Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo cáo thực tập xác kế toán trường CĐ Tài Chính Hải Quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.67 KB, 60 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH AUSTDOOR Miền Nam, em xin chân
thành cảm ơn Ban giám đốc công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để em được học hỏi
và làm quen với công việc kế toán thực tế. Và đặc biệt là chị Lê Thu Huyền đã giúp
đỡ em trong quá trình tìm hiểu và thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ
kế tốn áp dụng. Nhờ đó mà em xác định rõ hơn về chức năng và nhiệm vụ của
người kế toán. Tạo cho em kiểm chứng và làm sáng tỏ phần lý thuyết đã học. Sự
giúp đỡ này đã tạo niềm tin vững chắc để cho em chuẩn bị bước vào môi trường
công tác phục vụ tốt nhất cho xã hội và cơng việc kế tốn của mình.
Ngồi ra, để đạt được kết quả ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy
Từ Quốc Phong là người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình
thực hiện và hồn thành tốt đề tài này.
Em xin chúc toàn thể Ban giám hiệu, cùng các thầy cơ Trường Cao Đẳng Tài Chính
Hải Quan và Ban giám đốc, các cô chú, anh chị Công ty TNHH AUSTDOOR Miền
Nam sức khỏe dồi dào và thành công tốt đẹp.
Em xin ghi nhận lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả những người đã giúp cho em hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, đây cũng là lần đầu tiên em tiếp xúc với công việc kế tốn và thời gian
thực tập có hạn, bên cạnh đó lý thuyết và thực tiễn có nhiều điểm khác nhau nên em
khơng thể trình bày hết những gì đã được hướng dẫn, việc phân tích đánh giá của
em khơng tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm. Em rất mong quý Thầy cô, các
cô chú, anh chị trong công ty thơng cảm, giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho em để báo
cáo thực tập này hoàn thiện hơn.

SVTT: Phạm Hồng Duy


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN


ii

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….tháng …..năm 2013


SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

iii

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….tháng…..năm 2013

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

iv

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty
Hình 1.2: Mơ hình quản lý sản xuất
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Hình 2.2: Sơ đồ ghi sổ kế toán

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG



CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

v

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU------------------------------------------------------------------------------------------------------------1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH -----------------------------------------------------------------------------------------------------------2
1.1.

Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm -------------------------------------------------------------2

1.1.1.

Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm ------------------------------------------------2

1.1.1.1.

Khái niệm -------------------------------------------------------------------------------------2

1.1.1.2.

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng: -------------------------------------------------------3

1.1.1.3.


Phương thức tiêu thụ ----------------------------------------------------------------------4

1.1.2.

Chứng từ sử dụng---------------------------------------------------------------------------------4

1.1.3.

Tài khoản sử dụng --------------------------------------------------------------------------------4

1.1.4.

Doanh thu nội bộ ----------------------------------------------------------------------------------5

1.1.5.

Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng ---------------------------------------------5

1.1.5.1.
1.1.5.2.

Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi hàng) -------------------------------------6

1.1.5.3.

Phương thức bán hàng trả góp: --------------------------------------------------------7

1.1.5.4.
1.2.


Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng ---------------------------------5

Phương thức trao đổi hàng --------------------------------------------------------------8

Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu -----------------------------------------------------9

1.2.1.

Chiết khấu thương mại--------------------------------------------------------------------------9

1.2.1.1.

Khái niệm: ------------------------------------------------------------------------------------9

1.2.1.2.

Nguyên tắc------------------------------------------------------------------------------------9

1.2.1.3.

Chứng từ sử dụng: -------------------------------------------------------------------------9

1.2.1.4.

Tài khoản sử dụng:-------------------------------------------------------------------------9

1.2.1.5.

Phương pháp hạch toán ------------------------------------------------------------------9


1.2.2.

Kế toán hàng bán bị trả lại ------------------------------------------------------------------- 10

1.2.2.1.

Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------- 10

1.2.2.2.

Tài khoản sử dụng: 531 “Hàng bán bị trả lại” -------------------------------------- 10

1.2.2.3.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 10

1.2.2.4.

Phương pháp hạch toán ---------------------------------------------------------------- 10

1.2.3.

Kế toán giảm giá hàng bán ------------------------------------------------------------------- 10

1.2.3.1.

Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------- 10

1.2.3.2.


Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 10

1.2.3.3.

Tài khoản sử dụng: 532 “giảm giá hàng bán” -------------------------------------- 11

1.2.3.4.

Phương pháp hạch toán ---------------------------------------------------------------- 11

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

1.3.

vi

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: -------------------------------------------------------- 11

1.3.1.

Những vấn đề chung về doanh thu hoạt động tài chính ------------------------------ 11

1.3.1.1.


Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------- 11

1.3.1.2.

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính --------------------------- 11

1.3.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------------- 11

1.3.3.

Tài khoản sử dụng và kết cấu: 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” --------------- 11

1.3.4.

Phương pháp hạch tốn ----------------------------------------------------------------------- 12

1.4.

Kế toán thu nhập khác ------------------------------------------------------------------------------ 14

1.4.1.

Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------------- 14

1.4.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------------- 14


1.4.3.

Tài khoản sử dụng: 711 “Thu nhập khác” ------------------------------------------------- 14

1.4.4.

Phương pháp hạch toán ----------------------------------------------------------------------- 14

1.5.

Kế toán giá vốn hàng bán: -------------------------------------------------------------------------- 14

1.5.1.

Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------------- 14

1.5.2.

Tài khoản sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán” --------------------------------------------- 15

1.5.3.

Phương pháp hạch tốn ----------------------------------------------------------------------- 15

1.6.

Kế tốn chi phí tài chính ---------------------------------------------------------------------------- 15

1.6.1.


Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------------- 15

1.6.2.

Chứng từ hạch toán: --------------------------------------------------------------------------- 15

1.6.3.

Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính” ---------------------------------------------- 15

1.6.4.

Phương pháp hạch tốn ----------------------------------------------------------------------- 15

1.7.

Kế tốn chi phí bán hàng --------------------------------------------------------------------------- 17

1.7.1.

Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------------- 17

1.7.2.

Chứng từ hạch toán: --------------------------------------------------------------------------- 17

1.7.3.

Tài khoản sử dụng: 641 “Chi phí bán hàng” ---------------------------------------------- 18


1.7.4.

Phương pháp hạch tốn ----------------------------------------------------------------------- 18

1.8.

Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: ---------------------------------------------------------- 18

1.8.1.

Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------------- 18

1.8.2.

Chứng từ hạch toán: --------------------------------------------------------------------------- 18

1.8.3.

Tài khoản sử dụng: 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ------------------------------ 18

1.8.4.

Phương pháp hạch toán ----------------------------------------------------------------------- 18

1.9.

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành------------------------------------ 19

1.9.1.


Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------------- 19

1.9.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------------- 19

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

vii

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.9.3.

Tài khoản sử dụng: 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”-------- 19

1.9.4.

Phương pháp hạch toán ----------------------------------------------------------------------- 19

1.10. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh ----------------------------------------------- 20
1.10.1.

Khái niệm: ---------------------------------------------------------------------------------------- 20


1.10.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------------- 20

1.10.3.

Tài khoản sử dụng: 911 “Xác định kết quả kinh doanh” ------------------------------- 20

1.10.4.

Phương pháp hạch toán ----------------------------------------------------------------------- 20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TY VÀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CTY TNHH AUSTDOOR MIỀN NAM------------------------------------------------------------------------------- 23
2.1.

Giới thiệu về cơng ty: -------------------------------------------------------------------------------- 23

2.1.1.

Qúa trình hình thành và phát triển: ------------------------------------------------------- 23

2.1.2.

Thuận lợi và khó khăn của cơng ty: ------------------------------------------------------- 23

2.1.2.1.

Thuận lợi: ----------------------------------------------------------------------------------- 23


2.1.2.2.

Khó khăn: ----------------------------------------------------------------------------------- 23

2.1.3.

Sơ đồ tổ chức công ty: ------------------------------------------------------------------------- 24

2.1.4.

Cơ cấu tổ chức và mối liên hệ giữa các phịng ban: ----------------------------------- 25

2.1.4.1.
2.1.4.2.
2.2.

Mơ hình quản lý sản xuất: ------------------------------------------------------------- 25
Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban: -------------------------------------- 25

Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty TNHH Austdoor Miền Nam ---------------------- 26

2.2.1.

Chế độ kế toán áp dụng: ---------------------------------------------------------------------- 26

2.2.2.

Chuẩn mực kế toán và các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty. -------------- 26


2.2.3.

Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Austdoor Miền Nam ---------------- 27

2.2.3.1.

Bộ máy kế toán: --------------------------------------------------------------------------- 27

2.2.3.2.

Chức năng và nhiệm vụ của các cá nhân trong bộ máy kế tốn: ------------ 28

2.2.3.3.

Hình thức ghi sổ nhật ký chung: ----------------------------------------------------- 29

2.3. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công
ty TNHH Austdoor Miền Nam------------------------------------------------------------------------------ 30
2.3.1.

Đặc điểm sản phẩm của cơng ty: ----------------------------------------------------------- 30

2.3.2.

Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ------------------------------------- 31

2.3.2.1.

Nội dung ghi nhận doanh thu tại công ty: ----------------------------------------- 31


2.3.2.2.

Chứng từ sử dụng ------------------------------------------------------------------------ 31

2.3.2.3.

Trình tự luân chuyển chứng từ: ------------------------------------------------------ 31

2.3.2.4.

Trình tự ghi sổ: --------------------------------------------------------------------------- 31

2.3.2.5.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 32

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

2.3.3.

viii

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế tốn doanh thu hoạt đơng tài chính --------------------------------------------------- 34


2.3.3.1.

Tài khoản sử dụng: 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” ----------------------- 34

2.3.3.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 34

2.3.3.3.

Trình tự ghi sổ: --------------------------------------------------------------------------- 34

2.3.3.4.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 34

2.3.4.

Kế tốn thu nhập khác ------------------------------------------------------------------------ 36

2.3.4.1.

Tài khoản sử dụng: 711 “Thu nhập khác” ------------------------------------------ 36

2.3.4.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 36

2.3.4.3.


Trình tự ghi sổ: --------------------------------------------------------------------------- 36

2.3.4.4.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 36

2.3.5.

Kế tốn giá vốn hàng bán -------------------------------------------------------------------- 37

2.3.5.1.

Tài khoản sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán” --------------------------------------- 37

2.3.5.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 37

2.3.5.3.

Trình tự luân chuyển chứng từ ------------------------------------------------------- 37

2.3.5.4.

Trình tự ghi sổ: --------------------------------------------------------------------------- 38

2.3.5.5.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 38


2.3.6.

Kế tốn chi phí tài chính ---------------------------------------------------------------------- 40

2.3.6.1.

Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính” ---------------------------------------- 40

2.3.6.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 40

2.3.6.3.

Trình tự ln chuyển chứng từ: ------------------------------------------------------ 40

2.3.6.4.

Trình tự ghi sổ: --------------------------------------------------------------------------- 40

2.3.6.5.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 40

2.3.7.

Kế tốn chi phí bán hàng. -------------------------------------------------------------------- 42

2.3.7.1.


Tài khoản sử dụng: 641 “Chi phí bán hàng”---------------------------------------- 42

2.3.7.2.

Chứng từ sử dụng ------------------------------------------------------------------------ 42

2.3.7.3.

Trình tự luân chuyển chứng từ: ------------------------------------------------------ 42

2.3.7.4.

Trình tự ghi sổ: --------------------------------------------------------------------------- 42

2.3.7.5.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 42

2.3.8.

Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ---------------------------------------------------- 44

2.3.8.1.

Tài khoản sử dụng: 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ------------------------ 44

2.3.8.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 44


2.3.8.3.

Trình tự luân chuyển chứng từ: ------------------------------------------------------ 44

2.3.8.4.

Trình tự ghi sổ: --------------------------------------------------------------------------- 44

2.3.8.5.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 44

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

2.3.9.

ix

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp-------------------------------------------- 46

2.3.9.1.


Tài khoản sử dụng: 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” - 46

2.3.9.2.

Ví dụ minh họa ---------------------------------------------------------------------------- 46

2.3.10.

Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh ----------------------------------------- 47

2.3.10.1.

Tài khoản sử dụng: 911 “Xác định kết quả sản xuất kinh doanh”-------------- 47

2.3.10.2.

Chứng từ sử dụng: ----------------------------------------------------------------------- 47

2.3.10.3.

Trình tự luân chuyển chứng từ: ------------------------------------------------------ 47

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ------------------------------------------------------------------------------ 49
3.1.

Nhận xét: ------------------------------------------------------------------------------------------------ 49

3.2.

Kiến nghị: ----------------------------------------------------------------------------------------------- 49


KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 51

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

1

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp,
các tổ chức, công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng tương tự nhau diễn ra gay gắt
vì vậy muốn kinh doanh có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có một chiến lược cụ
thể, phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Kinh doanh trong cơ chế thị trường phải gắn với mục tiêu lợi nhuận mà muốn
có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải tìm ra phương án để nâng cao lợi nhuận. Dù quy
mô lớn hay nhỏ nếu muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải tăng cường
hợp tác đầu tư, đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp và phải tự chủ hạch tốn
trong kinh doanh.
Vì vậy chính sách bán hàng hóa, thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ảnh hưởng
rất lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó cung cấp thơng tin
kịp thời, chính xác cho hoạt động bán hàng. Có tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa,
có thu hút được khách hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp thì doanh nghiệp mới
có thể tạo ra nguồn doanh thu lớn, trên cơ sở đó để tăng lợi nhuận cao để doanh
nghiệp có thể thu lại vốn một cách nhanh chóng và thực hiện các nghĩa vụ đối với

nhà nước, ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Muốn thấy rõ hơn về tầm quan trọng của việc xác định kết quả sản xuất kinh
doanh nên em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh”.
ĐỀ TÀI GỒM 3 PHẦN:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY VÀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTY TNHH AUSTDOOR MIỀN
NAM
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

2

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm
1.1.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm
1.1.1.1. Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình cung cấp cho khách hàng các sản phẩm (thành

phẩm, bán thành phẩm) hoặc lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra thông qua
các phương thức: bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp
đồng, bán hàng thông qua đại lý… nhằm tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và
tạo thu nhập cho doanh nghiệp. Sản phẩm được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp
khơng cịn quyền sở hữu về sản phẩm và khách hàng đã thanh toán tiền hoặc chấp
nhận thanh tốn tiền.
Doanh thu bán hàng là tồn bộ số tiền sẽ thu được và đã thu từ các giao dịch
như bán hàng hóa, sản phẩm…,bao gồm các khoản phụ thu, phụ phí ngồi giá bán
(nếu có).
Ngun tắc hạch tốn doanh thu tiêu thụ
• Theo chuẩn mực số 14 trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (ban hành
và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính).
• Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm (5) điều kiện
sau:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
− Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
− Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
− Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
• Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với
thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền
kiểm sốt hàng hóa cho người mua.
• Trường hợp doanh nghiệp vẩn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì giao dịch khơng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu

không được ghi nhận. doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn với quyền sở hữu
hàng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau, như sau:
+ Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt
động bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành thơng
thường.
+ Khi việc thanh tốn tiền bán hàng cịn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào người
mua hàng hóa đó.

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

3

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

+ Khi hàng hóa được giao cịn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan
trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành.
+ Khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được nêu
trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán
có bị trả lại hay khơng.
• Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví
dụ doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo
sẽ nhận được đủ các khoản thanh tốn.
• Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được
lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn

phụ thuộc yếu tố khơng chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố khơng
chắc chắn này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp khơng chắc chắn là chính
phủ nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngồi về hay khơng).
Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác
định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thì phải hạch tốn vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định
khoản phải thu là không chắc chắn thu được (nợ phải thu khó địi) thì phải lập
dự phịng nợ phải thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải
thu khó địi khi xác định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn
dự phịng nợ phải thu khó địi.
• Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau
ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định
chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn. Các khoản tiền
nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu mà được ghi nhận
là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của khách hàng. Khoản nợ
phải trả về số tiền nhận trước của khách hàng chỉ được ghi nhận là doanh thu khi
đồng thời thỏa mãn năm (5) điều kiện quy định ở đoạn 10.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng:
Bán hàng là yếu tố quyết định thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu
thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở
để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, mặt khác nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các khâu cung ứng,
sản xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản hàng hóa.
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh q trình bán hàng hóa tức tăng vịng
quay của vốn và làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống cho công nhân viên trong doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của nhà nước.
Kế tốn là cơng cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu thụ, kế tốn bán
hàng hóa, thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng giúp cho

doanh nghiệp đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và lợi nhuận đạt
được là bao nhiêu. Muốn vậy kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

4

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

− Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp và chi tiết tình hình nhập-xuất-tồn kho
thành phẩm, hàng hóa.
− Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, phịng ban có liên quan thực hiện ghi chép
ban đầu về nhập-xuất-kho thành phẩm đúng phương pháp, đúng chế độ và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của nhà nước.
− Phản ánh và giám đốc tình hình tiêu thụ sản phẩm thơng qua các chỉ tiêu:
doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng,…và xác định chính xác kết quả tiêu thụ trong kỳ.
− Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm và đánh giá tình hình tiêu
thụ các loại sản phẩm.
− Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải
gắn liền với nhau.
1.1.1.3. Phương thức tiêu thụ
Có bốn phương thức tiêu thụ là:

− Phương thức tiêu thụ trực tiếp
− Phương thức ký gửi đại lý
− Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
− Phương thức trao đổi hàng
1.1.2. Chứng từ sử dụng:
− Phiếu thu
− Hóa đơn giá trị gia tăng
− Bảng kê bán hàng hóa, thành phẩm
− Giấy báo có ngân hàng
1.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ:
Bên nợ
− Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp bán
hàng trong kỳ.
− Khoản giảm giá hàng bán.
− Trị giá hàng bán bị trả lại.
− Khoản chiếc khấu thương mại.
− Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có
− Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2 như sau:

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG



CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

5

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

• TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112: doanh thu bán thành phẩm
• TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá
• TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản
1.1.4. Doanh thu nội bộ
Được dùng để phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 512 “Doanh thu nội bộ”
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 512:
Bên nợ
− Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp bán
hàng trong kỳ.
− Khoản giảm giá hàng bán.
− Trị giá hàng bán bị trả lại.
− Khoản chiếc khấu thương mại.
− Kết chuyển doanh thu nội bộ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có
− Doanh thu tiêu thụ nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 3:

• TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
• TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.1.5. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng
1.1.5.1. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
- Khi giao hàng tại doanh nghiệp:
+ Giá vốn thành phẩm xuất bán:
Nợ TK 632: Giá vốn thành phẩm xuất bán
Có TK 155: (Theo giá thực tế xuất kho)
Hoặc

Có TK 154: (Theo giá thành thực tế sản phẩm hồn thành)
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111,112,131: Giá thanh tốn
Có TK 511: Giá bán
Có TK33311: Thuế GTGT

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

-

6

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


Khi doanh nghiệp giao hàng tại kho người mua hoặc địa điểm quy định trước
trong hợp đồng (sản phẩm chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp):
+ Giá thực tế thành phẩm xuất bán:

Nợ TK 157: Gía xuất kho
Có TK 155:
Hoặc

Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

-

Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán:
+ Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng (1 phần hay tồn bộ):

Nợ TK 111,112,131: giá thanh tốn
Có TK 511

: Giá bán

Có TK 3331 : Thuế GTGT
+ Giá vốn hàng bán xác định đã tiêu thụ:
Nợ 632 : Giá vốn hàng bán
Có 157:
-

Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị trả về do chất lượng, quy
cách không phù hợp như hợp đồng đã ký, được nhập lại kho:


Nợ 155: Thành phẩm
Có 157:
1.1.5.2.

Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi hàng)

Theo phương thức này thì bên bán (chủ hàng), sẽ trả cho các đại lý hoặc đơn
vị nhận bán hàng ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên gía bán
của số hàng ký gửi thực tế đã bán và được tính vào chi phí bán hàng.
-

Tại đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng):

+ Khi xuất hàng cho đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi (hàng vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp) kế toán phản ánh giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 157 : Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 155:
+ Định kỳ, căn cứ bảng kê bán hàng đã bán qua đại lý, doanh nghiệp lập hóa
đơn GTGT của sản phẩm đã tiêu thụ để giao cho đại lý và ghi nhận doanh thu bán
hàng:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Giá bán
Có TK 33311: Thuế GTGT
+ Ghi nhận khoản hoa hồng cho đại lý hưởng (căn cứ vào hóa đơn do đại lý
xuất cho doanh nghiệp):
SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG



CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

7

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133(nếu có)
Có TK 131: Phải thu khách hàng
+ Giá vốn hàng ký gửi thực tế đã bán được:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gửi đi bán
+ Nhận tiền đại lý thanh tốn:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu khách hàng
-

Tại các đại lý bán đúng giá:
+ Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi kế toán ghi

sổ:
Nợ TK 003: giá thanh toán hàng nhận bán hộ hàng ký gửi
+ Khi bán được hàng ký gửi:
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tồng số tiền bán cho khách hàng
Có TK 331

: Tổng số tiền thanh toán


Đồng thời ghi giảm giá trị hàng nhận ký gửi tương ứng với số đã bán:
Có TK 003: Giá thanh tốn
Căn cứ hóa đơn xuất cho chủ hàng để hưởng hoa hồng, kế toán ghi:
Nợ TK 331 : Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: (Khoản hoa hồng được hưởng)
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra
+ Khi thanh toán tiền cho bên đại lý, kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112…: Tổng số tiền thanh tốn
1.1.5.3.

Phương thức bán hàng trả góp:

Bán trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua
sẽ thanh toán 1 phần tiền hàng ngay lần đầu để nhận được hàng, phần còn lại sẽ trả
trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định
trước trong hợp đồng, khoản lãi này được hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài
chính.
Theo phương thức này, khi xuất hàng giao cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định là tiêu thụ.
-

Khi bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ:

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN


8

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156:
-

Phản ánh giá bán trả góp, trả chậm theo hóa đơn GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 111: Tổng số tiền khách hàng trả ngay
Nợ TK 131: Tổng số tiền trả chậm
Có TK 511: Doanh thu bán hàng trả góp (theo giá bán trả tiền ngay)
Có TK 33311: Thuế GTGT
Có TK 3387: Lãi do bán trả góp
-

Ghi nhận doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ:

Nợ TK 3387: Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính về lãi trả góp, trả chậm
-

Định kỳ, thu nợ khách hàng:

Nợ TK 111, 112:
Có TK 131:
-


1.1.5.4. Phương thức trao đổi hàng
Phản ánh giá vốn hàng đem đi trao đổi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng đem trao đổi
Có TK 156: Hàng hóa
-

Căn cứ vào hóa đơn, kế toán phản ánh doanh thu hàng đem đi trao đổi:

Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu
Có TK 511 : Doanh thu trao đổi sản phẩm
Có TK 33311: Thuế VAT đầu ra
-

Căn cứ vào hóa đơn bên cung cấp vật tư, hàng hóa (bên trao đổi hàng với
doanh nghiệp) và phiếu nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153: Trị giá vật tư, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 131: Tổng số tiền phải thanh tốn
-

Q trình trao đổi hàng hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng:

+ Nếu giá trị hàng đem trao đổi > giá trị hàng nhận được thì khoản chênh lệch
mà doanh nghiệp được bên trao đổi thanh tốn:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu khách hàng
+ Nếu giá trị hàng đem trao đổi < giá trị hàng nhận được thì khoản chênh lệch
mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi:


SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

9

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112
1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
1.2.1. Chiết khấu thương mại
1.2.1.1. Khái niệm:
Là số tiền mà người bán cho người mua hưởng do người mua mua hàng với
khối lượng lớn. Chiết khấu thương mại được theo dõi riêng, đến cuối kỳ được kết
chuyển làm giảm doanh thu bán hàng khi xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.2. Nguyên tắc
Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã quy định. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên

hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người
mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán
vào Tài Khoản 521.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết
khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này khơng được hạch
toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết
khấu thương mại.
- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán, như bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), cung cấp
dịch vụ.
- Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”. Cuối kỳ, khoản chiết khấu
thương mại được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 “doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng:
− Phiếu chi
− Giấy báo nợ
− Các chứng từ gốc khác
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng:
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
- Khi phát sinh chiết khấu thương mại:
-

Nợ TK 521:

SVTT: PHẠM HỒNG DUY


GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

10

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Có TK 111, 112, 131:
-

Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ để xác
định doanh thu thuần trong kỳ:

Nợ TK 635:
Có TK 521:
1.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
1.2.2.1. Khái niệm:
Là khối lượng hàng bán xác định là đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như: kém phẩm chất, sai quy cách,
chủng loại…
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 531 “Hàng bán bị trả lại”
1.2.2.3. Chứng từ sử dụng:
− Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
− Phiếu chi
− Các hóa đơn, chứng từ gốc khác
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
- Doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại

Có TK 33311 : Thuế VAT đầu ra
Có TK 111, 112, 121: Gía thanh tốn
-

Trị giá hàng bị trả lại nhập kho:

Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 632: Gía vốn hàng bán
-

Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141
-

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ để
xác định doanh thu thuần trong kỳ:

Nợ TK 511: Doanh thu hoạt đơng kinh doanh
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
1.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm:
Là khoản tiền trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách không đúng như quy cách ghi trong hợp đồng.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng:
− Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
SVTT: PHẠM HỒNG DUY


GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

11

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

− Phiếu chi
− Giấy báo nợ
− Các hóa đơn, chứng từ gốc khác
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: 532 “giảm giá hàng bán”
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
- Căn cứ chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế VAT đầu ra
Có TK 111, 112: Số tiền thanh tốn
-

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ để
xác định doanh thu trong kỳ:

Nợ TK 511: Doanh thu hoạt động kinh doanh
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.3.1. Những vấn đề chung về doanh thu hoạt động tài chính
1.3.1.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty

con, công ty liên kết, công ty liên doanh, … và các hoạt động tài chính khác đã thu
hoặc sẽ thu.
1.3.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
− Doanh thu hoạt động phát sinh được ghi nhận theo nguyên tắc dồn tích
− Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán: doanh thu được ghi nhận là khoản
chênh lệch giá bán lớn hơn giá gốc.
− Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ: doanh thu được ghi nhận là khoản
chênh lệch lãi giữa giá bán ngoại tệ và giá xuất.
− Đối với khoản lãi nhận được từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu chỉ có phần lãi của
các kỳ mà doanh nghiệp nắm giữ được ghi nhận doanh thu, các khoản lãi đầu
tư dồn tích trước khi mua được ghi nhận giảm giá gốc cổ phiếu, trái phiếu.
1.3.2. Chứng từ sử dụng:
− Giấy báo có ngân hàng
− Phiếu thu
− Phiếu tính lãi đi gửi
1.3.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu: 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính”:
Bên nợ
− Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
− Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 đề xác định kết quả
kinh doanh.

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN


12

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bên có
− Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ từ các khoản đầu tư như
tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia,…
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
1.3.4. Phương pháp hạch toán
- Tiền lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay:
Nợ TK 138: Phải thu khác
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Tiền lãi phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 111: tiền lãi thu được
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Định kỳ ghi nhận doanh thu về tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp:

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo cồ
tức, lợi nhuận được hưởng:

Nợ TK 111, 112, 138:

Nợ TK 121, 228: (Bổ sung vốn góp)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Chiết khấu thanh toán được hưởng:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Khi mua vật tư, cơng cụ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ,
nếu tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá xuất ngoại tệ:

Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213…: Theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng
hoặc tỷ giao dịch thực tế
Có TK 1112, 1122: Theo tỷ giá ghi trên sổ kế tốn
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Khi thanh tốn nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá xuất ngoại tệ nhỏ hơn tỷ
giá ghi sổ nợ phải trả:

Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342……: Tỷ giá ghi trên sổ kế tốn
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Khi thu nợ bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ
nợ phải thu:


SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

13

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Nợ TK 1112, 1122: Tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 131, 136, 138: Tỷ giá ghi sổ kế tốn
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Kết chuyển khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ và các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh vào cuối năm
tài chính:

Nợ TK 4131: Chênh lệch tỷ giá hối đối
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng, kết chuyển số thuần về chênh lệch tỷ giá
có lời giai đoạn trước hoạt động:

Nợ TK 4132: Chênh lệch tỷ giá hối đối
Có TK 515: (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính)
Có TK 3387: (Nếu phân bổ dần)

-

Định kỳ phân bổ (Thời hạn không quá 5 năm):

Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (lãi tỷ giá hối đối)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Lãi do bán ngoại tệ:

Nợ TK 1111, 1121: (Tỷ giá thực tế giao dịch)
Có TK 1112, 1122: (Tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515: (Chênh lệch tỷ giá giao dịch thực tế > Tỷ giá xuất ngoại tệ)
-

Cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư:

Nợ TK 111, 112, 138…:
Nợ TK 221, 222, 223, 228: (Dùng cổ tức, lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Lãi do nhượng bán chứng khốn:

Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 121, 228: Chứng khốn
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-

Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng

kiểm sốt, cơng ty liên kết:

Nợ TK 111, 112:
Có TK 221, 222, 223:
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

-

14

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Cuối tháng xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(Nếu có):

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
-

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả sản xuất kinh doanh:

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.4. Kế toán thu nhập khác
1.4.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự tính được
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng được thực hiện hoặc là những khoản thu
không thường xuyên.
Các khoản thu nhập khác như: thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu
tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ,…
1.4.2. Chứng từ sử dụng:
− Phiếu thu
− Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan khác
1.4.3. Tài khoản sử dụng: 711 “Thu nhập khác”
1.4.4. Phương pháp hạch toán
- Tập hợp thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành hạch tốn:
Nợ TK 111, 112, …:
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: (Nếu có)
-

Cuối tháng, xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ tính thuế theo phương
pháp trực tiếp (nếu có):

Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra (nếu có)
-

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 711: Thu nhập khác

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.5.1. Khái niệm:
Dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản
phẩm xây, lắp, xuất bán trong kỳ (đã xác định là tiêu thụ).
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

15

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.5.2. Tài khoản sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán”
− Phiếu xuất kho
− Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
− Thẻ kho
1.5.3. Phương pháp hạch toán
- Phản ánh giá vốn xuất bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157/156
-

Nhập kho hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại:


Nợ TK 156: Trị giá hàng hóa đã xác định tiêu thụ bị trả lại
Có TK 632: Hàng hóa
-

Kiểm kê phát hiện thiếu trong định mức và quyết định xử lý:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
-

Kiểm kê phát hiện thừa trong định mức và quyết định xử lý:

Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
-

Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
1.6. Kế tốn chi phí tài chính
1.6.1. Khái niệm:
Là chi phí phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là
các khoản chi phí và các khoản lỗ như lãi tiền vay, lỗ tỷ giá hối đoái, lỗ do bán
ngoại tệ, khoản lỗ và các chi phí phát sinh khi nhượng bán chứng khoán,…
1.6.2. Chứng từ hạch tốn:
− Phiếu chi
− Giấy báo nợ
− Hóa đơn GTGT…
1.6.3. Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính”

Tài khoản 635 khơng có số dư
1.6.4. Phương pháp hạch tốn
- Định kỳ tính, trả lãi tiền vay, lãi phát hành trái phiếu theo các hình thức:
+ Trả lãi định kỳ:
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 111, 112: Số tiền phải trả

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN

16

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

+ Trả lãi trước: định kỳ phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi
phí:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 142, 242: Chi phí trả trước
+ Trả lãi sau: định kỳ, tính lãi tiền vay phải trả từng kỳ vào chi phí:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 335: Chi phí phải trả
-

Phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ phân bổ chiết khấu vào chi phí
vay:


Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 3432: Chiết khấu trái phiếu
-

Phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ phân bổ phụ trội vào chi phí vay:

Nợ TK 3433: Phụ trội trái phiếu
Có TK 635: Chi phí tài chính
-

Định kỳ, phân bổ tiền lãi do mua hàng trả chậm, trả góp:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 142, 242: Chi phí trả trước
-

Định kỳ thanh tốn lãi th TSCĐ th tài chính:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112:
Có TK 315: (Nếu chưa trả ngay)
-

Chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 131, 111, 112, …: Số tiền đã trả
-

Lỗ tỷ giá hối đối khi mua vật tư, cơng cụ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh

toán bằng ngoại tệ:

Nợ TK 151, 152, 211, …:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 1112, 1122:
-

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nợ TK 311, 315, 331,…:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 1112, 1122:
-

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh khi thu nợ bằng thu ngoại tệ:

SVTT: PHẠM HỒNG DUY

GVHD: TỪ QUỐC PHONG


×