Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Kế toán tiêu thụ, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nguyên chương (sản xuất gỗ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.86 KB, 132 trang )

Báo cáo tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần
kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày
càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo
trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trớc kết quả kinh
doanh của mình, bảo toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng
hơn là kinh doanh có lãi. Muốn nh vậy, các doanh nghiệp phải
nhận thức đợc vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì
nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ
ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nớc.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là
lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn KQKD nói chung về
kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh
các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế
toán bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ
thông tin kịp thời và chính xác để đa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ
sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững
chắc trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh sôi động và
quyết liệt.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh, vận dụng lý luận đã đợc học
tập tại trờng kết hợp với thực tế thu nhận đợc từ công tác kế
toán tại công ty TNHH Nguyên Chơng, em đã chọn đề tài ''kế
toán tiêu thụ, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh'' để
nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.

1




Báo cáo tốt nghiệp
Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận,
gồm có 3 chơng:
Chơng I: Các vấn đề về các chế độ tài chính kế
toán liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Chơng II: Thực tế công tác kế toán thành phẩm, bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công
tác kế toán của công ty TNHH Nguyên Chơng.
Do bớc đầu làm quen với thực tế, cha có kinh nghiệm
hạch toán kế toán nên sẽ không tránh khỏi những khiếm
khuyết vì vậy em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của
các thầy, cô giáo để em có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm
2008.

2


B¸o c¸o tèt nghiÖp

3


Báo cáo tốt nghiệp

Chơng I
Các vấn đề chung về các chế độ tài chính kế toán liên
quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1. Khái niệm về thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công
tác bán hàng

1.1.1. Khái niệm thành phẩm
Trong DNSX công nghiệp: Thành phẩm là những sản
phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công
nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định, đợc nhập kho hoặc giao trực tiếp
cho khách hàng.
* Phân biệt giữa thành phẩm và sản phẩm .
- Xét về mặt giới hạn.
+ Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình
sản xuất và gắn với một quy trình công nghệ sản xuất nhất
định trong phạm vi một doanh nghiệp .
+ Sản phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình
sản xuất cung cấp dịch vụ.
- Xét về mặt phạm vi.
+ Thành phẩm duy nhất chỉ là sản phẩm hoàn
thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản
xuất .
+ Sản phẩm: Bao gồm thành phẩm và nửa thành
phẩm. Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong
doanh nghiệp sản xuất .Hàng hoá trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh bao gồm: Thành phẩm, nửa thành phẩm, vật
t và dịch vụ cung cấp .......

4



Báo cáo tốt nghiệp
1.1.2. Khái niệm về bán hàng và bản chất của quá
trình bán hàng
Bán hàng là quá trình sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra và bán sản phẩm mua vào. Cung cấp dịch vụ và thực
hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ nh: Cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phơng thức cho thuê hoạt động.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao
gôm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá cung
cấp dịch vụ đồng thời đã thu đợc tiền hoặc có quyền thu
tiền của ngời mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá
trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán và ngời mua trên
thị trờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng thoả mãn đồng thời 3
điều kiện.
a. Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng
đồng.
b. Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau bất kỳ
lúc nào.
c. Giá cả đợc công khai.
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên ngoài
hoặc bên sử dụng tài sản, doanh thu đợc xác định bằng giá
trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị
một khoản nợ đợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các
bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá trên
thị trờng hoạt động.


5


Báo cáo tốt nghiệp
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các
tổ chức kinh tế khác, các cá nhân bên ngoài Công ty, Tổng
công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho bên ngoài.
Trong trờng hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong
cùng một công ty, Tổng công ty, tập đoàn đợc gọi là bán
hàng nội bộ.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là giai
đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác
bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc thông qua việc nộp
thuế, đầu t phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngời lao
động.
1.2. Các phơng pháp xác định giá gốc thành phẩm

1.2.1. Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm
Gía trị thành phẩm theo nguyên tắc phải đợc ghi nhận
theo giá gốc( trị giá thực tế) trờng hợp giá trị thuần có thể
thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì giá trị thành phẩm phải
phản ánh theo giá trị thuần theo giá trị có thực hiện đợc.
Trong thực tế, doanh nghiệp thờng sản xuất nhiều
mặt hàng và hoạt động nhập xuất thành phẩm trong doanh
nghiệp luôn có biến động lớn do nhiều nguyên nhân, để
phục vụ cho việc hoạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán
thành phẩm còn có thể sử dụng giá hoạch toán để ghi chép
vào phiếu nhập, phiếu xuất và ghi sổ kế toán chi tiết thành

phẩm.
1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho
- Giá gốc thành phẩm nhập kho đợc xác định theo từng
trờng hợp nhập.

6


Báo cáo tốt nghiệp
+ Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản
xuất của doanh nghiệp sản xuất ra phải đợc ghi nhận theo
giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong
kỳ, bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để sản xuất
thành phẩm.
+ Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn
thành nhập kho, đợc tính theo giá thực tế gia công, bao
gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công
và chi phí liên quan trực tiếp khác ( chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, hao hụt trong gia công.
+ Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho : Đánh giá
bằng giá thực tế tại thời điểm xuất trớc đây.
1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho
Phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá gốc, nhng do
thành phẩm nhập từ các nguồn nhập và là hoạt động trong
quá khứ của các kỳ kế toán khác nhau. Do đó có thể xác
định giá gốc của thành phẩm xuất kho, kế toán có thể sử
dụng một trong những phơng pháp tính giá hàng tồn kho
sau:
+ Phơng pháp tính theo giá đích danh (giá thực tế của

từng lô nhập)
+ Phơng pháp bình quân gia quyền (sau mỗi lần nhập
hoặc cuối kỳ)
+ Phơng pháp nhập trớc, xuất sau (Fi Fo)
+ Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (Li Fo)

7


Báo cáo tốt nghiệp
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết
quả bán hàng

1.3.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện thu nhận
doanh thu.
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc nh:
Doanh thu bán hàng; doanh thu cung cấp dịch vụ; doanh thu
hoạt động tài chính, tiền lãi, bản quyền, tổ chức và lợi nhuận
đợc chia.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ
số tiền thu đợc hoặc số thu đợc từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm , hàng hoá , cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ, cả
phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có)

Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời
5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý,
quyền kiểm soát sản phẩm.
Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích
kinh tế từ giao dịch bán hàng.

8


Báo cáo tốt nghiệp
Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng.
Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra
ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.
1.3.2 Khái niệm các khoản trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ bao gồm:
- Chiết khấu thơng mại: dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ,đã ghi nhận doanh thu nhng bị khách hàng
trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế nh: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách....

- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp (bên
bán ) giảm trừ cho bên mua hàng trong trờng hợp đặc biệt
vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy
cách .... đã ghi trong hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền ngời bán giảm trừ
cho ngời mua do ngời mua đã thanh toán tiền mua hàng (sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ) trớc thời hạn thanh toán đã
thoả thuận (ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam
kết thanh toán việc mua hàng ) hoặc vì một lý do u đãi
khác.

9


Báo cáo tốt nghiệp
- Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế giá trị gia tăng
1.4. Các phơng thức bán và các phơng thức thanh toán

1.4.1. Các phơng thức bán hàng
1.4.1.1. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán
hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời
mua trực tiếp tại kho( hoặc trực tiếp tại phân xởng không
qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung cấp
dịch vụ cho ngời mua, doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc
có quyền thu tiền của ngời mua, giá trị của hàng hoá đã
hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã đợc
ghi nhận.


1.4.1.2. kế toán bán hàng theo phơng thức gửi
hàng đi cho khách hàng
Phơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng
đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế
đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của
bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho ngời
mua, giá trị hàng hoá đã đợc thực hiện và là thời điểm bên
bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.4.1.3. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại
lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng thức bên đại lý giao, ký gửi hàng để
10


Báo cáo tốt nghiệp
bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi (ngời
nhận bán hàng) bán theo đúng giá đã quy định và đợc hởng
thù lao dới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên nhận đại lý bán theo
đúng giá quy định của bên giao đại lý thì toàn bộ thuế
GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp NSNN, bên
nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng
đợc hởng.
1.4.1.4. kế toán bán hàng theo phơng thức trả
chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phơng thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, ngời mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất

định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn đợc
quyền sở hữu của đơn vị bán, nhng quyền kiểm soát tài
sản và lợi ích kinh tế sẽ thu đợc của tài sản đã đợc chuyển
giao cho ngời mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh
thu hoạt động tài chính, phần lãi trả chậm tính trên khoản
phải trả nhng trả chậm và phù hợp với thời điểm ghi nhận
doanh thu đợc xác nhận.

11


Báo cáo tốt nghiệp
1.4.1.5.Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng
đổi hàng
Phơng thức hàng đổi hàng là phơng thức bán hàng
doanh nghiệp đem sản phẩm, vật t, hàng hoá để đổi lấy
hàng hoá khác không tơng tự, giá trao đổi là giá hiện hành
của hàng hoá, vật t tơng ứng trên thị trờng.
1.4.2. Phơng thức thanh toán
1.4.2.1. Thanh toán bằng tiền mặt:
Theo phơng thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc
thu tiền đợc thực hiện đồng thời và ngời bán sẽ nhận đợc
ngay số tiền mặt tơng ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.
1.4.2.2. Thanh toán không dùng tiền mặt
Theo phơng thức này, ngời mua có thể thanh toán
bằng các loại sec, cổ phiếu, trái phiếu, các loại tài sản tơng
đơng.....
1.5. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh

Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác, tiến hành phân
phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích kinh tế, kế toán
cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời
và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động
của các loại thành phẩm hàng hoá nh số lợng, quy cách, chất lợng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào các khoản chi phí
12


Báo cáo tốt nghiệp
thu nhập của từng địa điểm kinh doanh , từng mặt hàng,
từng hoạt động.
- Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp,
phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết
quả kinh doanh đôn đốc, kiểm tra tình hình

thực hiện

nghĩa vụ với NSNN.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối
tợng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ, tiến hành phân
tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh và
tình hình phân phối lợi nhuận.
1.6. Chứng từ kế toán và các phơng pháp kế toán thành phẩm


1.6.1. Chứng từ kế toán
Mọi chứng từ làm biến động thành phẩm đều phải đợc
ghi chép, phản ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp theo đúng
những nội dung và phơng pháp ghi chép chứng từ kế toán đã
quy định theo chế độ.
Các chứng từ kế toán chủ yếu gồm:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01- VT )
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01- GTVT )
- Hoá đơn bán hàng.
............................................................................................
...
1.6.2. Các phơng pháp kế toán
Kế toán chi tiết thành phẩm đợc thực hiện tại phòng
kế toán, phơng pháp kế toán chi tiết đợc áp dụng có thể là
một trong ba phơng pháp kế toán chi tiết sau:
a. Phơng pháp thẻ song song
- Nguyên tắc:

13


Báo cáo tốt nghiệp
+ ở kho: Thủ kho mở thẻ kho cho từng thứ, từng
loại thành phẩm, hàng hoá để phản ánh tình hình nhập,
xuất, tồn kho về mặt số lợng và tính ra số tồn kho.
+ ở phòng kế toán: Kế toán cũng mở một thẻ tơng ứng và một sổ chi tiết để ghi chép tình hình nhập,
xuất, tồn kho cả về mặt lợng và giá trị.

Sơ đồ:

Phiếu nhập

(2)

Sổ chi
tiết
vật t
hoặc
thẻ
kho

(1)

Thẻ kho
(1)

Phiếu xuất

(3)

Bảng tổng
hợp Nhập
-xuất- tồn

(4)

Kế toán
tổng hợp

(2)


- Ưu điểm- Nhợc điểm:
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm
tra.
+ Nhợc điểm: Còn ghi chéo trùng lặp nhau về mặt số
lợng.
- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng với những doanh nghiệp
có chủng loại vật t ít, nhập xuất không thờng xuyên, trình
độ kế toán không cao.

14


Báo cáo tốt nghiệp
b. Phơng pháp đối chiếu luân chuyển
Kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu mà
mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lợng và số
tiền của từng loại vật t theo từng kho. Sổ này ghi theo mỗi
tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng
từ nhập, xuất phát sinh trong tháng mỗi thứ chỉ ghi một dòng
trong sổ.
Cuối tháng đối chiếu số lợng vật t trên sổ đối
chiếu số luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế
toán tổng hợp.
Sơ đồ:
Phiếu nhập

(2)

(1)


Bảng
Bảng
Bảng
thống
thống
thống
kê kêkê
(3)

Thẻ kho

(4)

Sổ
Sổ
Sổđối
đối
đốichiếu
chiếu
chiếu
luân
luân
luânchuyển
chuyển
chuyển
(3)

(2)


Phiếu xuất
(2)

(4)

Kế toán tông
hợp

Bảng
Bảng
Bảngkê


xuất
xuất
xuất

c. Phơng pháp sổ số d
Sơ đồ:

(2)

Phiếu nhập
(1)

Thẻ kho
(1)

Phiếu xuất


Sổ số d
(5)

Kế toán tổng
hợp

Phiếu giao nhận chừng
từ nhập
Bảng lũy kế nhập- xuấttồn
Phiếu giao nhận chứng
từ xuất

15


Báo cáo tốt nghiệp
1.7. Kế toán tổng hợp thành phẩm

1.7.1. Tài khoản kế toán sử dụng: ''TK 155 thành
phẩm''
TK 155'' Thành phẩm'' sử dụng để phản ánh giá gốc
thành phẩm hiện có và tình hình biến động trong kho của
doanh nghiệp .
Kết cấu và nôi dung phản ánh của TK 155 thành
phẩm.

TK 155- thành phẩm.
- Trị giá

thực tế của thành phẩm - Giá trị thực tế thành phẩm


nhập kho

xuất kho

- trị giá thực tế của thành phẩm - Trị giá của thành phẩm thiếu
thừa phát hiện khi kiểm kê

hụt

-Kết chuyển giá trị thực tế thành phát hiện khi kiểm kê
phẩm tồn kho cuối kỳ( phơng pháp -Kết chuyển giá trị thực tế
KKĐK)

của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ theo (phơng pháp KKĐK)

DCK: Giá trị thực tế thành

phẩm

1.7.2. Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu.
* Trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên:

16


Báo cáo tốt nghiệp

1. Giá thành sản xuất thực tế thành phẩm do doanh
nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công, chế biến nhập
kho.
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2. Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
2.1. Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho bán
trực tiếp.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Thành phẩm.
2.2. Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho để
bán theo phơng thức chuyển hàng đi cho khách hàng hoặc
gửi đi cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán.
Có TK 155: Thành phẩm.
2.3. Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho đổi
lấy vật t hàng hoá của đơn vị khác( hàng đổi hàng không tơng tự)
Nợ TK 632: Nếu trao đổi trực tiếp tại kho
Nợ TK 157: Nếu gửi đi trao đổi
Có TK 155: Thành phẩm.
2.4. Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho để
biếu tặng thanh toán tiền lơng, tiền thởng cho các cán bộ
CNV.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Thành phẩm.
3. Trị giá vốn thực tế thành phẩm nhập kho khách hàng
trả lại hàng gửi đại lý, ký gửi bán hàng không đợc.

17



Báo cáo tốt nghiệp
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
4. Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho góp vốn liên
doanh.
Trờng hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị vốn
góp do hội đồng liên doanh đánh giá lại.
Nợ TK 128: Giá trị góp vốn LD ngắn hạn.
Nợ TK 222: Giá trị góp vốn LD dài hạn.
Có TK 155: Giá thành thực tế sản phẩm.
Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS - chênh
lệch đánh

giá tăng.

Trờng hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị góp
vốn thì số chênh lệch đợc phản ánh vào bên Nợ TK 412CLĐGLTS.
5. Trờng hợp đánh giá lại thành phẩm trong kho.
5.1: Điều chỉnh trị giá vốn thực tế của thành phẩm
đánh giá tăng.
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
5.2. Điều chỉnh trị giá vốn thực tế của thành phẩm
do đánh giá giảm.
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại sản phẩm
Có TK155 : Thành phẩm.
6. Trị giá vốn thực tế thành phẩm do đánh giá giảm.
6.1. Trị giá vốn thực tế thành phẩm phát hiện thừa

khi kiểm kê.
Trờng hợp đã xác định đợc nguyên nhân và xử lý.

18


Báo cáo tốt nghiệp
Nợ TK 111,334,1388: Thu bồi thờng, tổ
thức, cá nhân.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán ( số chênh
lệch)
Có TK 155: Thành phẩm( Trị giá vốn thành
phẩm thiếu)
Trờng hợp cha xác định nguyên nhân.
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 155: Thành phẩm( Trị giá vốn thành
phẩm thiếu)

Sơ đồ kế toán tổng hợp thành phẩm theo phơng pháp
KKTX
TK 154

TK
338(3381)

TK 157

TK 155
Giá sản xuất thực tế
thành


Trị giá thực tế thành
phẩm

phẩm nhập xuất kho

thành phẩm gửi đi bán

Trị giá thực tế thành
phẩm

Trị giá thực tế thành
phẩm

thừa cha rõ NN

bán, trả lơng, tặng

TK 412
Đánh giá tăng tài sản

TK 632

TK
111,334,338
Trị giá thành phẩm
thiếu

đánh giá giảm tài sản


19


Báo cáo tốt nghiệp
1.8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức
bán.

1.8.1. Các tài khoản sử dụng
1. TK 157: Hàng gửi đi bán.
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị sản phẩm,
hàng hoá tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng hoặc giá trị
sản phẩm, hàng hoá nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng, ngời
mua hàng cha đợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hoá, sản
phẩm, lao vụ này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157- hàng gửi đi
bán.
TK 157- Hàng gửi đi bán

-Giá vốn hàng hoá, giá thành sản
phẩm gửi cho khách hàng hoặc
gửi đại lý.

_-Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch

- Giá vốn hàng hoá, giá thành
sản phẩm lao vụ, dịch vụ
đã đợc khách hàng thanh


vụ đã thực hiện với khách hàng

toán hoặc chấp nhận thanh

cha đợc chấp nhận.

toán.

- kết chuyển trị giá vốn thành
phẩm, hàng hoá gửi đi, lao vụ đã
cung cấp cha đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán cuối
kỳ( phơng pháp kiểm kê đinh kỳ)
Số d bên Nợ: Trị giá vốn thành
phẩm, hàng hoá đã gửi đi, lao vụ
đã cung cấp cha đợc khách hàng

- Trị giá vốn thành phẩm,
hàng hoá, đã gửi đi bị
khách hàng hoặc đại lý trả
lại.

- Kết chuyển trị giá vốn hàng
hoá, thành phẩm đã gửi đi,
lao vụ đã cung cấp cha đợc20
khách hàng chấp nhận


Báo cáo tốt nghiệp


Tài khoản 157 có thể mở chi tiết cho từng loại hàng gửi
bán
2. TK 632- Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng
hoá; thành phẩm ; lao vụ; dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn
hàng bán có thể là giá thành công xởng thực tế của sản
phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ
cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ.

21


Báo cáo tốt nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632- GVHB.
TK 632- Giá vốn hàng bán
- Giá vốn thực tế của sản phẩm- - Hoàn nhập số chênh lệch dự
hàng hoá xuất đã bán, lao vụ,

phòng giảm giá hàng tồn kho

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

cuối năm trớc lớn hơn mức cần

- chi phí nguyên vật liệu, chi phílập cuối năm nay.
nhân công vợt trên mức bình th- - Kết chuyển giá vốn thực tế
ờng và CPSXC cố định không

của sản phẩm-hàng hoá , dịch


phân bổ không đợc tính vào giá vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác
trị hàng tồn kho mà tính vào

định kết quả kinh doanh.

GVHB của hàng bán trong kỳ.

- Giá vốn thực tế của thành

- Các khoản hao hụt, mất mát củaphẩm hàng hoá đã bị ngời
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồimua trả lại.
thờng do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
- chi phí xây dựng, tự chế tài
sản cố định trên mức bình thờng
không đợc tính vào nguyên giá
TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn
thành.
- chênh lệch giữa số dự phòng

TK 632- Giá vốn hàng bán không có số d
3.TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt
động SXKD từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
Bán hàng : Bán các sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào.

22



Báo cáo tốt nghiệp
Cung cấp dịch vụ :Thực hiện các công việc đã
thoả thuận trong 1 hoặc nhiều kỳ kế toán nh
cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài
sản theo phơng thức hoạt động, doanh thu bất
động sản đầu t.
Nội dung và kết cấu phản ánh
TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế

- Doanh thu bán sản phẩm,

xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính hàng hoá và cung cấp dịch vụ
theo phơng pháp trực tiếp phải

của doanh nghiệp thực hiện

nộp tính theo doanh thu bán hàng trong kỳ hạch toán.
thực tế của doanh nghiệp trong
kỳ.
-Các khoản ghi giảm doanh
thu(Chiết khấu thơng mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu hàng đã
bán bị trả lại).
- kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thuần vào TK

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp kịch vụ cuối

kỳ không có số d.
4. TK 512- Doanh thu nội bộ.
Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp .
Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122 Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ

23


Báo cáo tốt nghiệp

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512- Doanh thu nội .
TK 512 - Doanh thu nội bộ
- thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc

- Doanh thu bán nội bộ của đơn

thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính vị thực hiện trong kỳ hạch tóan.
theo phơng pháp trực tiếp trên
doanh thu bán hàng thực tế của
hàng bán nội bộ.
-Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, kết chuyển cuối kỳ. Trị
giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần hoạt động bán hàng vao


TK 512- Doanh thu nội bộ không có số d.
5. TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Dùng để phản ánh doanh thu của một số thành phẩm,
hàng hoá đã tiêu thụ

nhng bị khách hàng trả lại do các

nguyên nhân: Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh
tế , hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy tắc, không
đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531- Hàng bán bị
trả lại.
TK 531- Hàng bán bị trả lại
- Doanh thu của số hàng đã

Kết chuyển doanh thu của

tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại

hàng đã bị trả lại để xác

tiền cho ngời mua hoặc tính

định doanh thu thuần

trừ vào nợ phải thu của khách
hàng về số sản phẩm hàng
hoá đã bán ra.

24



Báo cáo tốt nghiệp

TK 531- Hàng bán bị trả lại có số d.
6. TK 532- Giảm giá hàng bán
Đợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá
hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý
do chủ quan của doanh nghiệp ( hàng bán kém phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế)
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532- Giảm giá
hàng bán
TK 532- Giảm giá hàng bán
- Các khoản giảm giá hàng

- Kết chuyển toàn bộ số tiền

bán đã chấp nhận cho ngời

giảm giá hàng bán sang tài

mua hàng

khoản 511 để xác định
doanh thu thuần.

TK 532- Giảm giá hàng bán không có d
1.8.2. Kế toán bán hàng theo các phơng pháp bán
hàng chủ yếu.

1.8.2.1.Kế toán bán hàng theo phơng pháp bán
hàng trực tiếp
TK 155,154

TK 632

(1) Trị giá
gốc của
Thành
phẩm hàng
hoá dịch

vụ xuất

bán thị tr
ờng

TK 911

(6) K/c giá
vốn hàng
bán

TK
TK
511,512 111,112,131

(5) K/c
doanh thu
thuần


(2) Ghi
nhận
doanh thu
bán hàng
và CCDV

TK
521,531

(3) Các

khoản
giảm trừ
doanh thu
phát sinh

Tổng giá
thanh
toán

25
(A) K/c các khoản giảm trừ


×