

150,26

149,27

-0,99

99,34

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm

SKX

64,38

64,38

0,00

100,00


2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

6,92

5,78

-1,14

83,56

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,14

0,14


2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

274,94

276,87

1,93

100,70

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

13,97

13,96

-0,01

99,96

2.26


Đất phi nông nghiệp khác

PNK

3

Đất chưa sử dụng

CSD

100,00

41,90

* Đất nông nghiệp
5

41,90

0,00

100,0


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

Kết quả thực hiện năm 2018 là 25.017,66 ha, đạt 100,53 % so với chỉ
tiêu kế hoạch được duyệt (24.885,32 ha). Nhìn chung, hầu hết các loại đất
nông nghiệp thực hiện theo kế hoạch, một số chỉ tiêu cao hơn chỉ tiêu kế
hoạch do chưa thực hiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp, một số

chỉ tiêu thực hiện còn thấp so với chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Trong đó:
- Đất trồng lúa: Kết quả thực hiện năm 2018 là 2.834,96 ha, đạt 100,01
% so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (2.834,60 ha).
- Đất trồng cây hàng năm khác: Kết quả thực hiện năm 2018 là
2.122,92 ha, đạt 103,23 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (2.056,40 ha).
- Đất trồng cây lâu năm: Kết quả thực hiện năm 2018 là 19.138,23 ha,
đạt 100,34 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (19.077,61 ha).
- Đất rừng sản xuất: Kết quả thực hiện năm 2018 là 753,95 ha, đạt
100,14 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (752,87 ha).
- Đất nuôi trồng thủy sản: Kết quả thực hiện năm 2018 là 158,24 ha, đạt
100,17 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (157,97 ha).
- Đất nông nghiệp khác: Kết quả thực hiện năm 2018 là 9,35 ha, đạt
100,00 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (9,35 ha).
*. Đất phi nông nghiệp
Kết quả thực hiện năm 2018 là 3.770,45 ha, đạt 96,61 % so với chỉ tiêu
kế hoạch được duyệt (3.902,78 ha
Cụ thể các loại đất như sau:
+ Đất quốc phòng: Kết quả thực hiện năm 2018 là 5,67 ha, đạt 60,03 %
so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (9,45 ha).
+ Đất an ninh: Kết quả thực hiện năm 2018 là 5,31 ha, đạt 100,15 % so
với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (5,30 ha).
- Đất cụm công nghiệp: Kết quả thực hiện năm 2018 là 27,06 ha, đạt
71,18 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (38,01 ha).
- Đất thương mại, dich vụ: Kết quả thực hiện năm 2018 là 33,27 ha, đạt
95,82 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (34,72 ha).
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Kết quả thực hiện năm 2018 là
15,63 ha, đạt 42,83 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (36,50 ha).
+ Đất phát triển hạ tầng: Kết quả thực hiện năm 2018 là 2.227,69 ha, đạt
97,43 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (2.286,45 ha).


6


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

+ Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kết quả thực hiện năm 2018 là 6,94 ha,
không thay đổi diện tích hiện trạng và bằng chỉ tiêu kế hoạch được duyệt
(6,94 ha).
+ Đất ở tại nông thôn: Kết quả thực hiện năm 2018 là 909,81 ha, đạt
96,46 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (943,19 ha).
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Kết quả thực hiện năm 2018 là 15,47
ha, đạt 94,37 so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (16,39 ha);
+ Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Kết quả thực hiện năm
2018 là 0,49 ha, đạt 33,49 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (1,46 ha);
+ Đất cơ sở tôn giáo: Kết quả thực hiện năm 2018 là 12,70 ha, đạt
92,33 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (13,75 ha).
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa đia: Kết quả thực hiện năm 2018 là 149,27
ha, đạt 99,34 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (150,26 ha);
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng: Kết quả thực hiện năm 2018 là 64,38
ha, không thay đổi diện tích hiện trạng và bằng chỉ tiêu kế hoạch được duyệt
(64,38 ha).
+ Đất sinh hoạt cộng đồng: Kết quả thực hiện năm 2018 là 5,78 ha, đạt
83,56 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (6,92 ha).
+ Đất cơ sở tín ngưỡng: Kết quả thực hiện năm 2018 là 0,14 ha, không
thay đổi diện tích hiện trạng và bằng chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (0,14 ha).
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Kết quả thực hiện năm 2018 là
276,87 ha, đạt 100,70 % so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (274,94 ha).
+ Đất có mặt nước chuyên dùng: Kết quả thực hiện năm 2018 là 13,96
ha, đạt 99,96% so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (13,97 ha).
*. Đất chưa sử dụng

Chỉ tiêu sử dụng đất chưa sử dụng trong kế hoạch năm 2018 có 41,90
ha, không thay đổi diện tích hiện trạng và bằng chỉ tiêu kế hoạch được duyệt
(41,90ha).
II. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm trước
- Công tác dự báo chưa xác đinh được tính khả thi của các hạng mục
công trình.
- Một số chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện chưa sát với chỉ tiêu kế hoạch
được duyệt; có nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch và đạt tỷ lệ cao; tuy nhiên cũng
7


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

có những chỉ tiêu không đạt do công trình thiếu nguồn vốn nên không thực
hiện được.
- Một số dự án, công trình các ngành chưa thực sự thống nhất, còn xảy
ra tình trạng tự phát, tiến độ thực hiện chậm, kéo dài.
- Công tác đăng ký nhu cầu sử dụng đất của chính quyền các cấp và các
tổ chức chưa chính xác, các giải pháp thực hiện dự án chưa đồng bộ, quyết
liệt và hiệu quả; công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án còn gặp khó
khăn; quy đinh về quản lý đầu tư xây dựng còn nhiều bất cập.
III. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực
hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
- Kinh phí đầu tư để thực hiện các công trình lớn, trong khi nguồn ngân
sách trung ương hỗ trợ và ngân sách đia phương còn hạn chế. Đây là nguyên
nhân chính dẫn đến việc nhiều công trình dự án không thực hiện theo đúng kế
hoạch đề ra.
- Tình hình tác động bởi thiên tai, của biến đổi khí hậu cũng có tác
động đến kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất.

- Việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất của một số ngành có liên quan đến
sử dụng đất phi nông nghiệp còn nặng về đinh hướng lâu dài mà chưa cân
nhắc đầy đủ đến khả năng thực hiện trong năm kế hoạch nên dẫn đến mức độ
thực hiện còn thấp so với chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Đặc biệt là các loại đất liên
quan đến quốc phòng, an ninh, đất phát triển hạ tầng.

Phần III
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
Để đảm bảo xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện làm
căn cứ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đấu
giá quyền sử dụng đất kip thời phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện
trong năm 2019. Theo đó UBND huyện Cư Kuin xây dựng chỉ tiêu sử dụng
đất năm 2019 dựa trên cơ sở các chỉ tiêu phân khai của tỉnh, mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong năm 2019 và các chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ huyện
Cư Kuin.

8


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực
3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng
đất chưa thực hiện hết năm nhưng chuyển tiếp sang năm
2019
Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2019 có nhiều dự án chưa triển khai
thực hiện được. Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng này là do thiếu vốn,
một số dự án chưa có nhà đầu tư, ngoài ra còn một số dự án chưa thu hồi được
đất để giải phóng mặt bằng do đó sẽ được chuyển sang kế hoạch sử dụng đất

năm 2019 là 21 công trình, dự án với diện tích 91,40 ha.
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân
Năm 2019 nhu cầu đăng ký mới là 09 công trình, diện tích đất là 4,27 ha.
3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất
Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin được xác đinh tổng hợp
từ nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; nhu cầu sử dụng đất của các
tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên đia bàn huyện gắn với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện và phù hợp với quỹ đất của đia phương.
Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện trong năm kế hoạch 2019 của huyện Cư Kuin
cụ thể như sau:
a. Đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp năm 2018 của huyện có diện tích 25.017,66 ha.
Đến năm 2019, diện tích nhóm đất nông nghiệp có 24.931,57 ha, giảm 86,09
ha so với năm 2018. Chi tiết các loại đất chỉ tiêu như sau:
* Đất trồng lúa
Diện tích đất trồng lúa năm 2018 trên đia bàn huyện 2.834,96 ha. Nhu
cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là
2.834,44 ha.
- Diện tích đất trồng lúa giảm 0,52 ha do chuyển sang đất phát triển hạ
tầng.
Đến năm 2019 diện tích đất trồng lúa của huyện 2.834,44 ha, giảm 0,52
ha so với năm 2018.
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
9


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

Diện tích đất chuyên trồng lúa nước năm 2018 trên đia bàn huyện

1.295,40 ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là
1.295,38 ha.
- Diện tích giảm 0,02 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng.
Đến năm 2019 diện tích đất chuyên trồng lúa nước của huyện 1.295,38
ha, giảm 0,02 ha so với năm 2018.
* Đất trồng cây hàng năm khác
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2018 trên đia bàn huyện
2.122,92 ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 2.089,39 ha.
- Diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm 33,53 ha do chuyển sang
các loại đất sau:
+ Đất quốc phòng 0,49 ha;
+ Đất phát triển hạ tầng 31,85 ha;
+ Đất danh lam thắng cảnh 2,00 ha;
+ Đất ở tại nông thôn 0,20 ha;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,99 ha.
Đến năm 2019 diện tích đất trồng trồng cây hàng năm khác của huyện
2.089,39 ha, giảm 33,53 ha so với năm 2018.
* Đất trồng cây lâu năm
Diện tích đất trồng cây lâu năm năm 2018 trên đia bàn huyện 19.138,23
ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là
19.084,51 ha.
Diện tích đất trồng cây lâu năm tăng 1,95 ha do được chuyển sang từ
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
+ Đất trồng lúa 5,00 ha (đất trồng lúa nương);
+ Đất rừng phòng hộ 24,00 ha.
- Diện tích đất trồng cây lâu năm giảm 53,73 ha do chuyển sang các
loại đất sau:

+ Đất quốc phòng 3,01 ha;
10


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

+ Đất cơ sở sản xuất phi nông 23,29 ha;
+ Đất phát triển hạ tầng 26,59 ha;
+ Đất ở tại nông thôn 0,69 ha;
+ Đất cơ sở tôn giáo 0,15 ha.
Đến năm 2019 diện tích đất trồng cây lâu năm của huyện là 19.086,46
ha, giảm 51,78 ha so với năm 2018.
* Đất rừng sản xuất
Diện tích đất rừng sản xuất năm 2019 trên đia bàn huyện 753,95 ha.
Diện tích không thay đổi so với hiện trạng.
* Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản năm 2018 trên đia bàn huyện 158,24
ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là
157,97 ha.
- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản giảm 0,26 ha, diện tích giảm do
chuyển sang đất phát triển hạ tầng.
Đến năm 2019 diện tích đất nuôi trồng thủy sản của huyện 157,97 ha,
giảm 0,26 ha so với năm 2018.
* Đất nông nghiệp khác
Diện tích đất nông nghiệp khác năm 2019 trên đia bàn huyện 9,35 ha.
Diện tích không thay đổi so với hiện trạng.
b. Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2018 trên đia bàn huyện 3.770,44
ha. Đến năm 2019, diện tích nhóm đất phi nông nghiệp có 3.856,53 ha, tăng

86,09 ha so với năm 2018. Chi tiết các loại đất chỉ tiêu như sau:
* Đất quốc phòng
Diện tích đất quốc phòng năm 2018 của huyện là 5,67 ha. Nhu cầu sử
dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 5,67 ha.
- Diện tích tăng 3,50 ha do được chuyển từ các loại đất sau:
+ Đất trồng cây hàng năm khác 0,49 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 3,01 ha;
11


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

+ Đất phát triển hạ tầng 0,27 ha.
Đến năm 2019 diện tích đất quốc phòng của huyện 9,17 ha, tăng 3,50
ha so với năm 2018.
* Đất an ninh
Diện tích đất an ninh của huyện đến năm 2019 là 5,31 ha. Diện tích
không thay đổi so với hiện trạng năm 2018.
- Diện tích phân bổ tại các xã như sau: Xã Ea Tiêu 0,64 ha; xã Dray
Bhăng 4,66 ha.
* Đất cụm công nghiệp
Diện tích đất cụm công nghiệp của huyện đến năm 2019 là 27,06 ha.
Diện tích không thay đổi so với hiện trạng năm 2018.
* Đất thương mại, dịch vụ
Diện tích đất thương mại dich vụ năm 2018 của huyện là 33,27 ha. Nhu
cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 33,27 ha.
- Diện tích tăng 0,16 ha do chuyển sang từ đất ở tại nông thôn.
Đến năm 2019 diện tích đất thương mại dich vụ của huyện 33,43 ha,

tăng 0,16 ha so với năm 2018.
* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp năm 2018 của huyện là
15,63 ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 15,55 ha.
- Diện tích tăng 23,29 ha do chuyển sang từ đất trồng cây lâu năm.
- Diện tích giảm 0,08 ha do chuyển sang các loại đất sau:
Đến năm 2019 diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của huyện
38,84 ha, tăng 23,21 ha so với năm 2018.
* Đất phát triển hạ tầng
Diện tích đất phát triển hạ tầng năm 2018 trên đia bàn huyện 2.227,69
ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 2.227,09 ha.
12


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

- Diện tích tăng 59,27 ha được lấy từ các loại đất:
+ Đất trồng lúa 0,52 ha (đất chuyên trồng lúa nước 0,02 ha);
+ Đất trồng cây hàng năm khác 31,85 ha;
+ Đất nuôi trồng thủy sản 0,26 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 26,59 ha;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,05 ha;
- Diện tích giảm 0,60 ha do chuyển sang đất ở tại nông thôn.
Đến năm 2019 diện tích đất phát triển hạ tầng của huyện 2.286,36 ha,
tăng 58,67 ha so với năm 2018.
* Đất bãi thải, xứ lý chất thải
Diện tích đất bãi thải, xứ lý chất thải của huyện năm 2019 là 6,94 ha.
Diện tích không thay đổi so với hiện trạng. Diện tích phân bổ tại xã Ea Tiêu.

* Đất ở tại nông thôn
Diện tích đất ở tại nông thôn năm 2018 trên đia bàn huyện 909,81 ha.
Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là
909,65 ha.
- Tăng 2,33 ha do được lấy từ các loại đất sau:
+ Đất trồng cây hàng năm khác 0,20 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 0,69 ha;
+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,08 ha;
+ Đất phát triển hạ tầng 1,30 ha;
+ Đất xây dựng trụ sở co quan 0,06 ha.
- Giảm 0,16 ha do chuyển sang đất thương mại dich vụ.
Đến năm 2019 diện tích đất ở tại nông thôn của huyện 911,99 ha; tăng
2,17 ha so với năm 2018.
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2018 trên đia bàn huyện
15,47 ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 15,36 ha.
- Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan giảm 0,11 ha do chuyển sang
các loại đất sau:

13


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

+ Đất phát triển hạ tầng 0,05 ha;
+ Đất ở tại nông thôn 0,06 ha.
- Diện tích tăng 0,99 ha do được lấy từ đất trồng cây hàng năm khác.
Đến năm 2019 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan của huyện 16,35

ha, tăng 0,88 ha so với năm 2018.
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan của tổ chức sự nghiệp
Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan của tổ chức sự nghiệp năm 2019
của huyện là 0,49 ha. Diện tích không thay đổi so với hiện trạng.
* Đất cơ sở tôn giáo
Diện tích đất cơ sở tôn giáo năm 2018 của huyện là 12,70 ha. Nhu cầu
sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 12,70 ha.
- Diện tích tăng 0,15 ha do được chuyển sang từ đất trồng cây lâu năm.
Đến năm 2019 diện tích đất cơ sở tôn giáo của huyện 12,85 ha, tăng
0,15 ha so với năm 2018.
* Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa đia năm 2019 của huyện là 149,27
ha. Diện tích không thay đổi so với hiện trạng.
- Diện tích phân bổ tại các xã như sau:
* Đất sản xuất vật liệu xây dựng
Diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựngnăm 2019 của huyện là 64,38
ha. Diện tích không thay đổi so với hiện trạng.
* Đất sinh hoạt cộng đồng
Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng năm 2019 của huyện là 5,78 ha. Diện
tích không thay đổi so với hiện trạng.
* Đất cơ sở tín ngưỡng
Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng năm 2019 là 0,14 ha. Diện tích không
thay đổi so với hiện trạng.
* Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2018 trên đia bàn huyện
là 276,87 ha. Nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 như sau:
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 274,92 ha.
- Diện tích giảm 1,95 ha do chuyển sang đất trồng cây lâu năm.
14



Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

Đến năm 2019 diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối của huyện có
274,92 ha, giảm 1,95 ha với năm 2018.
* Đất có mặt nước chuyên dùng
Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng năm 2019 là 13,96 ha. Diện
tích không thay đổi so với hiện trạng.
- Diện tích phân bổ tại xã Hòa Hiệp 12,64 ha và xã Ea Hu 1,33 ha.
c. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng năm 2019 trên đia bàn huyện 41,90 ha. Diện
tích không thay đổi so với hiện trạng.
3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích
- Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 88,04
ha. Trong đó:
+ Đất trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp là 0,52 ha (đất chuyên
trồng lúa nước 0,02 ha).
+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất phi nông nghiệp là
33,33 ha.
+ Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp là 53,73 ha
+ Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất phi nông nghiệp là 0,26 ha.
3.5. Diện tích đất cần thu hồi
Trong năm 2019, tổng diện tích đất cần thu hồi trên đia bàn huyện là
65,84 ha.
Trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi là 62,87 ha. Trong đó:
+ Đất trồng lúa cần thu hồi 0,52 ha (đất chuyên trồng lúa nước 0,02 ha);
+ Đất trồng cây hàng năm khác 32,34 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 29,75 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản 0,26 ha.
- Diện tích đất phi nông nghiệp là 1,91 ha. Trong đó:
+ Đất phát triển hạ tầng 1,40 ha;
+ Đất ở tại nông thôn 0,40 ha;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,11 ha.
15


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Trong năm kế hoạch năm 2019 không thực hiện đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng.
3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế
hoạch
(Chi tiết tại phụ biểu 10/CH )
3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất
đai trong kế hoạch sử dụng đất
* Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai
a. Dự kiến các khoản thu
Bao gồm thu từ việc giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai... trong đó:
+ Thu tiền giao đất, bán đấu giá quyền sử dụng đất: 7.590,50 tỷ đồng.
+ Thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất: 2.391,38 tỷ đồng
b. Dự kiến các khoản chi
Bao gồm chi bồi thường về đất và chi bồi thường tài sản, hoa màu
68.734,63.

16



Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

PHẦN IV
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cư Kuin cơ bản đáp ứng
đầy đủ nhu cầu đất đai cho phát triển các ngành, các lĩnh vực trên đia bàn
huyện. Có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, ổn đinh chính tri, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường
sinh thái. Đồng thời là công cụ quan trọng để các xã, thi trong huyện thực
hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo pháp luật.
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 đã xử lý, tổng hợp được hầu hết các
nghiên cứu, đề án và phương hướng phát triển của các cấp, các ngành từ Trung
ương, tỉnh, huyện và các xã, thi trấn trên cơ sở cân đối hài hoà giữa các nhu cầu
và khả năng đáp ứng về đất đai. Đảm bảo được tính thực tiễn và có tính khả thi.
- Để đảm bảo cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đất nông
nghiệp tiếp tục có xu hướng giảm, nhưng với việc đẩy mạnh thâm canh tăng
vụ, chuyển dich cơ cấu cây trồng, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật
vào sản xuất sẽ nâng hiệu quả sử dụng đất đảm bảo an ninh lương thực.
- Đất phát triển đô thi và khu dân cư nông thôn đảm bảo phù hợp với
điều kiện đặc thù của từng khu vực. Đáp ứng được nhu cầu của người dân đia
17


Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Cư Kuin – tỉnh Đăk Lăk

phương và đảm bảo mục tiêu đô thi hoá.

- Các loại đất phát triển cơ sở hạ tầng khác như đất giao thông, thuỷ lợi
giáo dục, y tế... trên cơ sở đáp ứng đủ nhu cầu, phù hợp với phát triển kinh tế
- xã hội của các xã, thi trấn.
2. Kiến nghi
- Để đảm bảo tính thống nhất giữa việc lập kế hoạch sử dụng đất và xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đề nghi UBND tỉnh Đắk
Lăk xem xét, xây dựng quy chế phối hợp giữa các sở, ngành trong việc xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với kế hoạch sử dụng đất hàng
năm để nâng cao tính khả thi khi đầu tư công trình, tránh tình trạng “kế hoạch
treo” và phù hợp với quy đinh của Luật Đất đai năm 2013.
- Theo quy đinh của Luật Đất đai năm 2013, tất cả các công trình dự án
có chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất triển khai hàng năm phải có
trong kế hoạch sử dụng đất được duyệt. Vì vậy, đề nghi UBND tỉnh Đắk Lăk
sớm ban hành quy chế đầu tư cho phù hợp.
- Theo quy đinh của Luật Đất đai năm 2013 và các quy đinh liên quan,
hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất có nhiều thay đổi, không đồng bộ với hệ thống
chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện đã được phê duyệt.
Đồng thời, trên đia bàn huyện đã phát sinh nhiều công trình, dự án không có
trong quy hoạch được duyệt. Vì vậy, UBND huyện Krông Ana đề nghi UBND
tỉnh Đắk Lăk xem xét và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 để đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong nhiệm kỳ tới./.

18



×