Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng điện nước nam sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.1 KB, 81 trang )

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-1-

Mục lục
danh mục các chữ viết tắt....................................................................3
danh mục các sơ đồ và bảng biểu..............................................4
LI M U...................................................................................................5
Chơng 1........................................................................................................7
TNG QUAN V DOANH NGHIP T NHN XY DNG IN
NC NAM SN............................................................................................7
1.1. c im hot ng sn xut kinh doanh ti Doanh nghip T
nhõn Xõy dng in Nc Nam Sn........................................................7
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Doanh nghip...............7
1.1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh nghip.. . .8
1.1.2.1. c im t chc b mỏy qun lý hot ng ca Doanh nghip........8
1.1.2.2.c im quy trỡnh sn xut kinh doanh ti Doanh nghip.....9
1.1.2.3. c im th trng...............................................................10
1.2. c im t chc cụng tỏc k toỏn....................................................10
1.2.1. c im lao ng k toỏn..........................................................10
1.2.2. c im t chc b mỏy k toỏn................................................11
1.2.3. Hỡnh thc s k toỏn Doanh nghip ỏp dng............................13
1.2.4. Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti Doanh nghip..........................14
1.2.5. c im vn dng bỏo cỏo ti chớnh.........................................14
Chơng 2......................................................................................................15
THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM TI DOANH NGHIP T NHN XY DNG
IN NC NAM SN...............................................................................15
2.1. Thc trng cụng tỏc k toỏn tớnh giỏ thnh sn phm ti Doanh
nghip T nhõn Xõy dng in Nc Nam Sn....................................15
2.1.1. Ni dung k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm


ti Doanh nghip....................................................................................15
2.1.1.1. K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip (CPNVLTT)...........15
2.1.1.2. K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip (CPNCTT)...................23


chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-2-

2.1.1.3. Chi phớ s dng mỏy thi cụng.( CPSDMTC)..........................30
2.1.1.4. Chi phớ sn xut chung.( CPSXC)..........................................38
2.1.1.5. Tng hp chi phớ sn xut cui k:........................................45
2.1.1.6. ỏnh giỏ sn phm d v tớnh giỏ thnh...............................46
2.2. Tớnh giỏ thnh sn phm ti Doanh nghip T nhõn Xõy dng
in Nc Nam Sn..................................................................................48
2.2.1. i tng tớnh giỏ thnh sn phm ti Doanh nghip..............48
2.2.2. K tớnh giỏ thnh sn phm........................................................48
2.2.3. Tính giá thành sản phẩm..........................................48
Chơng 3......................................................................................................50
MT S í KIN HON THIN K TON CHI PH SN XUT V
TNH GI THNH SN PHM TI DOANH NGHIP T NHN XY
DNG IN NC NAM SN..................................................................50
3.1. V cụng tỏc qun lý v cụng tỏc k toỏn...........................................50
3.1.1. Nhng u im c bn................................................................50
3.1.2. Tn ti...........................................................................................52
3.2. Mt s ý kin xut nhm hon thin cụng tỏc k toỏn chi phớ
sn xut v tớnh giỏ thnh ti Doanh nghip Nam Sn.........................53
3.2.1. V cụng tỏc qun lý .....................................................................54
3.2.2. V cụng tỏc k toỏn....................................................................544
KT LUN.....................................................................................................60

Tài liệu tham khảo...................................................................................62


chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-3-

danh mục các chữ viết tắt
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19


Chữ cụ thể
Xây dựng cơ bản
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tài sản cố định
Chi phí sản xuất
Sản xuất
Kế toán
Tài khoản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sử dụng máy thi công
Chi phí máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Khối lợng xây lắp dở dang
Khối lợng xây dựng dở dang
Khối lợng xây dựng

Chữ viết
tắt
XDCB
NN&PTNT
TSCĐ
CPSX
SX
KT
TK

BHXH
BHYT
KPCĐ
NCTT
NVLTT
SDMTC
CPMTC
CPSDMTC
CPSXC
KLXLDD
KLXDDD
KLXD


chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-4-

danh mục các sơ đồ và bảng biểu
S 1.1. Mụ hỡnh t chc qun lý Doanh nghip
S 1.2. Khỏi quỏt quy trỡnh sn xut kinh doanh
S 1.3. S t chc b mỏy k toỏn
S 1. 4: Trỡnh t k toỏn theo hỡnh thc k toỏn "Chng t ghi s"
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Biểu 2.2. Tờ kê chi tiết xuất vật t
Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.4. Phiếu chi
Biểu 2.5. Tờ kê chi tiết xuất VL mua ngoài
Biểu 2.6. Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.7: Biên bản kiểm kê NVL tồn

Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.9. Sổ cái TK 621
Biểu 2.10. Bảng tổng hợp chấm công
Biểu 2.11. Biên bản nghiệm thu khối lợng
Biểu 2.12. Biên bản nghiệm thu và thanh toán khối lợng thuê
ngoài hoàn thành
Biểu 1.13. Chứng từ ghi sổ
Biểu 1.14: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.15: Sổ cái TK 622
Biểu 2.16. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ máy thi công
Biểu 2.17. Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.18: Tờ kê chi tiết Sửa chữa nhỏ máy thi công
Biểu 2.19: Bảng thanh toán tạm ứng
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.21: Bảng kê chi tiết chi phí khác
Biểu 2.22. Bảng tổng hợp chi phí máy thi công
Biểu 2.23: Bảng chi phí ca xe máy
Biểu 2.24: Sổ cái TK 623
Biểu 2.25: Tờ kê chi tiết phân bổ công cụ thi công luân chuyển
Biểu 2.26: Tờ kê chi tiết xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một
lần
Biểu 2.27: Tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài
Biểu 2.28: Tờ kê chi tiết khác phục vụ thi công
Biểu 2.29: Bảng chi phí sản xuất chung
Biểu 2.30: Sổ cái TK 627
Biểu 2.31: Tờ kê tổng hợp chi phí sản xuất


chuyên đề thực tập tốt nghiệp


-5-

Biểu 2.32: Sổ cái TK 154
Biểu 2.33: Biên bản kiểm kê khối lợng làm dở
Biểu 2.34. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Biểu 3.1: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng MTC


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-6-

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực, đất nước Việt Nam đang
từng bước khẳng định vị trí trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân, ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng
lớn mạnh. Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với
tốc độ và quy mô lớn thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng
trong sự phát triển của đất nước. Vì nó tạo ra nền tảng cho nền kinh tế quốc
dân. Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách
chặt chẽ ở cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng
cơ bản.
Yếu tố chất lượng sản phẩm và chi phí phù hợp là nhân tố tích cực giúp
cho doanh nghiệp đứng vững và ngày càng phát triển. Do đặc trưng của ngành
XDCB là thời gian thi công dài, dẫn tới có thể có sự rò rỉ về vật tư, tiền vốn,
công tác quản lý gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, một trong những biện pháp hiệu
quả mà các doanh nghiệp hướng tới là phải đẩy mạnh và nâng cao công tác
quản lý mà trước hết là phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và
hạ giá thành sản phẩm. Đối với doanh nghiệp xây lắp thì công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề trọng tâm của công tác

hạch toán. Nếu thực hiện tốt việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ hạn chế được thất thoát vật tư, tiền vốn, tiết
kiệm nhân lực... nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó, vai trò
của kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-7-

riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng.Chúng là một trong những yêu cầu thiết
thực, là đối tượng thường xuyên được theo dõi, kiểm tra.
Với kiến thức đã được học tại trường Đại học Kinh tế quốc dân, để thực
hiện “Học đi đôi với hành” nhằm củng cố những gì đã học được, tích luỹ kinh
nghiệm và nâng cao kiến thức phục vụ cho công tác kế toán sau khi ra trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, em đã nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Doanh nghiệp
Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn" .
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước
Nam Sơn
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn
Chương 3: Một số ý kiến hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Doanh nghiệpTư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp, được sự
giúp đỡ của chú giám đốc, các cô chú trong phòng kế toán của doanh nghiệp
và đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy: Trương Anh Dũng, em đã hoàn thành

được chuyên đề thực tập này.


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-8-

Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên trong
chuyên đề không tránh khỏi những hạn chế và sai sót, kính mong Doanh
nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn và thầy giáo hướng dẫn đóng
góp, chỉ bảo, giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp.


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-9-

Ch¬ng 1
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN
NƯỚC NAM SƠN
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân
Xây dựng Điện Nước Nam Sơn.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn được thành lập
lần đầu vào tháng 9 năm 2000. Đăng ký thay đổi lần thứ hai vào tháng 12 năm
2004.
- Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam
Sơn.
- Tên viết tắt: Nam Son Enterprise
- Trụ sở chính: Khu 8 - Thị trấn Hạ Hoà - Huyện Hạ Hoà - Tỉnh Phú Thọ

- Điện thoại: (0210) 883 252
- Fax: (0210) 883 252
- Tài khoản: 421 101 000 062 tại Ngân hàng No&PTNT Hạ Hoà.
- Lĩnh vực kinh doanh chính: Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi,
cấp thoát nước; Đường điện trung, hạ áp và dựng đặt trạm biến áp đến 3000
KVA; Công trình công cộng; Chuẩn bị mặt bằng công trình; Dựng đặt trang
thiết bị nội ngoại thất công trình xây dựng; Khai thác, chế biến, kinh doanh
khoáng sản các loại;….


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-10-

Khi mới thành lập năm 2000 Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện
Nước Nam Sơn gặp rất nhiều khó khăn do thiếu vốn, năng lực thi công còn
hạn chế, … Trải qua quá trình phấn đấu và áp dụng những biện pháp quản lý
phù hợp, Doanh nghiệp đã không ngừng lớn mạnh và mở rộng qui mô sản
xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực.


chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-11-

Biu 1.1: Mt s chỉ tiêu của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây
Ch tiờu

Nm 2005


Nm 2006

Nm 2007

1. Vn kinh doanh (1000)

13.675.000

18.223.000

25.350.000

2. Doanh thu (1000)

14.552.000

19.551.000

26.235.000

3. Tng li nhun (1000)

776.997

893.601

103.305

4. Np ngõn sỏch nh nc (1000)


156.700

258.625

318.425

93

114

129

1.150.000

1.350.000

1.600.000

5. Tng lao ng (ngi)
6. TN Bq ng/ngi/thỏng

1.1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh nghip.
1.1.2.1. c im t chc b mỏy qun lý hot ng ca Doanh nghip.
n v t ch hch toỏn kinh doanh vi quy mụ va v nh. B mỏy t
chc qun lý ca Doanh nghip T nhõn Xõy dng in Nc Nam Sn
c t chc gn nh. Tng s lao ng trong doanh nghip l: 129 ngi
Trong ú:
- Trỡnh i hc: 15 ngi
- Trỡnh trung cp, k thut: 19 ngi
- Cụng nhõn lnh ngh: 95 ngi

B mỏy ca doanh nghip c t chc theo mụ hỡnh mt cp:
- Giỏm c
- Cỏc phũng chuyờn mụn
- Cỏc i sn xut
- Xng sn xut ph


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-12-

Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức quản lý Doanh nghiệp
GIÁM ĐỐC

Phòng
TC- HC - TL

Các đội
Công
trình

Phòng
KT - Tài vụ

Phòng
KH - KT

Phòng
T.Bị - V.tư



Xưởng
sản xuất
phụ

1.1.2.2.Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là sản phẩm của xây dựng
mang tính đơn chiếc, kết cấu khác nhau, thời gian thi công dài... nên quy trình
sản xuất kinh doanh có đặc điểm riêng. Chính vì vậy mà việc tổ chức, quản lý
hạch toán chi phí luôn phải thông qua dự toán. Sau khi trúng thầu công trình
Doanh nghiệp tiến hành thị sát để lập thiết kế chi tiết, lập dự toán chi tiết theo
khối lượng để giao cho các đội sản xuất như: Vật tư, vật liệu các loại, chi phí


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-13-

nhân công, máy móc thi công…. Công trình hoàn thành tổ chức nghiệm thu
bàn giao, quyết toán chi tiết hạm mục công trình.


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-14-

Sơ đồ 1.2. Khái quát quy trình sản xuất kinh doanh
Thiết
kế chi
tiết,

lập dự
toán
CT

Hợp
đồng
trúng
thầu

Các
đội
sản
xuất

Các tổ
SX,
máy
thi
công

Nghiệm
thu bàn
giao
quyết
toán

1.1.2.3. Đặc điểm thị trường.
Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn là một doanh
nghiệp xây lắp cho nên mở rộng và giữ vững và ổn định được thị trường là
vấn đề hết sức quan trọng. Từ khi thành lập từ năm 2000 đến nay Doanh

nghiệp đã mở rộng thị trường ở nhiều tỉnh lân cận của tỉnh Phú Thọ như: Vĩnh
Phúc, Yên Bái Hoà Bình,...nhưng thị trường chủ yếu vẫn là trên toàn tỉnh Phú
Thọ.
Trong những năm gần đây cơ chế thị trường ngày càng mở cửa, nhiều
công trình được đầu tư xây dựng, nhiều công ty liên doanh được thành lập với
kinh nghiệm và uy tín của mình Doanh nghiệp đã trúng thầu được nhiều hợp
đồng xây dựng các công trình cả trong và ngoài tỉnh.Công việc của Doanh
nghiệp luôn ổn định nên đời sống của người lao động được đảm bảo, cơ sở
vật chất kỹ thuật ngày càng nâng cao và nhiều trang thiết bị được đầu tư hiện
đại,vì thế vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng ngày càng nâng lên.
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
1.2.1. Đặc điểm lao động kế toán.
Bộ phận kế toán của Doanh nghiệp gồm 4 người được tổ chức theo
hình thức kế toán tập trung.
Trong đó:
- Kế toán trưởng:(Trình độ Đại học - Trường Đại học Tài chính - Kế toán).


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-15-

- Kế toán tổng hợp: (Trình độ Đại học - Trường đại học Tài chính - Kế toán).
- Kế toán TSCĐ: (Trình độ Đại học - Trường Đại học dân lập Đông Đô).
- Kế toán CPSX và giá thành, kế toán thanh toán:(Trình độ Trung cấp
Trường Trung cấp Xây dựng).
Ngoài ra:
- 02 nhân viên thống kê: (Trình độ trung cấp- Trường Trung cấp Xây dựng).
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Mọi công việc kế toán đều thực hiện ở bộ phận kế toán của Doanh

nghiệp từ việc thu thập chứng từ, lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết đến lập
báo cáo kế toán. Kế toán ở các tổ, đội sản xuất chỉ tập hợp các chi phí thực tế
phát sinh, trên cơ sở các chứng từ gốc được Doanh nghiệp phê duyệt, không
có tổ chức hạch toán riêng. Chính nhờ sự tập trung của công tác kế toán này
mà Doanh nghiệp nắm được toàn bộ thông tin từ đó có thể kiểm tra, đánh giá
chỉ đạo kịp thời.
Phòng kế toán - Tài vụ có chức năng thu thập xử lý và cung cấp số
thông tin kinh tế, qua đó kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra về sử
dụng, bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong sản
xuất kinh doanh và chủ động tài chính của Doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán tổng hợp

Kế toán
TSCĐ, Vật tư

KT tập hợp
CFSXGT,
thanh toán

Nhân viên
thống kê kế
toán ở các đội


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-16-


* Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán): Là người phụ trách
công tác quản lý, tổ chức có hiệu quả hoạt động kinh doanh, điều hành công
tác kế toán trong phòng kế toán. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính của Doanh nghiệp. Tham gia xây dựng
kế hoạch sản xuất, giúp giám đốc giao khoán và nghiệm thu thanh quyết toán
các công trình, kiểm tra và ký duyệt các báo cáo Tài chính - Kế toán.
* Kế toán tổng hợp: Là người tham mưu giúp việc cho kế toán trưởng,
trực tiếp xử lý các loại số liệu, tập hợp chi phí. Đánh giá sản phẩm làm dở,
tính giá thành sản phẩm. Thực hiện kế toán vốn bằng tiền và kế toán quản lý
doanh nghiệp. Lập các báo cáo kế toán, báo cáo tài chính.
* Kế toán tài sản cố định, vật tư: Quản lý tình hình về TSCĐ của Xí
nghiệp như: Tình hình tăng, giảm TSCĐ. Tính khấu hao và lập bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ. Lập báo cáo về TSCĐ theo năm.
Kế toán nguyên vật liệu: Thực hiện các công việc theo dõi tình hình
nhập, xuất vật tư, nguyên vật liệu. Làm các công việc liên quan đến vật tư.
Lập các báo cáo về nguyên vật liệu.
* Kế toán chi phí SX và Giá thành, KT thanh toán:
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Hạch toán và phân bổ
chính xác, đầy đủ chi phí cho từng công trình, từng đối tượng, kiểm tra đánh
giá từng công trình dở dang, tính giá thành và lập báo cáo giá thành.


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-17-

- Kế toán thanh toán: Theo dõi toàn bộ tình hình thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, cáckhoản vay, các khoản công nợ, các khoản thanh toán với
ngân sách, bảo hiểm xã hội...

* Các nhân viên thống kê ở các đội sản xuất: Có trách nhiệm thu thập,
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý thực tế phát sinh tại các đội chuyển về phòng
kế toán kiểm tra, đối chiếu, xử lý.

1.2.3. Hình thức sổ kế toán Doanh nghiệp áp dụng.
Chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp là: Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
Để đảm bảo việc tổ chức kế toán phù hợp với quy mô hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp, Doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức kế toán
"Chứng từ ghi sổ".
Đặc trưng cơ bản của hình thức này đó là "Chứng từ ghi sổ" là căn cứ
Chứng từ gốc
trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp.

Sơ đồ 1. 4: Trình tự kế toán theo hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ"
Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu , kiểm tra

Sổ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-18-


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-19-

* Hệ thống sổ kế toán Doanh nghiệp áp dụng:
+ Sổ cái tổng hợp bao gồm: sổ cái các tài khoản.
+ Sổ kế toán chi tiết (tuỳ thuộc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp) bao
gồm sổ chi tiết các tài khoản: TK331, TK338, TK136, TK621, TK622,
TK623, TK627, TK154...
1.2.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác là: đồng Việt nam.
- Nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
1.2.5. Đặc điểm vận dụng báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính mà doanh nghiệp vận dụng ngoài các biểu mẫu bắt
buộc như:báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo
cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển, bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế
toán.Doanh nghiệp còn nộp thêm các loại báo cáo như sau:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Mẫu số 03/TNDN(Ban hành kèm
theo thông tư 60/2007 TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính).
- Phụ lục chuyển lỗ.Mẫu số 03-3/TNDN (Ban hành theo thông tư
60/2007 TT-BTC).


chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-20-

- Ph lc kt qu SXKD.Mu s 03-1A/TNDN(Ban hnh theo thụng t
60/2007 TT-BTC).
- Bỏo cỏo quyt toỏn thu (Theo mu ca c quan qun lý thu).
- Bng kờ chng t np tin vo NSNN.
- Tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi NSNN theo quyt nh 15/2006/Q-BTC.

Chơng 2
THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM TI DOANH NGHIP T NHN XY
DNG IN NC NAM SN
2.1. Thc trng cụng tỏc k toỏn tớnh giỏ thnh sn phm ti Doanh
nghip T nhõn Xõy dng in Nc Nam Sn
2.1.1. Ni dung k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti

Doanh nghip.
2.1.1.1. K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip (CPNVLTT).
tp hp CPNVL trc tip k toỏn Doanh nghip s dng TK 621.
CP NVLTT l mt khon chi phớ chim t trng ln, ũi hi cụng tỏc hch
toỏn phi y , ỳng n. CPNVLTT bao gm:
-Vt liu chớnh: ỏ, si, nha ng, nhiờn liu ....
-Vt liu ph: Ph gia do, ph gia tng ụng .....
phn ỏnh tỡnh hỡnh nhp, xut, tn NVL, cụng c dng c k toỏn s
dng Ti khon 152,153. Doanh nghip tin hnh hot ng thi cụng nhiu
ni trờn a bn ca mt tnh Phỳ Th. Hu ht nguyờn vt liu u c tp
hp v kho ca Doanh nghip ti Th trn H Ho v t õy c iu chuyn
ti cỏc cụng trỡnh theo n giỏ l giỏ thnh sn xut i vi ỏ, cỏt, si, cỏc
giỏ vt liu khỏc theo giỏ thc t nhp kho.


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-21-

Căn cứ vào hợp đồng thi công các công trình, kế hoạch sản xuất, tiến
độ thi công, thống kê kế toán các đội lập phiếu lĩnh vật tư qua cán bộ giám sát
thi công, tới Giám đốc duyệt, Kế toán viết phiếu xuất kho theo phương pháp
“Nhập trước, xuất trước ”. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập tờ kê chi
tiết xuất vật tư. Từ các tờ kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Đối với vật tư mua ngoài: Viết phiếu xin tạm ứng sau khi đã được giám
đốc và kế toán trưởng duyệt, kế toán viết phiếu chi, đến ngày tháng thanh toán
kế toán thống kê đội lập tờ kê chi tiết vật tư mua ngoài kèm theo chứng từ gốc
lên phòng kế toán- tài vụ thanh toán số tạm ứng của đội. Căn cứ vào bảng
thanh toán tạm ứng, tờ kê chi tiết kèm theo chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ
ghi sổ.

BiÓu 2.1: PhiÕu xuÊt kho
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG
ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN

-------------------

phiÕu xuÊt kho
Ngµy 06/05/2008
SỐ:

04

- Căn cứ phiếu lĩnh vật tư số 02 ngày 08/04/2008 của đội thi công số1
- Lý do sử dụng: Thi công công trình: Đường từ Quốc lộ 32c đi UBND xã
Lâm Lợi.
- Xuất tại chỗ: Kho Thị trấn Hạ Hoà
- Người lĩnh: Nguyễn Xuân Nam
- Địa chỉ: Đội
Tên vật
STT

1
Đá 1x2

phó đội thi công số 1
ĐV
Số lượng Đơn giá
tính
m3
75

45.000.

Thành tiền
3.375.000

Ghi
chú


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-22-

2

Đá 2x4

m3

110

125.000.

13.750.000

3

Đá 4x6

m3


420

140.000.

58.800.000

Cộng

75.925.000
Xuất ngày06/5/2008

Kế toán

Người nhận

Thủ kho

Cuối quý căn cứ vào phiếu xuất kho NVL cho từng công trình trong
quý I/2008 kế toán lập tờ kê chi tiết xuất vật tư. Mỗi công trình lập một tờ kê
chi tiết riêng.


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-23-

BiÓu 2.2. Tê kª chi tiÕt xuÊt vËt t
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY
DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN


TỜ KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tên công trình: Đường QL 32c đi UBND xã Lâm Lợi
Chứng từ

Tên quy cách, phẩm chất

Số tiền ghi có

số, ngày,

vật tư

TK 152

tháng
03
4/04
04
6/04
04
6/04
04
6/04
05
9/04
06
12/04
07
18/04

08
20/04
09
21/04
09
21/04
10
22/04
11
22/04
12
25/05
13
26/05
...... ..........

Đá hộc 25 x 30
Đá 1 x 2
Đá 2 x 4
Đá 4 x 6
Đá hộc 20 x 20
Đá 10 x 20
Đá 5 x 10
Dầu kỹ thuật
Xăng A92 xuất cho MTC
Dầu nhờn HD xuất cho MTC
Xi măng
Cát vàng
Đá 3 x 4
Nhựa đường

................................................

120.000.000 120.000.000
3.375.000
3.375.000
13.750.000
13.750.000
58.800.000
58.800.000
27.500.000
27.500.000
5.000.000
5.000.000.
125.00.000 125.000.000
1.100.000
1.100.000
400.000.000
400.000.000
1.200.000
1.200.000
15.960.000
15.960.000
4.500.000
4.500.000
75.000.000
75.000.000
10.200.000
10.200.000
........................ ...................... ....................


......

.............................................

........................ ...................... ....................

26
27

..........
24/5
27/5

Bột đá cỏc loại
Xuất dầu nhờn cho MTC

....
1.100.000
220.000

Cộng quý I

Ghi nợ các TK
621
623

....
1.100.000

........


220.000
1.215.000.000 401.200.000

Cuối quý từ tờ kê chi tiết xuất vật tư của từng công trình để làm cơ sở
đối chiếu với bảng tổng hợp nhập xuất tồn công trình tương ứng. Đồng thời
làm cơ sở lập chứng từ ghi sổ cho từng công trình.


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-24-

BiÓu 2.3: Chøng tõ ghi sæ
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY
DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 5

Ngày 31/4/2008
Chứng từ

Số

Tài khoản

Trích yếu

Ngày,

01

21/4

02

31/4

Số tiền

Xuất VL cho MTC đường QL
32C đi UBND xã Lâm Lợi
Xuất VL cho CT đường QL
32C đi UBND xã Lâm Lợi

Cộng

Nợ



Nợ



623


152

401.200.000

401.200.000

621

152

1.215.000.000

1.215.000.000

1.616.200.000 1.616.200.000

Kèm theo: 27 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

Căn cứ chứng từ ghi sổ đã lập cho lượng vật tư xuất kho sử dụng vào
công trình kế toán ghi vào sổ Cái TK 621, 623 theo định khoản sau
Nợ TK 621:
1.215.000.000.
Nợ TK 623:
401.200.000.
Có TK 152:
1.616.200.000.

Đối với vật tư mua ngoài do các đội công trình căn cứ vào hợp đồng
khoán, định mức tiêu hao lập dự trù xin mua vật tư được phòng vật tư - cơ khí
xem xét trình lãng đạo ký duyệt. Đội thực hiện mua theo giá thị trường tại địa
điểm thi công công trình. Người bán vật liệu viết giấy biên nhận hoặc hoá đơn
bán hàng (nếu có). Số vật liệu này được các đội đưa thẳng vào thi công công


chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

-25-

trình không qua các kho của Doanh nghiệp. Do vậy kế toán DN theo từng
công trình mà tập hợp riêng.


×