Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Kinh tế thị trường luôn luôn sôi động phức tạp. Quy luật của nền kinh
tế thị trường là cạnh tranh bên cạnh sản xuất thành phẩm có chất lượng cao
phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng tạo uy tín cho doanh nghiệp thì công
tác tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nhận thức được điều
đó Công ty X đã và đang nghiên cứu để sản xuất ra những sản phẩm đáp
ứng được yêu cầu của thị trường sản xuất, trừ chi phí bỏ ra còn có phần tích
luỹ để đạt được điều này Công ty đã thực hiện tốt khâu kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh kế toán hán hàng là khâu không thể thiếu được
của công tác kế toán, nó là công cụ quan trọng và hiệu quả để quản lý tốt
hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó nó cung cấp số liệu cho lãnh đạo
Công ty có quyết định đúng đắn kịp thời và có phương án đầu tư thích hợp
cho kỳ sản xuất sau. Chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh
doanh không ngừng đổi mới hoàn thiện cho phù hợp với sự phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung.
Hiểu được tầm quan trọng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Sau thời gian học tập tại trường em biết hạch toán kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của Công ty X mà em lấy làm chuyên đề,
Chuyên đề được chia làm 3 phần:
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực trạng hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty X.
Phần III: Hoàn thiện hạch toán kế toán bán và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty X.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong sản xuất doanh nghiệp.
I. Nội dung bán hàng và yêu cầu quản lý
1. Nội dung bán hàng tiêu thụ thành phẩm
Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm và giá cả thành
phẩm. Tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng)
sang hình thái tiền tệ (tiền). Quá trình tiêu thụ được coi là hình thái đầy đủ 2
điều kiện sau:
+ Chuyển giao thành phẩm hàng hoá cho khách hàng.
+ Khách hàng đã trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh và
bất kỳ mọi hoạt động kinh doanh nào cũng phải xác định lỗ lãi. Do đó quá
trình tiêu thụ thành phẩm không thể tách rời việc xác định kết quả tiêu thụ,
kết quả tiêu thụ được xác định chênh lệch giữa doanh thu thuần và doanh
thu bán hàng sau khi đã trừ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có)
với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Yêu cầu quản lý
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán, từng khách hàng và từng loại thành phẩm tiêu thụ, đôn đốc thanh
toán, thu hồi đẩy đủ, kịp thời tiền vốn...
- Tính bán hàng phải xác định kết quả tiêu thụ từng loại thành phẩm.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ quy định.
3. Nhiệm vụ kinh tế bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Theo dõi phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép
kịp thời, đầy đủ các chi phí bán hàng.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thu nhập bán hàng, xác định chính xác kết quả tiêu thụ thông qua
doanh thu bán hàng một cách chính xác.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận tự quản
đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kế toán đối với hoạt động tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ.
II. hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1. Kế toán bán hàng
a. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn (GTGT)
- Hoá đơn bán hàng trực tiếp
- Phiếu xuất kho, nhập kho
- Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng
- Phiếu thu tiền mặt.
b. Các tài khoản kế toán sử dụng
* Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu, doanh thu bán
hàng thuần để xác định kế toán.
Tính chất của tài khoản là tài khoản doanh thu.
Bên nợ: Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp.
Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911.
Bên có: Doanh thu bán hàng trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
* Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
* Tài khoản: 532 : Giảm giá hàng bán.
*Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh giá thành
thực tế của thành phẩm được xác định tiêu thụ.
Các khoản chi phí, nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung vượt quá mức bình thường chi phí sản xuất chung không
tính vào giá thành, giá trị hao hụt vật tư thành phẩm hàng hoá. Sau khi đã trừ
đi giá vốn bồi thường, chênh lệch tăng dự phòng hàng tồn kho.
Tính chất tài khoản là tài khoản chi phí.
Bên nợ: - Xác định giá vốn hàng bán.
- Các khoản được tính và giá vốn hàng bán
Bên có: - Các khoản ghi bị trả lại
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Kết chuyển hàng bán để xác định kết quả
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
* Tài khoản 157: Hàng gửi bán, tài khoản này phản ánh giá thành
thực tế thành phẩm gửi cho khách hàng nhưng khách hàng chưa trả tiền.
Bên nợ: Giá vốn hàng gửi bán cho khách hàng
Bên có: kết chuyển giá vốn hàng gửi bán cho khách hàng khi chấp
nhận trả tiền.
* Tài khoản 3331: thuế giá trị gia tăng phải nộp, phản ánh thuế giá trị
gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, thuế giá trị gia
tăng phải nộp.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên nợ: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ đầu vào, vào thuế giá trị
gia tăng đầu ra.
- Thuế giá trị gia tăng được giảm bị trả lại hoặc chết khấu thương
mại.
- Thuế giá trị gia tăng được miễn giảm
- Thuế giá trị gia tăng đã nộp
Bên có: thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế giá trị gia tăng của hàng
nhập khẩu phải nộp
- Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
- Tài khoản 611: chi phí bán hàng
- Tài khoản 6112: chi phí quản lý doanh nghiệp và một số tài khoản
liên quan khác như tài khoản 111, tài khoản 112.
c. Phương pháp hạch toán và các nghiệp vụ chủ yếu
Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã được xác
định tiêu thụ trong kỳ hạch toán kế toán ghi sổ theo định khoản.
Nợ TK 111, 112: đã thu tiền
Nợ TK 131: chưa thu tiền
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3331): thuế (VAT)
Trường hợp doanh thu = Ngoại tệ ngoài việc ghi chép sổ kế toán chi
tiết theo nguyên tắc đã thu hoặc phải thu kế toán còn phải căn cứ vào tỷ giá
hối đoái do ngân hàng Việt Nam quy định. Để đổi ra Việt Nam đồng (VNĐ)
để hạch toán vào TK 151:
* Doanh thu của trường hợp bán hàng thông qua hàng đổi hàng
- Kế toán ghi sổ: nhận hàng do đổi hàng.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 153: công cụ dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hoá
Nợ TK 211: Tài sản cố định hàng hoá
Có TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 131: phải thu của khách hàng
+ Xác định doanh thu do đổi hàng
Nợ TK 131: phải thu khách hàng
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế VAT
+ Kết chuyển giá vốn do đổi hàng
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: chi phí sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang
Nguyên tắc: hàng xuất kho đem đi đổi coi như bán.
Hàng nhận về coi như đi mua
* Doanh thu của số thành phẩm đem trả lương cho cán bộ công nhân
viên bằng sản phẩm hoàn thành.
Kế toán ghi theo giá trị
- Xác định doanh thu
Nợ TK 334, 4311: Phải trả cho công nhân viên
Có TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 3331: thuế VAT (doanh thu) nếu có
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp: người mua trả
trước một phần tiền, phần còn lại trả trong một thời gian nhất định. Lãi hoạt
động trả góp được hạch toán vào doanh thu tài chính.
* Xác định doanh thu bán hàng trả góp, số tiền thu lần đầu nợ trả góp,
số lãi trả góp.
Nợ TK 111: số tiền đã nhận
Nợ TK 112: số tiền đã nhận theo tài khoản
Nợ TK 131: số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế VAT đầu ra
Có TK 3387: doanh thu nhận trước.
* Kết chuyển giá vốn của thành phẩm được xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Đầu kỳ kết chuyển lãi trả góp thành doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 3387: doanh thu nhận trước
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
Đầu kỳ thu nợ trả góp.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 111, 112 số tiền đã nhận
Có TK 131 số tiền phải thu của khách hàng
* Trường hợp doanh nghiệp bán thành phẩm cho các xí nghiệp thuộc
Tổng Công ty doanh nghiệp thuộc Công ty kế toán ghi sổ.
Nợ TK 111, 112, 131 số tiền bán hàng
Có TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331) thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (VAT) đầu
ra.
* Trường hợp bán hàng qua đại lý
- Đại lý bán hàng giá quy định được hưởng hoa hồng giữa doanh
nghiệp có hàng và đại lý ký hợp đồng.
* ở doanh nghiệp giao cho đại lý kế toán ghi sổ.
Nợ TK 157 hàng gửi đi bán
Có TK 155 thành phẩm
Có TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Khi doanh nghiệp nhận đại lý nộp tiền bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 số tiền đã nộp
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331 thuế (VAT) doanh thu
- Kết chuyển giá vốn kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gửi đi bán
- Tính hoa hồng trả cho doanh nghiệp nhận đại lý
Nợ TK 641 chi phí bán hàng
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 111, 112 số tiền đã nhận
Có TK 131 phải thu của khách hàng
* ở doanh nghiệp nhận đại lý kế toán ghi sổ:
Ghi đơn TK 003 hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
- Khi bán được hàng đại lý kế toán ghi sổ
Nợ TK 111, 112 đã thu tiền
Có TK 331 phải trả cho người bán
Ghi đơn tài khoản 003 hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi.
- Xác định đại lý được hưởng hoa hồng kế toán ghi sổ.
Nợ TK 331 phải trả cho người bán
Có TK 511 doanh thu bán hàng
- Khi trả tiền cho doanh nghiệp giao cho đại lý
Nợ TK 331 phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 tiền mặt
- Nếu doanh nghiệp nhận đại lý phải ký quỹ
Nợ TK 144 Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn dưới 1 năm
Nợ TK 244 thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn trên 1 năm.
Có TK 111, 112 Tiền mặt
* Trường hợp giảm giá trong kỳ doanh nghiệp đã chấp nhận cho
người mua khi thực tế phát sinh kế toán ghi sổ.
Nợ TK 532 giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112 Tiền thu hoá vốn
Có TK 131: Chưa thu tiền hàng bán
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Trường hợp hàng bán bị trả lại kế toán hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
* Khoản chiết khấu hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán, kế
toán ghi sổ.
Nợ Tk 811 Số tiền chiết khấu hàng bán không thu
Có TK 111, 112, 131 Số tiền bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
bán hàng. Kế toán ghi sổ.
Nợ TK 511 Giảm giá hàng bán
Có TK 532 Giảm giá hàng bán
10
TK 632
TK 154, 155 (611)
Giá vốn h ng bán à
bị trả lại doanh
nghiệp dã nhận
TK 111, 112
TK 641
Chi phí phát sinh
liên quan đến h ng à
bị trả lại
TK 111, 112, 131
TK 531 TK 511(521)
Doanh số bán h ng bà ị
trả lại
Kết chuyển doanh số bán
h ng bà ị trả lại
TK 333 (3331)
Thuế VAT được giảm
trừ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu bán hàng trừ
đi giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại (nếu có) kế toán ghi sổ theo định
khoản.
Nợ TK 511 Số doanh thu thuần kết chuyển
Có TK 911 Số doanh thu thuần kết chuyển
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ hạch toán để xác định kết quả kinh doanh kế toán hạch toán
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
11
TK 632 TK 911
TK 511, 512
Kết chuyển giá vốn của
th nh phà ẩm, h ng hoá à
dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ
Kết chuyển doanh thu
thuần trong kỳ
TK 811, 821
Kết chuyển chi phí các
hoạt động khác
TK 711, 721
Kết chuyển thu nhập
các hoạt động khác
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí bán
h ng chi phí quà ản lý doanh
nghiệp của h ng ng yà à
TK 142
Kết chuyển chi phí bán
h ng chi phí quà ản lý
doanh nghiệp còn lại kỳ
trước trừ v o kà ết quả của
kỳ n yà
TK 421
Kết chuyển thực lãi
Kết chuyển thực lỗ
TK 421