Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Phạm kiều mỹ TRâm 43k19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 47 trang )

CÁC HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG

TÊN SV: PHẠM KIỀU MỸ TRÂM
LỚP:43K19


CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG

01
02

Hợp đồng mua bán
tài sản
Hợp đồng tặng cho
tài sản

03Hợp đồng vay tài sản
04

Hợp đồng thuê tài
sản

05Hợp đồng gửi giữ tài
sản


2.Đặc điểm

 Là hợp đồng song vụ
vì cả hai bên đều có
nghĩa vụ tương xứng


 Là hợp đòng có đền
bù:giữa hai bên có
trao đổi lợi ích vật
chất ,theo đó bên
bán chuyển giao lợi
ích vật chất và nhận
tiền còn bên mua
ngược lại

3.Chủ thể

4.Hình thức

 Bên bán:Chủ sở
hữu tài sản hoặc là
người có quyền
bán tài sản
 Bên Mua:Người có
nhu cầu đối với tài
sản

 Bằng văn bản
 Bằng lời nói
 Bằng hành vi


I) Hợp đồng mua bán tài sản
1.Khái niệm:(Đ 430 BLDS 2015)
• Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa
các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu

tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên
bán.
• Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử
dụng vào mục đích khác được thực hiện theo
quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác
có liên quan.


b)Giá cả và phương thức thanh toán:

 Các bên tự thỏa thuận hoắc do
người
xác thuận
định theo
 Các
bênthứ
tự 3thỏa
hoắcyêu
do
củađịnh
các bên
ngườicầu
thứcủa
3 xác
theo yêu
 Trường
quy định
cầuhợppháp
của của luật
các bên

giá và phương
thức
 Trường
hợppháp
luậtgiao
quytheo
định
quy
của cơ thức
quangiao
nhà theo
nước
giá định
và phương
có thẩm
quyền
thỏa
quy
định của
cơ thì
quan
nhàthuận
nước
quy thì
định
trênthuận
có đáp
thẩmứng
quyền
thỏa

đáp ứng quy định trên

TH ko thỏa thuận ,thỏa thuận ko
rõ ràng
: thuận ko
TH ko thỏa thuận
,thỏa
 Giá :xácrõđịnh
ràngtheo
: giá thị
trường
 Giá :xác định
theo giá thị
 Phương thức
: xác định theo
trường
quánthức
tại địa
điểm
vàtheo
thời
 tập
Phương
: xác
định
giaođiểm
kết và thời
tập quángian
tại địa
gian giao kết



5.Các điều kiện cơ bản của hợp đồng mua
bán
a)Đối tượng của hợp đồng mua bán:
 Tài sản được quy định tại Bộ luật này đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua
bán. Trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển
nhượng thì tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với các quy
định đó

 Về chất lượng tài sản :Chất lượng của tài sản mua bán do các bên thoả thuận
TH có thỏa thuận: thì
chất lượng tài sản
đó không được thấp
hơn chất lượng đã
được cơ quan nhà
có thẩm quyền quy
định hoặc tiêu chuẩn
về chất lượng tài sản
đã được cong bố

Nếu ko có tiêu chuẩn được
công bố hoặc cơn quan nhà
nước quy định về chất
lượng thì xác địch theo tiêu
chuẩn thông thường hoặc
tiêu chuẩn rieng phù hợp
mục đích

TH không thỏa thuận

chất lượng sản phẩm
được đánh giá vào
tiêu chuẩn đã được
công bố hoặc theo
quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm
quyền


6.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO
Địa điểm

Địa điểm giao tài sản do các bên thoả thuận;
nếu không có thoả thuận thì áp dụng quy định
tại khoản 2 Điều 277 của Bộ luật này.
TH tài sản là bất động sản giao tại nơi có bất
động sản
TH tài sản ko là bất động sản thì giao tại nơi cư
trú hoặc trụ sở của bên mua

Phương thức
giao

Do các bên thỏa thuận
Giao 1 lần trực tiếp khi không có thỏa thuận
TH theo thỏa thuận bên bán giao cho bên mua
nhiều lần mà bên bán vi phạm thì bên mua có thể
hủy bỏ phần hợp đồng liên quan đến lần vi phạm



Thời điểm chịu rủi ro
Tài sản PL
ko quy định
đăng kí

• Bên bán chịu rủi ro trước khi tìa sản
giao cho bên mua
• Bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm
nhận tài sản

Tài sản PL
quy định
đăng kí

• Bên bán chịu rủi ro cho đến khi hoàn
thành thủ túc đk
• Bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm
hoàn thành thủ túc đk


7.Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên mua

Bên bán

• Quyền :
• Quyền:Yêu cầu tra tiền
 Yêu cầu bao hành:bên mua • Nghĩa vụ:
có quyền yêu cầu bên bán  Giao tài sản đúng thời hạn,địa
điểm, và phương thức ,số lượng

sửa chữa trong thời hạn
 Thanh toán chi phí vận chuyển và
theo thoa thuận
 Yêu cầu bồi thường thiệt hại chi phí chuyển giao quyền sơ hữu
nếu ko có thỏa thuận(K4 Đ442)
trong thời gian bảo hành
 Cung cấp thông tin hướng dẫn
(Đ 449BLDS2015)
cách sử dụng(Đ443)
• Nghĩa vụ:Trả tiền
 Đảm bảo chất lượng vật
mua(Đ445)và quyền sở hữu của
 Nhận đúng thời hạn ,địa
bên mua đối với tài sản(Đ444)
điểm ,phương tức đã thoa
 Bảo hành và sửa chửa trong thời
thuận
gian bảo hành(Đ 446,448)


Giao tài sản đúng thời hạn,địa điểm, và phương thức ,số lượng

• Nếu giao không đúng số lượng :
Giao nhiều hơn bên mua có quyền nhận hoặc không
nhận nếu nhận trả tiền cho phần tài sản dôi ra
Giao ít hơn ,bên mua có một trong các quyền :nhận
phần đã giao và gia hạn để bên bán giao phần còn
lại,nhận phần đã giao yêu cầu bồi thường thiệt hại
hoặc hủy bỏ hợp đồng yêu cầu bồi thường thiệt hại
nếu vi phạm đó làm cho bên mua không đạt được

mục đích


Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến
việc chuyển quyền sở hữu
• Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do
các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
• Trường hợp các bên không có thoả thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì
chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu được
xác định theo chi phí đã được công bố, quy định của cơ quan có thẩm quyền
hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề.
• Trường hợp không có căn cứ xác định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này thì chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền
sở hữu được xác định theo tiêu chuẩn thông thường hoặc theo tiêu chuẩn
riêng phù hợp với mục đích giao kết hợp đồng.
• Trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định về
chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu thì
bên bán phải chịu chi phí vận chuyển đến địa điểm giao tài sản và chi phí
liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu.


Mua bán quyền tài
sản

Mua trả chậm trả
dần

Bán đấu giá
8.Một số dạng cụ
thể của hợp đồng

mua bán tài sản

Mua sau khi sử
dụng và chuộc lại
tìa sản đã bán

chữ



Bán quyền tài sản
• Trường hợp mua bán quyền tài sản thì bên bán phải
chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho
bên mua, bên mua phải trả tiền cho bên bán.
• Trường hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ và bên bán cam
kết bảo đảm khả năng thanh toán của người mắc nợ thì
bên bán phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán, nếu khi
đến hạn mà người mắc nợ không trả.
• Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với quyền tài sản là
thời điểm bên mua nhận được giấy tờ về quyền sở hữu đối
với quyền tài sản đó hoặc từ thời điểm đăng ký việc chuyển
quyền sở hữu, nếu pháp luật có quy định.


Bán đấu giá

Khái niệm :là hình thức
bán tài sản trực tiếp có
cấp tỉnh nhiều ngừoi
cùng tham gia người nào

trả giá cao nhất và
không thấp hơn giá khỏi
điểm là người mua
được tài sản
Hình thức:
 Miệng
 Bỏ phiếu kín
 Quan mạng internet

Chủ thể
 Bên bán đầu giá:Trung
tâm dịch vụ bán đấu
giá tài sản được tổ
chức theo đơn vị địa
hat cấp tỉnh ,Doanh
nghiệp kinh doanh dịch
vụ bán đấu giá ,Hội
đồng bán đấu giá tài
sản
 Bên có tài sản :Là chủ
sở hữu của tài sản hoặc
người có quyền định
đoạt tài sản
 Bên mua tài sản:Bất kì
có đủ điều kiện theo
quy định của páp luật

Trình tự thủ tục
1. Thông báo công khai
về tài sản bán đấu

giá
2. Đăng ký danh sách
mua tài sản bán đấu
giá và nộp khoản
tiền đặt trước bằng
5% giá khởi điểm
3. Tổ chức cho người
mua xem trước khi
đấu giá
4. Tiến hành phiên đấu
giá:
 Đấu giá thành:khi
người mua trả giá
cao hoặc ít nhất
bằng giá khơi điểm
 Và thất bại khi
ngược lai


Mua trả chậm,trả dần

Khái niệm :Là dạng cụ thể
của mua bán tài sản hay
còn gọi trả góp .Bên bán
được bảo lưu quyền sở
hữu cho đến khi bên mua
thanh toán xong

Đối tượng của hợp
đồng:Là tìa sản không tiêu

hao và có đăng kí quyền
sở hữu
Hình thức:Phải lập thành
văn bản

Quyền và nghĩa vụ bên
mua
Có quyền sử dụng tài
sản và phải chịu rủi ro
trong thời gian sử
dụng


MUA SAU KHI SỬ DỤNG THỬ

 Sử dụng thử là điều kiện làm
phát sinh hiệu lực của hợp
đồng
 Thời hạn sử dụng thử do các
bên thỏa thuận
 Trong thời gian sử dụng quyền
sở hữu thuộc về bên bán
 Bên bán phải chịu rủi ro đối
với tài sản
 Giá mua được thỏa thuận 1
lần khi giao kết hợp đồng


BÁN VỚI ĐIỀU KIỆN CHUỘC LẠI


 CHUỘC LẠI LÀ ĐIỀU KIỆN LÀM CHẤM
DỨT HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
 THỜI HẠN CHUỘC LẠI DO CÁC BÊN
THỎA THUẬN NHƯNG KHÔNG QUÁ 1
NĂM VỚI ĐỘNG SẢN VÀ 5 NĂM VÓI
BẤT ĐỘNG SẢN
 TRONG THỜI GIAN CHUOCJ LẠI
QUYỀN SỞ HỮU THUỘC VỀ BÊN MUA
 BÊN MUA PAHIR CHỊU RỦI RO ĐỐI VỚI
TÀI SẢN
GIÁ MUA ĐƯỢC XÁC ĐỊNH KHI GIAO
KẾT HỢP ĐỒNGVÀ GIÁ CHUỘC LẠI
ĐƯỢC XÁC ĐỊNH KHI THỜI HẠN
CHUỘC LẠI ĐÃ HẾT THEO GIÁ THỊ
TRƯỜNG VÀ THỜI ĐIỂM ĐỊA ĐIỂM
CHUỘC LẠI NẾU KHÔNG CÓ THỎA
THUẬN GÌ KHÁC


II)Hợp đồng tặng cho tài sản
a)Khái niệm:Hợp đồng tặng cho

tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên,
theo đó bên tặng cho giao tài sản của
mình và chuyển quyền sở hữu cho
bên được tặng cho mà không yêu
cầu đền bù, bên được tặng cho đồng

b)Đặc điểm:
 Là hợp đồng đơn vụ vì chỉ có bên

tặng cho có nghĩa vụ

ý nhận.



Là hợp đồng không có đền bù vì bên
tặng cho klhoong nhận bất kì lợi ích
vật chất nào


c)Đối tượng hình thức và thời điểm có hiệu
lực của hợp đồng tặng cho
 Hợp đồng tặng cho động sản:
 Có hiệu lực kể từ thời điểm bên được
tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác.
 Đối với động sản mà luật có quy định
đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng
tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm
đăng ký.
 Tặng cho bất động sản phải được lập thành
văn bản có công chứng, chứng thực hoặc
phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký
quyền sở hữu theo quy định của luật.
 Hợp đồng tặng cho bất động sản:
 có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký;
 nếu bất động sản không phải đăng ký
quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có
hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao

tài sản.


d)Nghĩa vụ vủa bên tặng cho

• Bên
tặng ch
o có ng
thông
hĩa vụ
báo c h
o b ên đ
cho
c ho k h
u

h
ư
uy
ợc tặng
ng
n sở


t
y
n
u
ê
cho. Tr ết tật của tài

q
ư ờn g h
sản tặn • Đảm bảo ường hợp b hông
k
ợ p bê n
g
Tr
biết tài
n
.

g
s
n
i

à
t
t
tặ
sản có
ên
ho
bên
c
b
g
à
n
khuyết ng cho

m
không

ýt
nh
ì

c
m
thông
t

a
o
t

h

c
c
oặ c
h
u
báo t h
t

ế
trách n
h
i

b
sở
ì phải c
ng
c
ô

hi ệ m b
h
u
k
h
t
o
hịu

h
t
c
ồi thườ
ó
hại xảy
g
đ
n
c
c tặ
việ
ng thiệ


ra cho

ư
v
n
đ
t
á
ế
i
o
t
t
b
ng ư ờ i
cho; nế
h

n
g th
tha
đư ợ c t
n
i
u b ên t
ô

h
h
k

p
ủa
ặng
c
o

h
ặng c h
r
biết về
c
t
g
á
i
tặn
o k hô n
gg
khuyết
n
n
ă
ê
t
b
ho
c
m
g
g

à
l
tật của
n
ặng ch


t
tài sản
o t hì k h
i phí đ bên được
h
c
ản.
s
i
ông ph
o
rách nh
à
h
t
c
i
ải chịu
y lạ

i sản
i ệ m bồ
l

à
t
u

i thườn
ởh
ại
s

h
c
g thiệt
khi


E)TẶNG CHO TÀI SẢN CÓ ĐIỀU KIỆN
• Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện
một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều
kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội.
• Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho,
nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên
tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh
toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
• Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà
bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có
quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.


III) Hợp đồng cho

vay tài sản

b)Đặc điểm
 Là hợp đồng
song vụ hoặc
đơn vụ
 Có mục đích
chuyển quyền
sở hữu đối với tài sả
n
vay,bên vay trở thà
nh chủ
sở hữu đối với tài sả
n

a)Khái niệ
m:
thỏa thuậ Hợp đồng vay tài s
n giữa cá
ản là sự
c bên, the
cho vay g
o đó bên
iao tài sả
n
c
h
đến hạn t
rả, bên va o bên vay; khi
yp

bên cho v
ay tài sản hải hoàn trả cho
cùng loại
số lượng,
theo đún
chất lượn
g
g
nếu có th
và chỉ ph
ải trả lãi
oả thuận
hoặc phá
quy định.
p luật có


c)Hình thức và đối tượng của hợp đồng
Hình thức
• Lời nói
• Văn bản

Đối tượng
• Tài sản quy định tại bộ này


d)Nghĩa vụ của các bên
Bên vay

Bên cho vay


• Phải thực hiện trả nợ đúng:
• Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng,
số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận.
 Số lượng chất lượng nếu là vật còn
• Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay
nếu là tiền trả đúng số tiền đã
biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không
vay.Trường hợp ko thể trả đúng vật thì báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết
có thể trả tiền bằng theo giá trị của vật mà vẫn nhận tài sản đó.
• . Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước
nếu bên vay đồng ý
thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của
 Đúng địa điểm là nơi cư trú hoặc nơi
Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định
khác.
đặt trụ sở của bên cho vay
• Quyền bên cho vay
 Đúng về thời hạn:
 TH vay không lãi suất mà đến kì • Có quyền kiểm tra tài sản cho vay với sử
dụng đúng mục đích không và có quyền
hạn bê vay không trả nợ hoặc trả
đòi lại tài sản trước hạn nếu đã nhắc nhở
nơ không đầy đủ thì bên cho vay
mà bên vay vẫn sử dụng tài sản sai mục
có quyền yêu cầu trả lãi tương ứng
đích
với số tiền trả chậm
 TH vay có lãi đến hạn ko trả ,trả
không đầy đủ theo khoản 5 đ466



K5Đ466.

. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ
thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn
vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi
suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương
ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác.


e)Lãi suất
• Do các bên thỏa thuận nhưng không quá 20%
năm,trường hợp vượt quá quy định trên mức
lãi suất vượt quá không có hiệu lực
• TH không xác định rõ lãi xuất và có tranh chấp
thì lãi xuất xác định là 50% lãi suất giới hạn
quy định tại khoản 1 điều này


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×