Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

tiểu luận quy định xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

ĐỀ TÀI: QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
BẮC KHU A - KHU CÔNG NGHIỆP BỉM SƠN
(TỶ LỆ 1/2000)
GVHD: ThS. HOÀNG ANH
SVTH: BỒ THỊ NGỌC TRÂM
MSSV: 1525801050062
LỚP: D15QLDT


UBND T ỈNH THANH HOÁ
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH THANH HOÁ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày

tháng 10 năm 2018

QUY ĐỊNH
Quản lý theo đồ án đi ều ch ỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Bắc
khu A– Khu Công nghiệp Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá đã được Ban Quản lý Khu
Công nghi ệp t ỉnh Thanh Ho á phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-KCN ngày
tháng năm
(Ban hành kèm theo Quyết định số _____/QĐ-KCN ngày _____tháng _____năm _____
của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghi ệp t ỉnh Thanh Ho á )



CH ƯƠNG I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
1.1. Quy định này quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất trên
từng lô đất, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường
theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Bắc khu A– Khu
Công nghiệp Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá đã được Ban Quản lý Khu Công nghi ệp T ỉnh
phê duyệt tại Quyết định số: /QĐ-KCN ngày / / , làm cơ sở để quản lý xây dựng đô
thị.
1.2. Chủ đầu tư các dự án - Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển VID Thanh Hóa,
Ủy ban nhân dân thị xã Bỉm Sơn, các Sở, ngành, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này trong quá trình tổ chức
thực hiện theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Bắc khu
A– Khu Công nghiệp Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch:
2.1. Vị trí , phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: Bắc Khu A - Khu công nghiệp Bỉm Sơn nằm trong địa
giới hành chính thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.


-

- Giới hạn khu vực quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp đồi xã Hà Long – Huyện Hà Trung;
+ Phía Nam giáp đường C-C4;
+ Phía Tây giáp xã Hà Long – Huyện Hà Trung;
+ Phía Đông giáp Quốc lộ 1A.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 163.46 ha.

Tính chất khu vực lập quy hoạch: B ắc khu A được định hướng tầm nhìn phát triển trở
thành một Khu công nghi ệp kết hợp và sinh động với môi trường Làm việc- sống- vui
chơi và học hỏi mang tính bền vững và có thể thu hút nhân tài, hỗ trợ cho các bước phát
triển tiếp theo của KCN như một mô hình Công nghi ệp dựa trên kiến thức và kỹ thuật.
2.2. Địa hình, khí hậu:
- Địa hình: Bắc Khu A – Khu công nghiệp nằm ở phía Tây Bắc quốc lộ 1A giáp với
huyện Hà Trung. Địa hình khu vực này tương đối phức tạp do có các quả đồi nằm ở đây,
cốt tự nhiên dao động từ 17,5 - 39,5m và có hướng dốc dần về phía Nam.
- Khí hậu: Khu vực dự án thuộc khí hậu vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ có chế độ
gió mùa nhiệt đới ẩm, chịu ảnh hưởng của gió Tây, khô nóng về mùa hè. Theo số liệu của
trạm khí tượng thuỷ văn Thanh Hoá khí hậu có đặc trưng cơ bản sau:
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ cao nhất TB: 27,1 0C.
+ Nhiệt độ thấp nhất TB: 21,0 0C
+ Nhiệt độ trung bình năm 23,6 0C
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm 85%
- Mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 1745 mm, cao nhất 3000 mm
+ Số ngày mưa trung bình năm: 1.36 ngày
- Nắng: Tổng số giờ nắng trong năm: 1.772 giờ
- Gió:
+ Gió: Hướng chủ đạo: Về mùa hè là hướng Đông Nam, về mùa đông là gió Bắc Đông Bắc, tốc độ gió trung bình là 1,5 m/s và mạnh nhất là 40 m/s.
+ Là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của bão lớn, gây nhiều khó khăn cho sản xuất và
xây dựng


2.3. Địa chất địa tầng:
Lớp 1: Sét pha lẫn ít sạn màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Trong khu vực khảo sát gặp lớp ở tất cả các lỗ khoan. Thành phần là sét, sét pha
lẫn sạn, màu nâu vàng, xám vàng. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 21.31m (LK4) đến 31.60m

(LK2), cao độ đáy lớp thay đổi từ 16.81m (LK4) đến 27.1m (LK2), bề dày lớp thay đổi từ
5,6m (LK1) đến 3.5m (LK2).
Lớp 2: Đá vôi màu xám xanh, nứt nẻ ít.
- Trong khu vực khảo sát gặp lớp ở tất cả các lỗ khoan. Thành phần là đá vôi màu
xám xanh, nứt nẻ ít. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 16.81m (LK4) đến 27.1m (LK2), cao độ
đáy lớp và bề dày của lớp chưa xác định được vì dừng công tác khoan ở lớp này.
- Cường độ kháng nén khi khô: 457.3 DAN/cm2
- Cường độ kháng nén khi bão hòa: 367.0 DAN/cm2
2.4. Địa chấn thuỷ văn:
- Khu vực xây dựng Bắc Khu A - Khu công nghiệp Bỉm Sơn chủ yếu nằm trên khu
vực đồi trồng mầu, tại thời điểm khảo sát đang là mùa khô, nước mặt ở đây không bắt
gặp. Đặc biệt do đây là khu vực đồi núi nên khi đến mùa mưa các khe suối tập trung
lượng nước khá lớn với tốc độ dòng chảy khá cao. Khi thi công công trình vào mùa mưa
cần có hệ thống thoát nước mặt ra khỏi công trình.
- Qua khảo sát thực địa, quan sát các giếng đào trong khu vực khảo sát thấy mực
nước ngầm cách mặt đất từ 7m đến > 8m. Mực nước này thay đổi mạnh, chịu ảnh hưởng
trực tiếp của các yếu tố khí tượng thuỷ văn như nước mưa, nước mặt, nước thuỷ lợi, nước
sông và nước thải khu vực... Song lưu lượng nước mùa khô rất ít, về mùa mưa lưu lượng
nước thay đổi lớn. Do đó trong quá trình thi công công trình nên chú ý sự thay đổi mực
nước giữa mùa khô và mùa mưa.
- Nhìn chung mực nước ngầm ổn định tương đối sâu cũng như nước mặt ít ảnh
hưởng đến nền móng công trình và gây khó khăn cho quá trình xây dựng công trình về
mùa khô. Về mùa mưa, nước mặt cũng như nước ngầm thay đổi khá lớn, cần có biện
pháp thi công thích hợp.
Điều 3. Quy định về sử dụng đất (quy mô diện tích, chức năng) và nguyên tắc kiểm
soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch:
Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng:
- Tổng diện tích trong giới hạn quy hoạch khoảng 163.36 ha bao gồm đất trồng cây
ăn quả, cây nông nghiệp, đất xây dựng nhà xưởng công nghiệp, đất ở hiện trạng, hiện
trạng sử dụng đất được đánh giá như bảng sau:



- Đất công trình hiện trạng: trong phạm vi Bắc Khu A các công trình nhà ở thấp
tầng bán kiên cố chủ yếu tập trung phía Đông, mặt đường Bà Triệu với mật độ dày đặc.
Ngoài ra là một số nhà ở rải rác nằm phía Bắc của khu thuộc thôn Nghĩa Dung 2, xã Hà
Long.
- Đất nhà xưởng đang xây dựng: bao gồm nhà xưởng Công ty Bánh kẹo Tràng
An II đang hoàn thiện và nhà xưởng Công ty Hoa Quả Sơn đã xây dựng và vận hành giai
đoạn 1.
- Đất tôn giáo tín ngưỡng -dự án chùa Núi Một: định hướng phát triển ở phía
Đông khu vực với quy mô 1,9ha.
- Đất trồng lâm nghiệp, nông nghiệp: chiếm phần lớn diện tích toàn khu, bao
gồm các khu trồng mía, màu, dứa tập trung, chủ yếu của nông trường Hà Trung, khu vực
đang thực hiện canh tác theo mùa vụ, tuy nhiên năng suất thấp nên phù hợp để chuyển
đổi sang đất công nghiệp.
- Đất bãi đá: Khu vực có địa hình, địa chất phức tạp nên có diện tích lớn các bãi
đá mồ côi, phân bố phía Bắc và phía Đông giáp kênh hiện trạng.
- Đất mặt nước: Kênh thoát nước đang thi công phần kè, là kênh thoát nước chính
của toàn khu A, chạy dọc theo hướng Bắc - Nam.


- Đất đường giao thông: bao gồm tuyến đường BB3 đang thi công và các tuyến
đường đất, đá nông trường sử dụng để chuyển chở các sản phẩm nông nghiệp, công
nghiệp.
Điều 4. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cao độ nền
và thoát nước mưa, cấp nước, năng lượng, chiếu sáng, thoát nước thải, thông tin liên
lạc, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang…) kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
khu vực.
Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:
Giao thông

Giao thông đối ngoại:
- Phía Đông dự án là tuyến đường Quốc lộ 1A với mặt đường nhựa chiều rộng
khoảng 24m và tuyến đường sắt Bắc Nam.
Giao thông trong khu vực dự án
- Tuyến đường gom KCN ( QL1A cũ ) mặt đường nhựa có chiều rộng đường
khoảng 7.5m.
- Tuyến đường B - B3 đã được đầu tư xây dựng giai đoạn 1 theo QĐ số
281/QQDBQLKTNS ngày 20 tháng 7 năm 2010, theo đó mặt đường rộng 15m, lề
2x0.5m, hiện tại tuyến này đã thi công đến lớp Base. Trên tuyến đã xây dựng 1 cầu
BTCT DUL bắc qua mương thoát nước của khu vực, cầu có chiều dài toàn bộ 29,1m, bề
rộng mặt cầu 21m. Tuyến này sẽ kết nối với đường gom khu công nghiệp ( đường Bà
Triệu ) sau đó kết nối với đường QL1A.
- Tuyến C - C4 theo quy hoạch rộng 40m trong đó mặt đường 2x10.5m, hè 2x8m,
dải phân cách 3m, hiện tại bên trái tuyến ( tính từ đường gom đi vào khu công nghiệp ) đã
được đầu tư xây dựng phần mặt đường đến lớp bê tông nhựa và trên tuyến đã xây dựng 1
cầu BTCT DUL giai đoạn 1 mặt cầu rộng khoảng 10.5m bắc qua mương thoát nước của
khu vực.
- Ngoài ra còn một số tuyến đường mòn, đường dân sinh nằm bên trong dự án
mặt đường đất hoặc cấp phối , rộng từ 1.5m – 3m.
Cấp nước
Hiện tại đang có 1 đường ống cấp nước D100 của nhà máy cấp nước thị xã Bỉm
Sơn đặt trên đường Bà Triệu dẫn nước đến.
Cấp điện


Hiện tại trong khu vực lập dự án có các tuyến đường dây 220KV,110KV và
35KV. Lưới điện 35KV được cấp điện từ lộ 372 Hà Trung, hiện tại lưới điện này vẫn duy
trì để cấp điện cho các trạm biến áp 35/0.4KV của thị xã Bỉm Sơn
Cốt cao độ và thoát nước
Cao độ nền:

Cao độ nền phân chia thành 2 vùng rõ rệt, vùng núi cốt địa hình từ 22- 40m;
Khu vực đồi mía cốt địa hình từ 20 - 33 m. Độ dốc địa hình từ Tây sang Đông.
Thoát nước
Thoát nước mưa trong khu vực xây dựng KCN và vùng lân cận theo dạng tự
nhiên, nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên thoát vào các khe suối tự nhiên. Hiện tại bên
trong dự án có 1 hồ điều hòa đã được đầu tư rộng khoảng 2,2ha và đã kè ốp mái hoàn
thiện, theo hướng Bắc Nam có 1 tuyến mương thoát nước đã được đầu tư xây dựng, mặt
mương rộng từ 20 – 25m 1 phần được kè ốp mái chống sạt lỡ tại các vị trí cầu. Ngoài ra
theo hướng Đông Tây có 1 con mương rộng khoảng 9m kết nối với tuyến kênh chính.
Nước mưa trong khu vực dự án sẽ được thu gom vào tuyến kênh chính này trước
khi đổ ra suối Sòng.
Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Đây là khu vực đồi trồng mía và chỉ có một số ít hộ dân cho nên tình trạng ô
nhiễm không nghiêm trọng. Tuy nhiên việc xử lý rác thải và chất thải là chưa có. Hiện tại
nước thải sinh hoạt và nước mặt đang thoát chung vào hệ thống mương hở. Chất thải rắn
chưa được thu gom tập trung, phần lớn chất thải được sử dụng để lấp tại chỗ hoặc được
phân huỷ tự nhiên tại các khu vực đất trống.

CH ƯƠNG II
QUY Đ ỊNH C Ụ TH Ể
Điều 5. Vị trí, quy mô diện tích, quy định về mật độ dân cư, chức năng, chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng
tối đa và tối thiểu của công trình), cốt xây dựng; chiều cao, cốt sàn và trần tầng một
yêu cầu hạ tầng kỹ thuật đối với từng lô đất trong ô phố của khu vực quy hoạch.


-

-


-

-

-

Để tạo cơ sở cho quản lý đất đai, chức năng công nghiệp, toàn khu vực được chia ra các ô
đất để kiểm soát phát triển và đầu tư xây dựng. Trong mỗi ô đất có 5 thông số được đưa
ra là tên lô đất, tổng diện tích, mật độ xây dựng, tầng cao và hệ số sử dụng đất.
Ngoài ra, trong mỗi ô đất còn thể hiện được chức năng và diện tích của các thành phần
đất đai theo chức năng của từng lô đất được xác định theo quy hoạch.
1. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất Bắc Khu A thuộc đồ án quy hoạch chi tiết Khu A Khu công
nghiệp Bỉm Sơn tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, với một khu hạ tầng và điều hành tập
trung. Do đó tiến hành điều chỉnh bổ sung khu điều hành và hạ tầng cho riêng Bắc Khu
A
Điều chỉnh hệ thống cây xanh mặt nước tập trung giáp kênh mương đang thi công, đồng
thời bố trí thêm hai tuyến kênh thoát nước cho khu vực dự án và lân cận ở phía Bắc và
phía Tây, dẫn đến tăng diện tích đất cây xanh mặt nước.
Bổ sung và điều chỉnh mạng lưới đường giao thông nên diện tích đường giao thông tăng
so với phương án đã phê duyệt.
Bảng so sánh điều chỉnh sử dụng đất

2. Phân khu chức năng trong khu công nghiệp:
a) Quan điểm chia lô nhà máy

Trên cơ sở các nguyên tắc chung, quy mô và kinh nghiệm hoạt động của các Khu
công nghiệp có cùng tính chất trong cả nước và nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp đầu
tư vào Khu công nghiệp Bỉm Sơn, Các ô đất trong đồ án này được bố trí diện tích từ 1 ha
đến 5 ha với tỷ lệ đất thích hợp cho hai chiều là 1/1, 1/2 trong đó:

- Diện tích các nhà máy khoảng từ 2000-20.000m2
- Chiều rộng các nhà máy khoảng từ 60-150m
- Trong quá trình hoạt động sau này tuỳ theo nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư, quy
mô của mỗi nhà máy có thể thay đổi linh hoạt.


- Khu đất quy hoạch có diện tích 163,46 ha trong đó đất xây dựng nhà xưởng là
117ha, trong đó nhà xưởng CN-10 và CN-11 là hai nhà máy đang xây dựng và vận hành.
b) Khu trung tâm điều hành, dịch vụ thương mại:
- Quy mô: 2,4ha
- Khu vực bao gồm văn phòng làm việc của Ban quản lý khu, văn phòng đại diện
các công ty, các công trình dịch vụ, giao dịch thương mại, phòng cháy chữa cháy bãi đỗ
xe, sân thể thao và cây xanh sân vườn.
- Khu trung tâm điều hành được đặt ở hướng vào chính trên đường CC4 Bắc Khu
A.
c) Khu vực hạ tầng kỹ thuật:
- Quy mô: 4,4ha
- Bao gồm các hạng mục về cấp điện, cấp nước, bãi tập trung chất thải rắn, trạm
xử lý nước thải bố trí sát mương thoát nước của khu A. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
được phân bố sát với nguồn cấp, đồng thời có hướng thoát thuận lợi.
d) Cây xanh mặt nước trong khu công nghiệp:
- Quy mô: 17,22ha
- Khu vực cây xanh chủ yếu ở phía Tây kết hợp với kênh mương vừa tạo cảnh
quan cho khu Công nghiệp vừa giảm ô nhiễm môi trường.
- Kênh nước trong khu vực có hai hệ thống chính. Thứ nhất là hệ thống kênh nước
hồ điều hòa đã có quy hoạch và đang thi công ở phía Tây, thoát nước chính cho toàn bộ
khu A. Thứ hai là hệ thống kênh mới chạy dọc theo ranh giới phía Bắc và phía Đông, vừa
đóng vai trò thoát nước cho khu canh tác bên ngoài ranh giới, vừa thoát nước cho một
phần khu công nghiệp.
- Kênh mới quy hoạch có quy mô 1.4ha, bề rộng 5-8m.

e) Khu vực dự án chùa Núi Một
- Xác định ranh giới chính xác khu vực dự án chùa Núi 1 theo quyết định của
UBND tỉnh Thanh Hóa, quy mô chùa rộng 1,93ha. Để đảm bảo vệ sinh môi trường, bố trí
dải đất cây xanh cách ly giữa chùa và đất xây dựng nhà xưởng.
f) Hệ thống giao thông:
- Quy mô: 20.35ha
- Giao thông bố trí theo dạng ô bàn cờ, đảm bảo thuận tiện cho các xe kích thước
lớn vận chuyển hàng hóa. Khu vực bao gồm hai tuyến chính là tuyến CC4 và BB3 đang
được thi công, và tuyến đường đôi chạy từ Bắc khu A xuống Nam khu A. Bên cạnh đó là
các tuyến đến từng lô đất công nghiệp.
3. Quy hoạch sử dụng đất




Điều 6. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và yêu cầu kỹ thuật
đối với từng tuyến đường, ngõ phố
- Cao độ thiết kế của hệ thống giao thông được ghi tại giao điểm của các tim
đường tại các nút giao thông trong bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong khu vực quy hoạch được
xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch
này đã được phê duyệt:
+ Đối với đường 1A – KCN (lộ giới 50m): Khoảng lùi tối thiểu 20m;
+ Đối với đường B,C – KCN (lộ giới 19m): Khoảng lùi tối thiểu 10m;
+ Đối với mặt tiền đường Xa Lộ Hà Nội (lộ giới 113,5m): Khoảng lùi từ 23 ÷
44,7m.
+ Đối với các tuyền đường nội bộ trong dự án (lộ giới từ 4m đến 12m): đảm bảo
khoảng lùi theo các Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2008;
+ Cao độ xây dựng các tuyến đường: tối thiểu +2,30m so với cao độ Hòn Dấu, Hải
Phòng.

Điều 7. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
và công trình ngầm (nếu có).
- Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật cần thực hiện phù
hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành và các quy định hiện hành có liên quan:
+ Đối với cống thoát nước mưa, độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m tính tới đỉnh
cống.
+ Đường ống cấp nước có đặt ngầm có độ sâu đặt ống trung bình 0.6m (tính đến
đỉnh).
+ Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình ngầm tuân thủ bảng 2.11 QCVN 012008.
+ Việc xây dựng và quản lý các công trình ngầm của đô thị cần tuân thủ theo Nghị
định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
của Chính phủ.

-

Điều 8. Quy định về hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu chủ
đạo xây dựng của công trình
Đối với khu văn phòng:
+ Hình thức kiến trúc: Kiến trúc hướng tới h ình ảnh đơn giản, hiện đại, sử dụng
giải pháp thiết kế kết hợp hai phương vị ngang và đứng. Các tầng 1, 2, 3 nhấn mạnh bằng
chi tiết kiến trúc theo phương vi ngang, các tầng trên nhấn mạnh bằng chi tiết kiến trúc
theo phương vị đứng phối kết hài hòa thể hiện rõ công năng của công trình.


-

+ Hàng rào công trình: Không sử dụng hàng rào cứng đối với các công trình văn
phòng.
+ Vật liệu chủ đạo: Vật liệu không nung kết hợp mảng kính.
Đối với khu văn phòng kết hợp lưu trú ngắn hạn:

+ Hình thức kiến trúc: Sử dụng giải pháp tổ chức mặt đứng linh hoạt đối với loại
hình công trình văn phòng kết hợp ở. Sử dụng hình khối vuông vức với mảng kính phủ
bên ngoài kết cấu, mặt đứng được xử lý tạo ra các mảng rỗng phù hợp để cân đối với
mảng kính liên tục.

-

-

+ Hàng rào công trình: Không sử dụng hàng rào cứng đối với các công trình văn
phòng kết hợp lưu trú ngắn hạn
+ Vật liệu chủ đạo: Vật liệu không nung kết hợp mảng kính.
Đối với khu trung tâm TM dịch vụ phức hợp :
+ Hình thức kiến trúc: Sử dụng giải pháp kiến trúc hợp khối linh hoạt tạo nên mặt
đứng công trình sinh động và thu hút với sự kết hợp hài hòa giữa mảng đặc và mảng
rỗng.
+ Hàng rào công trình: Không sử dụng hàng rào cứng đối với công trình khu trung
tâm TM dịch vụ phức hợp.
+ Vật liệu chủ đạo: Vật liệu không nung kết hợp mảng kính.
Đối với khu đào tạo:
+ Hình thức kiến trúc: Khu đào tạo sử dụng hình thức kiến trúc với hình khối đơn
giản, chi tiết kiết trúc tiết chế, đường nét mạnh và dứt khoát, kết hợp hài hòa giữa mảng
đặc (tường gạch) và mảng rỗng (tường kính).
+ Hàng rào công trình: Không sử dụng hàng rào cứng đối với công trình khu đào
tạo.
+ Vật liệu chủ đạo: Vật liệu không nung kết hợp mảng kính.
Điều 9. Quy định về vật thể kiến trúc, tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn,
cây xanh đường phố, mặt nước, không gian mở, điểm nhấn.
- Chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô
văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố

đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.
- Tại các tuyến phố chính, trục đường chính, khu vực quảng trường trung tâm thì
việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa
chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị
trí mà thể hiện rõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã.


- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn
chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống
nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
- Hè phố, đường đi bộ trong khu vực phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao
độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích
thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận
tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng
về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.
- Cây xanh:
+ Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không
làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ
gãy, đổ), không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
+ Cây xanh trong khu quy hoạch do chủ đầu tư trồng, quản lý và chăm sóc.
+ Hệ thống cây xanh cần được nghiên cứu và bố trí hợp lý đúng chức năng cho
từng khu vực và phải tuân thủ các yêu cầu theo tiêu chuẩn hiện hành.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
1. Các cơ quan có trách nhiệm theo quy định cần tổ chức công bố công khai đồ án
quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị này trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày ký quyết định phê duyệt.
2. Căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch

đô thị này được phê duyệt:
- Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai
cắm mốc giới, quản lý mốc giới theo quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày
27/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy
hoạch đô thị và theo quy định của UBND T ỉnh.
- Tổ chức lập thiết kế đô thị (nếu chưa lập theo Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013).
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án theo đồ án quy hoạch này, cần kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi quy hoạch của đồ án để đảm bảo sự phù
hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đã được
xác định trong nội dung đồ án.


Điều 11. Ban quản lý Khu c ông nghi ệp, Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng B ắc khu A –
khu c ông nghi ệp B ỉm S ơn có trách nhiệm phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các
Sở ngành có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện Quy định quản lý này. Trong
trường hợp đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 được điều chỉnh (cục bộ
hoặc tổng thể) thì Quy định quản lý này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp. Trong quá trính
triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực
quy hoạch cần phản ánh đến Chủ đầu tư dự án xây dựngB ắc khu A – khu c ông nghi ệp
B ỉm S ơn, Ban quản lý Khu công nghi ệp hoặc Sở Quy hoạch- Kiến trúc để được xem
xét, hướng dẫn xem xét, giải quyết./.



×