Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 115 trang )

Đại học Kinh tế Huế
Header Page 1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

HOÀNG ANH TUẤN

ại

Đ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

h

in

̣c k

ho

́H




CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2018

Footer Page 1 of 128.


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 2 of 128.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Người thực hiện luận văn

ại

Đ
Hoàng Anh Tuấn


h

in

̣c k

ho
́H


́


Footer Page 2 of 128.

i


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 3 of 128.

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực
cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại
học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ
cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học - Đại học Kinh tế Huế đã
giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại trường.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Văn Hòa là người
trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.

Đ

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Ban quản lý dự án đầu tư

ại

xây dựng thành phố Đồng Hới đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn

ho

thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn động

̣c k

viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

h

in

Tôi xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ


́H


́


Hoàng Anh Tuấn

Footer Page 3 of 128.

ii


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 4 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ại

Đ

Họ và tên học viên: HOÀNG ANH TUẤN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Văn Hòa
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng cho sự
phát triển kinh tế -xã hội của quốc gia cũng như của từng địa phương. Nguồn vốn này không
những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có định
hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi
trường... Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý VĐTTNS được đặc biệt chú
trọng, nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này được hình thành; từ việc ban hành pháp luật,
xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp
phát và quản lý vốn. Bên cạnh đó việc quản lý VĐTTNS là một hoạt động quản lý kinh tế đặc
thù, phức tạp và luôn luôn biến động, nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế
chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ở nước ta
hiện nay.
Đối với thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong những năm qua VĐTTNS đã có
những đóng góp quan trọng đến sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp
phần tăng cường tiềm lực kinh tế, nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của người dân. Tuy
nhiên, bên cạnh nhưng kết quả đạt được, việc quản lý nguồn VĐTTNS vẫn còn tồn tại một số
vấn đề hạn chế như: Suất đầu tư các công trình còn cao, phân bổ nguồn vốn chưa hợp lý, tỷ lệ
giải ngân nguồn vốn hàng năm đạt thấp (chỉ giải ngân được khoảng 70-75% tổng nguồn vốn
hàng năm, còn lại 30-35% phải chuyển nguồn sang năm sau hoặc chuyển vào kết dư ngân
sách) trong khi nhiều công trình khác cần vốn để đầu tư thì không có vốn; tỷ lệ tiết kiệm qua
công tác đấu thầu rất thấp, gần như không có (khoảng 0,2-0,4% giá gói thầu); chất lượng công
trình đầu tư chưa cao, nhiều công trình không phát huy được hiệu quả dẫn đến lãng phí có tác
động lớn đến việc làm giảm hiệu quả vốn đầu tư trong nền kinh tế của thành phố. Hơn thế
nữa, chưa có một nghiên cứu chính thức nào nghiên cứu toàn diện về vấn đề quản lý
VĐTTNS tại Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Với những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách tại Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình”. nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp giải quyết những tồn tại hạn chế về
quản lý vốn đầu tư trên địa bàn Thành phố đồng thời đề xuất những kiến nghị phù hợp với
thực tiễn và định hướng đến năm 2030.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp so sánh, tổng hợp và xử lý
dữ liệu trên phần mềm Excel; các phương pháp phân tích so sánh nhằm tìm ra ưu điểm, nhược
điểm để tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Về mặt lý thuyết: Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Dựa trên kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tại một số địa phương, đơn vị, luận văn đã đúc kết những kinh nghiệm phù
hợp với công tác quản lý vốn phù hợp với đơn vị mình.
Qua quá trình phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, luận văn đã
tìm ra được những nguyên nhân hạn chế của công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Từ
đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng từ ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình.

h

in

̣c k

ho

́H



́



Footer Page 4 of 128.

iii


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 5 of 128.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

VIẾT TẮT

NGHĨA

1

BQLDA

Ban quản lý dự án

2

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

3


ĐTPT

Đầu tư phát triển

4

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

5

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

KCN

Khu công nghiệp

8


KT-XH

Kinh tế - xã hội

Đ

Ngân sách Nhà nước

10

NSTW

Ngân sách trung ương

11

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ chính thức

12

TMĐT

Tổng mức đầu tư

13

TSCĐ


14

TW

15

TPCP

in

16

UBND

Uỷ ban nhân dân

17

XDCB

Xây dựng cơ bản

9

NSNN

ại

̣c k


ho

Tài sản cố định
Trung ương

h

Trái phiếu chính phủ

́H


́


Footer Page 5 of 128.

iv


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 6 of 128.

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn......................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. iv
Mục lục ........................................................................................................................... v
Danh mục biểu đồ.......................................................................................................... ix

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3

ại

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................... 4

ho

6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG ................................................................................................... 5

̣c k

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

in

XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................................... 5

h

1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước ................................................................................................................. 5




1.1.1. Ngân sách nhà nước.............................................................................................. 5

́H

1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản...................................................................................... 10

́


1.1.3. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN................................................................... 13
1.1.4. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ...................................................... 14
1.2. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng từ NSNN .................................. 21
1.2.1. Công tác lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ............................... 21
1.2.2. Công tác lập và quản lý dự toán xây dựng công trình........................................ 23
1.2.3. Công tác lựa chọn nhà thầu ................................................................................ 25
1.2.4. Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.............................. 26
1.2.5. Về công tác quyết toán dự án hoàn thành........................................................... 28
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB .................................. 28
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................................................................... 30
Footer Page 6 of 128.

v


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 7 of 128.


1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan....................................................................................... 30
1.3.2. Các nhân tố khách quan...................................................................................... 32
1.4. Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
tại một số địa phương trong nước................................................................................. 34
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Phú Thọ........................................................................... 34
1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ................................................................ 36
1.4.3. Kinh nghiệm thành phố Hà Tĩnh ........................................................................ 37
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Đồng Hới .................................................. 41
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TP. ĐỒNG

Đ

HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................................................... 44

ại

2.1. Đặc điểm chủ yếu của thành phố Đồng Hới và hoạt động vốn đầu tư xây dựng cơ

ho

bản trên địa bàn thời gian qua ...................................................................................... 44
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình....... 44

̣c k

2.2. Thực trạng đầu tư XDCB bằng các nguồn vốn trên địa bàn thành phố Đồng Hới


in

giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................... 50

h

2.3. Tổng quan về Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới.......................... 54
2.4. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách



thành phố Đồng Hới ..................................................................................................... 58

́H

2.4.1. Công tác lập kế hoạch đầu tư ............................................................................. 58

́


2.4.2. Công tác lập và quản lý dự toán công trình........................................................ 61
2.4.3. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu............................................................. 65
2.4.4. Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ............................................. 68
2.4.5. Công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư .......................................... 71
2.4.6. Công tác thanh tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư XDCB............................ 74
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách thành phố Đồng Hới ............................................................................................. 76
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 76
2.5.2. Những hạn chế.................................................................................................... 77
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................... 79

Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 84
Footer Page 7 of 128.

vi


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 8 of 128.

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ........... 85
3.1. Cơ sở tiền đề cho việc đề xuất giải pháp ............................................................... 85
3.1.1. Các dự báo .......................................................................................................... 85
3.1.2. Cơ sở pháp lý...................................................................................................... 86
3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thành phố Đồng Hới đến năm 2020
tầm nhìn 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của
UBND tỉnh Quảng Bình [21] ....................................................................................... 87
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân
sách trên địa bàn thành phố Đồng Hới ......................................................................... 88
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân

Đ

sách trên địa bàn thành phố Đồng Hới ......................................................................... 90

ại

3.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư.................................... 90

ho


3.2.2. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ........................ 91
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ................................................ 92

̣c k

3.2.4. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB .......................... 93

in

3.2.5. Đẩy nhanh công tác quyết toán VĐT ................................................................. 94

h

3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát............................................................ 95
3.2.7. Một số giải pháp khác......................................................................................... 96



PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 99

́H

1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99

́


2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 104

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

Footer Page 8 of 128.

vii


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 9 of 128.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1:

Quy định mức vốn đối với các loại dự án đầu tư xây dựng ................... 16

Bảng 1.2:

Trình tự tổ chức đấu thầu........................................................................ 26

Bảng 2.2.

Cân đối ngân sách Thu- chi Thành phố Đồng Hới................................. 47

Bảng 2.3.


Dân số, lao động, việc làm tại Thành phố Đồng Hới
giai đoạn 2012- 2016 .............................................................................. 49

Bảng 2.4.

Nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội Thành phố Đồng Hới
giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................................. 51

Bảng 2.5.

Vốn đầu tư phát triển thời kỳ 2012 - 2016 phân theo ngành.................. 52

Bảng 2.6.

Tỷ trọng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2012 -2016 ................................. 53

Đ

Bảng 2.7.

Kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ Ban Quản lý dự án ĐT&XD

ại

thành phố Đồng Hới ............................................................................... 57
Tình hình thực hiện kế hoạch VĐTTNS của TP Đồng Hới ....................59

Bảng 2.9.


Tình tình bố trí kế hoạch vốn các năm ................................................... 60

Bảng 2.10.

Tình tình điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2012-2015

̣c k

ho

Bảng 2.8.

Tình hình xử lý tránh nhiệm khi phát hiện sai phạm trong lập và quản lý

h

Bảng 2.11.

in

................................................................................................................ 61

dự toán .................................................................................................... 64



Tổng hợp kết quả đấu thầu giai đoạn 2012-2016 ................................... 66

Bảng 2.13.


Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2012-2016 ................ 70

Bảng 2.14.

Cấp phát vốn qua kho bạc nhà nước giai đoạn 2012-2106 .................... 71

Bảng 2.15.

Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

́H

Bảng 2.12.

́


giai đoạn 2012-2016 ............................................................................... 72
Bảng 2.17.

Footer Page 9 of 128.

Tình hình thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2012-2016 ................................ 74

viii


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 10 of 128.


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Bản đồ hành chính Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ........................ 45
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới ............. 56
Hình 2.3. Quy trình lập kế hoạch VĐTTNS hàng năm của Thành phố Đồng Hới ........ 58

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


Footer Page 10 of 128.

ix


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 11 of 128.


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Vốn đầu
tư từ ngân sách, viết tắt là: VĐTTNS) là nguồn lực hết sức quan trọng cho sự phát
triển kinh tế -xã hội của quốc gia cũng như của từng địa phương. Nguồn vốn này
không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế,
mà còn có định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề
xã hội, bảo vệ môi trường... Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý
VĐTTNS đã được chú trọng đặc biệt, nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã

Đ

được hình thành; từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính

ại

sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý vốn. Quản lý

ho

VĐTTNS là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn luôn biến động,

̣c k

nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn
chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ở nước ta hiện nay.

in


Đối với thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong những năm qua

h

VĐTTNS đã có những đóng góp quan trọng đến sự nghiệp phát triển kinh tế - xã



hội của địa phương, góp phần tăng cường tiềm lực kinh tế, nâng cao đời sống tinh

́H

thần và vật chất của người dân. Tuy nhiên, bên cạnh nhưng kết quả đạt được, việc
quản lý nguồn VĐTTNS vẫn còn tồn tại một số vấn đề hạn chế như: Suất đầu tư các

́


công trình còn cao, phân bổ nguồn vốn chưa hợp lý, tỷ lệ giải ngân nguồn vốn hàng
năm đạt thấp (chỉ giải ngân được khoảng 70-75% tổng nguồn vốn hàng năm, còn lại
30-35% phải chuyển nguồn sang năm sau hoặc chuyển vào kết dư ngân sách) trong
khi nhiều công trình khác cần vốn để đầu tư thì không có vốn; tỷ lệ tiết kiệm qua
công tác đấu thầu rất thấp, gần như không có (khoảng 0,2-0,4% giá gói thầu); chất
lượng công trình đầu tư chưa cao, nhiều công trình không phát huy được hiệu quả
dẫn đến lãng phí có tác động lớn đến việc làm giảm hiệu quả vốn đầu tư trong nền
kinh tế của thành phố. Hơn thế nữa, chưa có một nghiên cứu chính thức nào nghiên
cứu toàn diện về vấn đề quản lý VĐTTNS tại Ban QLDA đầu tư xây dựng thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Footer Page 11 of 128.


1


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 12 of 128.

Với những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách tại Ban QLDA đầu tư xây dựng
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”. nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp giải
quyết những tồn tại hạn chế về quản lý vốn đầu tư trên địa bàn Thành phố đồng thời
đề xuất những kiến nghị phù hợp với thực tiễn và định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên những những phân tích, đánh giá về thực trạng sử dụng nguồn vốn
đầu tư cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012-2016, nghiên cứu nhằm
đưa ra các giải pháp thích hợp để giải quyết những tồn tại, hạn chế về quản lý vốn

Đ

đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách tại Ban Quản lý dự án xây dựng thành

ại

phố Đồng Hới.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể


̣c k

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN trong điều kiện địa phương;

h

Đồng Hới trong thời gian qua;

in

- Phân tích làm rõ thực trạng về đầu tư XDCB và quản lý VĐTTNS thành phố

́H

Đồng Hới trong tương lai.



- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý VĐTTNS thành phố

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́


3.1. Đối tượng nghiên cứu

Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN vận dụng vào điều kiện cụ thể của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Đánh giá các hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn vốn
ngân sách thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (gồm có: 1. Các nguồn vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách thành phố như: nguồn vốn tập trung, nguồn vốn quỹ đất. 2.
Các nguồn bổ sung có mục tiêu của trung ương, tỉnh cho thành phố).
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 đến 2016, từ đó đề xuất các giải pháp để
thực hiện đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.

Footer Page 12 of 128.

2


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 13 of 128.

Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá hoạt động
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của thành phố Đồng Hới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà luận văn đặt ra, trong quá trình thực hiện
luận văn tác giả sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thông tin thứ cấp
Thu thập ở các văn bản, chính sách của Trung ương và địa phương ban hành;
các báo cáo tổng kết và nguồn số liệu thống kê về vốn đầu tư trên địa bàn thành phố
Đồng Hới (Chi Cục thống kê thành phố Đồng Hới, phòng Tài chính - Kế hoạch,

Đ

phòng Kinh tế, kho bạc Nhà nước …).


ại

Ngoài ra, thông tin thứ cấp được thu thập còn là những thông tin đã được công bố

ho

trên các giáo trình, tạp chí, báo, công trình và đề tài khoa học trong nước, Internet…
4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin, số liệu

̣c k

Sau khi thu thập được các thông tin, tiến hành phân loại, sắp xếp thông tin
theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin để đưa vào sử dụng trong nghiên

h

in

cứu đề tài.

Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý bằng chương trình SPSS và Microsof



Excel trên máy tính. Dựa trên các số liệu thu thập để tính toán các chỉ tiêu cần thiết

́H

như số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình và lập thành các bảng biểu, đồ thị.

Phương pháp so sánh

́


4.3. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu

Là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện để so sánh là: Các chỉ
tiêu so sánh phải cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán.
Phương pháp so sánh có hai hình thức:
- So sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu cơ sở.
- So sánh tương đối là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để
thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trưởng.

Footer Page 13 of 128.

3


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 14 of 128.

Phương pháp phân tích thống kê
Phân tích thống kê là nêu ra một cách tổng hợp bản chất cụ thể của các hiện
tượng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện lịch sử nhất định qua biểu hiện
bằng số lượng. Nói cụ thể phân tích thống kê là xác định mức độ nêu lên sự biến
động biểu hiện tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ hiện tượng. Phân tích

thống kê phải lấy con số thống kê làm tư liệu, lấy các phương pháp thống kê làm
công cụ nghiên cứu.
Trong luận văn này, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như
số tương đối, số tuyệt đối, tỷ trọng, số bình quân số học, phương pháp so sánh,
phương pháp mô tả. Các nội dung về vốn đầu tư, số lao động, hình thức đầu tư,

Đ

ngành nghề và lĩnh vực đầu tư.

ại

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

ho

- Đánh giá và phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Ban

̣c k

quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong
giai đoạn 2012-2016 với những kết quả đạt được cũng như các nhân tố ảnh hưởng,

h

địa bàn thành phố.

in

những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở




- Đề xuất phương hướng và hệ thống các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện

́H

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trong tình hình mới, phù hợp với mục
tiêu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

́


6. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà
nước;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
Chương 3: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân
sách thành phố Đồng Hới.

Footer Page 14 of 128.

4


Đại học Kinh tế Huế

Header Page 15 of 128.

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước
1.1.1. Ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm

Đ

Đã từ lâu thuật ngữ ngân sách nhà nước (NSNN) được sử dụng phổ biến trong

ại

đời sống kinh tế - xã hội và được diễn đạt dưới nhiều góc độ khác nhau. Song quan
niệm NSNN được bao quát nhất cả về lý luận và thực tiễn của nước ta hiện nay là:

ho

NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ

̣c k

quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước.

in


Trong thực tế nhìn bề ngoài, hoạt động NSNN là hoạt động thu chi tài chính

h

của Nhà nước. Hoạt động đó đa dạng, phong phú, được tiến hành hầu hết trên các



lĩnh vực, tác động đến mọi chủ thể kinh tế - xã hội. Tuy đa dạng, phong phú như

́H

vậy, nhưng chúng có những đặc điểm chung:

́


Các hoạt động thu chi của NSNN luôn luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định.
Đằng sau những hoạt động thu chi tài chính đó chứa đựng nội dung kinh tế - xã hội
nhất định và chứa đựng các quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích nhất định. Trong các
quan hệ lợi ích đó, lợi ích quốc gia, lợi ích chung bao giờ cũng được đặt lên hàng
đầu và chi phối các mặt lợi ích khác trong thu, chi ngân sách Nhà nước.
Quá trình thực hiện các chỉ tiêu thu, chi NSNN nhằm hình thành quỹ tiền tệ
tập trung của Nhà nước và là quá trình phân phối và phối lại giá trị tổng sản phẩm
xã hội phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trên các lĩnh
vực, trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.

Footer Page 15 of 128.


5


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 16 of 128.

Như vậy, chúng ta thấy rằng thu, chi của NSNN hoàn toàn không giống bất kỳ
một hình thức thu chi của một loại quỹ nào. Thu của NSNN phần lớn đều mang tính
chất bắt buộc, còn các khoản chi của NSNN lại mang tính chất không hoàn lại. Đây
là đặc trưng nổi bật của NSNN trong bất cứ một Nhà nước nào. Xuất phát từ quyền
lực của Nhà nước và các nhu cầu về tài chính để thực hiện chức năng quản lý và
điều hành của Nhà nước đối với nền kinh tế - xã hội. Do nhu cầu chi tiêu của mình,
Nhà nước đã sử dụng quyền lực thông qua hệ thống pháp luật tài chính buộc mọi
pháp nhân và thể nhân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho NSNN, tức
là các chủ thể kinh tế thực hiện nghĩa vụ của mình với Nhà nước. Sự bắt buộc đó là
hoàn toàn khách quan, vì lợi ích của toàn xã hội chứ không phải phục vụ cho lợi ích

Đ

riêng của Nhà nước. Các đối tượng nộp thuế cũng hoàn toàn ý thức được nghĩa vụ

ại

của mình trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Họ cũng hiểu

ho

được vai trò của Nhà nước trong việc sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm thực

̣c k


hiện các chức năng kinh tế, xã hội, do nhân dân giao phó. Sự tồn tại và hoạt động
của Nhà nước chính là yếu tố quyết định tính chất hoạt động của NSNN, nói lên bản

in

chất của NSNN. Mọi hoạt động của NSNN đều nhằm vào việc tạo lập và sử dụng

h

các nguồn lực tài chính, nó phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và



các chủ thể trong xã hội, phát sinh do Nhà nước tạo lập thông qua NSNN. Đó là mối

́H

quan hệ kinh tế giữa phần nộp vào NSNN và phần để lại cho các chủ thể kinh tế
trong xã hội. Phần nộp vào ngân sách sẽ tiếp tục được phân phối lại nhằm thực hiện

́


các chức năng của Nhà nước và phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Với quyền lực tối cao của mình, Nhà nước có thể sử dụng các công cụ sẵn có
để bắt buộc mỗi thành viên trong xã hội cung cấp cho mình các nguồn lực tài chính
cần thiết. Song cơ sở tạo lập các nguồn lực tài chính xuất phát từ sản xuất, mà chủ
thể của sản xuất chính là các thành viên trong xã hội. Mọi thành viên đều có lợi ích
kinh tế và đấu tranh bảo vệ lợi ích kinh tế đó, nghĩa là thông qua quyền lực của

mình, Nhà nước sử dụng các công cụ, chính sách giải quyết hài hoà giữa lợi ích Nhà
nước và lợi ích của các thành viên trong xã hội. Do vậy, muốn có NSNN đúng đắn,
lành mạnh thì phải tôn trọng và vận dụng các quy luật kinh tế một cách khách quan,
phải dựa trên cơ sở đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nước và lợi ích cho các thành

Footer Page 16 of 128.

6


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 17 of 128.

viên trong xã hội. Một NSNN lớn mạnh phải đảm bảo sự cân đối trên cơ sở khuyến
khích phát triển sản xuất kinh doanh, bao quát hết toàn bộ các nguồn thu, nuôi
dưỡng nguồn thu để đáp ứng nhu cầu chi ngày càng tăng.
Như vậy, bản chất của NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà
nước và các thành viên trong xã hội, phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động
và sử dụng các nguồn lực tài chính, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý
và điều hành nền kinh tế, xã hội của Nhà nước.
1.1.1.2. Chức năng của Ngân sách nhà nước
Chức năng đầu tiên của NSNN là chức năng phân phối. Bất kỳ một Nhà nước
nào, muốn tồn tại và duy trì được các chức năng của mình, trước hết phải có nguồn

Đ

lực tài chính. Đó là các khoản chi cho bộ máy quản lý Nhà nước, cho lực lượng

ại


quân đội, cảnh sát, cho nhu cầu văn hoá, giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, chi cho đầu

ho

tư phát triển v.v... Nhưng muốn tạo lập được NSNN, trước hết phải tập hợp các

̣c k

khoản thu theo luật định, cân đối chi tiêu theo tiêu chuẩn định mức đúng với chính
sách hiện hành. Đó chính là sự huy động các nguồn lực tài chính và đảm bảo nhu

h

của Nhà nước.

in

cầu chi tiêu theo kế hoạch của Nhà nước, thực hiện việc cân đối thu chi bằng tiền



Chức năng thứ hai của NSNN là giám đốc quá trình huy động các khoản thu

́H

và thực hiện các khoản chi. Thông qua chức năng này, NSNN kiểm tra, giám sát
quá trình động viên các nguồn thu, tránh tình trạng trốn lậu thuế, chây ỳ nộp thuế

́



của các đối tượng thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN hoặc bị lạm dụng, làm trái pháp
luật, coi thường pháp luật và các chính sách động viên khác. Trong khâu cấp phát
nếu buông lỏng việc kiểm tra, kiểm soát chi thì dễ dẫn đến tình trạng làm sai luật
định và các chế độ chi quy định. Đồng thời thông qua kiểm tra, kiểm soát hoạt
động thu chi NSNN giúp ta giám sát việc chấp hành các chế độ, chính sách của
Đảng và Nhà nước. Thông qua đó đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của
vốn NSNN, hiệu quả của các chủ trương, chính sách, chế độ do Đảng và Nhà nước
đề ra.
Như vậy, hai chức năng phân phối và giám đốc luôn có mối quan hệ mật thiết
với nhau, có vị trí và tầm quan trọng như nhau, không thể coi chức năng này hơn

Footer Page 17 of 128.

7


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 18 of 128.

chức năng kia, mà phải coi trọng cả hai chức năng ở mọi lúc, mọi nới trong tạo lập
và sử dụng vốn NSNN.
Các khoản thu huy động vào NSNN và chi NSNN.
* Các khoản thu NSNN.
- Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí.
Đây là các khoản thu bắt buộc thực hiện nghĩa vụ của các doanh nghiệp, các tổ
chức và công dân do những yêu cầu tất yếu về kinh tế - chính trị - xã hội để bảo
đảm các hoạt động của bộ máy Nhà nước, giữ vững quốc phòng, an ninh và bảo
đảm các sự nghiệp xã hội.
- Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.


Đ

Đây là các quan hệ thu thực hiện lợi ích kinh tế các loại tài sản và vốn bằng

ại

tiền thuộc sở hữu toàn dân giao cho Nhà nước quản lý và cho phép các chủ thể

ho

trong nền kinh tế sử dụng. Các quan hệ này cũng là bắt buộc, nhưng dựa trên các

̣c k

yếu tố kinh tế là đảm bảo cho chủ sở hữu thực hiện được lợi ích kinh tế, quyền sở
hữu các loại tài sản đưa vào quá trình sản xuất xã hội. Những ai sử dụng nhiều tài

in

sản của Nhà nước vào mục đích kinh doanh trên các địa bàn và những ngành nghề

h

có hiệu quả kinh tế cao thì phải đóng góp nhiều vào NSNN.



Trình độ xã hội hóa càng cao, quy mô sở hữu càng lớn thì nguồn thu tập trung


́H

vào NSNN và những nguồn lực tài chính cũng càng nhiều.
Thực hiện thu đúng, thu đủ từ các hình thức này không chỉ đảm bảo nguồn lực

́


tài chính cho Nhà nước, mà còn là hình thức cụ thể thực hiện quản lý chặt các tài
sản thuộc sở hữu Nhà nước để bảo tồn và phát triển chế độ sở hữu toàn dân.
- Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng phải đóng
góp theo luật định.
- Các khoản viện trợ: Hình thức chủ yếu là viện trợ không hoàn lại, của các tổ
chức, các tổ chức phi chính phủ của các nước và quốc tế. Nguồn thu này chủ yếu
phụ thuộc vào đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Đây là nguồn thu nhất
thời, không ổn định, không tính toán trước một cách chính xác.
- Các khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi được đưa vào cân đối NSNN.

Footer Page 18 of 128.

8


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 19 of 128.

Khoản thu này được thực hiện thông qua quan hệ tín dụng Nhà nước trong nước
và quốc tế để sử dụng vào mục đích đầu tư phát triển kinh tế. Đây là nguồn thu không
thuộc quyền sở hữu Nhà nước, đến kỳ hạn Nhà nước phải thanh toán. Vì vậy, việc sử
dụng hình thức này đòi hỏi các tổ chức Nhà nước phải tính toán nhu cầu đầu tư, hiệu

quả kinh tế - xã hội của công trình và khả năng thu hồi vốn để trả nợ.
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
* Các khoản chi lấy từ NSNN.
Chi NSNN là một hệ thống các quan hệ rất đa dạng, phức tạp, bao gồm:
- Các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội.
- Các khoản chi bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy

Đ

Nhà nước.

ại

Đây là những khoản chi bắt buộc trong NSNN của mọi quốc gia nhằm để giữ

ho

vững an ninh tổ quốc, ổn định chính trị - xã hội.

̣c k

Quy mô khoản chi này tuỳ thuộc vào việc xác định chức năng nhiệm vụ và tổ
chức bộ máy Nhà nước xuất phát từ tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ở trong

in

nước và quốc tế. Trên cơ sở xác định quy mô chi tiêu cần thiết cho lĩnh vực này,

h


tiến hành phân bổ các loại thuế trực thu và gián thu, thông qua thực thu các sắc thuế



mà bảo đảm nguồn lực tài chính đầy đủ cho nhu cầu này.

́H

- Các khoản chi trả nợ củ Nhà nước: Tuỳ theo mức độ bội chi của ngân sách,
quy mô và các điều kiện tín dụng Nhà nước về thời hạn trả nợ và mức lãi suất mà

́


khoản chi này có tỷ lệ cao hay thấp trong tổng chi NSNN. ở nước ta hiện nay, do
hậu quả của việc quản lý vốn vay chưa tốt, để thất thoát lớn và việc sử dụng hiệu
quả thấp, cho nên nợ nước ngoài tồn đọng rất lớn, cho nên chi trả nợ nước ngoài
đang là vấn đề căng thẳng. Khả năng trả nợ thấp, tuy nhiên chúng ta vẫn phải đảm
bảo uy tín trong quan hệ quốc tế. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần khống chế
nhu cầu chi tiêu trong nước để dành tiền trả nợ.
Đối với vay từ nguồn trong nước dưới nhiều hình thức, trong đó chủ yếu là
hình thức tín phiếu kho bạc Nhà nước ngắn hạn và tín phiếu dài hạn để huy động
vốn trong dân vào nhu cầu đầu tư. Hướng chủ yếu của tín dụng Nhà nước là các
khoản vay dài hạn đầu tư phát triển kinh tế. Nhưng hình thức này chỉ phát triển

Footer Page 19 of 128.

9



Đại học Kinh tế Huế
Header Page 20 of 128.

trong điều kiện sức mua đồng tiền ổn định và lãi suất hợp lý đem lại lợi ích người
cho vay, đồng thời đảm bảo cho Nhà nước thanh toán được nợ.
- Các khoản chi dự trữ Nhà nước (từ 3 - 5% tổng số dư). Đây là khoản dự
phòng cho những nhu cầu đột xuất bất trắc có thể xảy ra trong khi thực hiện nhiệm
vụ của Nhà nước.
- Các khoản chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
NSNN bao gồm hai cấp: Trung ương và địa phương. Quan hệ giữa hai cấp này
được thực hiện theo nguyên tắc chủ yếu là phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ
thể; thực hiện bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm sự
cân bằng, phát triển cân đối và thực hiện được nhiệm vụ của các vùng, các địa

ại

Đ

phương.

NSNN được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn

ho

hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích luỹ ngày càng cao vào đầu tư phát

̣c k

triển. Nếu có bội chi thì số bội chi đó phải nhỏ hơn chi đầu tư phát triển, tiến tới cân
bằng thu - chi ngân sách. Nếu có vay để bù đắp bội chi NSNN thì phải trên nguyên


in

tắc tiền vay được không sử dụng cho tiêu dùng mà chỉ sử dụng vào mục đích phát

h

triển và có kế hoạch thu hồi vốn vay để đảm bảo cân đối ngân sách, chủ động trả nợ

́H

vượt quá tổng số thu...



đến hạn. Ngân sách địa phương được cân đối theo quy tắc: tổng số chi không được

1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản

́


1.1.2.1. Khái niệm

Theo Lê Bảo (2014) thì Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó [1].
Trong hoạt động đầu tư thì đầu tư phát triển đóng vai trò quan trọng và chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong vốn đầu tư; trong đầu tư phát triển thì đầu tư XDCB là chủ
yếu.

Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện
tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất
và tài sản trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm vì mục tiêu phát triển.

Footer Page 20 of 128.

10


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 21 of 128.

XDCB là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các TSCĐ có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế
thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại
hóa hay khôi phục các TSCĐ.
Đầu tư XDCB là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại nhằm
tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng, cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền
kinh tế - xã hội như: các nhà máy, đường giao thông, hồ đập thuỷ lợi, trường học,
bệnh viện…để sau đó tiến hành khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời
gian nhất định nào đó ở tương lai.
Từ các khái niệm trên chúng ta rút ra khái niệm chung về Đầu tư XDCB đó là:

Đ

Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến hành

ại

các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các


ho

TSCĐ nhằm phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.

̣c k

1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản thường đem lại kết quả không chỉ cho nhà đầu tư mà

in

cả nền kinh tế xã hội được thụ hưởng, không chỉ trực tiếp làm tăng tài sản của người

h

chủ đầu tư mà của cả nền kinh tế, nó chiếm tủy trọng lớn nhất trong vốn đầu tư. Vì

́H

điểm riêng biệt sau:



thế ngoài những đặc điểm chung nêu trên hoạt động đầu tư cơ bản còn có các đặc

- Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng lại

́



trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.

- Đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công
cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều
năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, chẳng hạn: giá cả, lạm phát,
lãi suất…
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng gắn liền với đất
xây dựng công trình. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và
chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, khí hậu, thời
tiết… của nơi đầu tư xây dựng công trình, nơi đầu tư xây dựng công trình cũng

Footer Page 21 of 128.

11


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 22 of 128.

chính là nơi đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Sản phẩm xây dựng cơ bản chủ
yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản phải dựa vào dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình được xác định và phê
duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục công
trình, công trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu tư và
điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng
công trình. Mục đích của đầu tư và các điều kiện trên quyết định đến qui hoạch,

kiến trúc, qui mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ
thi công… và dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình. Vì

Đ

vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản phải gắn với từng hạng mục

ại

công trình, công trình xây dựng nhằm quản lý chặt chẽ về chất lượng xây dựng và

ho

vốn đầu tư.

̣c k

- Đầu tư xây dựng cơ bản được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân,
các lĩnh vực kinh tế xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y

in

tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh… nên sản phẩm xây dựng cơ bản có nhiều

h

loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật




riêng. Quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải phù hợp với đặc điểm của

́H

từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Đầu tư xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời nên luôn chịu ảnh

́


hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi công xây dựng công trình
thường xuyên phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tư xây dựng công
trình. Quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải thúc đẩy quá trình tổ chức
hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi công… nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt
hại về vật tư và tiền vốn trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình.
Những đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản nêu trên cho thấy tính đa dạng và
phức tạp của đầu tư xây dựng cơ bản và đòi hỏi cần phải có cách thức tổ chức quản
lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy, quản
lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có những nguyên tắc nhất định,
biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc

Footer Page 22 of 128.

12


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 23 of 128.

quản lý chi NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp với đặc điểm của điểm của

đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.3. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
1.1.3.1. Khái niệm
Vốn đầu tư từ NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã tập trung vào
NSNN để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất nhằm
thực hiện mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế.
Theo Điều 2, thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính
thì Vốn NSNN cho đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư bao gồm:
- Vốn trong nước của các cấp NSNN (vốn trung ương và địa phương).

Đ

Đối với đầu tư từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu của

ại

ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của

ho

từng địa phương đó. Đối với nguồn vốn này thông thường được giao cho các cấp

̣c k

chính quyền địa phương quản lý, sử dụng.
- Vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho

in

Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước (phần NSNN).


h

Như vậy, các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà



nước được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư từ NSSN.

́H

Tóm lại: Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu
tư phát triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà

́


nước dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ
thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.3.2. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Là một loại vốn đầu tư nên nó có các điểm giống với nguồn vốn đầu tư thông
thường, ngoài ra vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm riêng như sau:
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận mà được
sử dụng vì mục đích chung của đông đảo mọi người, lợi ích lâu dài cho một ngành,
địa phương và cả nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật hoặc định hướng hoạt động đầu tư vào những ngành, lĩnh vực

Footer Page 23 of 128.

13



Đại học Kinh tế Huế
Header Page 24 of 128.

chiến lược. Đây là một đặc điểm quan trọng, góp phần quyết việc sử dụng vốn đầu
tư, để lựa chọn hình thức đầu tư sao cho mang lại hiệu quả cao nhất.
- Vốn đầu tư XDCB lấy nguồn từ NSNN do đó nó luôn gắn bó chặt chẽ với
NSNN, được các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư vào lĩnh vực XDCB cho nền
kinh tế, cụ thể vốn đầu tư được cấp phát dưới hình thức các chương trình dự án trong
tất cả các khâu cho đến khi hoàn thành và bàn giao công trình để đưa vào sử dụng.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu được tiến hành theo kế hoạch Nhà nước,
nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
1.1.3.3. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ để nhà nước tác động đến

Đ

tổng cung, tổng cầu nhằm phát triển và ổn định nền kinh tế.

ại

- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu

ho

của nền kinh tế.

nghệ.


̣c k

- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tăng cường tiềm lực khoa học công

h

quyết các vấn đề xã hội.

in

- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN góp phần phát triển con người và giải

́H

dụng các nguồn vốn đầu tư khác.



- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tạo tiền đề và điều kiện để thu hút và sử

1.1.4. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN

́


1.1.4.1. Khái niệm

Quản lý VĐTTNS là việc các cơ quan nhà nước hoạch định, tổ chức, quản lý
điều hành, kiểm tra kiểm soát việc sử dụng vốn NSNN để đầu tư XDCB của một
địa phương, một ngành hay một quốc gia nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng

vốn NSNN, tránh thất thoát, lãng phí NSNN.
Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Theo quy định tại Điều 12 Luật Đầu tư công năm 2014, có 6 nguyên tắc quản
lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN như sau:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng NSNN nói chung
và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN nói riêng.

Footer Page 24 of 128.

14


Đại học Kinh tế Huế
Header Page 25 of 128.

- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, địa
phương.
- Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, tổ
chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.
- Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN bảo đảm đầu tư tập
trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực;
không để thất thoát, lãng phí.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN.

Đ

Về tầm quan trọng của công tác quản lý Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN


ại

- Công tác quản lý VĐTTNS sẽ phát huy tối đa vai trò của vốn đầu tư XDCB

ho

từ nguồn NSNN như thúc đầy tăng trưởng và phát triển kinh tế; thúc đẩy chuyển

xã hội…

̣c k

dịch cơ cấu của nền kinh tế; góp phần phát triển con người và giải quyết các vấn đề

in

- Góp phần chống đầu tư dàn trải, kém hiệu quả, thất thoát lãng phí, tham ô,

h

tham nhũng trong việc sử dụng vốn đầu tư XDCB nói riêng cũng như quản lý sử



dụng NSNN nói chung

́H

- Việc quản lý VĐTTNS gắn với quyền lực của Nhà nước. Tăng cường tính
nghiêm minh của pháp luật, tạo dựng niềm tin của nhân dân.


́


- Tao dựng được lòng tinh đối với các đối tác quốc tế góp phần xây dựng hình
ảnh đẹp về Việt Nam trên trường quốc tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư có chất
lượng vào Việt Nam.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được
mục đích đầu tư như: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn
bị đàu từ, chí phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị
và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Phân cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì thẩm quyền quyết định
đầu tư được phân cấp như sau:

Footer Page 25 of 128.

15


×