Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công tyTNHH đầu tư kinh doanh bất động sản vĩnh cửu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.77 MB, 61 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
- Qúa trình chuyển đổi nền kinh tế nước ta theo cơ chế thò
trường có sự quản lý của nhà nước đã đặt ra yêu cầu
cấp bách là phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý
kinh tế. Cùng với qua trình đổi mới đó vấn đề hàng đầu
là làm thế nào lợi nhuận của Doanh nghiệp đạt được là
tối ưu.Trong nền kinh tế thì xu hướng tất yếu chung của
các nhà đầu tư, các chủ Doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ
đều hướng tới mục tiêu là lợi nhuận. Họ rất quan tâm
đến kết quả cuối cùng trong một thời gian ( tháng, quý ,
và năm ) mà họ đã bỏ vốn của mình ra để đầu tư sản
xuất kinh doanh. Điều đó dẫn đến bộ phận kế toán tại
doanh nghiệp phải xác đònh được lợi nhuận thực hiện của
Doanh nghiệp. Do đó để xác đònh được nhanh chóng và
chính xác lợi nhuận thực hiện được trong kỳ đòi hỏi công
tác hạch toan kế toán phải nhanh chóng, đầy đủ và kòp
thời. Vì vậy, kế toán xác đònh kết quả kinh doanh là công
việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh
nghiệp. Mọi hoạt động,mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối
cùng là xác đònh kết quả kinh doanh.
- Thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì các
nhà đầu tư không chỉ quan tâm đến lợi nhuận đạt được
mà họ còn quan tâm đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả cao hay
không và lời lỗ thế nào? Từ đó để đònh hướng phát
triển tương lai.


- Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt
động kinh tế trong doanh nghiệp nên công tác kế toán
xác đònh kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở Doanh
nghiệp.
- Nhận biết được tầm quan trọng của hệ thống kế toán
nói chung và kế toán xác đònh kết quả kinh doanh nói
riêng, em đã chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của
GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-1-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

mình là “ Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh và
phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Đầu tư Kinh
doanh Bất động sản Vónh Cửu “.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm
rõ hơn về phương pháp hạch toán cũng như việc xác đònh
kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh
nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói
chung và kế toán xác đònh kết quả kinh doanh nói riêng
ở ngành kinh doanh bất động sản mà em cho là còn mới
mẻ nhất so với các ngành khác ở Việt Nam. Việc hạch
toán hay phát sinh thực tế có gì khác so với những kiến
thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách hay không? Từ đó
có thể rút ra những ưu, khuyết điểm của hệ thống kế

toán xác đònh kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn hệ thống kế toán của công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu :
- Thu thập số liệu ở đơn vò thực tập.
- Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty
(Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, BCTC).
- Tìm hiểu, học hỏi thêm thực tế tại công ty từ Ban lãnh
đạo công ty,từ những người làm công tác kế toán.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một
số văn bản quy đònh chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu :
- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Đầu tư Kinh
doanh Bất động sản Vónh Cửu
- Thực hiện từ ngày 01/05/2009 đến ngày 20/07/2009.
- Việc phân tích lấy số liệu 2008.
- Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên chuyên
đề này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót.
GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-2-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Chúng em mong quý Thầy Cô, các anh chò và bạn bè
thêm lời đóng góp để chuyên đề này hoàn thiện hơn.

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LI NHUẬN
1. KẾ TOÁN DOANH THU :
Khái niệm về doanh thu :
Doanh thu bán hàng là tổng giá trò được thực hiện do việc
bán hàng hoá , sản phẩm, cung cấp lao vụ, dòch vụ cho
khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có). Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp
lao vụ, dòch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ x Đơn giá
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
- Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu
được tiền ngay (do các thoả thuận về thanh toán hàng
bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hoá,
và cung cấp dòch vụ cho khách hàng và được khách hàng
chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay
còn gọi là doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán
hàng do các nguyên nhân : Doanh nghiệp giảm giá hàng
đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bò trả lại (do
không đảm bảo về qui cách, phẩm chất ghi trong hợp
đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt,thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương
GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-3-



Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế
mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp
dòch vụ
Kế toán sử dụng TK 512-Doanh thu bán hàng nội bộ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2 :





TK
TK
TK
TK

5111-Doanh
5112-Doanh
5113-Doanh
5114-Doanh

thu
thu
thu
thu


bán hàng hoá
bán thành phẩm
cung cấp dòch vụ
trợ cấp, trợ giá

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512 :
TK 512 có 3 TK cấp 2 :
 TK 5121-Doanh thu bán hàng hoá
 TK 5122-Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5123-Doanh thu cung cấp dòch vụ

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-4-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Phương pháp hạch toán :
 TK 511-Doanh thu bán hàng
Bán hàng chưa thu tiền :
Nợ TK 131...
Có TK 5111, 5112, 5113, 5114
Có TK 3331
Bán hàng thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 131...
Có TK 5111, 5112, 5113, 5114
Có TK 3331

 TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
 Bán hàng chưa thu tiền :
Nợ TK 131
Có TK 5121, 5122, 5123
Có TK 3331
 Bán hàng thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 111,112
Có TK 5121, 5122, 5123
Có TK 3331

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-5-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu :

Các phương thức bán hàng tại công ty :
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng :
Trường hợp công ty chuyển nhượng bất động sản (BĐS) cho
khách hàng trực tiếp không thông qua việc môi giới được
xem là nguồn hàng kinh doanh BĐS của công ty.
Phương thức bán hàng gián tiếp cho khách hàng thông qua phí
môi giới :
Nguồn hàng này công ty nhận ký gửi chủ yếu từ các chủ
đầu tư, dự án và từ khách hàng lẻ. Doanh thu mà công ty
thực nhận là từ 1 đến 1.5 % trên tổng số tiền hàng hoá

công ty bán ra.
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ :
GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-6-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Kế toán chiết khấu thương mại :
Khái niệm :
-

Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
việc người mua hàng đã mua hàng hoá, dòch vụ với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam
kết mua, bán hàng.

-

Trường hợp người mua, mua hàng nhiều lần mới đạt
được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản
chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần
cuối cùng.

-


Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên
hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại)
thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch
toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh
theo giá đã trừ chiết khấu thương mại .

Tài khoản sử dụng :
-

Kế toán sử dụng TK 521-Chiết khấu thương mại
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521

TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 :
 TK 5211-Chiết khấu hàng hoá
 TK 5212-Chiết khấu thành phẩm
 TK 5213-Chiết khấu dòch vụ

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-7-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Phương pháp hạch toán :
 Khi phát sinh khoản chiết khấu kế toán ghi :
Nợ TK 521

Có TK 333
Có TK 111,112,131
 Cuối kỳ kết chuyển để trù vào doanh thu trong kỳ kế
toán ghi :
Nợ TK 511,512
Có TK 521
Kế toán hàng bán bò trả lại :
Khái niệm :
- Hàng bán bò trả lại là số sản phẩm,hàng hoá doanh
nghiệp đã xác đònh tiêu thụ nhưng bò khách hàng trả lại
do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế như hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại.
- Hàng bán bò trả lại phải có văn bản đề nghò của
người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trò hàng
bò trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc
bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính
kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng
nói trên.
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 531-Hàng bán bò trả lại.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531

Phương pháp hạch toán :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

-8-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân

phối lợi nhuận

 Khi phát sinh khoản hàng bán bò trả lại kế toán ghi :
Nợ TK 531
Nợ TK 333
Có TK 111,112,131
Khi nhận lại sản phẩm do khách hàng trả lại sẽ ghi :
Nợ TK 155
Có TK 632
 Cuối kỳ kết chuyển để trừ vào doanh thu trong kỳ kế
toán ghi :
Nợ TK 511,512
Có TK 531
Kế toán giảm giá hàng bán :
Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp
(bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã
thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bò kém phẩm
chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 532-Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532

Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá ngoài háo đơn, tức là sau khi đã có
hoá đơn bán hàng. Không phản ánh tài khoản này số
giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và đã được
trừ vào tổng giá trò bán trên hoá đơn.
GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM


-9-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Phương pháp hạch toán :
 Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán kế toán ghi :
Nợ TK 532
Có TK 111,112,131
 Cuối kỳ kết chuyển để trừ vào doanh thu trong kỳ kế
toán ghi :
Nợ TK 511,512
Có TK 532
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ :

3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ
Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm :
Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong
kỳ – đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 10 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận


thực tế sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ hoàn thành (đối
với doanh nghiệp sản xuất, dòch vụ) đã được xác đònh là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác đònh kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 632-Giá vốn hàng hoá
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 . Có 2
trường hợp :
 Doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên :

 Doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê đònh kỳ.

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 11 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Phương pháp hạch toán :
Khi ghi nhận giá vốn hàng bán kế toán ghi :
Nợ TK 632
Có TK 155,156
Sơ đồ hạch toán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM


- 12 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Sơ đồ hạch toán (theo phương pháp kiểm kê đònh kỳ):

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 13 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Kế toán chi phí bán hàng :
Khái niệm :
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, HH, DV bao gồm : chi phí bảo quản, chi phí quản cáo,
đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng,
bảo hành sản phẩm.

Tài khoản sử dụng :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 14 -



Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau :
-

TK
TK
TK
TK
TK
TK
TK

6411-Chi
6412-Chi
6413-Chi
6414-Chi
6415-Chi
6417-Chi
6418-Chi

phí
phí
phí
phí
phí
phí
phí


nhân viên
vật liệu, bao bì
dụng cụ, đồ dùng
khấu hao TSCĐ
bảo hành sản phẩm
dòch vụ mua ngoài
bằng tiền khác

Phương pháp hạch toán :
Nợ TK 641
Có TK
Có TK
Có TK
Có TK

152
214
334
338

Sơ đồ hạch toán :

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
Khái niệm :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 15 -



Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên
quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp,
bao gồm : chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi
phí chung liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642

TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau :
-

TK
TK
TK
TK
TK
TK
TK
TK

6421-Chi phí nhân viên quản lý
6422-Chi phí vật liệu, bao bì
6423-Chi phí đồ dùng văn phòng
6424-Chi phí khấu hao TSCĐ

6425-Thuế, phí, và lệ phí
6426-Chi phí dự phòng
6427-Chi phí dòch vụ mua ngoài
6428-Chi phí bằng tiền khác

Phương pháp hạch toán:
Nợ Tk 642
Có TK
Có TK
Có TK
Có TK

152
214
334
338

Sơ đồ hạch toán :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 16 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
Khái niệm :

Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm :
-

Tiền lãi;
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử
dụng tài sản;
Thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng:
Thu nhập về đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn;
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ;
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 17 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Phương pháp hạch toán :
Nợ TK 111, 112

Có TK 515
Có TK 333
Sơ đồ hạch toán :

Kế toán chi phí tài chính :
Khái niệm :
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính
bao gồm các khoản chí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí vốn góp liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn,chi phí giao dòch bán chứng khoán...khoản
lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Tài khoản sử dụng :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 18 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Phương pháp hạch toán :
Nợ TK 635
Có TK 111,112...
Sơ đồ hạch toán :

5. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC

Kế toán thu nhập khác :

Khái niệm :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 19 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh
nghiệp gồm :
-

Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Thu tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng;
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
Thu các khoản nợ phải trả không xác đònh được
chủ;
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan
đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ không
tính trong doanh thu (nếu có);
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật
của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước
bò bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới

phát hiện ra...

Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 711-Thu nhập khác
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711

Phương pháp hạch toán :
Nợ TK 111,112,131...
Có TK 711
Có TK 333( nếu có )
Sơ đồ hạch toán :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 20 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Kế toán các khoản chi phí khác :
Khái niệm :
Là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp
gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bò bỏ sót từ
những năm trước . Chi phí khác phát sinh gồm :
-


Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trò còn lại
của TSCĐ thanh lý , nhượng bán TSCĐ (nếu có);

-

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

-

Bò phạt thuế, truy nạp thuế;

-

Các khoản chi phí do kế toán bò nhằm hoặc bỏ sót
khi ghi sổ kế toán;

-

Các khoản chi phí khác.

Tài khoản sử dụng :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 21 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận


Phương pháp hạch toán :
Nợ TK 811
Có TK 111,112
Sơ đồ hạch toán :

6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
Khái niệm :
Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa các khoản doanh
thu với các khoản chi phí của doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán :
 Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 511,512
Có TK 911
 Kết chuyển chi phí :
Nợ TK 911
Có TK 632,641,642...
Tài khoản sử dụng :
Để xác đònh kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911Xác đònh kết quả kinh doanh .
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 22 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

Sơ đồ hạch toán :


GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 23 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận

7. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LI NHUẬN :
Nội dung và nguyên tắc :
-

Lợi nhuận thực hiện là kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm : lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh và lợi nhuận hoạt động khác.

-

Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản
chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, dòch vụ, trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm,
hàng hoá, dòch vụ đã tiêu thụ và thuế theo qui đònh
của pháp luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) và
khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính
trừ đi chi phí hoạt động tài chính .

-

Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản thu nhập
khác lớn hơn các chi phí khác, bao gồm các khoản

phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản
khó đòi đã được huỷ bỏ, chênh lệch thanh lý,
nhượng bán tài sản...

Theo nghò đònh số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 và
Thông tư hướng dẫn số 64/1999 TT-BTC ngày 7/6/1999 về
việc “Hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận sau thuế
và quản lý các quỹ trong các doanh nghiệp Nhà
nước”, lợi nhuận được phân phối theo thứ tự sau :
 Bù khoản lỗ các năm trước không được trừ vào lợi
nhuận trước thuế ;
 Nộp tiền thu sử dụng vốn NSNN theo qui đònh hiện
hành;
 Trả tiền phạt vi phạm pháp luật Nhà nước như : vi
phạm Luật thuế, Luật giao thông, Luật môi trường,
Luật thương mại và qui chế hành chính..., sau khi đã
trừ tiền bồi thường tập thể hoặc cá nhân gây ra
(nếu có);
 Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không
được tính vào chi phí hợp lý khi xác đònh thu nhập chòu
thuế;

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 24 -


Báo cáo thực tập tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân
phối lợi nhuận


 Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp
tác kinh doanh (nếu có);
 Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trên
được phân phối như sau :
-

Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính. Khi số dư của
quỹ này bằng 25% vốn điều lệ của doanh nghiệp thì
không trích nữa;

-

Trích tối thiểu 50% vào quỹ đầu tư phát triển;

-

Trích 5% vào quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Khi
số dư quỹ này đạt 6 tháng lương thực hiện của doanh
nghiệp thì không trích nữa;

-

Đối với một số ngành đặc thù ( Ngân hàng thương
mại, bảo hiểm, ...) mà pháp luật quy đònh phải trích
lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế thì doanh
nghiệp trích lập theo các quy đònh đó;

-

Chia lãi cổ phần trong trường hợp phát hành cổ

phiếu;

-

Số lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ trên
được trích lập Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi. Mức
trích tối đa cho cả hai quỹ căn cứ vào tỷ suất lợi
nhuận trên vốn Nhà nước.

Tài khoản sử dụng :

GVHD :NGUYỄN HUỲNH NAM

- 25 -


×