TRẦN VÕ LÂM
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA FSH TÁI TỔ HỢP VÀ FSH
NƢỚC TIỂU TINH CHẾ CAO TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH
BẰNG BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN XUÂN HỢI
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vô sinh là vấn đề lớn
Tại VN theo N.V. Tiến và CS
(2009) tỷ lệ VS chung là 7,7%
Điều trị VS bằng KTBT kết
hợp IUI được đa sô tác giả
khuyến cáo vì làm tăng khả
năng thụ thai
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiều PĐ KTBT khác nhau đã được sử dụng
Gonadotropin được SD để KTBT có 2 loại là: FSH tái tổ hợp
và FSH nguồn gốc nước tiểu
Gần đây uFSH được SX dạng tinh chế cao (HP-uFSH) loại
bỏ gần như hoàn toàn LH và không chứa protein nên được
sử dụng trong điều trị VS.
Tại BVPSTƯ để KTBT trong IUI thì cả 2 loại rFSH và
HP-uFSH đều được sử sụng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:
So sánh hiệu quả KTBT của FSH tái tổ
1
hợp với FSH nước tiểu tinh chế cao
trong điều trị VS bằng IUI.
2
Đánh giá kết quả có thai lâm sàng của
FSH tái tổ hợp và FSH nước tiểu tinh chế
cao trong điều trị VS bằng IUI.
TỔNG QUAN
Sinh lý sinh sản
TỔNG QUAN
Sinh lý sinh sản
TỔNG QUAN
Vô sinh và các nguyên nhân VS
•
VS là tình trạng các cặp VC sau 12 tháng
chung sống QHTD ít nhất 2 lần/một tuần,
không sử dụng biện pháp tránh thai nào mà
không có thai.
•
Vô sinh nguyên phát; vô sinh thứ phát
•
Vô sinh nam; vô sinh nữ
•
Vô sinh không rõ nguyên nhân
TỔNG QUAN
Các thuốc KTBT trong IUI
Nhóm làm tăng FSH nội sinh:
•
Clomiphene citrat (kháng estrogen)
•
Aromatase Inhibitor – AI (ức chế men thơm)
Nhóm làm tăng FSH ngoại sinh
Chế phẩm
Biệt dƣợc
Hoạt tính FSH (IU)
Hoạt tính LH (IU)
Đƣờng tiêm
hMG
Menogon
IVF-M
75
75/150
75
75
Tiêm bắp
hMG nƣớc tiểu tinh
chế cao
Menopur
75
0,7
Tiêm bắp
FSH nƣớc tiểu tinh
chế cao
Fostimon
75/150
< 0,001
Tiêm
dưới da
FSH
tái tổ hợp
Gonal-F
Follitrope
Puregon
75/300/450
75/150/225/300
50/100/300/600
0
0
0
Tiêm dưới da
TỔNG QUAN
Các NC so sánh rFSH và HP-uFSH để KTBT trong IUI
Việt Nam: Chƣa có NC nào
Trên thế giới:
Matorras R. (2000): so sánh 139 CK rFSH và 155 CK
HP-uFSH. Tỷ lệ có thai trong mỗi CK là 18,1% và 15,4%,
với p > 0,05. Số ống FSH mỗi CK thấp hơn đáng kể
(19,2 ± 7,0 so với 23,8 ± 10,7; với p < 0,05)
Pares P. (2002): so sánh rFSH và HP-FSH, kết quả cho
thấy cần ít ống để KTBT trong nhóm rFSH so với HPuFSH cũng như ngày kích thích.
TỔNG QUAN
Các NC so sánh rFSH và HP-uFSH để KTBT trong IUI
Trên thế giới:
Isaza V. (2003): so sánh 118 CK rFSH và 106 CK
HP-uFSH. Kết quả trong nhóm rFSH liều thấp hơn trong
nhóm HP-uFSH (799,1 so với 1.293,0 IU, p < 0,05). Không có
sự khác biệt về số NN trưởng thành giữa 2 nhóm
Gerli S. (2004): so sánh rFSH và HP-FSH, kết quả cho
thấy phát triển NN, thời gian kích thích, mang thai và tỷ lệ
thai sống khác biệt không có ý nghĩa thống kê. rFSH
lượng thuốc dùng ít hơn HP-uFSH.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
1. Đối tƣợng nghiên cứu:
• Là những cặp vợ chồng có CĐ làm IUI tại trung tâm
HTSS BVPSTƯ
• Tiêu chuẩn lựa chọn
• Tuổi < 40
• Có ít nhất 1 vòi TC thông
• Dùng rFSH và HP-uFSH để KTBT
• Tiêu chuẩn loại trừ:
• Viêm đường sinh dục, các bệnh lây nhiễm qua đường
tình dục đang trong GĐ tiến triển.
• TC có nhân xơ, dị dạng
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
• Thiết kế nghiên cứu
• Thử nghiệm LS ngẫu nhiên có so sánh giữa 2 nhóm.
• Các bệnh nhân được phân bố cho các nhóm NC trên
cơ sở của một bảng ngẫu nhiên.
• Cỡ mẫu nghiên cứu:
• Lấy mẫu thuận tiện trong thời gian từ tháng 3-7/2014.
• Mỗi nhóm 55 BN
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
Thuốc đƣợc sử dụng trong NC:
FSH tái tổ hợp (rFSH):
FollitropeTM 75 IU
(sản xuất bởi LG Life
Sciences, Korea).
FSH nước tiểu tinh chế
cao (HP-uFSH):
Fostimon 75IU
(IBSA, Switzerland)
Kiểm tra hồ sơ điều trị vô sinh của các bệnh nhân IUI
SƠ
ĐỒ
NGHIÊN
CỨU
Chọn đối tƣợng theo tiêu chuẩn nghiên cứu
Tƣ vấn, giải thích, ký kết tham gia và làm hồ sơ NC
Phân nhóm ngẫu nhiên
Phác đồ KTBT bằng rFSH
Phác đồ KTBT bằng HP-uFSH
Theo dõi sự phát triển của nang noãn
Sử dụng hCG kích thích phóng noãn
Lọc rửa tinh trùng bằng phƣơng pháp thang nồng độ
Thực hiện kỹ thuật IUI
Siêu âm thai & Theo dõi sự phát triển của thai
Đánh giá kết quả của hai phác đồ
Kết quả kích thích buồng trứng
Kết quả có thai lâm sàng
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
Các bƣớc tiến hành:
Bơm TT vào buồng TC (không quá 2h sau lọc rửa)
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
Đánh giá kết quả
• Bao gồm: số ngày KTBT, tổng liều FSH, tỷ lệ tăng
liều, số nang noãn ≥ 18 mm, độ dầy nm TC, tỷ lệ quá
kích BT và tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ đa thai.
• IUI thành công: có thai trên LS khi sau bơm IUI 3
tuần XN hCG (+), sau 4 tuần SÂ có túi thai trong BTC.
• IUI thất bại: 1 cặp vợ chồng VS đã thực hiện IUI mà
không có thai LS.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
Một số tiêu chuẩn liên quan NC:
Tiêu chuẩn TDĐ bình thường theo WHO 2010:
Chỉ số tinh dịch đồ
Tiêu chuẩn WHO 2010
Thể tích
≥ 1,5 ml
Mật độ tinh trùng/ml
≥ 15.106
Tổng số tinh trùng
≥ 39.106
Tinh trùng sống
Tinh trùng di động
≥ 58%
PR ≥ 32% hoặc PR + NP ≥ 40%
(PR: di động tiến tới; NP: di động không tiến tới)
Hình thái bình thƣờng
≥ 4%
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
Hội chứng QKBT: PL theo Golan 1989
Độ I
Độ II
Độ III
(nhẹ)
(trung bình)
(nặng)
• Đau tức vùng hạ
• Đau hạ vị, bụng
vị,
chướng do có nhiều
• Bụng
chướng
căng nôn, buồn
nôn, khó thở, có thể
tràn dịch MP, màng
tim, SA có nhiều
dịch trong OB
• KT 2 buồng trứng
≥ 12 cm.
• Hematocrit tăng
do cô đặc máu
kích
buồng
thước
trứng
trên
dịch trong ổ bụng
siêu âm < 5 cm
• Kích thước buồng
• E2 tăng cao.
trứng < 12 cm
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
• Xác định thai sinh hóa: là khi có thai xác định bằng hCG ≥
5 IU/l nhưng không phát triển thành thai lâm sàng.
• Thai lâm sàng: là khi có hình ảnh túi thai trên SA đường âm
đạo sau IUI 4 tuần.
Tỷ lệ thai LS/ chu kỳ = Số t/h có túi thai/Tổng số CK KTBT.
• Tỷ lệ đa thai = số trường hợp ≥ 2 túi thai/số t/h có thai LS
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
Thu thập số liệu:
Phiếu thu thập đầy đủ các biến số NC, để liên hệ trực tiếp
với BN khi tái khám hoặc điện thoại.
Xử lý số liệu
• Số liệu được xử lý theo chương trình SPSS 20.0
• Sử dụng các test 2,T-test, OR …
• KQ có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p < 0,05)
Đạo đức trong NC:
• NC Được hội đồng Đề cương Trường Đại học Y Hà Nội
và hội đồng Y đức BVPSTƯ thông qua
• Mọi thông tin được giữ bí mật
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1
Tính đồng nhất của 2 nhóm nghiên cứu
Đặc điểm về nhóm tuổi của vợ
Nhóm rFSH
Nhóm HP-uFSH
Tuổi
n
%
n
%
< 25
3
5,5
4
7,3
25-29
19
34,5
17
30,9
30-34
25
45,5
20
36,4
35-39
8
14,5
14
25,4
Tổng
55
100
55
100
Tuổi TB ở hai rFSH và HP-uFSH là tương đồng nhau
(30,6 ± 4,1 và 31,1 ± 4,2; p > 0,05).
p
0,4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về thời gian vô sinh
Tỷ lệ %
≥ 2 năm
60
45,5
50
40
30
3 - 5 năm
50,9
> 5 năm
30,9
23.6
21,8
27.3
p = 0,5
20
Thời gian
vô sinh
10
0
Nhóm rFSH
Nhóm HP-uFSH
T/gian VS trung bình ở hai rFSH và HP-uFSH là tương đồng nhau
(3,8 ± 2,3 và 4,4 ± 3,0; p > 0,05).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về loại vô sinh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về nguyên nhân vô sinh
Nguyên nhân
vô sinh
Nhóm rFSH
Nhóm HP-uFSH
n
%
n
%
Chƣa rõ NN
28
50,9
30
54,5
Tắc vòi tử cung
5
9,1
3
5,6
Lạc NMTC
3
5,5
2
3,6
Hội chứng BTĐN
14
25,4
12
21,8
Do chồng
5
9,1
8
14,5
Tổng
55
100
55
100
p
0,8
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về vòi tử cung