Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tế tại công ty TNHH công nghệ tin học hùng phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.68 KB, 43 trang )

Báo cáo môn học

LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, doanh nghiệp
muốn xác định được vị thế của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị
trường, nắm rõ nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng để tác động đến phát triển
sản xuất, cải tiến công tác kinh doanh, nâng cao chất lượng nhằm đạt đến mục
đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Ngoài những yếu tố cơ bản đó thì vấn đề
đào tạo lao động, chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ cán bộ
công nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng không kém. Bở vì được quan tâm,
khích lệ tinh thần và nhận lương đúng hạn thì người lao động sẽ có động lực để
làm việc ngày càng tốt hơn.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến
hành một cách thường xuyên liên tục thì phải tái sản xuất sức lao động. Hay nói
cách khác là phải trả lương cho người lao động.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Vì vậy, muốn
đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thì cần phải hạch toán một cách kịp thời và
chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương. Công tác này giúp phản ánh
đúng năng lực của từng nhân viên trong doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức được trang bị ở nhà
trường và qua thực tế tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát, em đã
chọn đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương “ làm báo cáo
thực tập môn học của mình.
Báo cáo môn học của em gồm 3 phần:
Phần I : Đặc điểm chung của Công ty TNHH công nghệ tin học Hùng
Phát
Phần II : Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát
Phần III : Kết luận



Báo cáo môn học

Phần 1: Đặc điểm chung của Công ty TNHH công nghệ tin học
Hùng Phát
1.1. Khái quát chung về công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Theo xu hướng của thời đại mới ,tin học là ngành đang phát triển và
không thể thiếu trong hầu hết mọi lĩnh vực ,mọi ngành nghề .Tin học còn đóng
vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của tin học mà công ty TNHH Công
Nghệ Tin Học Hùng Phát ra đời.
+ Tên đầy đủ: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát
+ Trụ sở chính : 40, Trường Chinh, Tp Nam Định
+ Điện thoại : 03503810716

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010,2011
Năm

2010

2011

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần

55.056.125.063

63.582.722.834


Giá vốn hàng bán

52.251.811.359

60.011.182.525

Chi phí bán hàng

1.425.300.000

1.398.700.000

CP Quản lí DN

1.092.503.826

1.752.286.175

Thuế TNDN

71.627.471

105.138.533,8

Lợi nhuận
thuế

sau 214.882.413

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

a) Chức năng của công ty

315.415.601,3


Báo cáo môn học

Là một công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho ngành tin
học nên chức năng của công ty là cung cấp cho thị trường Nam Định và các thị
trường lân cận về các mặt hàng chủ yếu của công ty như : máy tính , thiết bị linh
kiện máy tính , các thiết bị máy tính văn phòng , các thiết bị máy tính đặc biệt
như : máy tính tiền tự động ,camera quan sát ,máy in hóa đơn ,thiết bị ngoại vi ,
các phần mềm ứng dụng và quản lý
b) Nhiệm vụ của Công Ty
+ Hoạch định tổ chức , lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm
mang lại mức doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận
+ Bảo toàn và phát triển vốn ,nâng cao thu nhập ,phát triển đời sống cũng như
năng lực cho nhân viên.
+ Tiến hành các nghiệp vụ tài chính như : doanh thu, lợi nhuận ,mức tiêu thụ
hàng hóa ,đảm bảo thương hiệu đã cạch ra,góp phần vào các mục tiêu kinh tế xã
hội
+Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định của nhà nước như : chế
độ chính sách ,chế độ tiền lương , thời gian làm việc ,chế độ bảo hiểm –bảo hộ
lao động .
+ Bù đắp các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh , hoàn thành nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước.
+Mở rộng nguồn bán hàng trên thị trường ,tăng số lượng hàng bán ra ,làm tốt
công tác xuất nhập khẩu,lấy kinh doanh hàng nội địa làm trung tâm ,kinh doanh
xuất nhập khẩu làm mũi nhọn.Đồng thời củng cố lại cơ cấu công ty cho phù hợp
và trên cơ sở đó khai thác triệt để thế mạnh của công ty.

+ Quy hoạch và tổ chức đội ngũ cán bộ nhân viên kế cận và thường xuyên bồi
dưỡng nghiệp vụ ,nâng cao năng lực , chăm lo đời sống vật chất tinh thần,duy trì
nề nếp văn hóa doanh nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý


Báo cáo môn học

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
a.

Giám Đốc

Phó Giám đốc
Kinh doanh Tài chính

Trưởng
phòng KD
dự án

Nhân viên
phòng KD
Dự án

Phó Giám đốc
điều hành

Trưởng
phòng bán
hàng


Trưởng
phòng Kế
toán

Nhân viên
phòng bán
hàng

Nhân viên
phòng kế
toán

Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến

Trưởng
phòng Bảo
Hành

Nhân viên
phòng bảo
hành

Trưởng
phòng kỹ
thuật

Nhân viên
phòng Kỹ

thuật


Báo cáo môn học

Quan hệ chức năng

Chức năm nhiệm vụ của tưng bộ phận quản lí
+ Giám đốc : Là người đứng đầu của công ty ,quản lý ,điều hành mọi hoạt
động của công ty và là người đại diện quyền lợi ,trách nhiệm của công ty trước
pháp luật.
+ Phó Giám Đốc kinh doanh tài chính : Quản lý việc nhập hàng hóa đầu
vào , có nhiệm vụ cân đối tài chính trong công ty , có quyền phân công công
việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc.
+ Phó Giám Đốc điều hành : Có nhiệm vụ kiểm tra ,đôn đốc các bộ phận làm
việc , quản lý chung , có quyền kí các hợp đồng hoặc các khía cạnh phát sinh khi
có sự ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc
+ Chi nhánh trưởng : Là người đứng đầu chi nhánh ,chịu trách nhiệm điều
hành quản lý mọi hoạt động tổ chức kinh doanh tại chi nhánh .Chịu trách nhiệm
trước giám đốc về hoạt động tổ chức kinh doanh của chi nhánh mình quản lý.
+ Trưởng phòng kinh doanh dự án : Phụ trách chung quá trình kinh doanh
của công ty ,có nhiệm vụ cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả,làm các thủ
tục hồ sơ của các dự án và trình cho giám đốc duyệt.
+ Trưởng phòng bán hàng : Theo dõi và đôn đóc nhân viên cấp dưới của
mình làm tốt công việc bán hàng nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu mà giám đốc giao.
Tư vấn cho khách hàng có quyết định đúng đắn khi mua hàng của công ty.
+ Trưởng phòng kế toán : Hướng dẫn nhân viên thực hiện tốt công tác kế
toán phát sinh tại công ty.Kiểm tra các báo cáo tài chính , làm việc với cơ quan
thuế và cơ quan bảo hiểm
+ Trưởng phòng bảo hành : Phân công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới tiếp

nhận hàng hóa hư hỏng còn trong thời gian bảo hành và hàng hóa sữa chữa dịch
vụ của khách hàng hoặc kí thuật mang về công ty để xử lý.
+ Trưởng phòng kĩ thuật : Tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu ,phân
công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới đáp ứng yêu cầu kĩ thuật cho khách
hàng.


Báo cáo môn học

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp

Kế toán công
nợ mua bán
hàng hóa

Kế toán
kho

Kế toán ngân
hàng và tiền
mặt

Thủ quỹ


Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng :Trực tiếp tổ chức chỉ đạo mọi công tác kế toán trong công
ty, điều hành công tác kế toán trong phòng tài chính , trực tiếp phân công chỉ đạo
đôn đốc các nhân viên của mình hoàn thành công việc được giao kế. Đồng thời
bảo quản , lưu trữ tài liệu kế toán , tổ chức đào tạo bồi dưỡng trình độ năng lực
chuyên môn cho đội ngũ cán bộ kế toán.
Kế toán tổng hợp :Là người giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều
hành khi kế toán trưởng đi công tác , có nhiệm vụ hạch tổng hợp các số liệu tổng


Báo cáo môn học

hợp do các kế toán cung cấp. Xác định kết quả kinh doanh và báo cáo quyết
toán , đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.

Kế toán công nợ mua bán hàng hóa :
- Công nợ mua hàng : Theo dõi tài khoản 331 , phản ánh và theo dõi đối
tượng mua hàng về tình hình công nợ và thanh toán cho nhà cung cấp về
thời hạn trả và hình thức trả theo hợp đồng kinh tế.
- Công nợ bán hàng :Theo dõi tài khoản 131 ,phản ánh và theo dõi đối
tượng mua hàng về tình hình thanh toán của người mua , theo dõi thời hạn
thanh toán của người mua,Giám sát chặt chẽ công nợ bị khách hàng chiếm
dụng để tránh rủi ro trong kinh doanh.
Kế toán kho : Theo dõi tình hình nhập kho như : Xuất , nhập , tồn từng
loại hàng hóa ,lập báo cáo liên quan đến kho hàng
Kế toán ngân hàng và tiền mặt

- Kế toán ngân hàng : Theo dõi chặt chẽ số dư tiền gửi hàng ngày tại
ngân hàng
- Kế toán tiền mặt : Theo dõi TK 111,phản ánh tình hình thu chi tiền
mặt theo chứng từ hợp lệ ,Phản ánh chính xác và kịp thời số hiện có
của quỹ ,thường xuyên đối chiếu tiền mặt với thủ quỹ để kiểm tra
phát hiện thừa thiếu.
Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm trực tiếp về quỹ tiền mặt tại công ty .Phụ
trách các khoản chi theo chứng từ hợp lệ ,theo dõi và phản ánh tình hình thu chi
và sổ quỹ.Thường xuyên so sánh đối chiếu những sổ sách kế toán có liên quan
kiểm kê tồn quỹ cuối ngày.


Báo cáo môn học

1.2.3. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ

CHỨNG TỪ GỐC

SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
SỔ QUỸ

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC

CHỨNG TỪ GHI SỔ


SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT


Báo cáo môn học

Phần II : Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát

2.1. Thực tế về công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Công Nghệ
Tin Học Hùng Phát
2.1.1. Hình thức trả lương tại công ty và phương pháp tính
Hàng tháng công ty dựa vào bảng chấm công và bảng định mức tiền
lương để thanh toán tiền lương cho nhân viên.
Thực hiện định mức lao động là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng đối với
việc hạch toán lao động ,là kiểm tra quan sát việc thực hiện định mức và thực
hiện định mức đó trong thực tế kinh doanh.Sử dụng hợp lý sức lao động mới cho
biết chính xác số lượng nhân viên cần có thể thực hiện công việc từng bộ phận
,từng phòng ban.Công ty không thể xác định số lượng nhân viên cũng như
ngành nghề để bố trí kinh doanh nếu không có định mức .Đinh mức lao động là
cơ sở để hạch toán một cách chính xác kết quả của từng bộ phận kinh doanh và
cũng là cơ sở xác định để trả lương cho người lao động
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương cơ bản đó là hình thức
trả lương theo thời gian làm việc của nhân viên.

Công thức tính lương được xác định như sau :
Mức lương tháng =( Định mức lương * Hệ số kinh doanh) +Phụ cấp
Lương làm thêm giờ = số công làm thêm *2(1 công thời gian)

Trong đó : 1 công thời gian =

Mức lương tháng
26

2.1.2. Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ


Báo cáo môn học

a) Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- .Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị hoàn ứng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Danh sách đăng kí định mức tiền lương
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
- Bảng tính BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
b) Phương pháp hạch toán
Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiền lương lập bảng thanh
toán tiền lương cho từng đối tượng. Sau đó, các bộ phận kế toán trình lên cho kế
toán trưởng duyệt rồi lập phiếu chi trả cho cán bộ công nhân viên toàn công ty
và các bộ phận phân bổ cho từng đối tượng cụ thể.
Từ bảng phân bổ kế toán tổng hợp dựa vào bảng lương và các bảng thanh

toán lương, các bảng trích BHXH, BHYT và các phiếu bảo hiểm để lên sổ tổng
hợp. Sau đó trình lên kế toán trưởng xét duyệt và ghi vào sổ sách kế toán thống
kê ghi vào các bảng kê ghi có, từ đó làm cơ sở để kế toán lên sổ cái.
7
c) Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách


Báo cáo môn học

Người chấm công

Bảng chấm công

Phụ trách bộ phận

Kế toán trưởng
duyệt

Bảng thanh toán
lương

Phòng kế toán

Hạch
Toán
vào tiền mặt
Sổ quỹ

Cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công kèm theo
phiếu nghỉ hưởng BHXH để lập bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân

viên trong tháng.
Kế toán tiền lương, kế toán trưởng ký duyệt rồi cùng các chứng từ có liên
quan được chuyển sang cho trưởng ban BHXH kiểm tra ký duyệt. Cuối cùng,
bảng thanh toán BHXH được chuyển đến cho kế toán tiền mặt lập phiếu chi trả
tiền cho cán bộ công nhân viên. Sau đó được dùng để ghi sổ đính kèm với phiếu
chi trong TK 111.
2.1.3 Kế toán chi tiết tiền lương

Kế toán chi tiết tiền lương được thể hiện qua bảng chấm công và một số
giấy tờ sau:


Báo cáo môn học

Đơn vị :Cty CNTH HÙNG PHÁT

Mẫu số :01-LĐTL

Bộ phận : KẾ TOÁN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ Tài Chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2011

stt Họ Và Tên

Cấp bậc lương hoặc

Ngày trong tháng


Quy ra công

cấp bậc chức vụ

1

2

3

4

...

31

Số
công Số
công Tổng công Số
công
hưởng
làm ngoài trong
hưởng
lương thời giờ
tháng
BHXH
gian

...


31

32

33

34

A

B

C

1

2

3

4

1

Nguyễn Thị Hồng Châu

KTT

X


X

X

X

26

2

28

2

Trần Ngọc Thảo

NV Kế toán

X

X

X

X

26

1


27

3

Nguyễn Thị Dung

NV kế toán

X

X

O

X

25

0

25

4

Hồ Thị Tố Nga

NV kế toán

X


X

X

X

26

0

26

35

Cộng :

Người duyệt
(Ký , họ tên )

Phụ trách bộ phận
(Ký ,họ tên)

Người chấm công
(Ký, họ tên)


Báo cáo môn học

Ký hiệu chấm công :

- Làm lương sản phẩm :K
- Làm lương thời gian :X
- Ốm, điều dưỡng : O
- Thai sản : TS
- Nghỉ không lương :Ro
- Ngừng việc : N
- LĐ nghĩa vụ :LĐ
Nếu người lao động đề nghị được tạm ứng theo mức quy định thì người lao động
lập giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu sau :
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HÙNG PHÁT
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
40 Trường Chinh – Nam Định

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi : - Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát
- Bộ phận tài chính kế toán
Tôi tên là : Đăng Văn Thịnh
Bộ phận công tác : Kinh doanh
Đề nghị tạm ứng số tiền : 1000.000đ
Bằng chứ : Một triệu đồng chẵn
Lý do : Tạm ứng lương
Duyệt tạm ứng số tiền
Ngày 21 tháng 12 năm 2011
Kế toán trưởng
Người đề nghị
( Ký, họ tên )
(Ký, họ tên)

Nếu giấy đề nghị được duyệt, kế toán lập phiếu chi



Báo cáo môn học

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC
HÙNG PHÁT

Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

40 Trường Chinh

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số phiếu :PCHI-12/234
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 12 năm 2010

TK Nợ : 141

Tk Có : 111
Tên đối tượng

: Đặng Văn Thịnh

Địa chỉ

: Nội bộ

Diễn giải


: Ứng lương tháng 12/2011

Số tiền

: 1000.000đ

Ngày 21 tháng 12 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ Quỹ

Người Nhận

Kế Toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nhân viên khác
( Ký, họ tên)

• Phiếu chi : Được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người
lập phiếu, kế toán trưởng, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi xuất quỹ,
thủ quỹ ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi
+ Liên 1 : Được lưu trên máy
+ Liên 2 : Thủ quỹ dùng để ghi sổ, sau đó chuyển cho kế toán cùng với

chứng từ gốc để vào sổ kế toán
Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng để công ty làm thủ tục hoàn
ứng. Người nhận tạm ứng liệt kê tất cả các khoản đã chi để kế toán làm căn cứ
thanh toán số tiền tạm ứng và kế toán ghi vào sổ kế toán.


Báo cáo môn học

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HÙNG PHÁT

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

40 Trường Chinh – Nam Định

GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN ỨNG
Ngày 21 tháng 12 năm 2011
Kính gửi : - Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát
- Phòng Kế Toán Tài chính
Tôi tên là: Đặng Văn Thịnh
Bộ phận công tác: Kinh doanh
Phần I : Đề nghị hoàn ứng theo nội dung sau đây :
Tạm ứng lương với số tiền : 1000.000đ
Bằng chữ : Một triệu đồng chẵn
Nam Định, ngày 21 tháng 12 năm 2011
Phụ trách bộ phận Người đề nghị hoàn ứng
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Phần II : Phần ghi của kế toán thanh toán
Hạch toán ngày 03 tháng 1 năm 2012
Nam Định, ngày 03 tháng 1 năm 2012
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám Đốc
(Ký, họ tên)


Báo cáo môn học

2.1.4. Kế toán tổng hợp tiền lương
DANH SÁCH ĐĂNG KÍ ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát
Địa chỉ : 40 Trường Chinh –TP Nam Định
Mã số thuế : 04400128798
Stt

Họ và Tên

1

Nguyễn
Hùng

2


Chức danh Hệ
Nghề
số
nghiệp
KD

Tổng lương
có hệ số
Tiền
Phụ cấp
kinh doanh
lương cơ TN
bản

3.75 3.500.000 500.000

15.000.000

Nguyễn Thị Tuyết P.Giám Đốc

3.1

10.230.000

3

Nguyễn Thị Hồng KTT
Châu


1.85 1.936.000 300.000

4.412.108

4

Nguyễn
Phụng

2.5

1.232.000 300.000

4.066.923

5

Trương Hiển

TBP
Hành

Bảo 1.85 1.100.000 250.000

3.249.231

6

Phan Thị Tố Anh


TBP
Hàng

Bán 1.85 1.100.000 250.000

3.249.231

7

Nguyễn Thị Hồng TPB Kho
Lĩnh

1.75 968.000

200.000

2.174.308

8

Trần Ngọc Vương Kỹ thuật

1.75 968.000

200.000

2.174.308

9


Trần

1.75 968.000

200.000

2.174.308

Thị

Minh Giám Đốc

Tiền lương phụ cấp

Hữu TP kỹ thuật

Thu Kế toán

3.000.000 300.000


Báo cáo môn học

Thủy
10

Ngô Bích Duyên

KT kho


1.75 968.000

200.000

2.174.308

11

Hồ Diễm Uyên

NV
hàng

Bán 1.75 968.000

200.000

2.257.231

12

Nguyễn
Hoàng

Đăng NV
hàng

Kho 1.75 968.000

200.000


2.257.231

13

Đặng Văn Thịnh

1.75 968.000

200.000

2.174.308

14

Nguyễn Thị Thúy P Tài Chính
Vy

1.75 968.000

200.000

2.109.154

15

Lê Thị Thanh Hoa NV Kế Toán 1.75 968.000

200.000


2.174.308

16

Nguyễn
Vân

17

Lái Xe

Thanh NV
Hàng

Bán 1.75 968.000

200.000

2.654.038

Đặng Thái

NV
hành

Bảo 1.75 968.000

200.000

2.189.115


18

Huỳnh Xuân

NV
Hàng

giao 1.75 968.000

200.000

2.174.308

19

Phan Lục

NV Kỹ thuật 1.75 968.000

200.000

2.174.308

...

...

...


...

...

..

...

Định mức tiền lương để báo cáo thuế hàng năm có dự toán định mức tiền lương
phải trả trong năm


Báo cáo môn học

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2011
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát
Địa chỉ : 40 Trường Chinh -TP Nam Định
Bộ phận : Kế Toán
Stt

Họ Và Tên

Hệ số Ngày
lương
công

Tổng lương Tổng thu Các khoản khấu trừ
tháng
nhập thực
Tạm

BHXH
BHYT
tế
ứng
(6%)
(1,5%)

Còn lại
BHTN
(1%)

1

Nguyễn Thị Hồng Châu

1.85

28

4.412.108

4.751.500

0

116.160

29.040

19.360


4.586.940

2

Trần Ngọc Thảo

1.75

27

2.109.154

2.190.275

0

58.080

14.520

9.680

2.107.995

3

Nguyễn Thị Dung

1.75


25

2.109.154

2.028.032

0

58.080

14.520

9.680

1.945.752

4

Hồ Thị Tố Nga

1.75

26

2.174.308

2.174.308

0


58.080

14.520

9.680

2.092.028

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

62.560.235


99.866.300

0

5.345.000

1.336.250

890.832

Cộng
Giám Đốc
(Ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng
(Ký, họ tên)

Người Lập
(Ký,họ tên)

57.988.153


Báo cáo môn học

Ví dụ : Tính lương cho Nguyễn Thị Hồng Châu :
Tổng lương tháng
Tổng thu nhập thực tế =


x ngày công làm việc tt
26

4.412.108
=

26

x 28

= 4.751.500 đ

Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT
BHXH = 6% x Lương Cơ Bản
=

6% x 1.936.000 = 116.160(đồng)

BHYT = 1,5% x Lương Cơ Bản
= 1.5% x 1.936.000 = 29.040
BHTN = 1% Lương Cơ Bản
= 1% x 1.936.000 = 19.360
Số tiền lương thực lĩnh là :
Tổng thu nhập thực tế - Các khoản khấu trừ ( Tạm ứng + BHXH, BHYT,
BHTN)
4.751.500 - (116.160 + 29.040 + 19.360 ) = 4.606.300 ( đồng )


Báo cáo môn học


CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC
HÙNG PHÁT

Mẫu số 02-TT

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

40 Trường Chinh – Nam Định

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Số phiếu :PCHI-12/634
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2011

TkNợ : 334
Tk Có : 111

Tên đối tượng: Bộ phận kế toán
Địa chỉ : Nội bộ
Diễn giải: Thanh toán tiền lương tháng 12/2011
Số tiền: 57.988.153
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ Quỹ

Người Nhận Kế Toán


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nhân viên khác
( Ký, họ tên)


Báo cáo môn học

2.2 Kế toán các khoản trích theo lương
2.2.1 Các quy định về các khoản trích theo lương.
Đối với BHXH DN thực hiện trích 20% trên tổng quỹ lương theo Nghị định 26
hình thành nguồn BHXH phải nộp. Tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm Bảo
hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn (KPCĐ). Tỷ lệ
trích đối với DN đóng góp được đưa vào chi phí hoạt động sản xuấ kinh doanh
trong kỳ và người lao động đóng góp trừ vào lương như sau:
- BHXH: Doanh nghiệp nộp 15%, người lao động nộp 5%
- BHYT: Doanh nghiệp nộp 2%, người lao động nộp 1%
- KPCĐ: Doanh nghiệp nộp 2%
Mức lương được áp dụng trích BHXH theo quy định của nhà nước là 650.000 đ.
BHXH = Lương cơ bản x [( Hệ số lương) + (Hệ số khu vực)] + Hệ số phụ cấp
trách nhiệm ( nếu có ) x 20%.
2.2.2 Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương
* Tổng quỹ lương trích BHXH tháng 11/20011 của DNTN T&V.
- Bảo hiểm xã hội nộp: 8.522.670 x 20% = 1.704.534
Trong đó: 15% hạch toán vào chi phí
5% người lao động phải nộp

- BHYT: 8.522.670 x 3%
Trong đó: 2% hạch toán vào CP:
1% người lao động phải nộp:

= 1.278.400,5
=

426.133,5

= 255.680,1
170.453,4
85.226,7


Báo cáo môn học

Kế toán hạch toán:
+ BHXH:

Nợ TK 642:

1.278.400,5

Nợ TK 334:

426.133.5

Có TK 338.3:
+ BHYT:


Nợ TK 642:

170.453,4

Nợ TK 334:

85.226,7

Có TK 338.4:

1.704,534

255.680,1

* Tính BHXH, BHYT của tổ văn phòng làm căn cứ để xét chuyển chi phí
vào nhật ký (tập hợp chi phí sản xuất).
Trên bảng thanh toán lương tổ văn phòng tháng 11 ta có số liệu sau:
- Hệ số lương cơ bản toàn tổ là : 12.31
- Hệ số phụ cấp khu vực là
Cộng:

: 0.9
13.21

Tổng qũy lương cơ bản của tổ văn phòng để đóng BHXH là
(13.21 x 650.000 đ/ tháng)

= 8.586.500 đ/ tháng

- BHXH tháng 11 của tổ phải nộp là 8.586.500 x 20% = 1.717.300

Trong đó: 15% hạch toán vào CP (642)
5% người lao động phải nộp (334)

= 1.287.975
=

429.325

- BHYT: 8.586.500 x 3%

=

257.595

Trong đó: 2% hạch toán vào CP (642)

=

171.730

=

85.865

1% người lao động phải nộp (334)
* Cách tính trợ cấp và thanh toán BHXH.


Báo cáo môn học


Trong tháng khi có cán bộ công nhân viên nộp giấy chứng nhận của bệnh viện về
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… Căn cứ vào mức lương được hưởng, số ngày
nghỉ mức ưu tiên. Kế toán tiền lương và BHXH tính toán đối tượng ốm đau, thai
sản… theo chế độ hiện hành.
2.2.3 Các khoản trích theo lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Mỗi lần nhân viên đến khám bệnh ở các bệnh viện hoặc cơ sở y tế, kể cả khám
cho con.Nếu bác sĩ nhận thấy cần thiết phải cho nghỉ để điều trị hoặc trong những
trường hợp con ốm ( theo quy định độ tuổi của con ) thì lập phiếu này hoặc ghi sổ
ngày nghỉ vào y bạ của nhân viên để cơ quan y tế lập phiếu nghỉ hưởng BHXH.
Sau khi cơ quan y tế xác nhận xong nhân viên này phải báo cáo lên cơ quan và nộp
giấy nghỉ hưởng BHXH. Cuối tháng phiếu này được đính kèm với bảng chấm công
và chuyển về phòng kế toán để tính BHXH.


Báo cáo môn học

Tên đơn vị : Bệnh viện Đa khoa -TP Nam Định
Địa chỉ

: Quang Trung

GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Họ và Tên : Nguyễn Hồng Lĩnh
Sinh năm : 1970
Đơn vị công tác : Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hùng Phát
Lý do nghỉ

: Thoái hóa cột sống ở thắt lưng


Số ngày nghỉ

: 15 ngày

Thời gian

: Từ ngày 10/12/2011 đến 25/12/2011
Nam Định, ngày 25 tháng 12 năm 2011

Xác nhận của đơn vị :

Y Bác Sĩ

Số ngày thực nghỉ là 15 ngày

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Báo cáo môn học

Bảng tính BHXH
BẢNG TÍNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2011
Stt Họ Và Tên

Chức
Vụ


Số ngày Lý do Tỷ lệ trợ Mức bảo Ghi chú
nghỉ
nghỉ
cấp
hiểm
phải trả

1

3

4

5

6

7

01 Nguyễn Đăng Nv
Hoàng

07

ốm

75%
Lương
Cơ Bản


222.519

02 Nguyễn Hồng Nv
Lĩnh

15

Thoái
75%
hóa cột Lương
sống ở Cơ Bản
thắt
lưng

437.884

2

Cộng

22

8

660.403

Kế Toán Trưởng
(Ký, họ tên)
- Công thức tính BHXH :
75% Lương Cơ Bản

Bảo Hiểm Xã Hội

=

x Số ngày nghỉ hưởng
26


×