Tải bản đầy đủ (.doc) (302 trang)

GIÁO án văn 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 302 trang )

Ngày soạn:18/8/2014
Ngày giảng: 20/8/2014
Tiết 1
Văn bản: TÔI

ĐI HỌC.
- Thanh Tịnh -

A. MỤC TIÊU CẦN ĐAT:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình
man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò,
những kỉ niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trong tác
phẩm tự sự (dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi" theo trình tự thồi gian của buổi tựu
trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của
tuổi học trò (cuộc đời mỗi người).
3. Thái độ:
Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng, yêu kính mẹ.
B. CHUẨN BỊ.
- Tập truyện: Quê mẹ; chân dung tác giả Thanh Tịnh.
- Tranh ảnh ngày khai trường.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Đọc - hiểu văn bản, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng bình,...
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:


1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở, việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong
trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm các ấn tượng của ngày tựu trường
đầu tiên. Hôm nay chúng ta sẽ cùng hiểu cảm xúc ấy của người học trò qua văn bản
"Tôi đi học" của Thanh Tịnh.

1


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, bố
cục.

I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: Trần Thanh Tịnh (19111988 ). Quê ở Huế
? Đọc thầm chú thích */T8 ?
- Viết truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em dao, bút kí,.v.v. Tp: Quê mẹ (truyện
về tác giả và tác phẩm?
ngắn), Đi từ giữa một mùa sen
- GV có thể bổ sung theo TLTK.
(truyện thơ)
(văn của ông nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang
- Sáng tác đậm chất trữ tình, đẹp đằm

dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt
thắm, nhẹ nhàng, lắng sâu, tình cảm
ngào quyến luyến - VD: Tôi đi học)
êm dịu, trong trẻo.
? Nêu xuất xứ của văn bản này?
2. Tác phẩm:
- GV nêu yêu cầu đọc: Giọng chậm, hơi buồn, - Truyện ngắn in trong tập"Quê mẹ"lắng sâu; chú ý giọng nói của nhân vật '' tôi '', 1941.
người mẹ và ông đốc.
- GV đọc mẫu - Gọi h/s đọc tiếp.
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của bạn ?
? "Ông đốc" trong văn bản là ai ?
? Lớp 5 trong văn bản có phải là lớp cuối cấp
tiểu học của em không ?
? Văn bản thuộc thể loại nào?
* Thể loại:
? Văn bản được viết theo phương thức biểu
- Thể loại: Truyện ngắn (đậm chất trữ
đạt nào?
tình)
? Văn bản có thể chia mấy phần?
* Bố cục: 5 phần.
P1: từ đầu -> tưng bừng rộn rã: Khơi nguồn kỉ
niệm
P2: ...-> trên ngọn núi: Tâm trạng và cảm giác
của n/v "tôi" trên đường cùng mẹ tựu trường.
P3: ..-> trong các lớp: Tâm trạng và cảm giác của
n/v "tôi" khi đứng giữa sân trường, khi nhìn mọi
người, các bạn...
P4: ..->chút nào hết: tâm trạng tôi khi nghe gọi
tên và rời mẹ vào lớp

P5: còn lại: Tâm trạng tôi khi ngồi vào chỗ của
mình và đón nhận tiết học đầu tiên.

Hoạt động 2: Phân tích
? Thời điểm nào đã khơi nguồn kỉ niệm trong
lòng tác giả?
? Nỗi nhớ được gợi ra trong khung như thế
nào? (thiên nhiên, sinh hoạt)
? Vì sao thường vào cuối thu, trong khung
cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt đó n/v tôi
lại nhớ về kỉ niệm tự trường?
GV: Thời điểm, cảnh sắc, con người mùa khai
trường đã đánh thức bao kỉ niệm tuổi thơ
trong buổi tựu trường đầu tiên.
? Tâm trạng, cảm xúc của n/v "tôi" khi nhớ lại
kỉ niệm được diễn tả qua những từ ngữ nào2?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
để diễn tả cảm xúc?

II. Đọc hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn kỉ niệm:
* Thời điểm:
- Cuối thu - khai trường.
- Thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây
bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trường.
-> Sự liên tưởng tương đồng hiện tạiquá khứ

* Tâm trạng, cảm xúc:

- nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn
rã-> từ láy gợi tả tâm trạng
- So sánh: Cảm giác trong sáng/hoa


*. CỦNG CỐ TIẾT 1:
? Em cảm nhận như thế nào về NV tôi qua 2 phần được phân tích ?
*. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài, phân tích kiến thức.
- Tiếp tục soạn bài.
Ngày soạn:18/8/2014
Ngày giảng: ...../8/2014
Tiết2:
Văn bản: TÔI

ĐI HỌC.
- Thanh Tịnh -

A. MỤC TIÊU CẦN ĐAT:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình
man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò,
những kỉ niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trong tác
phẩm tự sự (dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi" theo trình tự thồi gian của buổi tựu

trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của
tuổi học trò (cuộc đời mỗi người).
3. Thái độ:
Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng, yêu kính mẹ.
B. CHUẨN BỊ.
- Tập truyện: Quê mẹ; chân dung tác giả Thanh Tịnh.
- Tranh ảnh ngày khai trường.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Đọc - hiểu văn bản, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng bình,...
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tâm trạng của nhân vật "tôi"khi cùng mẹ tới trường ? - Trả lời theo vở ghi.
3. Bài mới:
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong
trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm các ấn tượng của ngày tựu trường
đầu tiên. Hôm nay chúng ta sẽ cùng hiểu cảm xúc ấy của người học trò qua văn bản
"Tôi đi học" của Thanh Tịnh.

3


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

HĐ1: Đọc phần 3
? Cảnh sân trường làng Mĩ Lí ntn?
- Sân trường: dày đặc người, quần áo sạch sẽ,
gương mặt tươi vui sáng sủa.
+ Không khí đặc biệt của ngày khai trường.

? Ngôi trường đối với nhân vật tôi ở lần trước
và lần này có gì khác nhau ? "tôi" có cảm
giác gì?
? Vì sao cậu bé lại lo sợ ?
GV: Vì mọi điều đều mới mẻ, xa lạ- cảm thấy
mình nhỏ bé so với nó; sợ vì sẽ phải rời mẹ để
bước vào nơi xa lạ đó và không phải chỉ riêng
cậu mà những cậu bạn mới đến cũng như vậy.
? Khi miêu tả những cậu học trò nhỏ đó tác
giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào?
Tác dụng?
? Sự ngập ngừng e sợ đó được miêu tả cụ thể
như thế nào ?
- chơ vơ, vụng về, lúng túng, giật mình...khóc.
? Qua những chi tiết trên em hiểu gì về tâm
trạng của nhân vật “tôi” khi đứng trên sân
trường ?
GV: Lưu ý học sinh chú ý phần 4 của truyện
? Vì sao khi sắp vào lớp ,"Tôi" lại cảm thấy
chưa lần nào xa mẹ như lần này ?
- Đây là lần đầu tiên cậu bé phải tự lập với
nhiệm vụ học tập chứ không phải đi chơi như
mọi khi.
? Bước vào lớp cậu bé có cảm nhận gì về
không gian trong phòng học ?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

b. Tâm trạng của nhân vật" tôi" trong
buổi tựu trường đầu tiên:

* Lúc ở sân trường:

- Ngôi trường: xinh xắn, oai nghiêm
- Lòng lo sợ, vẩn vơ.

- So sánh: Họ như con chim...muốn
bay...ngập ngừng e sợ.
-> Diễn tả tâm trạng, cảm giác của
nhân vật tôi khi rời vòng tay mẹ bước
vào một không gian mới.
=> Tâm trạng lo sợ vẩn vơ, hồi hộp,
lúng túng, cảm thấy mình bé nhỏ khi
bước vào một thế giới mới khác lạ
đầy hấp dẫn.
* Khi ở trong lớp học:

- Mùi hương lạ.
- Lạm nhận bàn ghế là của riêng
mình.
- Người bạn mới: không thấy xa lạ.
? Cảm nhận đó cho thấy tâm trạng gì của cậu? => Tâm trạng, cảm xúc vừa xa lạ
? Hình ảnh "một con chim ...hót mấy tiếng rụt vừa gần gũi, ngỡ ngàng nhưng cũng
rè rồi vỗ cánh bay cao" gợi cho em suy nghĩ
đầy tự tin.
gì ?
- Hình ảnh liên tưởng rất gần gũi- những cậu
học trò nhỏ lần đầu tiên cắp sách tới trường
vơí biết bao rụt rè, bỡ ngỡ rồi sẽ quyết tâm
tạm biệt thế giới ấu thơ chỉ biết nô đùa,
nghịch ngợm để bước vào thế giới của học

trò, của tri thức đầy khó khăn mà hấp dẫn...
? Em có nhận xét gì về thái độ của NV"Tôi"
trong những phút đầu của giờ học ? Em có
liên tưởng gì đến bản thân?
(HS liên tưởng)
III. TỔNG KẾT:
? Văn bản có những nổi bật nào về nghệ 4
1. Nghệ thuật:
thuật?
- Sự kết hợp hài hoà giữa tả, kể và
bộc lộ cảm xúc.


4. Củng cố:
? Cảm nhận của em về truyện ngắn?
? PBCN của em về dòng cảm xúc của NV "tôi'' trong truyện ngắn...
5. HDVN:
- Học bài và làm bài tập.
- Soạn "Trong lòng mẹ": Chia bố cục VB, trả lời theo câu hỏi SGK, tìm
đọc Tp " Những ngày thơ ấu " - Nguyên Hồng.
RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Ngày soạn: 19/8/2014
Ngày giảng: .... /8/2014
Tiết 3 – Tiếng việt

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1, Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan
hệ giữa cái chung và cái riêng.
- Kĩ năng sống: Biết vận dụng các từ ngữ theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
3. Thái độ: GD ý thức tìm hiểu, sử dụng từ ngữ cho đúng.
B. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, SGV, TLTK, bảng phụ.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung bài.
C. PHƯƠNG PHÁP, KT DẠY HỌC:

Phân tích, quy nạp, thảo luận nhóm, đặt câu hỏi,.v.v.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định lớp:
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS; bài cũ: ? Từ ngữ chỉ tâm trạng cảm xúc.."tôi" ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài( liên hệ từ bài cũ)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:
GV sử dụng bảng phụ ghi VD trong SGK-T10.
HS quan sát sơ đồ.
? Nghĩa của từ "động vật" rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ: thú , chim , cá ? vì sao ?

5

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp:
VD:
*. So sánh nghĩa từ:
- "Động vật" rộng hơn: thú,


- Vì phạm vi nghĩa của từ "Động vật" bao hàm phạm
vi nghĩa của từ: thú, chim, cá.
? Nghĩa của từ "thú" rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của từ: voi, hươu ?
? Câu hỏi b-SGK ?
? Câu hỏi c-SGK ?
GV: Nhìn vào sơ đồ, ta thấy nghĩa của từ: Thú, chim,
cá khái quát hơn nghĩa của từ : voi, hươu, tu hú, sáo,
cá rô, cá thu... theo đó, nghĩa của từ "động vật" khái
quát hơn nghĩa của từ: thú, chim, cá.
=> Sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn như vậy
giữa các từ ngữ gọi là: Cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
? Vậy em hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ ?
- Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác.
- Chỉ quan hệ bao hàm, sự khái quát có mức độ từ
nhỏ đến lớn.
? HS Đọc phần ghi nhớ SGK-T10 ?
? Khi nào thì từ được coi là nghĩa rộng hoặc nghĩa

hẹp?
? Một từ có thể mang cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp
không ?Cho ví dụ ?
- VD: gia súc, chó - chó nhà, chó săn, chó sói...
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
? Nêu yêu cầu bài tập 1?
- GV cho 2 HS lên bảng làm.
Y phục
quần
quần đùi
quần dài
sơ mi.
? Nêu yêu cầu bài tập 2 ?
- HS làm miệng.

chim, cá.
- "Thú"rộng hơn: voi, hươu.
- "Cá" rộng hơn: cá rô,...
- Thú, chim, cá rộng hơn: voi,
hươu, ...cá thu; Đồng thời hẹp
hơn: "động vật".

2. Ghi nhớ:
=> Nghĩa của một từ có thể rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ
ngữ khác.
- Từ có nghĩa rộng: P/v nghĩa
của nó bao hàm p/v nghĩa của từ
ngữ khác.
- Từ có nghĩa hẹp: P/v nghĩa của

nó được bao hàm trong p/v nghĩa
của từ ngữ khác.
- Một từ có nghĩa rộng đối với từ
ngữ này, đồng thời có thế có
nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác.

II. Luyện tập:
Bài tập 1: lập sơ đồ.

áo
áo dài

áo
Bài tập 2:
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
Bài tập 3:
a. Xe cộ: xe trâu, xe máy, xe ca.
b. kim loại: vàng, bạc, đồng
c. hoa quả: cam, quýt, nhãn
d. họ hàng: cô, chú, dì, mợ
e. mang: xách, khiêng, gánh
Bài tập 4:
a. Thuốc lào.

? Nêu yêu cầu bài tập 3?
- HS:

Hoạt động theo nhóm bàn:
+ Các nhóm làm- trình bày kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?
6


b. Thủ quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
Bài tập 5:
? Nêu yêu cầu bài tập 5 (BT dành cho HS khá giỏi)
Khóc - sụt sùi, nức nở...
? Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng hơn và sắp xếp Bài tập bổ sung:
theo cấp độ mở rộng dần đối với các từ ngữ sau:
a. Áo lót- áo - y phục - đồ vật - sự vật.
b. Bàn trà - bàn - đồ dùng.
c. Đi - dời chỗ - hoạt động.
4. Củng cố: ? Em hiểu như thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ ?
5. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ; Hoàn chỉnh bài tập; Nghiên cứu trước bài: Trường từ
vựng.
RÚT KINH NGHIÊM:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/8/2014
Ngày giảng: ...../8/2014
Tiết 4 – Tập làm văn

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy:
Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì
đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý
kiến, cảm xúc của mình.
- Kĩ năng sống:
Trong giao tiếp, khi trình bày biết tư duy để trình bày 1 vấn đề có tính thống nhất
về chủ đề.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức xây dựng văn bản đảm bảo tính thống nhất.
B. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, SGV, TLTK, …
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT ĐẶT HỎI:

Phân tích, quy nạp, thảo luận nhóm, đặt câu hỏi …
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
? Mạch lạc của văn bản là gì ? Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc ?
- Là sự tiếp nối của các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí.
- ĐK: + Nội dung VB bám sát đề tài, xoay quanh sự việc, NV chính.
+ ND các phần, đoạn của VB tập trung thể hiện chủ đề VB.
7



3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1:
? HS đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" ?
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình ?
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng
tác giả ?
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ.
? Các nội dung đó xuyên suốt tác phẩm và được coi là
chủ đề của văn bản. Vậy em hãy phát biểu chủ đề của
văn bản này ?
Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" trong buổi tựu
trường đầu tiên.
? Em hiểu thế nào là chủ đề văn bản ?

NỘI DUNG KIẾN THỨC

I. Chủ đề của văn bản:

* Ghi nhớ:
=> Chủ đề là đối tượng và
vấn đề chính được tác giả
nêu lên, đặt ra trong văn
bản.
Hoạt động 2:

II. Tính thống nhất về chủ đề
? Quan sát lại VB "Tôi đi học " ?
của văn bản:
Văn bản "Tôi đi học".
? Căn cứ vào đâu mà em biết VB Tôi đi học "nói lên
- Nhan đề văn bản cho phép
những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ? dự đoán VB nói về chuyện
"Tôi đi học".
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu
- Đó là những kỉ niệm về
trong lòng "tôi" suốt cuộc đời ?
buổi đầu đi học của "tôi" nên
- Hôm nay tôi đi học
đại từ "tôi ", các từ ngữ biểu
- Hằng năm...lòng tôi lại náo nức…
thị ý nghĩa đi học được lặp
- Tôi quên thế nào được …
lại nhiều lần.
? Tìm từ ngã, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ, bỡ ngỡ
của "tôi" khi cùng mẹ đến trường... ?
- Các câu văn đều nhắc đến
- Tâm trạng, cảm nhận về sự vật đều có những thay
kỉ niệm của buổi tựu trường
đổi: trên đường, trong sân trường, trong lớp học (SGV- đầu tiên.
11, 12.)
→ Các chi tiết, ngôn ngữ trong văn bản đều tập trung
khắc hoạ tô đậm cảm giác này và việc chúng ta có thể
cảm nhận được nội dung, chủ đề của văn bản thông
qua hình ảnh, câu, từ, … thể hiện tính thống nhất của
văn bản.

? Vậy em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề - Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản: chỉ biểu đạt chủ
của văn bản ? Tính thống nhất này thể hiện ở những
đề đã xác định, không xa rời
phương diện nào?
hay lạc sang chủ đề khác.
- Thống nhất ở 2 phương
8


- HS đọc ghi nhớ ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ?
? VB viết về đối tượng nào và về vấn đề gì?

? Các đoạn trình bày đối tượng và vấn đề theo một thứ
tự nào? Có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được
không? Vì sao?

- Nêu yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận.
- GV hướng dẫn theo SGV.

diện:
+ Hình thức: Nhan đề văn
bản, tính mạch lạc qua các
phần, đoạn, câu, từ …→ Tập
trung nổi bật chủ đề.
+ Nội dung: Xác định đối
tượng và mục đích của văn

bản.
* Ghi nhớ2 : SGK - T12.
III. Luyện tập:
Bài tập 1 : Văn bản "Rừng
cọ quê tôi ".
- Viết về rừng cọ và tình
cảm gắn bó của người dân
sông Thao với rừng cọ quê
hương.
- Các đoạn trình bày: Giới
thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác
dụng của cây cọ, tình cảm
gắn bó với cây cọ.
→ Trật tự được sắp xếp hợp
lí, không nên thay đổi.
Bài tập 2:
- b và d.
Bài tập 3:
- c, h: xa với chủ đề.
- b diễn đạt chưa tốt, chưa
tập trung thể hiện chủ đề.
-> Con đường quen thuộc
mọi ngày dường như bỗng
trở nên mới lạ.

4. Củng cố:
? Em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Để văn bản đảm bảo tính thống nhất, cần phải chú ý điều gì ?
5. HDVN:
- Học ghi nhớ, nắm được nội dung bài.

- Hoàn chỉnh bài tập.
- Tìm hiểu trước bài: Bố cục văn bản
RÚT KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................
... . ……………………………………………..…………………...........................
PHÊ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
9


Ngày soạn: 25/ 8/2014
Ngày giảng: ..../..../2014
Tiết 5 - Văn bản:

TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu)

Nguyên Hồng
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng.
- Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi
bút của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức
truyền cảm.
2. Kĩ năng:

- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học.
- Kĩ năng sống: Mỗi chúng ta phải biết đánh giá và yêu thương con người cho đúng
mực.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng nhân ái, sự đồng cảm với những con người có hoàn cảnh bất hạnh.
4. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề
- NL sáng tạo
- NL tự quản bản thân
B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài, tham khảo tài liệu, ảnh chân dung tác giả.
- HS: Tìm hiểu bài theo yêu cầu của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT TÍCH CỰC:

Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, giảng bình, tích hợp, đặt câu hỏi...
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

10


1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
? Văn bản "Tôi đi học" được viết theo thể loại nào ?
? Nội dung chủ đạo của tác phẩm là gì ?
- Thể loại: truyện ngắn trữ tình.
- Chủ đề: Dòng cảm xúc đẹp đẽ, trong sáng, sâu sắc đối với mái trường tuổi thơ.
3- Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới ...


11


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

NỘI DUNG KIẾN THỨC

I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả ( 1918- 1982).
? Nêu ngắn gọn những hiểu biết về tác giả và tác
- Là một trong những nhà văn
phẩm?
lớn của VHVN hiện đại.
- HS nêu ngắn gọn.
- Là nhà văn của những người
- GV bổ sung theo TLTK
lao động nghèo khổ, nhà văn
của phụ nữ và nhi đồng.
- Hồi kí tự truyện: ghi lại, kể lại những truyện của 2. Tác phẩm:
chính mình - NV chính trong truyện xưng " Tôi"- - Tập hồi kí tự truyện:
là tác giả - người kể truyện và bộc lộ cảm xúc.
" Những ngày thơ ấu"- (1938- Từ cảnh ngộ và tâm sự của bé Hồng, tác giả cho 1940) viết về tuổi thơ cay đắng
thấy bộ mặt lạnh lùng của xã hội đồng tiền đầy rẫy của tác giả.
những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen độc ác của
đám thị dân tiểu tư sản khiến cho tình ruột thịt
cũng trở lên khô héo.
- Tác phẩm gồm 9 chương.
- Tên đoạn trích do người soạn sách đặt.

- Văn bản "Trong lòng mẹ" là
Hoạt động 2:
chương IV.
- Y/c đọc : Giọng chậm, tình cảm. Lời của bà cô
3. Đọc, tìm hiểu chú thích:
đọc với giọng kéo dài, lộ rõ sắc thái châm biếm.
a. Đọc
? Giải thích các chú thích: 5, 8, 14, 17.
b. Tìm hiểu chú thích:
? Là cuốn hồi kí, NV người kể chuyện xưng tôi,
ngôi thứ nhất. Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Câu chuyện trở lên trung thực, chân thành.
4. Kết cấu, bố cục:
? Bố cục văn bản có thể chia mấy phần?
- Bố cục: 2 Phần.
P1: Từ đầu -> đến chứ: Cuộc
trò chuyện giữa bé Hồng và
( Có thể có nhiều cách chia khác nữa)
người cô.
P2: Còn lại: Cuộc trò chuyện
giữa 2 mẹ con bé Hồng.
? Văn bản sử dụng những phương thức BĐ nào ?
- PTBĐ: Kết hợp tự sự, miêu tả
và biểu cảm.
GV: Phân tích theo nhân vật.
II. PHÂN TÍCH:
? Theo dõi phần chữ nhỏ, em thấy cảnh ngộ của bé 1. Nhân vật người cô trong
Hồng có gì đặc biệt ? Em cảm nhận như thế nào về cuộc đối thoại với bé Hồng:
cảnh ngộ ấy ?
- Cảnh ngộ của bé Hồng:

+ Mồ côi cha, xa mẹ.
+ Sống nhờ cô ruột- bị ghẻ lạnh- khao khát tình
yêu thương.
→ Thương tâm.
? NV người cô đóng vai trò gì trong cuộc đối thoại
với bé Hồng ?
- Chủ động trò chuyện, lái câu chuyện theo ý
mình.
? Tìm những chi tiết miêu tả HĐ, cử chỉ, và giọng - HĐ, cử chỉ: Gọi tôi đến, cười
hỏi, vỗ vai, cười mà nói, tươi
nói của người cô ?
cười kể các chuyện...
- Lời nói:
+ Xưng hô: mày tao →gần gũi,
12
thân tình.
+ Giọng nói: ngọt ngào.


4. Củng cố:
- GV Đọc tư liệu tham khảo cho học sinh nghe .
- Có thể cho học sinh hát hay đọc thơ ca ngợi tình mẫu tử.
5. HDVN:
- Tóm tắt văn bản, tìm đọc tác phẩm.
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích H.ả các NV: người cô, bé Hồng.
- Viết đoạn văn PBCN về nhân vật người mẹ trong đoạn trích.
- Soạn bài "Tức nước vỡ bờ".
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Ngày soạn: 26/8/2014
Ngày giảng: .../..../2014
Tiết 7- Tiếng Việt

TRƯỜNG TỪ VỰNG.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và
làm văn.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng khi nói, viết.
- Kĩ năng sống: Trong quan hệ phải sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu
quả
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trường từ vựng khi nói và viết.
4. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề
- NL sáng tạo
- NL hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, bảng phụ.
HS : Tìm hiểu trước nội dung bài.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:


Phân tích, quy nạp, hoạt động nhóm, thực hành, đặt câu hỏi.,.v.v
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định:
2. KTBC:
? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Cho ví dụ- phân tích ?
- Trả lời theo ghi nhớ- ví dụ: lúa, ngô, khoai, sắn...→Lương thực.
13


3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động1: Tìm hiểu mục I.
? Đọc ví dụ SGK / 21 ? Chú ý từ in đậm.
? Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa ?
GV: Khi tập hợp các từ này thành 1 nhóm thì ta có
1 trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người.
? Cơ sở hình thành trường từ vựng là gì ?
- Có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
- Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có
trường từ vựng.
? Vậy em hiểu trường từ vựng là gì ?
BT nhanh:
1. Cho nhóm từ: cao, thấp, béo, lùn, xác ve, bị thịt...
Hãy xác định trường từ vựng cho nhóm từ trên ?
→ Chỉ dáng người.
2. Tìm các từ của trường từ vựng: dụng cụ nấu
nướng?
- xoong, nồi, chảo, niêu...
GV lưu ý HS: Những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa

thường nằm trong 1 trường T.V.
? Đọc VD-a mục lưu ý ? Trường từ vựng "mắt"
gồm những trường từ vựng nhỏ hơn nào ?
GV: trường từ vựng có tính hệ thống.
? Trường từ vựng "người " có thể gồm những
trường T.V nhỏ nào ? Kể ra các từ thuộc mỗi
trường từ vựng? Nhận xét?
Người→Đặc điểm xã hội (tuổi tác, nghề nghiệp, ...)
Đặc điểm con người (bộ phận, HĐ, tính
chất, trạng thái, ...)
? Nhận xét về từ loại của trường từ vựng " mắt" ?
- Có thể là DT, ĐT, TT...
? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm từ loại của
trường TV ?
? Nhận xét gì về nghĩa của từ "ngọt" trong: mía
ngọt, nói ngọt, rét ngọt ?
- Từ " ngọt" có nhiều nghĩa.
? Với mỗi nghĩa trên từ "ngọt" có thể thuộc những
trường từ vựng nào ? Nhận xét?
- Theo SGK.
? Nghiên cứu VDd ? Các từ in đậm thường dùng để
chỉ đối tượng nào ?
? Trong đoạn trích nó được dùng để chỉ đối tượng
nào? có tác dụng gì ?
14

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Thế nào là trường từ vựng:
- Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng.

→ Đều chỉ bộ phận cơ thể
người.

-> Trường từ vựng là tập hợp
những từ có nét chung về nghĩa.

* Lưu ý :
- 1 trường từ vựng có thể bao
gồm nhiều trường từ vựng nhỏ
hơn.

- 1 trường từ vựng có thể bao
gồm những từ loại khác biệt
nhau.

- Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1
từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau.
- Chuyển trường T.V có tác
dụng làm tăng sức gợi cảm


- Chỉ con người→ con vật- nhân hoá.
→ Chuyển trường T.V để tăng hiệu quả diễn đạt.
? Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa của từ
ngữ khác nhau ở điểm nào ? cho ví dụ ?
Hoạt động 2: Luyện tập
? Tìm các từ thuộc trường T.V "người ruột thịt"
trong đoạn trích "Trong lòng mẹ" ?
? Tìm thêm các từ khác thuộc trường từ vựng quan

hệ gia đình? (NL: sáng tạo, giải quyết vấn đề)
? Đặt tên trường T.V cho mỗi nhóm từ ?
2 HS lên bảng làm

(phép so sánh, ẩn dụ, nhân
hoá...)

II. Luyện tập:
Bài 1:
- Trường T.V người ruột thịt:
thầy, mợ, cô, mẹ, em, con.
Bài 2:
a. D. cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. D. cụ để đựng.
c. HĐ của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách con người.
g. Dụng cụ để viết.
Bài3:
? Nêu yêu cầu BT 3 ? Đọc đoạn văn, thực hiện theo Trường T.V thái độ.
Bài 4:
yêu cầu ?
- K. giác: mũi, thơm, điếc, thính.
- T. giác: tai, nghe, điếc, thính,
- H.dẫn 2 học sinh lên bảng làm.
rõ.
Bài 5:
Bài 6:
Chuyển trường T.V quân sự
sang nông nghiệp.

- H.Dẫn học sinh HĐ nhóm- mỗi nhóm 1 từ.
→ Thể hiện tinh thần thi đua
(NL: hoạt động nhóm)
kháng chiến của toàn dân.
- Lưu ý HS có thể tra từ điển.
Bài 7:
GV gợi ý HS tìm 5 từ thuộc 1 trường T.V rồi viết.
4. Củng cố: ? Trường T.V là gì ? Những đặc điểm cần lưu ý của trường từ vựng ?
? Trường từ vựng khác cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ như thế nào?
5. HDVN:
- Học bài, nắm vững các đơn vị kiến thức.
- Hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị: Từ tượng hình, từ tượng thanh.
RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
******************************
Ngày soạn: 26/8/2014
Ngày giảng: .../9/2014
Tiết 8 - Tập làm văn

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

15


1. Kiến thức:
- Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân
bài.

2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và
nhận thức của người đọc.
- Kĩ năng sống: Trong giao tiếp nội dung trình bày phải trình bày phải rõ ràng dành
mạch.
3. Thái độ: - Rèn thói quen xây dựng bố cục văn bản.
4. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề
- NL sáng tạo
- NL hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ:

- Gv: Giáo án.
- Hs: chuẩn bị theo yêu cầu.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT:

Nêu vấn đề, qui nạp, thực hành, động não, đặt câu hỏi,.v.v.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định:
2. KTBC:
? Chủ đề của văn bản là gì ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
? Chủ đề văn bản thường được thống nhất ở những phương diện nào ?
* Đáp án: - Chủ đề là là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
- Tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời
hay lạc sang chủ đề khác.
Phương diện: Chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu mục I
I. Bố cục của văn bản:
? H/S đọc văn bản: " Người thầy..." ?
1. Khảo sát và phân tích ngữ
liệu: Văn bản:" Người thầy đạo
? Văn bản trên chia thành mấy phần ? Chỉ ra các
cao đức trọng ".
phần đó ?
- Văn bản gồm 3 phần:
? Nêu nhiệm vụ của từng phần ?
+ MB: Giới thiệu về thầy giáo
C.V.A.
+ TB: Tài năng, công lao, uy
tín, tính cách của thầy C.V.A.
? Giữa các phần có mối quan hệ với nhau như thế
+ KB: Tình cảm của mọi người
nào ?
đối với thầy C.V.A.
→ Mối quan hệ liên kết, khăng khít, gắn bó không
tách rời nhau, các phần tập hợp làm rõ chủ đề văn
bản: Ca ngợi người thầy đạo cao đức trọng.
- Phần MB: Nêu vấn đề, làm tiền đề cho phần sau.
- TB: Nối tiếp, trình bày rõ những đặc điểm nêu ở
phần MB.
- KB: Chốt lại, khẳng định, tổng kết.
- Bố cục VB: Là sự tổ chức các
16



? Thế nào là bố cục văn bản ?
? Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ
từng phần như thế nào ?
? Các phần có mối quan hệ với nhau như thế nào?

phần, đoạn trong văn bản để thể
hiện chủ đề. Bố cục văn bản
gồm 3 phần: MB-TB-KB.
- Nhiệm vụ:
+ MB: Nêu chủ đề văn bản
+ TB: Trình bày các khía cạnh
của chủ đề
? Nội dung phần thân bài được trình bày ntn?
+ KB: Tổng kết chủ đề văn bản
Hoạt động 2:
2. Ghi nhớ 1: SGK
? Phần TB văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh kể II. Cách bố trí, sắp xếp nội
về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp dung phần thân bài của văn
theo thứ tự nào ?
bản:
* Văn bản:"Tôi đi học".
Kể về những cảm xúc trong kỉ
niệm buổi đầu đi học:
+ Trên đường tới trường.
+ Khi ở sân trường.
+ Trong lớp học.
→ Sắp xếp theo trình tự thời
gian, không gian.
* VB "Trong lòng mẹ".
- Diễn biến tâm trạng của bé

? Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng của Bé
Hồng:
Hồng trong phần TB của văn bản "Trong lòng mẹ"- + Tình thương mẹ, căm ghét
Nguyên Hồng ?
những cổ tục đã dày đoạ mẹ.
+ Vui sướng cực độ khi ở trong
lòng mẹ.
- Một số trình tự miêu tả:
Theo thời gian, không gian,
trình tự tình cảm - cảm xúc,
chỉnh thể - bộ phận.
? Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh...em sẽ lần
lượt tả theo trình tự nào?
Hãy kể 1 số trình tự thường gặp mà em biết ?
* VB" Người thầy đạo cao đức
(NL: giải quyết vấn đề)
trọng".
? Phần TB Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự + CVA là người tài cao; chính
việc để thể hiện chủ đề. Cho biết cách sắp xếp các
trực.
sự việc ấy?
+ CVA là người có đạo đức
được học trò kính trọng.
- Sắp xếp theo sự phát triển của
sự việc phù hợp với sự phát
triển chủ đề.
* Ghi nhớ:
? Từ các bài tập trên, hãy cho biết cách sắp xếp nội - Nội dung phần TB được trình
dung phần thân bài?
bày:

+ Tùy thuộc kiểu văn bản, chủ
đề, ý đồ giao tiếp của người
viết
17


+ Được sắp xếp theo trình tự
thời gian và không gian, theo sự
phát triển của sự vật hay theo
mạch suy luận..-> phù hợp với
sự triển khai chủ đề và sự tiếp
nhận của người đọc.
III. LUYỆN TẬP:
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài1: P.tích cách trình bày ý:
1. Bài 1:
a.- Chủ đề::Chim ở rừng
? Phân tích cách trình bày ý ? (NL: hoạt động nhóm) Phương Nam; từ ngữ thể hiện
(lưu ý nội dung gợi ý/tr27)
chủ đề: (..từ vệt rừng đen, chim
- HĐ nhóm: Tổ 1 - BT 1a.
cất cánh tua tủa; chim bay kín
Tổ 2 - BT 1b.
trời; chim kêu náo động; chim
Tổ 3 - BT 1c.
tập trung về...nhiều không thể
nói..; chim đậu trắng xóa trên
những cành cây...)
- Trình tự không gian:
Xa - gần - tận nơi - xa dần.

b.- Chủ đề: Vẻ đẹp của Ba Vì
biến ảo lạ lùng...;
- Từ ngữ thể hiện chủ đề:
+ thời tiết thanh tịnh, trời trong
trẻo-> BV như hòn ngọc bích
+ Về chiều..-> nổi bồng bềnh
như vị thần bất tử ngự trên
sóng.
+ Những đám mây nhuộm màu
biến hóa muôn hình, nghìn
dạng...
- Trình tự thời gian: Về chiềulúc hoàng hôn.
c. Luận điểm: Bàn về mối quan
hệ giữa sự thật lịch sử và truyền
thuyết.
- Truyện Hai Bà Trưng...
- Truyện Phù Đổng Thiên
Vương....
2 luận cứ được sắp xếp theo
tầm quan trọng của chúng đối
với luận điểm cần chứng minh.
4. Củng cố:
? Bố cục văn bản gồm những phần nào? Phần thân bài cần sắp xếp như thế nào?
5. HDVN:
- Học bài, làm bài bt2,3 (bt2: Hồng thương và tin yêu mẹ - khao khát gặp mẹ...
- Chuẩn bị bài: Xd đoạn văn trong văn bản (xem lại cách viết văn tự sự, cách tả người
kể việc).
RÚT KINH NGHIỆM:
18



.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***********************************
PHÊ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................

Ngày soạn: 01/9/2014
Ngày dạy: ..../9/2014
Tiết 9 – Văn bản

TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích: Tắt Đèn )
- Ngô Tất Tố A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình
cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy.
- Cảm nhận được qui luật của hiện thực xã hội: Có áp bức, có đ/t như là qui luật của tự
nhiên "Tức nước vỡ bờ".
- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng phân tích nhân vật.
- Kĩ năng sống: Phải có quan hệ đúng mực; Phải biết yêu ghét rõ ràng
3. Thái độ: - GD ý thức: Biết đồng cảm với những con người cùng khổ, tỏ thái độ bất
bình trước những bất công trong xã hội.
4. Năng lực:

- NL giải quyết vấn đề
- NL sáng tạo
- NL hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, Tp"Tắt đèn", chân dung tác giả
HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK như đã hướng dẫn.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Đàm thoại, phân tích, bình giảng, tích hợp, đặt câu hỏi,...
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định:
2. KTBC:
19


? Phân tích tâm trạng bé Hồng khi gặp gỡ và trong lòng mẹ ?
- Dựa ND vở ghi → Cảm xúc dâng trào, cảm nhận bằng mọi giác quan, hạnh phúc vô
bờ...
3. Bài mới:
Tác phẩm "Tắt đèn" tiêu biểu trong sự nghiệp văn học của NTT và trào lưu hiện
thực phê phán giai đoạn 30- 45. TP có sức khái quát cao giúp người đọc hình dung toàn
cảnh XH nông thôn đương thời...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
- GV: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
Ngô Tất Tố ?
HS: trình bày độc lập, các em khác bổ sung.


I . Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Ngô Tất Tố (1893-1954) là một
nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên
viết về nông thôn trước cách
mạng.
- Ông được tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật
năm 1996.
? Đoạn trích Tức nước vỡ bờ được trích trong tác 2. Tác phẩm
phẩm nào của ông? Vị trí đoạn trích?
- Các tác phẩm chính(Sgk)
- Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”
- GV: Khi đọc cần thể hiện được sắc thái biểu cảm nằm trong chương 18 của tác
và phân biệt rõ ngôn ngữ đối thoại của các nhân
phẩm “Tắt đèn”.
vật.
- HS: Lắng nghe.
* Bố cục: 2 phần.
GV: Đọc mẫu một đoạn và gọi HS đọc tiếp.
- P1: Từ đầu...ngon miệng hay
GV: Qua phần đọc các em chú ý một số chú thích
ko → Tình cảnh gia đình chị
sau:(SGK)
Dậu.
? Văn bản có thể chia mấy phần? Nội dung chính
- P2; Còn lại → Chị Dậu với cai
của từng phần?
lệ và người nhà lí trưởng.
Họat động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn

II . Tìm hiểu chi tiết
bản
? Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với chức năng 1. Bọn tay sai (cai lệ và người
gì?
nhà lí trưởng)
? Bọn tay sai vào nhà anh chị Dậu với thái độ, cử
a. Thái độ, cử chỉ, hành động.
chỉ, hành động như thế nào? Lời lẽ của chúng ra
- Sầm sập tiến vào với roi song,
sao?
tay thước, dây thừng.
HS lần lượt trả lời, bổ sung
- Thét, trợn ngược hai mắt,
quát…
- Bịch vào ngực chị Dậu, tát vào
mặt chị Dậu…
b. Lời lẽ:
- “Mày định nói cho cha mày
nghe…”
- “Thằng kia, ông tưởng mày
chết đêm qua…”
- “Không có tiền thì ông dỡ cả
nhà …”
- GV: Cai lệ chỉ là một tên tay sai mạt hạng thế mà
20


hắn không hề chùn bước trong việc gây tội ác.
? Theo em, nguyên nhân nào giúp hắn hành động
một cách hung hăng như thế?

? Qua đó, em có nhận xét gì về bọn tay sai?
HS trả lời độc lập.
GV chốt ý: Có thể nói, tên cai lệ vô danh không
chút tình người đó là hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất
của xã hội TDPK bất nhân lúc bấy giờ.
? Chị Dậu có những cử chỉ, lời nói nào đối với
chồng?
HS dựa vào các chi tiết SGK trình bày
? Qua đó, em có nhận xét gì về thái độ, tình cảm
của chị Dậu đối với chồng ?
HS: Suy nghĩ, phát biểu độc lập.

→ Hung hăng, hống hách, tàn
ác, bất nhân. Chúng là công cụ
đắc lực của bọn thống trị.
=> Bộ mặt bất nhân, tàn ác của
xã hội nửa thực dân phong kiến.
2. Nhân vật chị Dậu
a. Đối với chồng:
- “Thầy em hãy cố dậy húp một
ít cháo cho đỡ xót ruột.”
-… rón rén ngồi xuống đó xem
chồng ăn có ngon không…
→ Dịu dàng lo lắng, chăm sóc,
hết mực yêu thương chồng.
? Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xông đến
b. Đối với bọn tay sai:
như thế nào?
* Lời nói:
HS: Chị đang chăm sóc chồng vừa bị ốm dậy, thì

+ “ Cháu van ông… xin ông tha
bọn cai lệ đến.
cho”
? Trước thái độ hung hăng của bọn người nhà lí
→ Van xin, nhẫn nhục
trưởng, Chị Dậu đã đối phó với bọn tay sai để bảo
+ “ Chồng tôi đau ốm, ông
vệ chồng bằng cách nào?
không được phép hành hạ”
? Chị đã dùng những lời lẽ ntn?
→ Lời lẽ mạnh mẽ đầy lý sự.
+ “Mày trói chồng bà đi, bà cho
mày xem”
→ Thách thức
+ “Thà ngồi tù để cho chúng nó
làm tình, làm tội mãi tôi không
chịu được”
→ Quyết liệt, giận dữ cực độ.
? Chị có hành động gì sau khi dùng lời nói mà vẫn * Cử chỉ, hành động:
không bảo vệ được chồng?
+ Nghiến hai hàm răng, túm lấy
HS: dựa vào SGK trả lời.
cổ cai lệ, đẩy hắn ngã quèo trên
THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút
mặt đất.
+ Đối với người nhà lí trưởng:
? Theo em, sự thay đổi thái độ của chị Dậu (trong
túm tóc, lẳng cho một cái, ngã
cách xưng hô và trong hành động cuối cùng) có
nhào ra thềm .

hợp lí không? Vì sao?
→ Chị Dậu dịu dàng, nhẫn
? Do đâu chị Dậu có sức mạnh kỳ lạ và bất ngờ
nhục nhưng không yếu đuối, sẵn
như vậy?
sàng chống lại bọn tay sai.
HS các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
(Lòng căm thù bị dồn nén bùng nổ, lòng yêu
thương chồng con, sự phản kháng mãnh liệt của
người nông dân)
H: Em có nhận xét gì về tính cách của chị Dậu qua
đoạn trích trên?
- Hs: Chị Dậu là người phụ nữ rất mực hiền dịu,
khiêm nhường,biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng có => Sự thấu hiểu cảm thông sâu
21


một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng
tiềm tàng. Hành động cuối cùng của chị Dậu chỉ là
bột phát chưa thể giải quyết được gì nhưng một
điều chắc rằng chị sẽ là người đi hàng đầu trong
cuộc đấu tranh khi có ánh sáng cách mạng soi tới.
? Qua nhân vật chị Dậu tác giả thể hiện thái độ gì
đối với người nông dân trong xã hội đương thời?
? Nhan đề tác phẩm có ý nghĩa gì?
HS: - Quy luật tất yếu trong cuộc sống: Có áp bức
thì có đấu tranh.
H: Em hiểu gì về nhan đề”Tức nước vỡ bờ”?
HS: Cá nhân phát biểu ý kiến và nhận xét, bổ sung
cho nhau.

- GV: Chốt lại nội dung.
Hoạt động 3. Tổng kết
? Khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn
bản?

sắc của tác giả với tình cảnh cơ
cực, bế tắc và sự phát hiện tâm
hồn yêu thương tinh thần phản
kháng mãnh liệt của người nông
dân.

3. Ý nghĩa nhan đề:
Tức nước vỡ bờ - có áp bức có
đấu tranh, con đường sống của
quần chúng chỉ có thể là con
đường đấu tranh.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có tính
kịch: tức nước vỡ bờ
- Kể chuyện, miêu tả nhân vật
chân thực sinh động.
- NT tương phản đối lập.
2. Nội dung:
- Phản ánh bộ mặt tàn ác, bất
nhân của chế độ xã hội đương
thời và tình cảnh đau thương của
người nông dân cùng khổ trong
xã hội ấy.
- Khẳng định qui luật của hiện

thực xã hội: Có áp bức, có đấu
tranh như là qui luật của tự nhiên
"Tức nước vỡ bờ".
- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và sức
sống tiềm tàng của người phụ nữ
nông dân.

4. Củng cố:
? Cảm nhận về hình ảnh chị Dậu trong đoạn trích ?
5. HDVN:
- Học bài, phân tích đoạn trích.
- Soạn : Lão Hạc.
- Tìm đọc: Truyện ngắn Nam Cao.
RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*********************************
Ngày soạn: 02/9/2014
Ngày dạy: ..../9/2014
22


Tiết 10 – Tập làm văn

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và
cách trình bày nội dung đoạn văn.

2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy: Rèn luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn hoạn chỉnh theo các yêu cầu về
cấu trúc và ngữ nghĩa.
- Kĩ năng sống: Trong giao tiếp hoặc tạo lập văn bản phải ngắn gọn, rõ ràng
3. Thái độ:
- Có ý thức xây dựng các đoạn văn có nội dung và hình thức đạt yêu cầu chuẩn.
4. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề
- NL sáng tạo
- NL hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ:

GV: Soạn GA, TLTK.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:

Nêu vấn đề, quy nạp, thực hành, đặt câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định:
2. KTBC:
? Bố cục của văn bản là gì? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bố cục của văn bản?
? Nêu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài trong văn bản?
* Đáp án: - Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề.
- Nhiệm vụ từng phần: Phần mở bài nêu ra chủ đề của văn bản, phần
TB thường có 1 số đoạn nhr trình bày các khía cạnh của chủ đề, phần KB tổng kết chủ
đề của văn bản.
- Cách sắp xếp theo trình tự thời gian .....
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1:
PP: Vấn đáp, KT động não
? Đọc văn bản: NTT và tác phẩm "Tắt đèn" ?
? Văn bản trên có mấy ý ? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn văn ?
? Như vậy VB này có mấy đoạn văn ?

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. THẾ NÀO LÀ ĐOẠN VĂN:

VB: "NTT và tác phẩm "Tắt đèn"
gồm 2 ý(2 ND):
+ Giới thiệu về tg NTT.
+ G. thiệu về TP "Tắt đèn".
- Mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn.
? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào mà em khẳng - Hình thức nhận biết ĐV:
Bắt đầu bằn chữ viết hoa, lùi đầu
định như vậy ?
dòng.
Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
? Nhận xét về cấu tạo của đoạn văn ?
- Cấu tạo: Do nhiều câu tạo thành.
23


? Qua phân tích, em hiểu ĐV là gì ?
( Đặc điểm về nội dung, hình thức)
GV: Từ là đơn vị ngôn ngữ cấu tạo nên câu.
Câu là đơn vị ngôn ngữ cấu tạo nên đoạn văn.
ĐV là đơn vị trên câu (do nhiều câu tạo thành)

có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản.
Hoạt động 2:
? Đối tượng mà đoạn văn 1 nói tới là ai ?
- Nhà văn NTTố.
? Đọc thầm đoạn văn 1 của văn bản trên và tìm
các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong
đoạn văn ?
( tìm từ ngữ chủ đề )
? Em hiểu từ ngữ chủ đề là gì ?
? Đọc đoạn văn 2 của văn bản ?
? Ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
→ Đánh giá những thành công xuất sắc của
NTT trong tác phẩm " Tắt đèn" về việc tái hiện
hiện thực nông thôn VN trước CM T8 và khẳng
định Pc' tốt đẹp của người nông dân.
? Câu nào trong đoạn văn 2 chứa đựng ý khái
quát ấy?
? Nhận xét về hình thức của câu chủ đề này ?
Vị trí của nó trong đoạn văn ?

=> ĐV là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản.
- Hình thức:
+ Bắt đầu...
+ Kết thúc...
- ND: Thường biểu đạt 1 ý tương đối
hoàn chỉnh.
- Cấu tạo: Thường do nhiều câu tạo
thành.
* Ghi nhớ:

Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên
văn bản. Được tính từ chỗ viết hoa
lùi đầu dòng đến chấm qua hàng và
biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.

II. TỪ NGỮ VÀ CÂU TRONG ĐOẠN VĂN:

1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong
đoạn văn:
- Từ ngữ chủ đề: NTố, ông, nhà văn
→ Duy trì đối tượng (Tg NTT ),
thường được lặp đi lặp lại nhiều lần
=> Từ ngữ chủ đề: Dùng làm đề
mục hoặc lặp lại nhiều lần->duy trì
đối tượng được biểu đạt.

"Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất
của NTTố".
→ Câu mang ý nghĩa Kq'.
+. Hình thức: Ngắn gọn, đủ 2 thành
phần.
+. Vị trí: Đứng đầu đoạn văn.
=> Câu chủ đề:
? Em hiểu câu chủ đề là gì ?
Mang nội dung khái quát; lời lẽ
? Đọc văn bản "NTT.." và đoạn văn 2b (SGKngắn gọn, đủ hai thành phần chính.
Tr 34, 35) ?
Đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
? Thảo luận nhóm tổ: (NL: Hoạt động nhóm)
Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của 3 2. Cách trình bày ND đoạn văn:

- Đoạn 1:
đoạn văn ?
+ Ko có câu chủ đề.
+ Từ ngữ chủ đề duy trì đối tượng
GV gợi ý:
- Phân tích cách trình bày ở từng đoạn văn theo của ĐV.
+ Các câu văn bình đẳng, ngang hàng
gợi ý SGK.
24


- Chỉ ra sự khác nhau của 3 cách trình bày ý ở 3
đoạn văn này.
- HS đại diện 2 nhóm Tbày- 2 nhóm NX, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt ý.
Như vậy:
+ Đ1: T. bày ý theo kiểu song hành - đoạn song
hành.
+ Đ2:
"
diễn dịch - đoạn diễn
dịch.
+ Đ3:
"
quy nạp - đoạn quy
nạp.
* Đoạn văn diễn dịch có thể đảo lại thành quy
nạp hoặc ngược lại.
? Có những cách trình bày ND trong đoạn văn

như thế nào? - 3 cách.
? Đọc ghi nhớ ?

nhau về nghĩa.
→ Song hành.
- Đoạn 2:
+ Câu chủ đề đứng đầu đoạn- chứa ý
khái quát.
+ Các câu sau cụ thể hoá và làm sáng
tỏ ý nghĩa cho câu chủ đề.
→ Trình bày ý: Kq' - Cụ thể. (Diễn
dịch)
- Đoạn 3:
+ Câu chủ đề đứng cuối đoạn - nêu ý
khái quát.
+ Các câu mang ý chi tiết, cụ thể
đứng trước.
→ Trình bày ý: Cụ thể- Kq'. ( Quy
nạp )
* Ghi nhớ 2: SGK.

Hoạt động 3: Luyện tập

II. LUYỆN TẬP:

? Đọc VB- thực hiện theo yêu cầu bài tập ?

Bài 1:
- VB gồm 2 ý, mỗi ý 1 đoạn văn.
Bài 2:

a. Diễn dịch (Câu 1- câu chủ đề ).
b. Song hành.
c. Song hành.
Bài 3 :

- Hoạt động nhóm: Ngoài- a.b; Trong - c.
( Song hành: Ko có câu chủ đề, các câu bình
đẳng về ý nghĩa).
GV H.dẫn:
Viết câu chủ đề- các câu triển khai:
+ KN 2 bà Trưng.
+ Chiến thắng của Ngô Quyền.
+ Chiến thắng của nhà Trần.
+ Chiến thắng của Lê Lợi.
+ Kháng chiến chống Pháp thành công.
+ Kháng chiến chống Mĩ toàn thắng.
* Đối với đoạn quy nạp: Trước câu chủ đề
thường có các từ ngữ để nối với các câu triển
khai: Vì vậy, cho nên, do đó, tóm lại...
(NL: Sáng tạo)
4. Củng cố:
? ĐV là gì? Có mấy cách trình bày đoạn văn?
5. HDVN:
- Học bài, hoàn chỉnh bài tập.
- Làm bài tập 4.
- Tham khảo đề bài SGK/ 35 - chuẩn bị viết bài số 1.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
********************************

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×