Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 59 Đại cáo bình Ngô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.94 KB, 4 trang )

Trường THPT Tam Quan
Tiết 59-60: Đọc văn :
Ngày soạn :05-01 -2010 平 平 平 平 ( Nguyễn Trãi)
I .M ụ c tiêu : Giúp học sinh:
1.Kiến thức Cảm nhận Tư tưởng nhân nghóa gắn liền với tư
tưởng yêu nước và độc lập dân tộc.
- Những thành công về nghệ thuật
2. Kó năng: Rèn luyện kó năng khái quát, hệ thống.
3.Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng, tự hào
đối với Nguyễn Trãi
II.Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
-Giáo viên thiết kế giáo án, làm một số sơ đồ biểu bảng (tranh Nguyễn Trãi)
2. Chuẩn bò của học sinh:
-Học sinh đọc bài, soạn bài, chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết.
III. Hoạt động d ạ y h ọ c:
1 . n đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra só số, vệ sinh , mặc đồng phục .
2. Ki ể m tra bài c ũ : (5phút) Nội dung thơ văn Nguyễn Trãi?
3. Giảng bài m ớ i :
* Giới thiệu bài : (1phút)
“Trước thời Lê Lợi, đã từng có chiến công oanh liệt đuổi sạch quân Mông – Nguyên
xâm lược ở thời nhà Trần; sau thời Lê Lợi sẽ có chiến thắng thần tốc của vua Quang
Trung đánh đuổi hai mươi vạn quân Thanh xâm lược; nhưng trong văn học sử, chỉ có
một áng văn Đại cáo bình Ngô, bởi các lẽ: không có ba Nguyễn Trãi để viết ba áng
văn khải hoàn mà lòch sử đòi hỏi ở ba thời điểm, mà chỉ có một Nguyễn Trãi cụ thể,
hiệu Ức Trai, ở đầu triều Lê, cùng với tài thao lược kinh bang tế thế, đã có cái thiên tài
viết văn”(Xuân Diệu)
-Tiến trình bài dạy:
Giáo án 10 cơ bản - 1 - – Nguyễn Văn Mạnh
-
Trường THPT Tam Quan


Giáo án 10 cơ bản - 2 - – Nguyễn Văn Mạnh
-
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

10’




10’

Hoạt động 1 :
Giáo viên cho học
sinh đọc phần tiểu
dẫn và trả lời nội dung
của phần này? Cụ thể
nội dung mỗi ý?
Thế nào là văn biền
ngẫu?
Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm hiểu nhan
đề :
Tại sao tác giả dùng từ
“Ngô” mà không dùng
từ Minh”
Hoạt động 2:
Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc diễn cảm


Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu phần chú
Hoạt động 1 :
Học sinh đọc phần
tiểu dẫn và trả lời nội
dung của phần này:
- Hoàn cảnh sáng tác
- Đặc điểm thể loại
cáo
Học sinh trả lời:
- Chu Nguyên Chương
khởi binh từ đất Ngô.
- Giặc Ngô có từ thời
Tam quốc sang xâm
lược nước ta. Dùng từ
Ngô gợi được sự khinh
bỉ, căm thù .
Hoạt động 2:
Học sinh đọc diễn
cảm .
+ Đoạn 1: Đọc bằng
giọng trang trọng.
+ Đoạn 2: Đọc bằng
I/- Tiểu dẫn:
1/- Hoàn cảnh sáng tác:
Đầu năm 1428 cuộc kháng
chiến chống Minh thắng lợi.
Nguyễn Trãi vâng mệnh Lê
Lợi viết cáo bình Ngô

2/- Đặc điểm thể loại cáo:
+ Đặc điểm chung:
- Văn nghò luận cổ của Trung
Quốc
- Mục đích: Trình bày một
chủ trương, tuyên ngôn một
sự kiện trọng đại
- Được viết bằng văn vần
hay văn xuôi ( chủ yêú là
văn biền ngẫu, không vần
hoặc có vần, thường có đối,
câu dài ngắn linh hoạt, mỗi
cặp hai vế đối nhau.
- Kết cấu chặt, mạch lạc, lời
lẽ đanh thép
+ Đặc điểm riêng: Viết theo
lối văn biền ngẫu, có vận
dụng thơ tứ lục ( từng cặp
câu, mỗi câu mười chữ ngắt
theo nhòp 4/6) hình tượng
nghệ thuật sinh động, gợi
cảm.
3/- Nhan đề:
- Đại cáo: bài cáo , bài tuyên
ngôn một vấn đề trọng đại
mang tính chất quốc gia.
- Dùng từ Ngô gợi được sự
khinh bỉ, căm thù của nhân
dân ta đối với giặc phương
bắc đã có từ ngàn xưa

- Thể hiện được sự độc ác
của giặc
4/- Bố cục: Sách giáo khoa
II/- Đọc- hiểu:
1/- Đọc:
2/- Tìm hiểu văn bản:
a)- Đoạn 1: Nêu lập trường
của cuộc kháng chiến:
* Tư tưởng nhân nghóa:
Trường THPT Tam Quan
TIỀN ĐỀ
- Tư tưởng ngân nghóa – Chân lí độc lập dân tộc
SOI SÁNG TIỀNĐỀ VÀO THỰC TIỄN
- Kẻ thù phi nghóa ĐạiViệt chính nghóa
(Tố cáo tội ác giặc Minh) ( Ca ngợi cuộc khởi nghóa Lam Sơn)
RÚT KINH NGHIỆM
- Chính nghóa chiến thắng (đất nước độc lập, tương lai huy hoàng)
- Bài học lòch sử.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: ( 3 phút)
- Ra bài tập về nhà :
-Chuẩn bò bài :
1/- Thế nào là văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác.
2/- Yêu cầu phải thực hiện để có được một văn bản thuyết minh chuẩn xác?
3/- Thế nào là một văn bản thuyết minh có tính hấp dẫn?
4/- Cách tạo sự hấp dẫn cho văn bản thuyết minh?
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Câu 1: Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trãi:
a. 1381-1440 c. 1385-1442
b. 1380-1442 d. 1386-1443
Câu 2: Những sáng tác của Nguyễn Trãi sau đây, tác phẩm nào đđược viết bằng chữ Nôm

a. Quân trung từ mệnh tập c. Ức Trai thi tập
b. Quốc âm thi tập d. Chí Linh sơn phú
Câu 3: “Đai cáo bình Ngô” đđược sáng tác trong hoàn cảnh nào sau đây:
a. Giai đđoạn đđầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Trong thời gian khởi nghĩa Lam Sơn
c. Năm 1428, khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thành công
d. Cả 3 phương án a, b, c đều đúng
Câu 4: Nguyễn Trãi tự hào Đại Việt một nước:
a. Có nền văn hiến lâu đđời
b. Cóđđộc lập chủ quyền bình đđẳng với Trung Quốc
c. Nhiều nhân tài
d. Cả a, b, c đđều đúng
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Giáo án 10 cơ bản - 3 - – Nguyễn Văn Mạnh
-
Trường THPT Tam Quan
Giáo án 10 cơ bản - 4 - – Nguyễn Văn Mạnh
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×