Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.44 KB, 32 trang )

Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐOẠN TUYẾN.
Đoạn tuyến thiết kế kỹ thuật thi công từ Km1+540.00 đến Km7+060.00.
Đoạn tuyến có độ dốc ngang sườn thay đổi từ 2 – 15% nên thi công khá thuận
lợi, đất tại khu vực là đất á sét,dùng để đắp nền đường khá tốt.
2. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG:
2.1 Địa hình – địa mạo:
Đây là vùng đồi , trong khu vực tuyến đi qua, rừng chủ yếu là rừng thưa,
gồm các loại cây tầng thấp va một số loại khác như bạch đàn, keo,….Cây có
đường kính 8 – 15cm chỉ chiếm 30% diện tích xen lẫn 10% các cây có đường
kính lớn hơn 15cm.
Địa hình khu vực tuyến có nhiều chỗ khá bằng phẳng và rông rãi thuận
lợi cho việc làm lán trại, tập kết vật liệu.
2.2 Địa chất:
Địa chất trong khu vực tuyến ổn định , không có hiện tượng trượt sườn,
casto và đầm lầy đất yếu. Mực nước ngầm thấp không ảnh hưởng tới thi công
và khai thác. Tuyến phải di qua một số suối nhỏ, tuy nhiên lưu lượng dòng chảy
không nhiều.
Đất dai trong khu vực chủ yếu là đất đồi không canh tác nên việc đền bù
giải tỏa là không nhiều.
2.3 Thủy văn – khí hậu:
Tình hình mưa trong khu vực không đều, theo hồ sơ của trạm khí tượng
thì lượng mưa lớn nhất là 300mm/ngày . Mùa mưa tập trung vào 4 tháng cuối


năm, bắt đầu từ tháng 9 kết thúc vào tháng 12.
Đây là vùng núi phía bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc mưa
lạnh vào mùa đông và mùa hè cũng có thêm gió Tây Nam khô hanh. Mùa khô
kéo dài từ tháng 2 đến tháng 8, mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 11.
Do đó những tháng thuận lợi thi công là từ đầu tháng 2 đến tháng 7 hàng
năm.
2.4 Điều kiện vận chuyển:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Do tuyến trước đây dã có đườn mòn dọc tuyến, ta chỉ cần mở rộng và
tạo mặt bằng, nên việc vận chuyển và tập kết vật liệu, nhân công, máy móc có
nhiều thuận lợi.
2.5 Điều kiện phân bố dân cư và khai thác nguyên vật liệu:
Dân cư sống 2 bên tuyến ko nhiều, tập chung chủ yếu cách tuyến thi
công 6-7km.
Đất đắp nền đường, qua kiểm tra chất lượng cho thấy có thể lấy đất từ
nền đào để đắp, hoặc lấy đất đắp từ mỏ nằm dọc tuyến với cự ly vận chuyển
trung bình là 5km.
Xi măng, vật liệu xây dựng ta có thể lấy ở Thị trấn Huyện (cách tuyến
8km)
2.6 Điều kiện cung cấp nhân lực, xe máy, điện nước và cách đưa phương
tiện thi công đến công trường:

Đơn vị thi công có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân có trình độ, tay
nghề cao, kinh nghiệm nhiều năm, đảm bảo đúng tiến độ. Ngoài ra có thể thuê
thêm nhân công thủ công tại địa phương, tạo công ăn việc làm cho người dân
và giảm giá thành xây dựng.
Các xã ven tuyến đã có điện phuc vụ cho sinh hoạt và sản xuất do đó
thuận lợi cho việc sử dụng năng lượng để thi công.
2.7 Điều kiện về thông tin liên lạc và Y tế:
Khu vực tuyến cách trung tâm Huyện trung bình 8-9km nên rất thuận
tiện cho việc thông tin liên lạc và bảo đảm yêu cầu về Y tế.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG II
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
1. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
Đoạn tuyến A – B có tổng chiều dài 5897.8m được thiết kế theo tiêu
chuẩn đường cấp IV miền núi, tốc độ thiết kế 40Km/h (theo TCVN4054-2005
và 22TCN211-06).

MAT CAT NGANG DIEN HINH

Đặc điểm của công trình là: diện thi công hẹp và dài, mặt đường gồm

cả phần lề gia cố có kết cấu giống kết cấu phần xe chạy ( từ đây nói đến kết cấu
áo đường ta hiểu như gồm cả hai phần trên) có bề rộng là 2x3.5+2x0.5+2x0.5 =
9.0 m tuy nhiên lại kéo dài. Do vậy công tác tổ chức quản lý, kiểm tra, điều
hành sản xuất, bố trí lực lượng thi công tương đối khó khăn, khối kượng công
tác vận chuyển phân bố không đều, nhu cầu về xe vận chuyển thay đổi theo
từng đoạn.
Công tác thi công phải tiến hành ngoài trời nên phụ thuộc nhiều vào
điền kiện tư nhiên: mưa, nắng, gió,…Nơi làm việc thường xuyên phải thay đổi,
cho nên phải bố trí lán trại, kho tàng máy móc hợp lý để đảm bảo tiến độ thi
công.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 2.1 : Các lớp kết cấu áo đường
Tên lớp
Loại vật liệu
Lớp 4
BTN chặt AC 12.5
Lớp 3
BTN chặt AC 19
Lớp 2
CPĐD loại I
Lớp 1

CPDD loại II

Chiều dày h (cm)
4
5
18
33

2. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG (TCTC):
Về phương pháp tổ chức thi công, trong thực tế có 4 phương pháp, đó
là: phương pháp TCTC tuần tự, phương pháp TCTC song song, phương pháp
TCTC dây chuyền, và phương pháp TCTC hỗn hợp ( kết hợp các phương pháp
trên).
Để thích ứng với đặc điểm, tính chất của côg trình, đối với công trình
mặt đường ta nên tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền bằng cách
biên chế các tổ đội thi công chuyên nghiệp để thi công trên toàn tuyến.
3. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN THI CÔNG VÀ HƯỚNG THI CÔNG
Do đặc điểm kết cấu áo đường thích hợp thi công trong thời tiết khô ráo,
nên chọn thời gian thi công vào tháng 6, tháng 7. Thời gian để hoàn thành cả
đoạn tuyến là …ngày. Từ đó ta chọn tốc độ dây chuyền và năng lực máy móc
hợp lý đê hoàn thành đúng tiến độ.
Hướng thi công đươc xác định như sau: thi công từ đàu tuyến đến cuối
tuyến.
4. XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ DÂY CHUYỀN VÀ HƯỚN THI CÔNG:
4.1 Tốc độ dây chuyền.
Tốc độ thi công dây chuyền được chọn trên cơ sở tốc độ thi công dây
chuyền tối thiểu. Tốc độ thi công tối thiểu của mặt đường là chiều dài đoạn
đường ngắn nhất phải hoàn thành sau 1 ca. Tốc độ thi công dây chuyền tối
thiểu có thể được xác định theo công thức sau:


Vmin =

L
, m/ca ;
(T − t1 − t2 )n

Trong đó: L_Chiều dài toàn bộ tuyến thi công (m), L=….
n_Số ca trong 1 ngày, n=1ca
T_Thời gian tính theo lịch kể từ ngày khởi công đến ngày phải
hoàn thành
công trình theo nhiệm vụ
(ngày), T=…

----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

t1 _Thời gian khai triển dây chuyền là số ngày kể từ ngày khởi công
của tổ đàu tiên đến ngày khởi công của tổ chuyên nghiệp sau cùng, t1 =..

t2 _Thời gian nghỉ việc(ngày) do thời tiết xấu, nghỉ lễ,tết, chủ nhật.
t 
t2 = max  21 
t22 

Gọi: t21 _là số ngày nghỉ do thời tiết xấu

t21 _Số ngày nghỉ lễ, tết, chủ nhật
→ t2 = …ngày;
Thay số:

Vmin =

L
, m/ca .
(T − t1 − t2 )n

Tốc độ thi công thực tế phải lớn hơn hoắc bằng tốc độ thi công tối thiểu

Vt ≥ Vmin

Để xác định tốc độ thi công cần căn cứ vào khả năg kỹ thuật, trang thiết bị,
máy móc và nguyên liệu mà quyết định. Tuy nhiên phải phát huy được tối đa
công sức của máy móc, thiết bị thi công. Tốc độ thi công càng lớn, nhu cầu
nhân vật lực càng nhiều. Vì thế nên cần xác định thêm tốc độ thi công của máy
chủ đạo, để từ đó căn cứ chọn tốc độ dây chuyền cho hợp lý. Trong các giai
đoạn thi công mặt đường thì máy lu luôn giữ vai trò là máy chủ đạo, do đó:

Vt =

k .N
, m/ca;
B

Trong đó: N_Năng suất của 1 máy lu ( m 2 / ca )

k_Số máy cùng làm việc trên 1 đoạn
B_Bề rộng mặt đường(m).

Vì ta chưa thiết kế cụ thể công việc và tính toán cụ thể khối lượng nên
chỉ số này ta có thể kiểm tra lại sau khi thiết kế cụ thể sau này. Đồng thời nên
chọn tốc độ dây chuyền không lẻ đối với chiều dài toàn tuyến đường. Theo
kinh nghiệm ta chọn 120m/ca.
4.2 Xác định hướng thi công.
5. XÁC ĐỊNH QUY TRÌNH VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG.
5.1 Xác định quy trình thi công và nghiệm thu:
Lớp BTN chặt hạt trung loại1 - Dmax 20 thi công và nghiệm thu theo quy
trình 22TCN249-98.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lớp BTN chặt hạt lớn loại1 - Dmax 25 thi công và nghiệm thu theo quy
trình 22TCN249-98.
Lớp cấp phối đá dăm loại 1 - Dmax 25 thi công và nghiệm thu theo quy
trình 22TCN334-06.
Lớp cấp phối tiêu chuẩn loại A thi công và nghiệm thu theo quy trình
22TCN304-03.
5.2 Xác định trình tự thi công chính:
1. Đắp lề lần 1 dày 17cm

2. Thi công lớp CPĐD loại II lần 1 dày 17cm
3. Đắp lề lần 2 dày 16cm
4. Thi công lớp CPĐD loại II lần 2 dày 16cm
5. Đắp lề lần 3
6. Thi công lớp CPĐD loại I dày 18cm
7. Đóng khuôn 5cm
8. Thi công lớp BTN chặt AC 19 dày 5cm
9. Đóng khuôn 4cm
10. Thi công lớp BTN chặt AC 12.5 dày 4cm
11. Đắp lề lần 4.
6. XÁC ĐỊNH CÁC YÊU CẦU VẬT LIỆU.
6.1 Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối tiêu chuẩn loại A
22TCN304-03:
6.1.1 Yêu cầu về vật liệu:
Thành phần hạt của cấp phối thiên nhiên phải nàm trong vùng giới hạn
của đường bao cấp phối quy định ở bảng sau:
Bảng 2.2 : Thành phần hạt của lớp cấp phối thiên nhiên
Loại Thành phần lọt qua mắt sàn vuông (%)
cấp 50.0mm 25.0mm 9.5mm 4.75mm 2.0mm 0.425mm 0.075mm
phối
A
100
30-65 25-55
15-40 8-20
2-8
Các chỉ tiêu về kỹ thuật theo bảng sau:
Bảng 2.3 : các chỉ tiêu kỹ thuật lớp cấp phối đất đồi.
Chỉ tiêu kỹ
Phương pháp thì
Trị số thí nghiệm yêu cầu với

thuật
nghiệm
lớp
Móng trên loại Móng dưới loại
A2
A2
Loại CP áp dụng
22TCN 211-06
A,B,C
A,B,C,D,E
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

≤ 25

≤ 35

≤6

≤6

CBR


TCVN 4197-95
AASHTO T-89
TCVN 4197-95
AASHTO T-90
AASHTO T-193

≥ 70

≥ 25

LosAngelesLA,%

ASTM C-131

≤ 35

≤ 50

Tỷ lệ lọt sàng
N 0 200 / N 0 40
Hàm lượng hạt
thoi dẹt max,%

TCVN 4198-95
AASHTO T-27
22 TCN 57-84

0.67

≤ 0.67


≤ 15

Không thí
nghiệm

Giới hạn chảy
W1
Chỉ số dẻo Ip,%

6.1.2 Kiểm tra nghiệm thu:
a) kích thước hình học:
Sai số chiều rộng: ± 10cm; Riêng đối với lớp móng không được sai số
âm về chiều rộng.
Sai số chiều dày:
- Đối với lớp bề mặt và lớp móng trên ± 0.5cm
- Đối với lớp móng dưới -2cm đến 1cm.
Sai số về độ dốc ngang mặt đường: ± 5 0 00
b) Độ bằng phẳng: Bằng thươc 3m (22TCN 16-79) Khe hở giữa đáy
thước và bề mặt lớp cấp phối phải nhỏ hơn 1cm đối với lớp mặt và 2c, đối ới
lớp móng.
c)Hệ số đầm nén:
Phòng thí nghiệm: K ≥ 0.98 (theo cối cải tiến AASHTO T-180)
Trên thực địa: dung trọng thực tế hiện trường bằng phương pháp rót cát(
22TCN 13-79 hoặc AASHTO T191-93 (1996)
d)Thành phần cấp phối : lấy mẫu sàng kiểm tra tỷ lẹ phần trăm của các
hạt nằm trong phạm vi đường bao câp phối của quy trình này.
e)khối lượng kiểm tra:
-Trong quá trình thi công:
+Kiểm tra kích thước hình học: mỗi km đường phải kiểm tra tối thiểu 5 mặt

cắt, trên mỗi mặt cắt kiểm tra bề dày 2 chỗ.
+Kiểm tra thành phần hạt cấp phối có 200 m3 / l mẫu, hoặc 1 ca thi công kiểm
tra 1 mẫu.
+Xác định dung trọng thực tế hiên trường và độ chặt K bằng phễu rót cát
-Sau khi thi công:
+Kiểm tra kích thước hình học 3 mặt cắt, trên mỗi mặt cắt kiểm tra bề dày 2
chỗ.
+Thí nghiệm tất cả các chi tiêu quy định, đói với mặt đường rộng 7m thì thí
nghiện 3 mẫu/1km (các loại mựt đường có chiều rộng khác nội suy);
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

+Xác định dung trọng thực tế hiện trường và đô chặt K bằng phễu rót cát, đối
với mặt đường rộng hơn 7m thì 3 mẫu/km(các loại mặt đường có chiều rộng
khác nội suy).
6.2. Quy trình hi công và nghiệm thu lớp CPĐD 22TCN 334-06:
6.2.1. Thành phần hạt:
Theo 22 TCN 334-98 ta có thành phần hạt của cấp đá dăm nằm trong
giới hạn quy định ở bảng sau:
Bảng 2.4: Thành phần hạt của lớp CPĐD.
Kích cỡ 37.5
25
19

9.5
4.75
sàng
(mm)
Yêu cầu 100
79-90 67-83 49-64 34-54

2.63

0.425

0.075

25-40

12-24

2-12

6.2.2. Các chỉ tiêu cơ lý:
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của CPĐD.
STT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Yêu cầu
Phương pháp thí nghiệm
≤ 35
1
Độ hao mòn LA (%)
22TCN 318-04
≥ 100

2
Chỉ số sức chịu tả CBR tại
22TCN 332-06
K98,ngâm nước 96h (%)
≤ 25
3
Giới hạn chảy W1
AASHTO T89-02

4
Chỉ số dẻo Ip,%
6
AASHTO T90-02
≤ 45
5
Chỉ số dẻo Ip x %lượng lọt
sàng 0.075
≤ 15
6
Hàm lượng hạt thoi dẹt
TCVN 1772-87
(%)
≥ 98
7
22TCN 33-06
Độ đầm nén K yc
6.3.3. Công tác kiểm tra nghiệm thu:
- Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu: Thực hiện theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác xác định nguồn cung cấp vật
liệu.

+Giai đoạn tập kết vật liệu tại công trình.
-Kiểm tra trong quá trinh thi công: gồm các nội dung sau:
+Độ ẩm
+Độ chặt lu lèn
+Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng.
Bảng 2.6: Bảng yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng cảu
lớp móng CPĐD
Chỉ tiêu kiểm tra
Giới hạn cho phép
Mật độ kiểm tra
Móng dưới Móng trên
Cao độ
-10mm
-5mm
Cứ 40-50m với đoạn
± 0.5%
± 0.3%
tuyến thẳng, 20-25, với
Độ dốc ngang
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chiều dày

Bề rộng
Độ bằng phẳng : khe hở
lớn nhất dưới thước 3m

± 10

±5

-50mm

-50mm

≤ 10mm

≤ 5mm

đoạn tuyến cong bằng
hoặc cong đứng đo 1
trắc ngang
Cứ 100m đo tại 1 vị trí

-Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi công:
+Đối với độ chặt lu lèn: cứ 7000 m2 hoặc 1km ( đối với đường 2 làn xe)
kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên.
+Đối với các yếu tố hình học độ bằng phẳng mật độ kiểm tra bằng 20%
khối lượng.
6.4. Quy định thi công và nghiệm thu lớp BTN 22 TCN 249-98:
6.4.1 Thành phần của hạt BTN chặt( BTNC):
Bảng 2.8: Bảng thành phần hạt của BTNC.
Theo bộ sàng

Theo sàng lỗ
Lượng lọt qua
Lượng nhựa tính
lõ tròn(mm)
vuông
sàng(%)
theo % cốt liệu
ASTM(mm)
BTNC BTNC BTNC BTNC BTNC
BTNC
20
25
20
25
20
25
31.5
25
100
25
19
100
95-100 5.0-6.0 5.0-6.0
20
16
95-100
15
12.5
81-89
76-84

10
8
65-75
60-70
5
4
43-57
43-57
2.5
2
31-44
31-44
5.0-6.0 5.0-6.0
1.25
1
22-33
22-33
0.63
0.5
16-24
16-24
0.315
0.3
12-18
12-18
0.14
0.16
8-13
8-13
0.071

0.075
5-10
5-10
6.4.2. Các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của BTNC:

S
T
T

Bảng 2.9: Bảng yêu cầu các chỉ tiêu cơ lý của BTNC
Các chỉ tiêu
Yêu cầu dối với
BTC loại
I
II

Phương pháp
thí nghiệm

a)Thí nghiệm theo mẫu nên hình trụ:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------


1
2
3

Độ rỗng cốt liệu khoáng chất,% thể tích
Độ rỗng còn dư,% thể tích
Độ ngâm nước,% thể tích

15-19
3-6
1.5-3.5

4
5

Độ nở,% thể tích, không lớn hơn
Cường độ chịu nén, daN/ m2 , nhiệt độ
+) 200 C không nhỏ hơn
+) 500 C không nhỏ hơn
Hệ số ổn định nước, không nhỏ hơn
Hệ số ổn định nước, khi cho ngậm nước
trong 15 ngày đêm; không nhỏ hơn
Độ nở,% thể tích, khi cho ngậm nước
trong 15 ngày đêm, không lớn hơn

0.5

15-21
3-6
1.54.5

1.0

35
14
0.9
0.85

25
12
0.85
0.75

1.5

1.8

6
7
8

Quy trình thí
nghiệm bê
tông nhựa
22TCN 62-84

b)Thí nghiệm theo phương pháp Marshall: ( mẫu đầm 75 cú mỗi mặt)
1

Độ ổn định (Stability) ở 600 C , KN,
không nhỏ hơn


8.00

7.50

2

Chỉ số dẻo quy ước ( flow) ứng với
S=8KN,mm, nhỏ hơn hay bằng

4

4

3

Min2
Max5
75

Min8
Max5
75

5

Thương số Marshall:
Độ ổn định (Stability)
KN
Chỉ số dẻo quy ước

mm
Độ ổn định còn lại sau khi ngam mẫu ở
600 C ,24h so với độ ổn định ban đầu,%
lớn hơn
Độ rỗng bê tông nhựa (Air voids)

3-6

3-6

6

Độ rỗng cốt liệu

14-18

14-20

Khá

Đạt
yêucầ
u

4

AASHTOT245 hoặc
ASTM-D1
559-95


c)chỉ tiêu khác
1

Độ dính bám vật liệu nhựa đối với đá

QT thí nghiệm
vật liệu nhụa
đường
22TCN63-84
Ghi chú: Có thể sử dụng 1 trong 2 phương pháp thí nghiệm A hoặc B

6.4.3 Các yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo BTN:
a) Đá dăm:
Bảng 2.10: Bảng yêu cầu các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm trong BTN rải nóng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các chỉ tiêu cơ lý của đá
1.Cường độ chịu nén(daN/
cm 2 ) không nhỏ hơn
a)Đá dăm xay từ đá macma
và đá biến chất
b)Đá dăm xay từ đá trầm tích

2.Độ nén dập trong xi lanh
của đá dăm xay từ sỏi cuội
không lớn hơn,%
3.Độ nén dập của đá dăm xay
từ xỉ lò cao:
Loại
Không lớn hơn%
4.Độ hao mòn LA, không lớn
hơn%
5.Hàm lượng cuội sỏi được
say vỡ trong tổng số, % khối
lượng không nhỏ hơn
6. Tỷ số nghiền của sỏi cuội,
không nhỏ hơn

BTNC loại
I lớp trên

BTNC loại
II lớp dưới

1000

800

800

600

8


12

1
15
25

2
25
35

100

80

4

4

Phương pháp thí
nghiệm
TCVN 1771,177287 (lấy chứng chỉ từ
nơi sản xuất)

TCVN 1771,177287

AASHTO – T96
Bằng Mắt

Bằng mắt kết hợp

với xác định bắng
sàng
7. Độ dính bám với nhựa
Đạt cấp 3 trở lên (22TCN 63-84)
D
Ghi chú: min _Cỡ nhỏ nhất của cuội sỏi đem xay
Dmax _Cỡ lớn nhất của viên đá xay ra được.
Lượng đá dăm yếu và phong hóa không được vượt quá 10% khối lượng
đối với bê tông nhựa dải lớp trên. ( theo TCVN 1771,1772-87)
Trong cuội sỏi xay không được quá 20% khối lượng là loại đá gốc silic.
Hàm lượng bùn, bụi, sét khonong vượt quá 2%khối lượng, trong đó hàm lượng
sét không quá 0.05% khối lượng đá.
b) Cát:
Để chế tạo bê tông nhựa phải dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay. Đá
dùng đẻ xay cát phải có cường đọ không nhỏ hơn đá dùng đẻ sx đá dăm.
Hệ số đương lượng cát(ES) của thành phần cỡ hạt 0-4.75mm trong cát
thiên nhiên lớn hơn 80, trong cát xay phải lớn hơn 50
c)Bột khoáng:
- Bột khoáng phải được nghiền từ đá cacbonat có cường độ chịu nén không nhỏ
hơn 200daN/ cm 2 và từ xỉ bazo trong lò luyện kim hoạc xi măng.
- Đá dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, chứa bùn, bụi , sét không quá 5%
- Bột phải khô, tơi( không vón hòn)
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của bột khoáng nghiền từ đá cacbonat nhu bảng sau:
Bảng 2.11 : Bảng yêu cầu các chỉ tiêu kỹ thuật của bột khoáng nghiền từ
đá cacbonat.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng

Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

STT
1

Các chỉ tiêu
Trị số
P.Pháp thí nghiệm
Thành phần cỡ hạt,% khối
lượng
100
22TCN 63-90
≥ 90
- nhỏ hơn 1.25mm

- nhỏ hơn 0.315mm
70 (1)
- nhỏ hơn 0.071mm
≤ 35
2
Độ rỗng,% thể tích
22TCN 58-84
≤ 2.5
3
Độ nở của mẫu chế tạo
22TCN 63-90
bằng hỗn hợp bột khoáng

và nhựa, %
≤ 1.0
4
Độ ẩm, % khối lượng
22TCN 63-90
≥ 40g
5
Khả năng hút nhựa của bột
khoáng,KHN (Lượng bột
NFP 98-256
khoáng có thể hút hết 15g
bitum mác60/70
6
Khả năng kamf cứng nhựa
của bột khoáng(Hiệu số
100 ≤ ∆TNDM ≤ 200 C
nhiệt độ mềm của vữa
22TCN 63-84
(2)
nhựa với tỷ lệ 4 nhựa mác
(Thó nghiệm vòng và
60/70 và 6 bột khoáng
bi)
theo trọng lượng, với nhiệt
độ của nhựa cùng mác
60/70)
Ghi chú : (1) _Nếu bột khoáng xay ra từ đá có Rnen ≥ 400daN/ cm2 thì cho phép
giảm đi 5%.
(2)_Thí nghiệm chưa bắt buộc
d)Nhựa đường:

Nhựa đường dùng để chế tạo hỗn hợp be tông nhựa rải nóng là loại nhựa
đường đặc gốc dầu mỏ.
Nhựa đặc dùng để chế tạo bê tông nhựa rải nóng tuân theo tiêu chuẩn 22
TCN 227-95. Dùng nhựa đường loại nào là do tư vấn thiết kế quyết định.
Nhựa phải sạch, không lẫn nước bẩn
Trước khi sử dụng nhựa, phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của các
loại nhựa sẽ dùng và thí nghiệm lại theo quy định.
e) Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu :
Việc giám sát kiểm tra tiến hành thương xuyên trước khi rải, tron khi rải
va sau khi rải bê tông nhựa.
Kiểm tra giám sát việc chế tạo hỗn hợp bêt tông nhựa ở trạm chộn.
Bảng 2.12 : Bảng dung sai cho phép so với cấp phối hạt và lượng nhựa
đã thiết kế cho hỗn hợp bê toog nhựa.
Cỡ hạt
Dung sai cho phép(%)
Dụng cụ và
phương pháp thí
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

nghiệm
Cỡ hạt từ 15mm trở lên
Cỡ hạt từ 10mm đến 5mm

Cỡ hạt từ 2.5mm đến 1.25mm

±8
±7
±6

Cỡ hạt từ 0.63mm đến
0.315mm
Cỡ hạt dưới 0.074
Hàm lượng nhựa

±5

Bằng sàng

±2
± 0.1

f) Kiểm tra kích thước khi rải BTN ở hiên trường:
- Kiểm tra chất lượng móng.
+Kiểm tra cao độ của lớp móng bằng máy thủy bình;
+Kiểm tra độ bắng phẳng của lớp móng bằng thước dài 3m
+Kiểm tra độ dốc ngang của móng bằng thước mẫu hoặc máy thủy bình
+Kiểm tra độ dốc dọc của móng
+Kiểm tra độ sạch và khô ráo của mặt móng bằng mắt
+Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa dính bám bằng mắt
+Kiểm tra chất lượng bù vênh và ổ gà.
Bảng 2.13 : Bảng dung sai cho phép đối với các đặc trưng của lớp móng
Các đặc trưng của mặt
Sai số cho phép

Dụng cụ và Phương
móng
pháp kiểm tra
Cao độ mặt lớp móng
+5mm -10mm
Máy thủy bình
≤ 5mm
Độ bằng phẳng dưới thước
22TCN 016-79
3m
± 0.2%
Độ dốc ngang sai không quá
Máy thủy bình, mia hoặc
thước đo độ dốc ngang
± 0.1%
Độ dốc dọc trên đoạn tuyến
Máy thủy bình, mia
dài 25m sai không quá
-

Kiểm tra vị trí các cọc tim và các cọc giới hạn các vệt rải
Kiểm tra bằng mắt thành mép các mối nối ngang, dọc của các vệt rải
ngày hôm trước.
g) Kiểm tra trong khi rải và lu lèn lớp BTN:
-Kiểm tra chấ lượng hỗn hợp bê tông nhựa vận chuyển đến nơi rải:
+ Kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng nhiệt kế trước khi cho
đổ vào phễu máy rải. Nhiệt độ không dưới 1300 C (−100 C ) ;
+ Kiểm tra hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng mắt( mức độ trộn, phân tầng,…)
- Trong quá trình rải, thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m,
chiều dày lớp rải bằng que sắt có đánh dấu mức rải quy định, độ dốc ngang mặt

đường; kiểm tra phối hợp ằng cap đạc.
- Kiểm tra chất lượng bù phụ, gọt ỏ các chỗ lồi lõm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc và ngang bằng mắ, bảo đảm mối nối
thăng, mặt không rỗ, không lồi lõm, không bị khấc.
- KIểm tra chất lượng lu lèn của lớp bê tông nhựa trong cả quá trình các máy lu
hoạt động.
h) Nghiệm thu lớp mặt đường bê tông nhựa. Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt
đường bê tông nhựa phải tiế hành nghiệm thu.
Các yêu càu sau phải thỏa mãn:
- Về kích thước hình học:
+ Đo bề rộng mặt đường bằng thước thép;
+ Bề dày lớp rải được nghiệm thu theo các mặt cắt bằng cách cao đạc
mặt lớp bê tông nhựa so với các số liệu cao đạc các điểm tương ứng ở
mặt của lớp móng. Hoặc bằng cách đo trên mẫu khoan trong mặt đường.
+ Độ dốc ngang mặt đường được đo theo hướng thẳng góc với tim
đường;
+ Độ dốc dọc kiểm tra bằng cao đạc tại các điểm dọc theo tim đường
- Về độ bằng phẳng:
Bảng 2.14: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đường BTN.(dụng
cụ và phương pháp kiểm tra: Thước 3m , 22TCN 016-79)

Loại máy
Vị trí lớp
% các khe hở giữa thước dài
Khe hở lớn
rải
BTN
3m với mặt đường
nhất(mm)
<2mm <3mm ≥ 3mm ≥ 5mm
Có điều
khiển tự
động cao độ
rải
Thông
thường

Lớp trên
Lớp dưới

≥ 90
≥ 85

-

≤5
≤5

-

6

-

Lớp trên
Lớp dưới

-

≥8
≥8

-

≤5
≤5

10
10

Ngoài ra phải kiểm tra độ chênh giữa 2 điểm dọc theo tim đường. Hiệu
số đại số của độ chênh của 2 điểm so với đường chuẩn phải tuân theo các giá trị
ghi trong bảng sau
Bảng 2.15: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ chênh cao giữa 2 điểm dọc tim
đường
Loại máy rải

Máy rải có điều khiển tự
động cao độ rải
Máy rải thông thường

Khoảng cách giữa 2

điểm đo (m)
5
10
20
5
10
20

Hiệu đại số độ lệch của
2 điểm đo so với đường
chuẩn (mm), không lớn
hơn
5
8
16
7
12
24

----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ghi chú : 90% tổng các điểm đo thỏa mãn yêu cầu trên.

Nên dùng các thiết bị hiện đại để kiểm tra độ bằng phẳng như thiết bị
phân tich trắc dọc (APL), máy đo xoc (BI),...
Độ bằng phẳng tinh theo chỉ số độ bằng phẳng Quốc tế (IRI) phải nhỏ hơn hoặc
bằng 2.
- Về độ nhám:
+Kiểm tra độ nhám của mặt đường bằng phương pháp rắc cát. Xem
22TCN65-84. Yêu cầu chiều cao lớn hơn hoặc bằng 0.4mm;
+Nếu dùng các thiết bị hiên đại như xe đo lực, thiết bị con lắc Anh, chụp
ảnh….để kiểm tra hệ số bám của mặt đường bê tông nhựa với bánh xe.
- Về độ chặt lu lèn:
+hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp mặt đường bê tông nhựa rải nóng sau khi
thi công không được nhỏ hơn 0.98.

K=

γ tn
;
γ0

Trong đó:

γ tn _Dung trọng trung bình của bê tông nhựa sau khi thi công ở hiện

trường ;

γ 0 _Dung trọng trung bình của bê tông nhựa ở trạm trộn ứng với lý trình

kiểm tra.
Cứ mỗi 200m đường hai làn xe hoặc cứ 1500 m 2 mặt đường bê tông
nhựa khoan lấy 1 tổ 3 mẫu đường kính 101,6mm để thí nghiệm hệ số độ chặt lu

lèn
Nên dùng các thiết bị thí nghiệm không phá hoại để kiểm tra độ chặt
mặt đường bê tông nhựa.
- Về độ dính bám giữa hai lớp bê tông nhựa hay giữa lớp bê tông nhựa
với lớp móng được đánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan. Sự dính
bám phải tốt.
- Về chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay
thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không có khe hở, không bị khấc.
Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay méo khe nối dọc chỉ
đượcmnhỏ hơn 0.01 so với hệ số độ chặt yêu cầu chung.
Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ỏ mép khe nối dọc phải chiếm
20% tổng số mẫu xác định hệ số độ chặt lu lèn toàn mặt đường bê tông nhựa
7. XÁC ĐỊNH KỸ THUẬT THI CÔNG CỦA TỪNG THAO TÁC TRONG
TRINH TỰ THI CÔNG.
7.1 Xác định trình tự thi công chi tiết:
Bảng 2.16 : Trình tự thi công chi tiết các lớp kết cấu áo đường.
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

1
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
2
11
12
13
14
15
16
3
17
18
19
20
21
22
23
4
24
25
26
27
28

29
30
31
5
32
33
34
35
36
37
38

Đắp lề lần 1
Định vị tim đường, mép phần xe chạy, mép lề gia cố
San sửa nền đường
Lu tăng cường nền đường
Tưới ẩm bề mặt đất nền đường
Vận chuyển đất đắp nền đường
San rải đất lề đường, thi công lớp số 1
Đầm chặt lề đường + bù phụ
San sửa lề đường, gọt bỏ dồn đống phần đất thừa
Vận chuyển phần đất thừa đổ đi
Làm rãnh thoát nước tạm thời
Thi công lớp móng CP Tiêu chuẩn loại A lần 1 dày 18cm.
Tưới nước tạo dính bám 2 l / m 2
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A đến hiện trường
San rải cấp phối tiêu chuẩn loại A
Lu lèn sơ bộ +bu phụ+ đầm mép
Lu lèn chặt
Lấp rãnh thoát nước ngang lần 1.

Đắp lề lần 2
Tưới ẩm mặt lề đường tạo dính bám
Vận chuyển đất dắp lề đường
San rải đất lề đường, thi công lớp số 1
Đầm chặt lề đường + bù phụ
San sửa lề đường, gọt dồn đống phần đất thừa
Vận chuyển phần đất thừa đổ đi
Làm rãnh thoát nước tạm thời lần 2
Thi công lớp móng CP tiêu chuẩn loại A lần 2 dày18cm
Tưới nước tạo dính bám 2 l / m 2
Vận chuyển cấp phối tiêu chuẩn loại A đến hiện trường
San rải cấp phối tiêu chuẩn loại A
Lu lèn sơ bộ +bu phụ+ đầm mép
Lu lèn chặt
Lu lèn hoàn thiện cấp phối tiêu chuẩn loại A
Lấp rãnh thoát nước ngang lần 2
Kiểm tra và nghiệm thu lớp mong dưới CP tiêu chuẩn loại A
Đắp lề lần 3
Tưới ẩm mặt lề đường tạo dính bám
Vận chuyển đất dắp lề đường
San rải đất lề đường, thi công lớp số 1
Đầm chặt lề đường + bù phụ
San sửa lề đường, gọt dồn đống phần đất thừa
Vận chuyển phần đất thừa đổ đi
Làm rãnh thoát nước tạm thời lần 3

----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang



Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

6
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
8
51
52
53
54
55
56
57
58
9
59

60
61
62
63
64
65
66
10
67
68
69
70
71

Thi công lớp CPĐD loại 1 Dmax 25 dày 15cm
Tưới ẩm tạo dính bám với lớp dưới 2 l / m 2
Vận chuyển CPĐD loại 1 Dmax 25
Rải CPĐD loại 1 Dmax 25
Lu nhẹ bánh sắt 4 lượt/ điểm, V=2km/h + bù phụ + đầm mép.
Lu chặt bằng lu rung 10 lượt/ điểm, V=3km/h
Lu chặt bằng lu bánh lốp 24 lượt/ điểm, V=5km/h
Lu hoàn thiện bằng lu nặng bánh sắt 4 lượt/ điểm, V=2.5km/h
Lấp rãnh thoát nước tạm lần 3 cao 15cm
Kiểm tra và nghiệm thu lớp CPĐD loại 1 Dmax 25
Chải sạch mặt đường bằng bàn chải sắt. ( sau khi CPĐD khô se)
Thổi bụi bằng máy nén khí
Tưới nhựa thấm bám bằng nhũ tương nhự 1.2 l / m 2
Thi công lớp bê tông nhựa chặt loại 2 Dmax 25 dày 7cm
Làm sạch đường.
Tưới nhựa dính bám dùng nhựa nóng 0.8 2 l / m 2

Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa loại 2 Dmax 25
Rải bê tông nhựa loại 2 Dmax 25
Lu nhẹ bánh sắt 4 lượt/ điểm, V=1.5km/h + bù phụ + đầm mép.
Lu chặt bằng lu bánh lốp 18 lượt/ điểm, V=5km/h
Lu hoàn thiện bằng lu nặng bánh sắt 4 lượt/ điểm, V=2.5km/h
Kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNC loại 2 Dmax 25
Thi công lớp bê tông nhựa chặt loại 1 Dmax 20 dày 5cm
Làm sạch mặt đường bằng máy nén khí
Tưới nhựa dính bám dùng nhựa nóng 0.5 l / m 2
Vận chuyển hỗn hợp BTN loại 1 Dmax 20
Rải hỗn hợp BTN loại 1 Dmax 20
Lu nhẹ bánh sắt 4 lượt/ điểm, V=1.5km/h + bù phụ + đầm mép.
Lu chặt bằng lu bánh lốp 15 lượt/ điểm, V=5km/h
Lu hoàn thiện bằng lu nặng bánh sắt 4 lượt/ điểm, V=2.5km/h
Kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNC loại 1 Dmax 20
Đắp lề lần 4
Tưới ẩm bề mặt lề đường tạo dính bám
Vận chuyển đất đắp lề đường
San rải đất lề đường, thi công lớp số 1
Đầm chặt lề đường + bù phụ
Hoàn thiện và bàn giao công trình.

7.2. Xác định kỹ thuật-thiết kế sơ đồ hoạt động của máy móc thi công:
1. Định vị tim đường, mép phần xe chạy, mép lề gia cố
- Việc xây dựng hệ thống cọc rất quan trọng. Hệ thống cọc cố định 2 bên
mép phần xe chạy và lề gia cố để định phạm vi thi công.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang



Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tiếp theo tiến hành kiểm tra cao độ nền đường ở các cọc chi tiết để kịp
thời có những điều chỉnh cần thiết trước khi thi công kết cấu mặt đường.
- Định phạm vi thi công và tiến hành dời cọc ra khỏi phạm vi thi công:
lòng đường( Bm = 2x4,0 =8,0m), lề đất ( B1 = 2x0,5 =1,0m). Trong đó phần lề gia
cố có chiều rộng mỗi bên là 0,5m được thi công chung với phần xe chạy (vì có
kết cầu giống kết cấu áo đường phần xe chạy). Khi dời cọc ra ngoài phạm vi thi
công phải được đánh dấu vào sơ đồ cọc thi công với khoảng cách cụ thể để sau
này dễ rà soát kiểm tra khi cần.
- Dụng cụ thi công bao gồm: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, mia, thước
theo.
=> Để thực hiện công tác này bố trí 1KS + 1TC + 2CN cùng với các thiết bị
cần thiết. Tổ này thực hiện công tác kiểm tra cao độ trong suốt quá trình thi
công.
2. San sửa nền đường.
- Chính việc san sửa mui luyện cho lòng đường, để tạo độ bằng phẳng
cần thiết phục vụ cho công tác lu lèn tăng cường nền đường sau này có thể tạo
độ dốc mui luyện được dễ dàng và để thoát nước tốt trong quá trình thi cong.
Đảm bảo độ bằng phẳng cho thi công các lớp mặt đường được thuận lợi, đúng
thiết kế.
- Công tác này có thể dùng 1 máy san D465, san 4 - 6 lượt/điểm, có lưỡi
san đặt nghiêng ra lề và có độ dốc đúng bằng độ dốc ngang đường cần thiết là
2%.
HÌNH VẼ 2.3. Các hành trình của máy san D465 san sửa bề mặt nền đường


3.Lu tăng cường nền đường
- Để đảm bảo độ bằng phẳng và tăng cường độ cứng bề mặt lớp đáy áo
đường ta tiến hành lu lèn hoàn thiện lớp đáy áo đường.
- Kết hợp ngay sau khi chỉnh sửa xong mui luyện nền đường, tiến hành
cho ngay lu bánh cứng vào để lu tăng cường cho nền đường.
- Dùng lu nặng bánh cứng D400A, số lượt lu 4 lượt/điểm, V =3km/h.
- Sơ đồ lu:
Nyc = 4 lượt/điểm
n = 4 lươt/điểm
n ck = 1 chu kỳ
HÌNH VẼ 2.4
N ht = 16 hành trình
N = 16 hành trình
Hình 2.4- Sơ đồ lu tăng cường nền
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đường bằng lu D400A.
4. Tưới ẩm bề mặt đất nền đường.
- Dùng xe tưới nước Xitec DM10 để tưới nước tạo dính bám với đất nền
đường, tiêu chuẩn 21/m2.
5. Vận chuyển đất đắp lề đường.
- Đất được vận chuyển bằng ô tô Hyundai 15T đến nền đắp để đắp lề.

Để thuận lợi trong quá trình thi công ta có thể đổ ddaatss lấn vào trong lòng
đường từ 30-:-50 (cm). Sau khi lu lèn xong lề đường ta dùng máy san gạt phần
đất thừa thành đống, dùng nhân công vận chuyển đến vị trí thuận lợi tận dụng
thi công phần lề đường bên trên.
- Đất vận chuyể đến được đổ thành hai luống ở hai bên lề, mỗi xe đổ
thành 6 đống, khoảng cách tim giữa các đống đất như sau:
Q/6 (1)
L = --------- m
( 2.4)
h.B
Chiều dày san rải: h = h tk.kr = 18.1,4 = 25,2cm.
Khối lượng đất ô tô vận chuyển trong một chuyến: Q = 10m3.
10/6
Bề rộng đất đắp trung bình B = 1,95m.
= L = -------= 3,4m
0,252.1,9
5
HÌNH VẼ 2.5
Hình 2.5-Sơ đồ đổ đất đắp lề đường lần 1.
6. San rải đất lề đường lần 1.
- Dùng máy san D465 san rải đất, lớp đất san rải có chiều dày h = 25cm.
Bề rộng san rải trung bình là 1,095m ( cho 1 bên lề).
- San -:- 4 lượt/điểm, với sơ đồ làm việc và các thông số lưỡi san như
sau:
HÌNH VẼ 2.6
Hình 2.6-Sơ đồ san đất đắp lề đường.
7. Đầm chặt lề đường + bù phụ
- Sau khi đắp lề đúng bề rộng, cao độ thiết kế ta tiến hành đầm lề và lu
phụ đất vào những chố thiếu. Dùng đầm tay BPR45/55D để đầm nén đất đắp lề
đạt K ≥ 0,95.


----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 2.7 mày đầm BPR45/55D
Bảng 2.17: các thông số của máy đầm BPR45/55D:
H(mm)
H1(mm)
L(mm)
L1(mm)
W(mm)
W1(mm)
790
1010
1700
900
450
550
Năng suất đầm mép
360(m/h)
Năng suất đầm chặt đất lề đường
33 ÷ 44( yd 3 / h) / 25.2 ÷ 33.6( m3 / h)
8. San sửa lề đường, gọt bỏ dồn đống phần đất thừa.

Sau khi đất lề đường được đầm chặt đến độ chặt K95, ta dùng máy san
gọt bỏ phần đất thừa. Cứ khoảng 300m ta dồn thành đống.
9 .Vận chuyển phần đất thừa đổ đi.
Dùng nhân công vận chuyển phần đất thừa ra hai bên mép lề để tận dụng
thi công phần lề đường bên trên.
10. Làm rãnh thoát nước tạm thời lần 1.
- Đào hệ thống thoát nước tạm trong thời gian thi công. Hệ thống thoát
nước tạm thời là các rãnh ngang, có bề rộng
bằng 0,30m được bố trí so le nhau
trên mặt bằng với khoảng cách là
20m. Đối với nền đường đắp thì nước
HÌNH VẼ 2.7
Theo rãnh ngàn ra khỏi lề theo mái
Taluy thoát ra khỏi nền đường. Công
Tác này ta dùng nhân công để thi
Công. Sơ đồ bố trí hệ thống thoát nước tạm trong thời gian thi công như hình
sau:
Hình vẽ 2.7-Sơ đồ bố trí và cấu tạo rãnh thoát nước
ngàn nền đắp.
B. Thi công lớp móng CP tiêu chuẩn loại A lần 1 dày 18 cm.
11. Tưới nước tạo dính bàm.
- Dùng xe tưới nước DM10 tưới ẩm lòng đường 2 lít/m3. Tưới nước đến
đau tiến hành vận chuyển và rải vật liệu đến đó.
12. Vận chuyển Cấp phối tiêu chuẩn loại A đến hiện trường.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng

Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Vận chuyển cấp phối bằng ô tô tự đổ Hyundai 15T.
- Vật liệu ở mỏ được xúc lên ô tô bằng máy để hạn chế hỗ hợp phân
tầng.
- Cứ 200m3 vật liệu hoặc 1 ca thi công phải lấy 1 mẫu kiểm tra các chỉ
tiêu.
- Cấp phối có thể đổ đống ở lòng đường với khoảng cách hợp lý hoặc đổ
trực tiếp vào phễu chứa máy rải. Vật liệu được đổ đống với khoảng cách đã
được tính toán như:
L=

Q/6
, (m) ( 2.4)
h.kr .B

\Trong đó:
+ Q: dung tích thùng chứa của xe Hyundai 15T, Q = 10m3
+ B: Chiều rộng cần rải của kết cấu mặt đường, B = 8,0m.
+ h: Chiều dày của kết cấu mặt đường, h= 18cm.
+ kr: Hệ số rải của cấp phối, kr = 1,40.

=>

L=

Q/6

10
=
= 4.96(m)
h.kr .B 0.18 × 1.4 × 8

( 2.4)

13. San rải cấp phối tiêu chuẩn A.
- Rải cấp phối bằng máy san D465 ( chiều dài lưỡi san 1 =3,04m). chiều
dày rải được tính toán với hệ số rải Kr =1,40. Chiều dày rải là h = h.kr
=18.1,4=25,2cm
- Rải cấp phối phải đảm bảo chiều dày, độ bằng phẳng & độ dốc ngàn
thiết kế. Góc đẩy của lưỡi san: α = 600 ; góc cắt : γ = 900 ; góc nghiên: ϕ = 10 43,
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Thường xuyên kiểm tra chiều dày rải bằng con xúc xắc hoặc bộ sào 3
cây tiêu; kiểm tra độ dốc bằng thước đo độ dốc hoặc máy thủy bình.
- Thường xuyên kiểm tra sự phân tầng của hỗn hợp. Nếu phát hiện hỗ
hợp phần tầng phải trộn lại bằng thủ công hoặc loại bỏ.
- Phải chừa lại một lượng cáp phối(5-:- 10%) để bù phụ sau này.
- Trời mưa phải ngừng rải cấp phối.
HÌNH VẼ 2.8

Hình 2.8- Sơ đồ san rải cấp phối tiêu chuẩn loại A thi công lần 1.
14. Lu sơ bộ cấp phối tiêu chuẩn loại A + Bù phụ
- Lu ở độ ẩm gần với độ ẩm tốt nhất (Wo ± 1%). Nếu cần thì tưới nước
để cấp phối đạt được độ ẩm tốt nhất.
- Phần đất đắp lề đã thi công xong nên để tăng hiệu quả lu lèn, và tăng
cường sự liên kết giữa phần đất đắp lề và kết cấu áo đường trong quá trình lu ta
lấn sang phần đất đắp lề từ 20-30(cm).
- Kết thúc 1 lượt lu nhẹ đầu tiên phải tiến hành ngay công tác bù phụ.
Thường bố trí 3+4 công nhân theo 1 máy lu.
- Kết thúc 3-:- 4 lượt lu nhẹ phải kết thúc công tác bù phụ & tiến hành
kiểm tra độ dốc, dộ bằng phẳng. Dùng lu nhẹ bánh cứng VM7706 lu
4l]ợt/điểm. Tải trọng 6,6T; chiều rộng vệt đàm b=1,27m; vận tốc lu V=2km/h.
- Sơ đồ lu như sau:
+ Số lượt trên điểm: n = 2 lượt/điểm.
+ Số hành trình :Nth = 12 hành trình.
+ Số chu kỳ: n= 2 chu kỳ.
HÌNH VẼ 2.9
+ tổng số hành trình: N=24 hành trình.
Hính 2.9- Sơ đồ lu lớp cấp phối tiêu
Chuẩn loại A bằng lu VM7706.
15. lu lền chặt cấp phối tiêu chuẩn loại A.
- Ngay sau khi kết thúc giai đoạn lu sơ bộ thì ta tiến hành lu lèn chặt cấp
phối bằng lu bánh lốp của hãng Bomag BW11RH, tải trọng 12,25T lu 15
lượt/điểm, vận tốc lu V= 4km/h.
- Kết thúc giai đoạn lu lèn chặt phải kiểm tra ngay độ chặt bằng phương
pháp rót cát. Nếu K < 0,98 phải tiếp tục lu lèn ngay. Cứ 1 đoạn thi công hoặc
100m dài kiểm tra độ chặt 1 lần trên 1 làn xe.
Các thông số của máy lu bánh lốp BW11RH
Công suất
63kW

Tải trọng
12.25 T
Bề rộng làm việc
1.727m
Vận tốc di chuyển
12.9-25km/h
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 2.10- Hình ảnh lu bánh lốp BW11RH
- Sơ đồ lu như sau:
+ Số lượt trên điểm: n= 2 lượt/điểm.
+ Số hành trình: Nth= 10 hành trình.
+ Số lượt yêu cầu:nyc = 16 lượt/điểm.
+ Số chu kỳ:
n = 8 chu kỳ.
+ Tống số hành trình: N= 80 hành trình.
HÌNH VẼ HÌNH 2.11
Hình 2.11- Sơ đồ lu lớp cấp phối tiêu chuẩn loại A bằng lu bánh lốp BW11RH.
16. Lấp rãnh thoát nước ngang lần 1.
- Dùng nhân công lấp phần rãnh nước ngang tạm thời đến bằng cao độ
lps cấp phối vừa thi công xong. Chiều cao rãnh cần lấp là 18cm.
C. Đấp lề lần 2.

17. Tưới ẩm bề mặt đất lề đường tạo dính bám.
- Dùng xe tưới nước Xitec DM10 để tưới nước tạo dính bám với đất nền
đường, tiêu chuẩn 21/m2.
18. Vận chuyển đất đắp lề đường.(giống trình tự 7.2.5)
- Đất vận chuyên đến được đổ thành hai luống ở hai bên lề, mỗi xe đổ
thành 6 đống, khoảng cách tim giữa các đống đất như sau:

L=

Q/6
h.B

,m ;

( 2.5)

Chiều dài san rải: h = htk.kr= 18.1,4=25,2cm.
Khối lượng đất ô tô vận chuyển trong một chuyển: Q = 10m3.
10/6
Bề
rộng
đất
đắp
trung
bình
B=
1,7m.
L=

10 / 6

= 3.9(m)
0.252 × 1.7

HÌNH VE 2.12
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 2.12- Sơ đồ đổ đất đắp lề đường lần 2.
19. San rải đất lề đường lần 2.( giống trình tự 7.2.6)
- Dùng máy san D465 san rải đất, lớp đất san rải có chiều dày h = 25cm.
Bề rộng san rải trung bình là 0,825m (cho 1 bên lề).
7. Thi công lớp móng CPĐD loại II
7.1. Tốc độ dây chuyền
Tốc độ thi công dây chuyền được chọn trên cơ sở tốc độ thi công dây
chuyền tối thiểu. Tốc độ thi công tối thiểu của mặt đường là chiều dài đoạn
đường ngắn nhất phải hoàn thành sau 1 ca. Tốc độ thi công dây chuyền tối
thiểu có thể được xác định theo công thức sau:

Vmin =

L
, m/ngày;
(T − t1 − t2 )n


Trong đó: L_Chiều dài toàn bộ tuyến thi công (m), L= 1428,34m
n_Số ca trong 1 ngày, n=1ca
T_Thời gian tính theo lịch kể từ ngày khởi công đến ngày phải
hoàn thành
công trình theo nhiệm vụ
(ngày), T= 12
t1 _Thời gian khai triển dây chuyền là số ngày kể từ ngày khởi công
của tổ đàu tiên đến ngày khởi công của tổ chuyên nghiệp sau cùng, t1 = 0

t2 _Thời gian nghỉ việc(ngày) do thời tiết xấu, nghỉ lễ,tết, chủ nhật.
t 
t2 = max  21 
t22 
Gọi: t21 _là số ngày nghỉ do thời tiết xấu

t21 _Số ngày nghỉ lễ, tết, chủ nhật
→ t2 = 2 ngày;
Thay số:

Vmin =

L
= 143 m/ngày .
(T − t1 − t2 )n

Tốc độ thi công thực tế phải lớn hơn hoắc bằng tốc độ thi công tối thiểu

Vt ≥ Vmin


Để xác định tốc độ thi công cần căn cứ vào khả năg kỹ thuật, trang thiết bị,
máy móc và nguyên liệu mà quyết định. Tuy nhiên phải phát huy được tối đa
công sức của máy móc, thiết bị thi công. Tốc độ thi công càng lớn, nhu cầu
nhân vật lực càng nhiều. Vì thế nên cần xác định thêm tốc độ thi công của máy
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


Trường ĐH Xây Dựng
Đồ án xây dựng đường
Bộ môn đường ôtô & đường đô thị
và đánh giá chất lượng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

chủ đạo, để từ đó căn cứ chọn tốc độ dây chuyền cho hợp lý. Trong các giai
đoạn thi công mặt đường thì máy lu luôn giữ vai trò là máy chủ đạo, do đó:

Vt =

k .N
, m/ca;
B

Trong đó: N_Năng suất của 1 máy lu ( m 2 / ca )
k_Số máy cùng làm việc trên 1 đoạn
B_Bề rộng mặt đường(m).

Vì ta chưa thiết kế cụ thể công việc và tính toán cụ thể khối lượng nên
chỉ số này ta có thể kiểm tra lại sau khi thiết kế cụ thể sau này. Đồng thời nên
chọn tốc độ dây chuyền không lẻ đối với chiều dài toàn tuyến đường.

Theo kinh nghiệm ta chọn 150 m/ngày.
Mỗi dải thi công dài 30m
7.2. Khối lượng thi công:
G = B*L*h*Kr*y
Bề rộng một dải thi công B = 4m
Chiều dài dải thi công L = 30m
Lớp CPĐD II dày 33cm được chia thành 2 lớp, lớp dưới dày 17cm, lớp trên
dày 16cm. Sau khi thi công xong lớp dưới sẽ tiếp tục đóng khuôn và thi công
lớp trên.
Hệ số rải Kr = 1.3
Khối lượng riêng của y= 1.8 T/m3
Khối lượng mỗi lớp như sau:
Lớp trên Gt = 4*30*0.16*1.3*1.6 = 40 Tấn
Lớp dưới Hd = 4*30*0.17*1.3*1.6 = 42 Tấn
Dưới đây tính thời giant hi công cho lớp dưới, lớp trên tính tương tự.
7.3. Dây chuyền thi công
Dây chuyền thi công lớp được chia thành các dây chuyền chuyên nghiệp như
sau:
STT Tên công việc
1
4 oto Hyundai 16T + 1 máy rải Super 1600 vận chuyển và rải CPĐD II dải 1,
lớp 1
2
1 lu nhẹ bánh thép D459A, lu 4 lần/điểm, v=2.5km/h
3
1 lu rung SV 500, lu 8 lần/điểm, v = 2.5km/h
4
2 lu nặng bánh lốp Dynapac CP275, lu 22 lần/điểm, v=3km/h
5
1 lu nặng bánh thép Bomay BW203, lu 4 lần/điểm, v=3km/h

6
10 oto Hyundai 12T + 1 máy rải Super 1600 vận chuyển và rải CPĐD II dải
2, lớp 1
7
1 lu nhẹ bánh thép D459A, lu 4 lần/điểm, v=2.5km/h
8
1 lu rung SV 500, lu 8 lần/điểm, v = 2.5km/h
9
2 lu nặng bánh lốp Dynapac CP275, lu 22 lần/điểm, v=3km/h
10
1 lu nặng bánh thép Bomay BW203, lu 4 lần/điểm, v=3km/h
7.4. Thời gian dây chuyền
* DCCN (1): 10 oto Hyundai 12T + 1 máy rải Super 1600 vận chuyển và rải
CPĐD II dải 1, lớp dưới.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Nhật Quang – 58CDE
Trang


×