Dạy tiếng Anh qua cách miêu tả tranh (Phần 2)
Thứ Năm, 18/11/2010, 10:10 SA | Lượt xem: 680
Ở phần trước chúng tôi đã chia sẻ với các bạn
phương pháp Dạy tiếng Anh qua cách miêu tả tranh,
hôm nay chúng tôi xin mời các bạn cùng tiếp tục tìm
hiểu và cảm nhận về phương pháp này nhé!
- Một vài cấu trúc về thông tin và nguồn gốc của
bức tranh
Các cấu trúc sau đều có nghĩa là: Bức tranh này
được vẽ bởi ai đó, vào năm nào.
· … (image) is a painting by … (artist), painted in …
(year).
· … (image), painted in … (year), is a work by …
(artist)
· … (artist) painted … (image) in … (year).
· … (image) is a famous painting by … (artist).
- Các cấu trúc dùng để miêu tả cảnh
Các câu sau đều dùng để miêu tả bối cảnh trong
tranh:
· The picture was taken in … (place).
· The photo was taken at … (party).
· The picture shows a scene from …
· It's an image of … (place, person, scene).
· The picture describes … (scene).
· The picture shows … (place, person, scene) from a
distance.
· … (place, person, scene) is shown from … (a bird's
eye view/…).
· You look at … (place, person, scene) from …
(above/ behind/…).
Bạn có thể dạy học viên các cấu trúc sau để miêu
tả những gì mà họ nhìn thấy trong tranh:
· In the picture you can see …
· … (position: on the left/right/…) there is / are …
· … (position: on the left/right/…) you can see …
· … is … (position: on the left/right/…)
Còn những cấu trúc này lại dùng để miêu tả ấn
tượng mà người xem có được sau khi xem tranh:
· … gives the impression of depth. (… gây ấn tượng
mạnh).
· … (person) seems to look at the viewer. (Tác giả
dường như đã nhìn từ góc độ của người xem).
· His / Her eyes seem to follow the viewer. (Con mắt
của tác giả dường như theo sát người xem).
· The figures look as if they exist in three dimensions.
(Hình dáng con người trông giống như trong không
gian ba chiều).
· The viewer has the impression that the people in the
picture are alive. (Người xem bị ấn tượng mạnh bởi
người trong tranh trông rất sống động).
· The viewer's attention is focused on … (Người xem
chú ý tới…).
· To the alert eye it will become apparent … (Qua
con mắt lanh lợi của hoạ sỹ, sự vật trở nên rõ
ràng…).
· The painting is vivid / happy / expressive. (Bức
tranh này trông đầy sức sống/ hạnh phúc/ có ý nghĩa).