Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mía đường bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.4 KB, 30 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Trong bước đường hội nhập kinh tế quốc tế hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng của quy luật cung cầu và quy luật giá trị,
mà còn bị chi phối bởi qui luật cạnh tranh ngày càng gay gắt và khóc liệt . Điều
đó đã làm cho các doanh nghiệp không khỏi băng khoăn lo lắng rằng: “không
biết hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không ? Doanh thu thu được có trang
trải được chi phí bỏ ra không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Phần lớn
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, doanh thu thu được chủ yếu từ quá trình
tiêu thụ hàng hóa sản phẩn. Quá trình tiêu thụ đó sẽ được một khoảng tiền được
gọi là doanh thu. Nếu doanh thu thu được có thể bù đắp được chi phí bỏ ra và
phần còn lại thu được chính là lợi nhuận. Do đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên cơ sở xác định kết quả kinh doanh, bằng những số liệu, tài liệu thu
thâp được một cách chính xác và khách quan, sẽ giúp nhà quản trị thấy được
những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình hoạt động kinh doanh vừa qua. Từ
đó nhà quản trị có thể phát huy những ưu điểm và đề ra những biện pháp có thể
khắc phục những nhược điểm. Đồng thời, thông qua việc xác định kết quả kinh
doanh giúp nhà quản trị đề ra phương hướng phát triển trong thời gian mới.
Nhận thấy được tầm quan trọng nêu trên nên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty Cổ Phần Mía Đường Bến
Tre.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
Dựa trên kiến thức đã học kết hợp với thực tiễn của công ty về quá trình
hoạch toán tiêu thụ và xác định kq kinh doanh. Trên cơ sở đó rút ra những nhận
xét về công tác kế toán thực tế ở công ty và đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác kế toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát thu thập các thông tin tài liệu số liệu ở công ty.


- Vận dụng các kiến thức đã học và xem xét tài liệu có liên quan đến đề tài
ở trường, và trên mạng internet, và ở công ty kết nối thành bài viết hoàn chỉnh.
- Phương pháp so sánh, phân tích.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Nội dung của chuyên đề chỉ đi vào nghiên cứu về công tác tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh của công cổ phần mía đường Bến Tre.
Do giới hạn về thời gia và đều kiện công ty cho phép. Vì vậy đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu vào kết quả hoạt động kinh doanh của quý 4/2009.
Mặc dù đã được sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và các anh chị
ở phòng kế toán tại công ty cổ phần mía đường Bến Tre nhưng do kiến thức còn
non kém nên khó tránh được những sai sót, mong được sự góp ý của quý thầy cô
và các bạn sinh viên. Xin chân thành cảm ơn!
5. Bố cục của chuyên đề.

1


Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần mía đường Bến Tre.
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần mía đường Bến Tre quý 4/2009.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN MÍA ĐƯỜNG BẾN TRE
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.
1.1.1 Lịch sử hình thành.
Bến Tre là một trong 12 tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long. Diện tích tự nhiên

của tỉnh (Số liệu nguyên giám thống kê năm 2008) có 2.360,2 km2, nền kinh tế của
tỉnh chủ yếu sản xuất nông nghiệp, tổng diện tích canh tác nông nghiệp là 177659
ha. Trong đó diện tích mía 6969 ha, năng suất bình quân 747,83 tạ/ha, sản lượng
toàn tỉnh khoản 521.160 tấn/năm.
Trước đây sản lượng mía trong tỉnh hoàn toàn được chế biến thủ công bằng các
nhà che tại chỗ. Do chế biến thủ công chịu nhiều lãng phí, tỷ lệ sản xuất bình quân
18 - 20 kg mía/1kg đường và có sản lượng với chất lượng tốt. Việc chế biến đường
thủ công đã không mang lại lợi ích kinh tế, Giá thành sản xuất cao nên không cạnh
tranh được với thị trường trong và ngoài nước dẫn đến giá mía thấp, làm cho người
dân trồng mía gặp nhiều khó khăn, khiến diệt tích trồng mía ngày càng thu hẹp.
Trong khi đó, sản xuất theo dây chuyền công nghệ sẽ tận dụng được tối đa
nguồn nguyên liệu để phát tirển các nghành nghề chế biến sau đường như: rượu,
cồn, bánh kẹo, phân vi sinh… Góp phần giải quyết việc làm. Nâng cao đời sống
người dân.
Xuất phát từ thực trạng trên, nhà máy đường Bến Tre được thành lập theo
quyết định số 1224/QĐ-UB nguày 27/10/1995 của UBND tỉmh Bến Tre, với 100%
vốn của nhà nước.
- Địa chỉ: ấp Thuận Điền, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
- Công suất 1.000 tấn mía/ngày có khả năng tăng lên 1.500 tấn mía/ngày.
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty.
Do nhu cầu đổi mới về công tác tổ chức quản lý và theo sự chỉ đạo của các
cấp có thẩm quyền, nên công ty đã được đổi mới từ doanh nghiệp nhà nước sang
công ty cổ phần vào tháng 6/2006.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh 5503000035 cấp ngày 24/05/2006
- Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre
- Tên giao dịch: BenTre Sugar Joint Stock
- Tên viết tắt: BESUSO
- Mã số thuế: 1300110213
- Số điện thoại: 075.866248 - 866330; Fax: 075.866321
- Ngành nghề kinh doanh:

+ Sản xuất kinh doanh mía đường.
+ Sản xuất kinh doanh các sản phẩm sau đường: cồn, phân hữu cơ vi sinh.
+ Sản xuất kinh doanh sản phẩn bao bì: PP, PE, Carton.
+ Sản xuất kinh doanh điện nước, hơi nước
- Tổng tài sản tại thời điểm công ty cổ phần bắt đầu hoạt động là 218.686
triệu trong đó:
+ Vốn chủ sở hữu 15.300.000.000 đồng
- Tổng lao động: 334 người
1.1.3 Chức năng của công ty
- Giúp người nông dân trồng mía ổn định cuộc sống.
3


- Tạo công ăn việc làm.
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao.
- Phát triển có hiệu quả ngành sản xuất kinh doanh mía đường cho tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu.
- Góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế của tỉnh.
1.1.4 Nhiệm vụ của công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác đúng theo chế độ ban
hành.
- Tuân thủ các chế độ chính sách của nhà nước.
- Thực hiện tốt các chính sách đối với người lao động theo qui định của luật
lao động.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp
theo qui định.
- Quản lý có hiệu quả các nguồn lực của công ty.
- Xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ được giao và nhu cầu thị trường.
- Mở rộng thị trường nâng cao uy tính thương hiệu.

1.1.5 Quyền hạn của công ty.
Công ty là đơn vị cổ phần có tư cách pháp nhân, hoạch toán kinh tế độc lập,
có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng.
1.1.6 Mục tiêu kinh doanh của công ty.
Nhằm phát triển kinh tế tỉnh nhà, tạo ra công ăn việc làm cho người lao
động, nâng cao đời sống của người dân, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, từng bước công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
1.1 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre sản xuất theo công nghệ với tiêu chuẩn
đường kết tinh RS tiêu chuẩn Việt Nam 1695-87, được sản xuất theo phương pháp
Sunfat hóa nhằm lợi dụng tính chất đặc biệt của SO2 để thực hiện hai chức năng:
- Khử màu nước mía và sirô.
- Tạo kết tủa vôi nhằm loại
trừ CHÈ
tạp chất.
MẬT
TINH

NẤU A

NẤU B

TRỢ TINH A

NẤU C

TRỢ TINH B

TRỢ TINH C


MẬT A1
LY TÂM

LY TÂM
MẬT A2
ĐƯỜNG B

SƠ ĐỒ 1.1 QUI TRÌNH SẢN XUẤT

HỒI DUNG B

XÔNG SO2 LẦN 2
4
ĐÓNG BAO

MẬT RỈ

LY TÂM
.
T

ỔĐƯỜNG
CH

P

ĐƯỜNG A

SẤY


MẬT B

P

C

HỤ
HỒI DUNG C
TRÁ
NẤU GIỐNG
P B,C
HỤ
TRÁC
H TÀI
THÀNH PHẨM
CHÍN


C
H
N.LIỆ
U

1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

SƠ ĐỒ 1.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

5



ĐẠIHỘI
HỘIĐỒNG
ĐỒNGCỔ
CỔ
ĐẠI
ĐÔNG
ĐÔNG

HỘIĐỒNG
ĐỒNGQUẢN
QUẢN
HỘI
TRỊ
TRỊ

BANKIỂM
KIỂMSOÁT
SOÁT
BAN

GIÁMĐỐC
ĐỐC
GIÁM

PHÓGIÁM
GIÁMĐỐC
ĐỐC
PHÓ
TÀI

CHÍNH
TÀI CHÍNH

TRƯỞNGPHÒNG
PHÒNG
TRƯỞNG
KẾTOÁN
TOÁN
KẾ

PHÓGIÁM
GIÁMĐỐC
ĐỐC
PHÓ
NGUYÊN
LIỆU
NGUYÊN LIỆU

TRƯỞNGPHÒNG
PHÒNG
TRƯỞNG
NGUYÊNLIỆU
LIỆU
NGUYÊN

PHÓGIÁM
GIÁMĐỐC
ĐỐC
PHÓ
KỸ

THUẬT
KỸ THUẬT

QUẢNĐỐC
ĐỐCPHÂN
PHÂN
QUẢN
XƯỞNGĐƯÒNG
ĐƯÒNG
XƯỞNG

TRƯỞNGPHÒNG
PHÒNG
TRƯỞNG
KINHDOANH
DOANH
KINH

QUẢNĐỐC
ĐỐCPHÂN
PHÂN
QUẢN
XƯỞNG

KHÍ
XƯỞNG CƠ KHÍ
VÀSỮA
SỮACHỮA
CHỮA



TRƯỞNGPHÒNG
PHÒNG
TRƯỞNG
TỔ
CHỨC
HCQT
QT
TỔ CHỨC HC

TRƯỞNGPHÒNG
PHÒNG
TRƯỞNG
HOÁ
NGHIỆM
HOÁ NGHIỆM

PHÒNGVẬT
VẬTTƯ

PHÒNG

TRƯỞNGPHÒNG
PHÒNG
TRƯỞNG
KẾ
HOẠCH
KỸ
KẾ HOẠCH KỸ
THUẬT

THUẬT

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý của công ty
Đại hội đồng cổ đông: Có quyền bầu bãi nhiệm miễn nhiệm thành viên hội
đồng quản trị và thành viên ban kiểm soát. Quyết định sửa đổi và bổ sung điều lệ.
Kiểm tra và sử lý các vi phạm của thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị:Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty.Quyết định
chiến lược phát triển của công ty, quyết định các phương án đầu tư.Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cắt chức giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng.
Ban kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm tra giám sát việc chấp hành điều lệ của
công ty của các cán bộ chuên môn.
Giám đốc: Là người điều hành kết quả hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty trước Hội
đồng quản trị và cổ đông. Đại diện công ty ký kết hợp đồng kinh tế.
6


Phó giám đốc tài chính: Giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch và chiến lược
tài chính. Kiểm tra tất cả các hoạt động liên quan về tài chính của công ty để trình
lên giám đốc.
Phó giám đốc phụ trách nguyên liệu: giúp giám đốc chỉ đạo công tác mua
ngguyên liệu, quản lý về tình hình nguyên vật liệu để báo cáo với tổng giám đốc.
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: giúp giám đốc theo dõi việc thự hiện
các kỹ thuật chế biến, chất lượng sản phẩm, xem xét việc đầu tư thiết bị mới.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Xây dựng các chỉ tiêu và định mức kinh tế kỹ
thuật của công ty hteo chỉ tiêu của ngành và của nhà nước, ngiên cứu cải tiến tình
hình công nghệ sản xuất, mẫu mã, chất lượng.
Phòng nguyên liệu: Tổ chức thu mua nguyên liệu, cung cấp nguyên liệu
cho sản xuất.
Phòng tổ chức hành chánh quản trị: Thực hiện công tác soạn thảo văn

bản, tiếp nhận, lưu trữ, bảo quản và phát hành các văn thư, công lệnh đến các
phòng, thực hiện quản lý nhân sự.
Phòng kế toán: theo dõi và ghi chép về tình hình thu chi của công ty. Lập
báo cáo cáo tài chính để báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. trực tiếp quan hệ với
các cơ quan tài chính nhà nước.
Phòng vật tư: Quản lý và cung cấp vật tư cho cáo bộ phận như sữa chửa,
xây dựng.
Phòng kinh doanh: Phụ trách về lập kế hoạch kinh doanh tiêu thụ sản
phẩm.
Phòng hóa nghiệm: kiểm tra chất lượng các loại vật liệu mua vào và kiểm
tra chất lượng sản phẩm.
Phân xưởng cơ khí: thực hiện công tác bảo dưỡng, sữa chũa máy móc thiết
bị.
Phân xưởng đường: Là bộ phận sản xuất trực tiếp đường RS- TCVN
1965-87 theo 3 ca và sản xuất phân bón hữu cơ.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ở công ty.
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ở công ty.

SƠ ĐỒ 1.3: BỘ MÁY KẾ TOÁN

7


KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
BÁN
HÀNG,
NGÂN

HÀNG

KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU,
CCDC,
CÔNG NỢ

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN TIỀN
MÍA

KẾ TOÁN
THEO DÕI
CÁC HỢP
ĐỒNG ĐẦU
TƯ MÍA

KẾ TOÁN
CHI PHÍ
KHÁC,
TẠM ỨNG

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.

Kế toán trưởng: chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, làm tham mưu cho giám
đốc trong việc quản lý kinh tế tài chính. Nghiên cứu đề xuất vận dụng các chính
sách chế độ kế toán, ký duyệt các phiếu kế toán,
Kế toán bán hàng, ngân hàng: ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến quá
trình tiêu thụ, phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán. Theo dõi các khoản
tiền gửi tại ngân hàng, các khoản thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, công nợ: Theo dõi tình hình
nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tình hình phân bổ công cụ dụng cụ.
Theo dõi các khoản nợ mà khách hàng chưa trả.
Kế toán thanh toán tiền mía: Theo dõi các khoản phải trả người bán, tình
hình mua nguyên vật liệu.
Kế toán theo dõi các hợp đồng đầu tư mía: Theo dõi các khoản tiền dùng
để đầu tư hỗ trợ nông dân trồng mía, xem nguồn vốn đó sử dụng có đúng mục đích
không, có hiệu quả không.
Kế toán chi phí khác, tạm ứng: theo dõi các khoản chi phí phát sinh ngoài
dự tính, ghi chép theo dõi các khoản tạm ứng xem có hợp lý và có thực tế phát sinh
không.
Thủ quỹ: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, ngân phiếu theo các chứng
từ đã được ký duyệt ghi chép vào sổ quỹ và nộp báo cáo quỹ hàng tháng, xem giữ
luợng tiền mặt vừa đủ và nộp tiền vào ngân hàng.
Kế toán tổng hợp: Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu, tính giá thành sản
phẩm, quyết toán và lập báo cáo trình lên kế toán trưởng.
1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng.
Do quy mô công ty lớn, các hoạt động kinh tế phát sinh thường xuyên nên
công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
1.4.3.1 Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ.

SƠ ĐỒ 1.4: KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ.

8



TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sæ, thÎ
Sổ, thẻ kế
kÕ to¸n
toán chi
chi tiÕt
tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số

p
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3.2 Các chứng từ.
- Hóa đơn gía trị gia tăng.
- Hợp đồng kinh tế.
- Lệnh Xuất kho.
- Phiếu thu.
Ngoài ra còn có: Báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán..
1.4.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
- Công Ty Cổ Phần mía Đường Bến Tre tổ cgức theo hình thức kế toán tập
trung.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến kết thúc ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền.
9


- Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: áp dụng theo phương pháp
đường thẳng.
1.4.5 Phương tiện phục vụ công tác kế toán.

Công ty sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán để nhằm hiện đại
hóa công tác kế toán, nhằm hạn chế những sai sót thường gặp khi ghi bằng tay, và
số liệu được cập nhật nhanh chóng thường xuyên ít tốn nhiều thời gian.
1.5 Tình hình kinh doanh trong giai đoạn gần đây.
Bảng 1.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ 3 VÀ
QUÝ 4 NĂM 2009.
Chỉ tiêu
QUÝ 3
QUÝ 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
23,753,945,261 84,821,397,073
2. Các khoản giảm trừ
2,880,952
3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV (10=01-02)
23,751,064,309 84,821,397,073
4. Giá vốn hàng bán
21,309,839,093 78,388,045,666
5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV (20=10-11)
2,441,225,216 6,433,351,407
6. Doanh thu hoạt động tài chính
166,731,714
236,407,039
7. Chi phí tài chính
405,616,467
694,889,886
- Trong đó: Chi phí lãi vay
405,616,467
694,889,886
8. Chi phí bán hàng
209,734,882

281,911,682
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1,146,972,403 1,634,688,169
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21-22)-(24+25)}
845,633,178
4,058,268,709
11. Thu nhập khác
64,551,246
96,412,547
12. Chi phí khác
30,015,130
52,088,222
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
34,536,116
44,324,325
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
880,169,294
4,102,593,034
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=5051-52)
880,169,294
4,102,593,034
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Qua bảng báo cáo trên ta thấy ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty ngày càng tăng cụ thể là lợi nhuận sau thuế của quý 3 so với quý 4 tăng
3222423740 chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả.Tình hình hoạt động kinh
doanh ngày càng đi lên. (xem lại dấu chấm phân cách hàng trăm, trăm ngàn, ...)
1.6 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của công ty.

1.6.1 Thuận lợi.
Cầu Rạch Miễu và cầu Hám Luôn đi vào hoạt động đã tách Bến Tre ra khỏi
thế cô lập.
Công ty đã phối hợp với sở nông nghiệp và phát triển nông thôn để hổ trợ
nông dân trồng mía giúp chủ động nguồn nguyên liệu.
Có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, có tay nghề và chuyên môn
cao.

10


Máy móc thiết bị được bổ sung theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Được sự hỗ trợ của nhà nước, được miễn giãm thuế.
Được sự quan tâm của các cơ quan ban nghành của tỉnh.
Sản phẩm làm ra luôn đảm bảo có chất lượng.
Tận dụng được tối đa nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành phụ trợ sau
đường.
1.6.2 Khó khăn.
Bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn.
- Đầu vào nguyên liệu không ổn định. Vì thiếu nguyên liệu nên hoạt động
của công ty cũng gần như mang tính thời vụ (1 năm hoạt động khoảng 8 tháng )
- Sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong cùng ngành.
- Vốn đầu tư còn hạn chế.
- Hệ thống máy móc thiết bị còn nhiều hạn chế.
- Diện tích trồng mía ngày càng bị thu hẹp.
- Do Bến Tre được tạo thành từ nhiều cù lao hợp thành nên hệ thống giao
thông đường bộ còn nhiều hạn chế.
1.6.3 Phương hướng phát triển.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ san các tỉnh lân cận như: Trà Vinh, Vĩnh
Long, và 1 số tỉnh thành khác.

- Trên dây chuyền thiết bị sẵn có của doanh nghiệp như điện, hơi nước,
nhiệt độ cao...doanh ngiệp sẽ đầu tư và cải tạo một số thiết bị để sản xuất chế biến
mặt hàng cơm dừa sữa để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
- Từ nguồn nguyên liệu thừa là bả mía doanh nghiệp dự khiến sẽ đầu tư xây
dượng thêm 1 turbin phát điện công suất lớn để cung cấp điện cho cụm công
nghiệp An Hiệp.
- Khuyến khích hộ nông dân mở rộng diện tích trồng mía như: cử cán bộ
nông vụ đến từng hộ nông dân để hướng dẫn cách chăm sóc, đầu tư mua giống mía
mới năng xuất cao giao cho người trồng mía; đầu tư vốn để nông dân cải tạo đất...

11


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƯỜNG BẾN TRE QUÝ 4/2009
2.1 Đặc điểm hoạt động của công ty.
Hoạt động còn mang tình thời vụ, hàng năm công ty hoạt động sản xuất chủ
yếu từ tháng 10 năm trước đến tháng 5 năm sau, thời gian còn lại hoạt động với
công suất thấp. Do thiếu nguồn nguyên liệu và nhằm để kiểm tu, sửa chửa máy
móc thiết bị, đầu tư xây dựng cơ bản và tạo nguồn nguyên liệu để chuẩn bị cho
hoạt động sản xuất niên vụ sau.
Sản phẩm chủ yếu của công ty là đường RS1, đường RS, mật rĩ và các sản
phẩm phụ sau đường.
2.2 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập.
2.2.1 Doanh thu bán hàng.
Công ty tính thếu theo phương pháp khấu trừ thuế nên doanh thu tiêu thụ
không bao gồm thếu giá trị gia tăng của công ty là 5%.
Hoạt đông chủ yếu của công ty là hoạt động sản xuất kinh doanh nên doanh thu về
bán thành phẩm là vô cùng quan trọng. Chính vì thế, việc ghi nhận doanh thu một

cách chính xác, kịp thời là yếu tố quyết định sự thành bại của công ty.
Điều kiện ghi hận doanh thu:
+Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gán liền với quyền sở
hửu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý của hàng hóa như người sở
hửu hàng hóa hoặc quyền kiểm sóat hàng hóa
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
+Xác định kinh tế liên quan đến việc giao dịch bán hàng
Chứng từ kế toán sửu dụng: hóa đơn giá trị gai tăng, lệnh xuất kho, phếu
thu, hợp đồng kinh tế và các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng: 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Trích các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Ngày 13/11/2009 xuất bán đường RS1 với số lượng 100.000 kg giá bán là
13.809,523 đồng/kg (xem lại chính tả và đơn vị tính trong các ví dụ).
Giá vốn
118.586.321+88.022.846.434
=13.494,119
8.788+6.558.500
Nợ TK632:1.349.411.900(100.000*13.494,119)
Có TK155:1.349.411.900
Doanh thu
Nợ TK131:1.450.000.000
Có TK3331:69.047.619(100.000*13.809,523*5%)
Có TK511:1.380.952.381(100.000*13.809,523)
Ngày 01/12/2009 xuất bán chưa thu tiền đường RS1 cho chất độc da cam với
số lượng 200.000 và giá bán là 15.047,619
12



Gía vốn
Nợ TK 632: 2.698.823.800(200.000*13.494,119)
Có TK 155RS1:2.698.823.800
Doanh thu
Nợ TK 131:3.160.000.000
Có TK 3331:150.176.190(200.000*15.047,619*5%)
Có TK 511:3.009.523.810(200.000*15.047,619)
ĐGBQ của đừơng loại 01 kg
15.219.935+187.602.824
=11.743,777
1.296+14.000
Trong quý 4/2009 công ty xúât bán 4.435 kg giá bán chưa thuế 13.259,85 thuế 5%
với giá thực tế xuất kho11.743,777
Gía vốn
Nợ TK 632:58.771.451
Có TK 155(loại 01kg):58.771.451(11.743,777*4.435)
Doanh thu
Nợ TK 131:61.747.806,49
Có TK 511:58.807.434,75(13.259,85*4.435)
Có TK 3331:2.940.371,738(13.259,85*4.435*5%)
ĐGBQ của mật rĩ
395.896.257+5.799.843.688
=1.583,585
250.000+4.203.747,300
Trong quý 4/2009 công ty xuất bán mật rĩ vớ số lượng 4.353.747,300 với giá bán
1.667,136 thuế suất 5% với giá thực tế xuất kho là 1.583,585
Gía vốn
Nợ TK632:6.060.534.832(4.353.747,300*1.583,585)
Có TK155Mr:6.060.534.832
Doanh thu

Nợ TK131:7.621.206.248
Có TK511:7.25.291.665(1.667,136*4.353.747,300)
Có TK3331:362.914.583(1.667,136*4.353.747,300*5%)
(số liệu dựa trên bảng tổng hợp xuất nhập tồn và hoá đơn thuế GTGT )

13


Cụng Ty C Phn Mớa ng Bn Tre
S CI
Ti khon 511 doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
T ngy: 01/10/2009 n ngy 31/12/2009
S d u k: 0
chng t
ghi s
Ngy
s
02/10/20 0
09
3
02/10/20 0
09
3
03/10/20 0
09
3

..
.
31/10/20

09
31/10/20
09

13/11/20 0
09
3
13/11/20 0
09
3
13/11/20 0
09
3
14/11/20 0
09
3
.
30/11/20
09
30/11/20
09

01/12/20 0
09
3
01/12/20 0
09
3
01/12/20 0
09

3
03/12/20 0
09
3
.
31/12/20
09
31/12/20
09


TK


S tin
N

Din giói
Xut bỏn mt r( Cty TNHH Trớ Thanh )
Xuất bán bả bùn thô Th09/2009 (Cty
TNHH An phớc)
Xuất bán đờng RS1 (DNTN Khang
Thịnh)

1311

..
kc doanh thu bán sản phẩm
511211->911211
kc doanh thu bán sản phẩm

511212->911212

Xuất bán đờng RS1 (Cty Đặng
Thành)

..
9112
11
9112
12
.

1312

14,746,927
125,238,10
0

1311

..
3,518,032,8
60
5,110,476
.
1,380,952,3
81
1,380,952,3
81


1311

Xuất bán đờng RS1 (TT.Công)
1311
Xuất bán đờng RS1 cửa hàng (Cty
LT Tiền Giang)
1311
Xuất bán mật rỉ (Cty A Tuấn Khang)

kc doanh thu bán sản phẩm
511211->911211
kc doanh thu bán sản phẩm
511212->911212
.
Xuất bán đờng RS1 loại 01kg/túi
(Chất độc da cam)

1311
..
9112
11
9112
12


Xuất bán đờng RS1 (Thạnh Phát)

1311

Xuất bán đờng RS1 (Kim Lan)


1311

Xuất bán mật rỉ (út Mỹ)

kc doanh thu bán sản phẩm
511211->911211
kc doanh thu bán sản phẩm
511212->911212

.

1311
..
9112
11
9112
12

Tng cng

14

304,762
11,099,523

21,050,201,
903
10,276,190



1311

..

Cể
157,142,85
7

3,302,857
1,504,761,9
05
1,504,761,9
05
647,619,04
8

48,431,126,
194
19,615,715

848213970
73

848213970
73


2.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu ngoài thu nhập từ bán

hàng.
Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng và các
chứng từ liên quan khác.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu từ: thu lãi ngân hàng,
thu lãi mía theo hợp đồng đầu tư, đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
Tài khoản sử dụng: 515 “doanh thu hoạt động tài chính”
Trong quý 4 doanh thu hoạt động tài chính của công ty gồm: từ hoạt động
bằng thương mại với tổng gái trị là 135080621 , lãi bằng tiền gởi ngân hàng là
33786107 , và từ việc đầu tư chứng khoán ngắn hạn là 67540311.
Nợ TK 1111:135.080.621
Nợ TK 112:33.786.107
Nợ TK 12111:67.540.311
Có TK 515:236.407.039
SƠ ĐỒ 2.1: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
911

515
(4)

11111
(1)
135.080.621

236.407.039
112
33.786.107
12111
67.540.311

Ghi chú:

(1) Thu nhập hoạt động tài chính bằng tiền mặt.
(2) Thu nhập hoạt động tài chính bằng tiền gởi ngân hàng.
(3) Thu từ việc đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
(4) Kết chuyển doanh thu tài chính TK 511 sang TK 911.
2.2.3 Thu nhập khác.
Thu nhập khác là những khoản thu mà công ty không dự tính hoặc có dự
tính nhưng có ít khả năng thực hiện. Khoản thu này có ảnh hưởng rất lớn đến báo
cáo tài chính của công ty. Đôi lúc nhìn vào báo cáo tài chính của công ty ta thấy lợi
nhuận tăng cao hơn kỳ trước. Điều này không có nghĩa là kỳ này công ty làm ăn có
hiệu quả hơn mà là do các khoản thu nhập tăng đột biến.
Chứng từ kế toán sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng thanh lý tài sản, phiếu
thu, và các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng: 711 “Thu nhập khác”
15


Trớch mt s nghip v mu
Ngy 11/11/2009 thu tin trớch thng sa Vinamilk quý 3/2009 bng tin
mt 405.000
N TK 11112 405.000
Cể TK 711: 405.000
Ngy 15/12/2009 thu bi thng chi phớ o to s tin 1.168.500
N TK 338829: 1.168.500
Cể TK 711: 1.168.500

Cụng Ty C Phn Mớa ng Bn Tre
S CI
Ti khon 711 Thu nhp khỏc
T ngy: 01/10/2009 n ngy 31/12/2009
S d u k: 0

CHNG T GHI
S
Ngày
Số
09/11/20
09
11/11/20
09
30/11/20
09
01/12/20
09

05
18/11
A

15/12/20
09

01

15/12/20
09

01

15/12/20
09


01

15/12/20
09

01

15/12/20
09

1

Diễn giải

Số phát
sinh

TK
Nợ

Bù trừ số tiền phải thanh
toán tiền mía sang thu
tiền bồi thờng dây cáp
vụ 08-09
Thu tiền trích thởng
sữa Vinamilk quí III/09
kc doanh thu nhập khác
7112->91181
Thu bồi thờng chi phí
đào tạo

Chuyển số d tiền thế
chấp dây cáp sang sang
thu bồi thờng dây cáp
(Tín)
Chuyển số d tiền thế
chấp dây cáp sang sang
thu bồi thờng dây cáp
(Tâm)
Chuyển số d tiền thế
chấp dây cáp sang sang
thu bồi thờng dây cáp
(Lâm)
Chuyển số d tiền thế
chấp dây cáp sang sang
thu bồi thờng dây cáp
(Châu)
Chuyển số d tiền thế
chấp dây cáp sang sang
thu bồi thờng dây cáp
(Em)

16

3313
1
1111
2
9118
1
3388

29


2,450,00
0
405,000

2,855,00
0
1,168,50
0

3388
1

1,400,00
0

3388
1

6,400,00
0

3388
1

6,000,00
0


3388
1

600,000

3388
1

2,000,00
0


15/12/20
09

01

15/12/20
09

01

15/12/20
09

01

31/12/20
09
31/12/20

09
31/12/20
09
31/12/20
09

01/KK
02/KK

ChuyÓn sè dư tiÒn thÕ
chÊp d©y c¸p sang sang
thu båi thưêng d©y c¸p
(Tæ A§)
ChuyÓn sè dư tiÒn thÕ
chÊp d©y c¸p sang sang
thu båi thưêng d©y c¸p
(Tæ H.Lîi)
ChuyÓn sè dư tiÒn thÕ
chÊp d©y c¸p sang sang
thu båi thưêng d©y c¸p
(Tæ M.§øc)
NhËp l¹i vËt tư thõa sau
kiÓm kª theo BB cña Héi
®ång kiÓm kª 31/12/2009
NhËp l¹i vËt tư thõa sau
kiÓm kª theo BB cña Héi
®ång kiÓm kª 31/12/2009
kc doanh thu nhËp kh¸c
7111->91181
kc doanh thu nhËp kh¸c

7112->91181
TỔNG

3388
1

1,400,00
0

3388
1

2,800,00
0

3388
1

1,600,00
0

1524
1

22,231,6
10

1524
1
9118

1
9118
1

47,957,4
37
70,189,0
47
23,368,5
00
96412547

96412547

2.3 Các khoản làm giảm trừ doanh thu.
Chiếc khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng khi
“khách hàng mua hàng với số lượng lớn, khách hàng thanh tóan cho doanh nghiệp
trong khoản thời gian DN cho khách hàng hưởng chiếc khấu”…
Tài khoản sử dụng: 521 “chiếc khấu thương mại”
Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ mà bị khách
hàng trả lại và trừ chối thanh toán.Nguyên nhân vi phạm cam kết,hàng kém chất
lượng,không đúng quy cách chủng lọai.
Tài khoản sử dụng: 531 “hàng bán bị trả lại”
Giãm giá hàng bán: Là khỏan giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém chất
lượng,sai quy cách hoặc sai với hợp đồng.
Tài khoản sử dụng: 532 “giãm giá hàng bán”
Trong quý 4 do công ty sản xuất theo đơn đặt hàng nên không có các khoản
giãm trừ.
2.4 Kế toán các khoản chi phí.
2.4.1 Giá vốn hàng bán.

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa bán ra
trong kỳ.
Chứng từ kế toán sử dụng: lệnh xuất kho, và các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán”
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre tính giá vốn bằng phương pháp bình
quân gia quyền.
Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong quý.
Ngày 13/11/2009 xuất bán đường RS1 với số lượng 100.000 giá bán là 13.809,523
118.586.321+88.022.846.434
17


=13.494,119
8.788+6.558.500
N TK632:1.349.411.900(100.000*13.494,119)
Cú TK155:1.349.411.900
Ngy 01/12/2009 xut bỏn cha thu tin ng RS1 cho cht c da cam vi s
lng 200.000 v giỏ bỏn l 15.047,619
N TK632: 2.698.823.800(200.000*13.494,119)
Cú TK155RS1:2.698.823.800

Cụng Ty C Phn Mớa ng Bn Tre
S CI
Ti khon 632 Giỏ vn hng bỏn
T ngy: 01/10/2009 n ngy 31/12/2009
S d u k: 0
CHNG T
GHI S
Ngày
Số

02/10/20 0
09
3
03/10/20 0
09
3
03/10/20 0
09
3

..
.
31/10/20
09
31/10/20
09

13/11/20 0
09
3
13/11/20 0
09
3
13/11/20 0
09
3
.

Diễn giải


Số phát sinh

TK

Xuất bán mật rỉ ( Cty
TNHH Trí Thanh)
Xuất bán đờng RS1
(DNTN Khang Thịnh)
Xuất bán mật rỉ (Cty Huy
Việt Tây Đô)
.
.
kc giá vốn bán sản phẩm
632211->911211
kc giá vốn bán sản phẩm
632212->911212
..
Xuất bán đờng RS1 (Cty
Đặng Thành)
Xuất bán đờng RS1
(TT.Công)
Xuất bán đờng RS1 cửa
hàng (Cty LT Tiền Giang)
.

18

15514

Nợ

157,108,50
0
151,787,93
0
157,108,50
0

..

.

15514
155111



911211

3,988,334,1
14

911212


5,070,867


155111



1,361,251,
600
1,361,251,
600

155111


272,250


155111


.
30/11/20
09
30/11/20
09

kc giá vốn bán sản phẩm
632211->911211
kc giá vốn bán sản phẩm
632212->911212

.



01/12/20

09
01/12/20
09
01/12/20
09
.
31/12/20
09
31/12/20
09
31/12/20
09
31/12/20
09
31/12/20
09
31/12/20
09

0
3
0
3
0
3


..
Xuất bán đờng RS1 loại
01kg/túi (Chất độc da

cam)
Xuất bán đờng RS1
(Thạnh Phát)
Xuất bán đờng RS1 (Kim
Lan)
.
kc giá vốn bán sản phẩm
632211->911211
kc giá vốn bán sản phẩm
632212->911212
kc giá vốn bán sản phẩm
632213->911213
kc giá vốn bán sản phẩm
63222->91122
kc giá vốn
kinh doanh
dịch vụ 63231->91131
kc giá vốn
khác 6326>91182

20,089,351,
112

911211
911212

.
155112
155111
155111



8,950,150
..
2,705,687
1,326,554,
500
1,326,554,
500




911211

.
44,977,046,
169

911212

16,698,334

911213

-23,483,579
3,095,580,9
09
191,247,24
8

192,694,27
5
783880456
66

91122
91131
91182
783880456
66

TNG

2.4.2 Chi phớ hot ng ti chớnh.
Chi phớ hot ng ti chinh l nhng chi phớ liờn quan n cỏc hot ng v
vn, cỏc hot ng u t ti chớnh ra ngoi doanh nghip nhm mc ớch s dng
cỏc mc ớch s dng cỏc ngun vn tng thờm thu nhm nõng cao hiu qu kinh
doanh ca cụng ty.Chng t k toỏn s dng: phiu chi, giy bỏo n ca ngõn
hng.
Ti khon s dng: 635 Chi phớ ti chớnhTrớch mt s nghip v phỏt sinh trong
quý:Ngy 31/10/2009 tr lói vai VC phõn b vo chi phớ ti chớnh theo lng
thnh phm tiờu th thỏng 10 s tin 36.263.842
N TK 635 : 36.263.842
Cể TK 14227: 36.263.842
Ngy 10/11/2009 ttr tin lói vai ngn hn Sacombank LD 0930400035
N TK 635: 3.441.667
Cể TK 11217 : 3441667
Cụng Ty C Phn Mớa ng Bn Tre
S CI
Ti khon 635 Chi phớ ti chớnh

T ngy: 01/10/2009 n ngy 31/12/2009
S d u k: 0
Chng t ghi s

Diễn giải

19

Số phát sinh


Ngµy
31/10/20
09
31/10/20
09
10/11/20
09
10/11/20
09
………
30/11/20
09
30/11/20
09
………
03/12/20
09
18/12/20
09

19/12/20
09
………
31/12/20
09
31/12/20
09

TKĐ
Ư



TH 01
BANK
01
BANK
01
…..

…..
BANK
01
BANK
01
BANK
01
…..

31/12/20

09

L·i vay VC§ ph©n bæ vµo
CPTC theo lưîng thµnh phÈm
tiªu thô th¸ng 10/2009
kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi
chÝnh 6351->91151
L·i vay ng¾n h¹n Sacombank
LD 09030600114
L·i vay ng¾n h¹n Sacombank
LD 0930400035
……...
kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi
chÝnh 6351->91151
kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi
chÝnh 6352->91152
……...
L·i vay ng¾n h¹n Sacombank
LD 0932900084
L·i vay ng¾n h¹n Sacombank
LD0932700063
L·i vay ng¾n h¹n Sacombank
LD0934600009
……...
kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi
chÝnh 6351->91151
kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi
chÝnh 6352->91152

1422

7
9115
1
1121
7
1121
7
....
9115
1
9115
2
....
1121
7
1121
7
1121
7
....
9115
1
9115
2

kc chi phÝ ho¹t ®éng tµi
chÝnh 63531->91152

9115
2



36,263,8
42

36,263,8
42
63,267
3,441,66
7
…....

…....
2,993,90
5
10,388,3
33
1,445,33
3
…....

694,889,
886

TỔNG



……..
617,114,

173
11,779,6
45
……..

……..
370,838,
192
60,126,0
34
401,232,
000
6948898
86

2.4.3 Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa bao gồm: chi phí bốc vác, vận chuyển, chi phí vật liệu bao bì phục vụ việc
đóng gói, chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng.
Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong quý:
Ngày 07/10/2009 thanh toán tiền chi phí đi công tác 2.485727
NỢ TK 641: 2.485.727
CÓ TK 1413: 2.485.727
Ngày 06/11/2009 thanh toán cước bốc xuất nhập kho đường từ 01/11-31/11/2009.
NỢ TK 641: 1.650.000
CÓ TK 1112
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre
SỔ CÁI
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009

Số dư đầu kỳ: 0
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày
Số

Diễn giải

TK đ/ư

20

Số phát sinh
Nợ




07/10/2009 18/10C
07/10/2009 18/10C
07/10/2009 18/10C
…..
……
31/10/2009
31/10/2009
…..
….
03/11/2009

BANK 01


06/11/2009
14/11/2009
…..
30/11/2009
30/11/2009
…..

18/01
18/11C
…..

04/12/2009 18/01
04/12/2009 03
04/12/2009 03
…..

31/12/2009
31/12/2009

Thanh toán chi phí công tác
Thanh toán chi phí công tác
Thanh toán chi phí công tác & CP thuê
trạm TP HCM T.7+8+9/09
………………
kc Chi phí bán hàng 6411->91129
kc Chi phí bán hàng 6413->91129
………………….
Cước điện thoại bàn EVN P.KD tháng
09/2009
Thanh toán chi phí bốc xếp xuất kho

đường từ 01/11-->31/11/09
Thanh toán chi phí công tác
…………………….
kc Chi phí bán hàng 6411->91129
kc Chi phí bán hàng 6413->91129
Thanh toán cước bốc xuất nhập kho
đường, vật tư từ 16/11--> 30/11/09
Xuất đường RS1 loại 01 kg/túi giới thiệu
sản phẩm( MT Tổ Quốc)
Xuất đường RS1 loại 01 kg/túi giới thiệu
sản phẩm( MT Tổ Quốc)
…………………..
kc Chi phí bán hàng 6417->91129
kc Chi phí bán hàng 6418->91129
Bút toán PB khấu hao TSCD của tháng 12
Bút toán PB công cụ của tháng 12
Bút toán PB công cụ của tháng 12
TỔNG

1413
1413

272,727
2,213,000

1413

91129
91129
….


4,373,800
…..

11217

20,000

11112
1413
….
91129
91129

1,650,000
1,112,000
…..

11112

34,141,037

511212

1,619,048

33311
…..
91129
91129

2141
2421
2423

80,952
……

…….
27,508,044
3,386,121
……

……

………
28,143,109
3,405,565

…….
81,547,435
61,366,930

4,702,388
3,552,034
5,029,836
281911682

2.4.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chí phí quàn lý doanh nghiệp là những chi phí cho quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan hoạt động của cả doanh

nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Ngày 03/10/2009 thanh toán tiền chi phí tiếp khách số tiền 920.000
NỢ TK 642 : 920.00
CÓ TK 1112 : 920.000
Ngày 03/11/2009 thanh toán tiền may màn cửa sổ 2.883.000
NỢ TK 642 : 2.883.000
CÓ TK 11112: 2.883.000
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre
SỔ CÁI
Tài khoản 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009
Số dư đầu kỳ: 0
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Ngày
Số

Diễn giải

Số phát sinh

TKĐƯ
Nợ

21



281,911,682



03/10/2009 18/01
03/10/2009 18/01
03/10/2009 18/01
……..
…..
31/10/2009
31/10/2009
……..
02/11/2009
03/11/2009
03/11/2009
……..

…..
BANK
01
18/01
18/01
…..

30/11/2009
30/11/2009
……..

…..

01/12/2009 18/01
01/12/2009 18/01

01/12/2009 18/01
……..
…..
31/12/2009
31/12/2009

Thanh toán chi phí tiếp khách
Thanh toán chi phí VPP
Thanh toán chi phí công tác
………………………….
kc Chi phí quản lý doanh nghiệp 642112>91129
kc Chi phí quản lý doanh nghiệp 642113>91129
………………………….
Sacombank thu phí chuyển tiền UNC 180
(1.440.866.486đ)
Thanh toán chi phí may màn cửa sổ
Thanh toán chi phí tiếp khách
………………………….
kc Chi phí quản lý doanh nghiệp 642111>91129
kc Chi phí quản lý doanh nghiệp 642112>91129
………………………….
Thanh toán tiền mua vật tư máy tính
(284.000đ) mua xô, ca nhựa phục vụ vệ
sịnh PX (345.000đ)
Thanh toán tiền mua vật tư máy tính
(284.000đ) mua xô, ca nhựa phục vụ vệ
sịnh PX (345.000đ)
Thanh toán chi phí tiếp khách (400.000đ+
80.000đ)
………………………….

kc Chi phí quản lý doanh nghiệp 642111>91129
kc Chi phí quản lý doanh nghiệp 642112>91129
TỔNG

11112
11112
11112
……

920,000
3,648,900
264,400
……….

91129

………
8,500,000

91129
……

……….

249,476
………

11217
11112
11112

……

9,091
2,833,000
2,944,000
……….

………

91129

180,419,382

91129
……

……….

8,177,000
………

11112

165,714

11112

100,000

11112

……

480,000
……….

91129
91129

………
107,196,627

7,293,000
1634688169 1634688169

2.4.5 Chi phí khác.
Chi phí khác bao gồm: tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi phí thu
nợ khó đòi, chi phí thanh lý nhượng bán tài sản, chi phí thanh lý nhượng bán tài
sản, các khoản chi do nhầm lẫn hoặc bị bỏ sót, bị phạt nộp thuế, truy nộp thuế.
Tài khoản sử dụng: 811 “Chi phí khác”
Trích các một số nghiệp vụ phát sinh trong quý:
Ngày 18/12/2009 thanh toán tiền cán bộ hướng dẫn sinh viên trường Đại
Học Cần Thơ và Tiền Giang thực tập bằng tiền mặt 600.000
NỢ TK 811 : 600.000
CÓ TK 11112: 600.000
Ngày 31/12/2009 xử lý sô lượng đường kiểm kê thiếu trong kiểm kê cuối
vụ theo hội đồng số tiền 1.560.865
NỢ TK 811 : 1.560.865
CÓ TK 1381 : 1.560.865
Công Ty Cổ Phần Mía Đường Bến Tre
SỔ CÁI

Tài khoản 811 –Chi phí khác
Từ ngày: 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009
22


S d u k: 0
CHNG T GHI
S
Ngày
Số
31/10/2
009
30/11/2
009

18/12/2
009

18/03

31/12/2
009

02/KK

31/12/2
009

02/KK


31/12/2
009

06

31/12/2
009
31/12/2
009

TH 01

Diễn giải
kc chi phí khác 8112>91182
Bút toán PB khấu hao TSCD
của tháng 10
kc chi phí khác 8112>91182
Bút toán PB khấu hao TSCD
của tháng 11
Thanh toán tiền CB hớng
dẫn SV trờng ĐH Cần Thơ &
ĐH Tiền Giang thực tập
Xuất vật t thiếu theo BB
họp Hội đồng kiểm kê
31/12/2009
Xuất vật t thiếu theo BB
họp Hội đồng kiểm kê
31/12/2009
Xử lý số lợng đờng thiếu
trong kiểm kê cuối vụ theo

hội đồng
Điều chỉnh chi phí vật t
gia công bồn dầu của Cty
Long Thuận
kc chi phí khác 8112>91182
Bút toán PB khấu hao TSCD
của tháng 12
TNG

TK


Số phát sinh
Nợ

9118
2
2141
9118
2

5,232,97
5
5,232,97
5

2141

5,232,97
5


1111
2

600,000

1524
1

23,527,5
39

1524
1

9,774,32
6

1381

1,560,86
5

3311
9118
2
2141


5,232,97

5

926,567
41,622,2
72
5,232,97
5
52088222

52,088,22
2

2.4.6 Chi phớ thu thu nhp doanh nghip.
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip gm chi phớ hin hnh v chi phớ thu
thu nhp doanh nghip hoón li.
Phng phỏp hoch toỏn
Khi cụng ty tm np hng quý
NTK8211:
CúTK3334: s tin
Cui kỡ kt chuyn sang 911
Nu NTK8211> cúTK8211
NTK 911:
s tin
CúTK8211:
Nu NTK8211< cúTK8211
NTK8211:
s tin
CúTK911:
Chng t k toỏn s dng: t khai bỏo thu, cỏc húa n v cỏc chng t
liờn quan khỏc.


23


Do công ty còn trong thời gian được miễm thuế nên công ty không có nộp
thuế.
Tài khoản sử dụng: 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, và được xác định bằng cách so sánh giữa mọt bên
là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh
tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập lớn hơn chi phí bỏ ra thì doanh
nghiệp hoạt dộng có lãi. Ngược lại, nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí đã
bõ ra tức doanh nghiệp bị lỗ.
Tài khoản sử dụng: 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Doanh thu báng hàng và cung cấp dịch vụ:84.821.397.073
Các khoản giảm trừ doanh thu:0
Doanh thu thuần vốn hàng bán= doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ DT(0)
=84.821.397.073
Giá vốn hàng bán:78.388.045.666
Lợi nhuận gộp= doanh thu thuần- giá vốn hàng bán=84.821.397.07378.388.045.666
=6.433.351.407
Doanh thu hoạt động tài chính: 236.407.039
Chi phí tài chính: 694.889.886
Chi phí bán hàng: 281.911.682
Chi phí quản lí doanh nghiệp: 1.634.688.169
LN thuần=LN gộp+DT tài chính-(CphíTC+CphíBH+CphíQLDN)
=6.433.351.407+236.407.039-(694.889.886+281.911.682+1.634.688.169)
=4.058.268.709
Doanh thu khác: 96.412.547

Chi phí khác:52.088.222
Lợ nhuận khác=DT khác-Cphí khác=96.412.547-52.088.222=44.324.325
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
=LN thuần+Ln khác=4.058.268.709+44.324.325=4.102.593.034
Hoạch toán:
NợTK515:236.407.039
Nợ TK 511:84.821.397.073
Nợ TK 711:96.412.547
Có TK 911:85.154.216.659
Nợ TK 911:81.051.623.625
CóTK 632:78.388.045.666
Có TK 641:281.911.682
Có TK 642:1.634.688.169
Có TK 635:694.889.886
Có TK 811:52.088.222
Kết quả hoạt động kinh doanh bằng tổng cóTK911-tổng NợTK911
85.154.216.659-81.051.623.625=4.102.593.034
Công ty được nhà nước miển thuế TNDN:
Nợ TK 911:4.102.593.034
24


Có TK 421:4.102.593.034
Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Quý 4/2009
632

911

511


78.388.045.666

84.821.397.073
(2)

(1)
635

515
694.889.886
(3)

236.407.039
(4)

641
281.911.682
(5)
642
1.634.688.169
(6)
811

711
96.412.547
(8)

52.088.222
(7)

421
4.102.593.034
(9)

Ghi chú:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(2) Kết chuyển doanh thu thuần.
(3) Kết chuyển chi phí tài chính.
(4) Kết chuyển doanh thu tài chính.
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(6) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
25


×