Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KẾ HOẠCH ĐAO TẠO CÁN BỘ GIÁO VIÊN (SO GD&DT-TQ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.61 KB, 10 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 13 /KH - UBND Tuyên Quang, ngày 16 tháng 4 năm 2009

KẾ HOẠCH
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
Căn cứ Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010";
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XIV và
Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh (khoá XIV) về phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục -đào tạo tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 về Quy hoạch tổng thể
phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định
hướng đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2008 của
Ủy ban nhân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục
và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo


và cán bộ quản lý giáo dục, tạo bước chuyển biến cơ bản trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục - đào tạo của tỉnh.
Thực hiện mục tiêu của Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo tỉnh Tuyên Quang, phấn đấu đến năm 2010: 100% giáo viên, giảng viên và
cán bộ quản lý giáo dục các cấp đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có 15% giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và 5% giáo viên trung học phổ thông đạt
trên chuẩn về trình độ đào tạo; 100% cán bộ quản lý giáo dục các cấp được đào tạo,
bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục phải được triển khai đối với tất cả các cấp học: giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và giáo dục đại
học trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Ưu tiên chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo bồi dưỡng hàng năm đối với vùng sâu,
vùng xa, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn của tỉnh.
c) Gắn việc bồi dưỡng để đạt chuẩn về trình độ đào tạo với bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ để đạt chuẩn nghề nghiệp của giáo viên từng cấp học.
d) Việc thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục phải gắn với công tác quy hoạch cán bộ quản lý giáo
dục hàng năm.
II. KẾ HOẠCH
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Đối với đào tạo trình độ chuyên môn
a) Đối với các lớp đào tạo để đạt chuẩn về trình độ: Chỉ dành cho đối tượng là
giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn.
b) Đối với các lớp đào tạo cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) đã đạt trình độ chuẩn, đào
tạo để đạt trình độ trên chuẩn:
- Đào tạo trình độ Cao đẳng sư phạm cho các đối tượng là giáo viên và cán bộ
quản lý mầm non, tiểu học có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm.

- Đào tạo trình độ Đại học sư phạm cho các đối tượng là giáo viên và cán bộ
quản lý mầm non, tiểu học, THCS có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm hoặc có
bằng tốt nghiệp Cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ cho các đối tượng là giáo viên và cán bộ quản
lý mầm non, tiểu học, THCS, THPT, trường Cao đẳng sư phạm, các trường Trung
học chuyên nghiệp đã có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp
đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Cán bộ quản lý và giáo viên được cử đi đào tạo phải có thời gian công tác tại
cơ sở giáo dục từ 03 năm trở lên; có độ tuổi từ 40 tuổi trở xuống đối với nam, 35 tuổi trở
xuống đối với nữ.
d) Không đào tạo để đạt chuẩn về trình độ chuyên môn đối với các đối tượng:
- Giáo viên tiểu học, THCS chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo (từng bước giải
quyết nghỉ chế độ theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ Về
chính sách tinh giản biên chế).
- Giáo viên THPT, giáo viên Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp chưa
đạt chuẩn về trình độ đào tạo (từng bước giải quyết nghỉ chế độ theo Nghị định
132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
hoặc từng bước thuyên chuyển đến các trường THCS, trường liên cấp tiểu học-THCS).
đ) Đối tượng là giáo viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trường Cao đẳng sư
phạm chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo: các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch, bố
trí, sắp xếp cử giáo viên đi học để đạt chuẩn trình độ đào tạo.
1.2. Đối với bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý giáo dục
a) Cán bộ quản lý giáo dục các cấp học chưa có chứng chỉ quản lý giáo dục.
b) Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, bí thư, phó bí thư đoàn trường, tổng phụ trách
đội, chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn; chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng
Giáo dục và Đào tạo, giáo viên các trường học thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý.
2. Kế hoạch thực hiện
2.1. Đã thực hiện năm 2008
a) Đào tạo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn (Trung cấp sư phạm mầm non)
theo hình thức vừa làm vừa học cho 235 giáo viên mầm non tại Trường Cao đẳng sư

phạm Tuyên Quang.
b) Đào tạo trên chuẩn về trình độ chuyên môn (Cao đẳng sư phạm mầm non)
theo hình thức vừa làm vừa học cho 68 giáo viên mầm non (Na Hang: 12; Chiêm
Hóa: 9; Yên Sơn: 25; Sơn Dương: 13; thị xã Tuyên Quang: 9) tại Trường Cao đẳng
Sư phạm Tuyên Quang.
c) Đào tạo trên chuẩn về trình độ chuyên môn (Cao đẳng sư phạm tiểu học) theo
hình thức vừa làm vừa học cho 87 giáo viên tiểu học (Chiêm Hóa: 1; Hàm Yên: 20;
Yên Sơn: 31; Sơn Dương: 34; thị xã Tuyên Quang: 1) tại Trường Cao đẳng Sư phạm
Tuyên Quang.
d) Cử 01 giáo viên đi đào tạo trình độ tiến sỹ môn Ngữ văn và 40 cán bộ quản
lý, giáo viên đi đào tạo trình độ thạc sỹ tại các trường đại học (Toán: 2; Vật lý: 7;
Hóa học: 4; Sinh học: 5; Ngữ văn: 9; Lịch sử: 2; Địa lý: 3; Tiếng Anh: 3; Quản lý
giáo dục: 3; GDCD: 1; KTCN: 1).
e) Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về giáo dục cho 558 người (399 cán
bộ quản lý; 159 giáo viên) do Học viện quản lý giáo dục tổ chức tại Trường Chính trị
tỉnh.
2.2. Thực hiện năm 2009
a) Mở lớp đào tạo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn (Trung cấp sư phạm mầm
non) cho 246 giáo viên mầm non, cụ thể:
- Số lớp đào tạo: 04 lớp.
- Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
- Thời gian đào tạo: Trong hè năm 2009 và hè năm 2010.
- Cơ sở đào tạo: Trường Cao đẳng sư phạm Tuyên Quang.
b) Mở lớp đào tạo trên chuẩn về trình độ chuyên môn cho 955 giáo viên, trong
đó có 240 giáo viên mầm non, 715 giáo viên phổ thông.
* Đối với cấp học mầm non
- Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm mầm non
+ Số lớp đào tạo: 02 lớp, 100 học viên.
+ Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học
+ Thời gian đào tạo: 02 năm

+ Cơ sở đào tạo: Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang
+ Chỉ tiêu đào tạo phân bổ theo huyện, thị như sau:
Năm thực
hiện
Phân bổ chỉ tiêu
Na
Hang
Chiêm
Hoá
Hàm
Yên
Yên
Sơn
Sơn
Dương
Thị

2009 15 20 20 15 19 11 100
- Đào tạo trình độ đại học sư phạm mầm non:
+ Số lớp đào tạo: 02 lớp, 140 học viên.
+ Thời gian đào tạo: 04 năm.
+ Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
+ Địa điểm tổ chức: Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh.
+ Chỉ tiêu đào tạo phân bổ theo huyện, thị như sau:
Năm
Phân bổ chỉ tiêu
Cộng
Na
Hang
Chiêm

Hoá
Hàm
Yên
Yên
Sơn
Sơn
Dương
Thị

2009 8 20 22 40 40 10 140
* Đối với cấp học phổ thông
- Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm tiểu học
+ Số lớp đào tạo: 02 lớp, 128 học viên.
+ Thời gian đào tạo: 2 năm.
+ Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
+ Cơ sở đào tạo: Trường Cao đẳng Sư pham Tuyên Quang.
+ Chỉ tiêu đào tạo phân bổ theo huyện, thị như sau:
Năm
thực hiện
Phân bổ chỉ tiêu
Cộng
Na
Hang
Chiêm
Hoá
Hàm
Yên
Yên
Sơn
Sơn

Dương
Thị

2009 17 20 25 30 30 6 128
- Đào tạo trình độ đại học sư phạm tiểu học:
+ Số lớp đào tạo: 02 lớp, 140 học viên.
+ Thời gian đào tạo: 04 năm.
+ Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
+ Địa điểm tổ chức: Trường Cao đẳng sư phạm tỉnh Tuyên Quang.
+ Chỉ tiêu đào tạo phân bổ theo huyện, thị như sau:
Năm
thực hiện
Phân bổ chỉ tiêu
Na
Hang
Chiêm
Hoá
Hàm
Yên
Yên
Sơn
Sơn
Dương
Thị

2009 12 40 25 28 30 5 140
- Đào tạo trình độ đại học sư phạm THCS:
+ Số lớp đào tạo: 05 lớp, 411 học viên, trong đó: Toán 140, Văn 140, Vật Lý
41, Ngoại ngữ 90.
+ Thời gian đào tạo: 04 năm.

+ Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
+ Địa điểm tổ chức: Trường Cao đẳng sư phạm Tuyên Quang (lớp Ngoại ngữ tổ
chức tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh).
+ Chỉ tiêu đào tạo phân bổ theo huyện, thị như sau:
Năm thực
hiện
Ngành
Na
Hang
Chiêm
Hoá
Hàm
Yên
Yên
Sơn
Sơn
Dương
Thị xã Cộng
2009
Toán 17 32 27 22 40 2 140
Văn 19 30 30 26 30 5 140
Vật Lý 2 11 13 1 13 1 41
Ngoại ngữ 10 16 10 19 23 12 90
Cộng 48 89 80 68 106 20 411
- Đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ: Cử 35 cán bộ và giáo viên đi đào tạo trình độ
thạc sỹ (Toán: 9; Vật lý: 5; Hóa học: 1; Sinh học: 4; Ngữ văn: 9; Lịch sử: 3; Địa lý:
1; Tiếng Anh: 1; Quản lý giáo dục: 2) và 01 giáo viên đi đào tạo trình độ tiến sỹ môn
sinh học tại các trường đại học.
c) Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về giáo dục:
- Số lớp đào tạo: 02 lớp, 360 người.

- Cơ sở bồi dưỡng: Học viện quản lý giáo dục.
- Địa điểm tổ chức: Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang.
2.3. Thực hiện năm 2010
a) Mở lớp đào tạo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn (Trung cấp sư phạm mầm
non) cho 247 giáo viên mầm non, cụ thể:
- Số lớp đào tạo: 04 lớp.
- Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học.
- Thời gian đào tạo: 02 năm.

×