Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.73 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
- Công tác tập hợp và luân chuyển chứng từ.......................................64
- Về thủ tục nhập, xuất kho vật tư.......................................................64

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

1


Chuyên đề thực tập
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTM

Bộ Thương Mại

CT


Công trình

CCT

Cầu cập tàu

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNV

Công nhân viên

DDCK

Dở dang cuối kỳ

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT
SP

Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm

SXKD


Sản xuất kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TK
TSCĐ

Tài khoản
Tài sản cố định

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

2


Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU
- Công tác tập hợp và luân chuyển chứng từ.......................................64
- Về thủ tục nhập, xuất kho vật tư.......................................................64
Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng công trình của Công ty............Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức xây dựng công trình:.............Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của Công ty...............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1 - Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp.......Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.2 – Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí NVL trực tiếp....................Error:

Reference source not found
Sơ đồ 2.3 – Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp...............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tổng hợp CPNCTT......Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí SXC....Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ tổng hợp CPSXC.........Error: Reference source not
found

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

3


Chuyên đề thực tập
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu
vực ngày càng sâu rộng đặt ra nhằm cơ hội để Việt Nam phát triển nền kinh
tế. Bên cạnh đó, có không ít những khó khăn và thách thức. Đặc biệt với sự
kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế
giới wto. Sự kiện này đã kéo theo hàng loạt những thay đổi hoặc sự điều
chỉnh đường lối, chính sách, các luật kinh tế của nước ta để phù hợp với sự
phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp Việt Nam
cần đứng vững và hoạt động có hiệu quả với sự cạnh tranh khốc liệt của các
doanh nghiệp nước ngoài.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và xu thế toàn
cầu hóa, xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng tạo ra cơ sở vật chất cho đất
nước. Hàng năm, nguồn vốn dành cho xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ đáng kể vì
thế việc quản lý số vốn đã bỏ ra để đảm bảo số vốn đó được sử dụng có hiệu

quả chống thất thoát lãng phí là vấn đề đặc biệt quan trọng đối với các nhà
quản lý. Mặt khác, trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất là cơ sở
tạo nên giá thành sản phẩm, việc hạch toán, quản lý tốt các chi phí bỏ ra sẽ
giúp tính chính xác giá thành sản phẩm từ đó kịp thời đưa ra các biện pháp
nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đem lại hiệu quả kinh doanh
cao nhất. Chính vì vậy, thực hiện tốt kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm, đươc xác
định là khâu trọng tâm của công tác kế toán.
Trong quá trình học tập tại trường cũng như sau thời gian thực tập tại
Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng, qua tìm hiểu thực tế, nhận
thấy tầm quan trọng của công tác xác định chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

4


Chuyên đề thực tập
Phòng ” cho chuyên đề thực tập của mình.
Nội dung chuyên đề được chia thành 03 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng.

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12


5


Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THUỶ LỢI HẢI PHÒNG
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Xây Dựng Thuỷ Lợi
Hải Phòng.
1.1.1.Danh mục sản phẩm
Các loại sản phẩm mà công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Hải
Phòng xây dựng là:
-

Các công trình thủy lợi: gia cố thân đê kè phòng chống thiên tai, hệ

thống cấp thoát nước…
-

Các công trình cơ sở hạ tầng nông nghiệp, lâm nghiệp, công trình

phục vụ nước sạch nông thôn.
-

Xây dựng các công trình cầu giao thông, cầu cảng…

-

Xây dựng các công trình nhóm B


-

Khai thác, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.

-

Trồng cây nông nghiệp, cây xanh, cây cảnh đô thị và các khu vực

công viên, đường giao thông công cộng.
Một số công trình đã hoàn tất của Công ty:
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm.
STT
1
2
3
4
5
6


Mã công trình Tên công trình
BQTC
Bến quay tàu cảng Diêm Điền Thái Bình
KB
Kè bờ Nam tuyến sông Kiên Giang
CN
Cống Ngãi cầu Trà Vinh
HTTL
Hệ thống thuỷ lợi Tràng Vinh Quảng Ninh

BH
Bồn hoa đường 365 Cầu Rào Đồ Sơn
HTTN
Hệ thống thuỷ nông Sông Nhuệ Hà Nội


1.1.2: Tiêu chuẩn chất lượng:

ĐVT
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình


Hiện nay, Công ty đang có kế hoạch triển khai, áp dụng quản lý chất
SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

6


Chuyên đề thực tập
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000, với các công trình thi công thì tiêu
chí chất lượng được đặt lên hàng đầu, đảm bảo ngay từ khâu thiết kế, thi
công. Chất lượng là uy tín, là hiệu quả, là cách tiếp thị tốt nhất trong cơ chế
thị trường. Xuất phát từ quan điểm trên, mục tiêu của Công ty là đáp ứng mọi
yêu cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất và thuận lợi nhất. Do đó, các
nhóm sản phẩm nêu trên đều được sản xuất theo các quy trình kiểm soát chất

lượng riêng biệt. Chức năng này chủ yếu được sự giám sát trực tiếp tại các
ban quản lý dự án và bộ phận kế hoạch – kĩ thuật của Công ty thực hiện. Với
tính chuyên nghiệp trong hoạt động như vậy, các sản phẩm của Công ty Cổ
Phần Thuỷ Lợi Hải Phòng được khách hàng, các chủ đầu tư đánh giá cao.
1.1.3: Tính chất của sản phẩm:
Theo tính chất của công ty thi mỗi công trình khi được đấu thầu đều căn
cứ vào hợp đồng của khách hàng để tiến hành xây dựng. Nên các sản phẩm
của công ty đều là các sản phẩm mang tính chất đơn chiếc.
1.1.4: Loại hình sản xuất:
Đối với công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Hải Phòng sản phẩm xây
lắp là đơn chiếc được thực hiện theo hợp đồng xây dựng do đó thường được
tiêu thụ theo giá dự toán.
1.1.5: Thời gian xây dựng công trình:
Trong công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Hải Phòng thì mỗi dự án
xây dựng có thời gian xây dựng dài hay ngắn tùy thuộc vào qui mô từng công
trình, hạng mục công trình. Nhưng chủ yếu, thời gian kéo dài trong nhiều
tháng hoặc nhiều năm, nguồn vốn là nguồn vốn dài hạn. Vì vậy phải mất thời
gian rất lâu để thu hồi vốn, do đó vấn đề sử dụng vốn hiệu quả và đẩy nhanh
tốc độ thu hồi vốn được đặc biệt quan tâm trong Công ty.
1.1.6: Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng, tùy thuộc vào thời

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

7


Chuyên đề thực tập
gian xây dựng, quy mô công trình, hạng mục công trình mà phương thức
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành lại khác nhau, giá trị xây lắp được

tính theo phương pháp giản đơn.
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang được xác định theo công thức sau:
Giá trị

Chi phí SXKD

của khối
lượng
xây lắp

dở dang đầu kỳ
=

hoàn thành theo

cuối kỳ

+

Giá trị của khối
lượng xây lắp

dở dang

Chi phí SXKD

+

dự toán


phát sinh trong

Giá trị của

kỳ
Giá trị của khối

khối lượng
x

xây lắp dở

lượng xây lắp

dang cuối kỳ

DDCK theo dự

theo dự toán

toán

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty.
1.2.1. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty.
Sau khi đấu thầu thành công, Công ty và chủ đầu tư thỏa thuận với nhau
về thời gian thi công, chủng loại vật liệu, điều kiện thanh toán, thông tin liên
quan, Công ty sẽ gửi báo giá thực tế, mẫu hợp đồng, phụ lục hợp đồng cho
chủ đầu tư. Sau đó, hai bên sẽ thỏa thuận cụ thể về thời gian thi công, trách
nhiệm của các bên liên quan sau đó sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Do đặc điểm của ngành xây lắp mà quá trình sản xuất sẽ diễn ra liên tục,

phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi công trình đều có những
hạng mục riêng, xây dựng ở những địa điểm khác nhau nên sẽ đều có dự toán
và thiết kế riêng. Nhưng mỗi một công trình đều có quy trình tổng quát để
thực hiện như sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng công trình của Công ty

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

8


Chuyên đề thực tập

Chuẩn bị thi công

Tổ chức thi công

Nghiệm thu bàn
giao công trình

- Bước 1: Giai đoạn chuẩn bị thi công: Lập dự toán công trình, lên kế
hoạch thực hiện, kế hoạch mua sắm tập kết NVL, kiểm tra mặt bằng, điều
động nguồn nhân lực sẵn sàng cho việc sản xuất thi công, kiểm tra cách bố trí
kho bãi vật tư, nhân sự trực tại công trường, hệ thống điện nước, giao thông
phục vụ thi công, chuẩn bị trang thiết bị để thi công công trình…
- Bước 2: Thi công công trình: công trình được thi công trên những điều
kiện từ giai đoạn chuẩn bị thi công. Từ giai đoạn khởi công đến khi hoàn
thành nghiệm thu công trình sẽ tiến hành theo giai đoạn, điểm dừng kỹ thuật,
mỗi lần kết thúc một công đoạn lại được tiến hành nghiệm thu.
- Bước 3: Hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao công trình cho chủ đầu tư

Công trình được hoàn thiện dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình
về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công. Khi công trình được hoàn thành tiến hành
bàn giao công trình và thanh toán quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu

1.2.2. Cơ cấu tổ chức xây dựng công trình:

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

9


Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức xây dựng công trình:
Ban chỉ huy công
trình

Quản lý kỹ
thuật

Kế hoạch
vật tư

Kế toán
công
trường

Đội xây dựng trực tiếp thi
công

Tổ 1


Tổ 2

Tổ 3

- Ban chỉ huy công trình
+ Trực tiếp giao dịch, quan hệ với chủ đầu tư, chính quyền địa phương
và tư vấn có liên quan đến công trình.
+ Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty về mọi hoạt động trên
công trường do mình quản lý.
+ Làm việc với chính quyền địa phương và các cơ quan đóng trên địa
bàn để đảm bảo an ninh, trật tự an toàn lao động trong quá trình thi công
+ Thay mặt công ty làm việc với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Tư vấn
thiết kế trong quá trình thi công, nghiệm thu và thanh toán quyết toán công

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

10


Chuyên đề thực tập
trình.
- Quản lý kỹ thuật
Ban quản lý kỹ thuật gồm các kỹ sư xây dựng sẽ trực tiếp:
+ Chỉ đạo các giải pháp thi công, lập tiến độ thi công chi tiết, xử lý kỹ
thuật thi công.
+ Kiểm tra chất lượng, kỹ thuật của từng hạng mục công trình.
+ Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn công.
- Kế hoạch vật tư:
Lập dự toán về vật tư để thi công công trình. Phối hợp với các phòng,

ban chức năng để lên kế hoạch vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị, công cụ lao
động để chủ động đáp ứng đầy đủ kịp thời cho hoạt động thi công công trình.
- Kế toán công trường
Ở công trường thi công sẽ có 1 kế toán phụ trách. Kế toán công trường
có nhiệm vụ thu thập, kiểm tra chứng từ, xử lý và phân loại số liệu liên quan
đến các hoạt động diễn ra tại công trường. Định kỳ, Kế toán công trường gửi
các báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh, cùng các hoá đơn chứng từ gốc về
phòng kế toán và văn phòng Công ty.
- Đội xây dựng trực tiếp thi công
Tiến hành thi công trực tiếp dưới sự chỉ đạo của Ban chỉ huy công trình.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty có vai trò quan
trọng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của Công ty tạo nên sự
thống nhất nhịp nhàng giữa các bộ phận, các đơn vị trong Công ty, đảm bảo
việc tăng cường công tác kiểm tra, quan sát quá trình sản xuất, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Để theo dõi, quản lý chi phí sản xuất một cách kịp
thời, chính xác và đầy đủ nhất đòi hỏi Công ty phải có một cơ cấu tổ chức
quản lý chi phí hoàn chỉnh, mỗi một bộ phận đảm nhiệm một phần hành kế

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

11


Chuyên đề thực tập
hoạch nhưng phải có sự gắn kết, cung cấp thông tin cho nhau. Sau đây là cơ
cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi
Hải Phòng.
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Chủ nhiệm công trình


Phòng kế
toán, vật tư

Kỹ sư trưởng

Phòng kế
hoạch, kỹ
thuật

Các Đội
thi công

+ Phòng kế toán, vật tư :
- Phụ trách toàn bộ việc giao vật tư, mẫu vật tư và cung cấp các loại vật
tư thuộc trách nhiệm nhà thầu.
- Thực hiện việc xuất các loại vật tư theo yêu cầu thi công đúng chủng
loại, chất lượng;
- Thực hiện việc bảo quản vật tư theo từng chủng loại, chất lượng;
+ Kỹ sư trưởng:
- Tất cả các vấn đề về kỹ thuật, chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công,
cấp vật tư, máy thi công...
- Triển khai thi công đến các đơn vị, bộ phận theo sơ đồ, phân công các
cán bộ kỹ thuật, ký biên bản nghiệm thu kỹ thuật B;
- Trực tiếp điều hành quá trình thi công trên công trường.

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

12



Chuyên đề thực tập
+ Phòng kế hoạch, kỹ thuật:
- Tất cả các vấn đề về kỹ thuật, chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công,
cấp vật tư, máy thi công...
- Triển khai thi công đến các đơn vị, bộ phận theo sơ đồ, phân công các
cán bộ kỹ thuật, ký biên bản nghiệm thu kỹ thuật B;
- Lập biểu mẫu quyết toán, dự toán trình cấp trên
- Trực tiếp điều hành quá trình thi công trên công trường.
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý về lĩnh
vực kinh tế, lập kế hoạch, kỹ thuật, đầu tư sản xuất, thi công công trình. Xây
dựng kế hoạch và tổng hợp kết quả thực hiện theo định kỳ của Công ty để báo
cáo cơ quan cấp trên khi có yêu cầu.
- Quản lý công tác kỹ thuật trong sản xuất cũng như thi công xây dựng,
chất lượng sản phẩm, tiến độ chất lượng đối với những gói thầu do Công ty
ký kết hợp đồng.
- Phối hợp với các phòng, ban chức năng để lên kế hoạch vật tư, nguyên
vật liệu, thiết bị, công cụ lao động để chủ động đáp ứng đầy đủ kịp thời cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phối hợp với phòng Kế toán – tài
chính xây dựng nhu cầu và kế hoạch vốn, phối hợp với phòng quản lý dự án
để quản lý về mặt kỹ thuật, tiến độ, chất lượng đối với các công trình và hạng
mục công trình thi công xây dựng.
- Xây dựng và quản lý các quy trình, kỹ thuật xây dựng công trình; tư
vấn, vẽ bản thiết kế cho các công trình; giám sát và phát hiện những sai sót
trong quá trình thiết kế, thi công công trình xây dựng; quản lý và điều tiết
máy móc thiết bị; tổ chức sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị.
+ Các tổ đội, thi công: Trực tiếp thực hiện các công việc theo sự chỉ huy
trực tiếp của phụ trách các bộ phận thi công và sự hướng dẫn của các cán bộ
kỹ thuật công trình.
Đội thi công bao gồm 3 tổ thi công


SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

13


Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG THUỶ LỢI HẢI PHÒNG
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Xây Dựng Thuỷ
Lợi Hải Phòng.
Là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục
vụ cho quá trình thi công. Các công trình trước khi bắt đầu thi công đều phải
lập dự toán để các bên duyệt và làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng kinh tế.
Các dự toán xây dựng cơ bản được lập theo từng công trình và được phân tích
theo từng hạng mục chi phí. Chí phí sản xuất của Công ty là toàn bộ chi phí
về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu
thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp. Theo khoản mục tính giá thành, chi
phí sản xuất của Công ty bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: Xi măng, sắt, thép, đá các loại, cát, sỏi, nhựa
đường,…

- Vật liệu phụ: vôi, gỗ, giấy dán, giấy đề can, các loại kính trang trí...
- Công cụ dụng cụ: đà giáo, khung thép, cốt pha, dụng cụ gá lắp...

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

14


Chuyên đề thực tập
- Nhiên liệu: xăng, dầu ( được dùng trong quá trình chạy máy), than các
loại, các chất đốt khác( gas, củi...)
- Vật liệu khác: quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang, cuốc, xẻng,…
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng TK 621
“chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK 621 được mở chi tiết theo từng đối
tượng công trình.
2.1.1.3: Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghị tạm ứng.
- Hoá đơn mua NVL…
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
- Sổ chi tiết tài khoản 621( chi tiết cho từng công trình)
2.1.1.4: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.1 - Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp

Hóa đơn,
chứng từ gốc

Sổ chi tiết
TK 621


Phiếu xuất
kho

Do đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty là từng công
trình, hạng mục công trình nên chi phí NVL trực tiếp được quản lý trên từng
công trình, hạng mục công trình đó.
Dựa trên hệ thống định mức tiêu hao của từng loại vật liệu do bên kỹ
thuật tính toán và số lượng vật tư tồn kho Phòng kế hoạch - vật tư tính ra số
lượng vật tư cần mua trong tháng lập kế hoạch mua NVL phục vụ cho thi

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

15


Chuyên đề thực tập
công công trình. Căn cứ vào kế hoạch mua NVL Phòng kế hoạch - vật tư liên
hệ với nhà cung cấp để lấy báo giá. Khi có báo giá phòng kế hoạch - vật tư
gửi phiếu yêu cầu tạm ứng tiền mua vật tư trong tháng cho phòng kế toán.
Mẫu phiếu yêu cầu tạm ứng như sau:
Biểu 2.1: Phiếu đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng

Mẫu số: 01 – VT

Thuỷ Lợi Hải Phòng

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ: Km 57, quốc lộ 10, Trường


Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sơn, An Lão, Hải Phòng

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 03 năm 2013
Số: 25
Kính gửi: Ông Nguyễn Đắc Phúc – Giám đốc
Tên tôi là: Trần Quang Hoán
Địa chỉ: Phòng kế hoạch – vật tư
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 100.000.000 ( Một trăm triệu đồng chẵn.)
Lý do tạm ứng: Mua xi măng, thép thi công công trình khu vực kho xăng của
bộ thương mại.
Thời gian thanh toán:
Giám đốc

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người đề nghị

tạm ứng
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Sau khi phiếu đề nghị tạm ứng được xét duyệt, Phòng kế toán duyệt chi
cho Phòng kế hoạch - vật tư bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản. Khi nhận
được tiền tạm ứng tiến hành mua vật tư, vật tư mua về sẽ được nhập kho hoặc
được vận chuyển thẳng đến công trình thi công.
SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

16


Chuyên đề thực tập
Khi mua nguyên vật liệu các hóa đơn GTGT sẽ được chuyển về phòng
kế toán, kế toán kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ làm căn cứ ghi
sổ kế toán. Đồng thời, lập phiếu nhập kho đối với nguyên vật liệu nhập kho và
phiếu xuất kho cho những nguyên vật liệu được đưa vào thi công.
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT mua NVL
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/13P
(Liên 2: Giao khách hàng)
Số: 000198
Ngày 02 tháng 03 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công Ty CP Thép Vật Tư Tổng Hợp
Địa chỉ: .
Số TK: 21410000486228 - Tại NH: Đầu Tư & PT Việt Nam CN Hải Phòng
Điện thoại: 0313679520
Fax: 0313679928
MST: 0101040746

Họ tên người mua hàng: Trần Xuân Hồng..
Tên đơn vị: CTCP Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng.
Địa chỉ: Km 57, quốc lộ 10, An Lão, Hải Phòng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK
MST 0101433793

Tên hàng hoá,
dịch vụ

STT
A
1
2

B

C
Cát vàng
Gạch đặc

Số
lượng

Đơn vị tính
1
M3
viên

Đơn giá

2

500
3.000

Thành tiền
3= 1 x 2

205.00
0 102.500.000
1.400
4.200.000

Cộng tiền hàng:
106.700.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
10.670.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
117.370.000
Số tiền viết bàng chữ: Một trăm mười bảy triệu, ba trăm bảy mươi nghìn
đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký , ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

Thủ trưởng đơn vị

(Ký,đóng dấu, họ tên)

17


Chuyên đề thực tập
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT mua NVL
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/13P
(Liên 2: Giao khách hàng)
Số: 000205
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công Ty CP Thép Vật Tư Tổng Hợp
Địa chỉ: .
Số TK: 21410000486228 - Tại NH: Đầu Tư & PT Việt Nam CN Hải Phòng
Điện thoại: 0313679520
Fax: 0313679928
MST: 0101040746
Họ tên người mua hàng: Trần Quang Hoán.
Tên đơn vị: CTCP Xây Dựng Thuỷ Lợi Hải Phòng.
Địa chỉ: Km 57, quốc lộ 10, An Lão, Hải Phòng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK
MST 0101433793

STT
A
1

2
3

Tên hàng hoá, dịch
Đơn vị tính
vụ
B
C
Xi măng PC 30
kg
Thép ø 6-8
kg
Thép D18 ÷ D22
kg

Số
lượng
1

Đơn
giá

Thành tiền

2

3= 1 x 2
80.000 1.200 96.000.000
7.500 16.000 120.000.000
3.000 15.800 47.400.000


Cộng tiền hàng:
263.400.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
26.340.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
289.740.000
Số tiền viết bàng chữ: Hai trăm tám mươi chín triệu, bảy trăm bốn mươi
nghìn đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký , ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, họ tên)

18


Chuyên đề thực tập
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho vật tư
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng
Thuỷ Lợi Hải Phòng
Địa chỉ: Km 57, quốc lộ 10, Trường
Sơn, An Lão, Hải Phòng


Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Số 69

Nợ: Tk 152
Có: Tk 331

- Họ và tên người giao: Trần Quang Hoán – P. kế hoạch - vật tư
- Theo HĐ số 69 ngày 07 tháng 03 năm 2013 của Công ty CP thép vật tư tổng hợp
Nhập tại kho: công trình khu vực kho xăng của Bộ Thương Mại.
Tên, nhãn hiệu quy
STT

cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản

Đơn
Mã số

vị
tính

phẩm, hàng hóa

Số


Đơn

lượng

giá

Thành tiền

80.00
1

Xi măng PC 30

XMPC30

Kg

0

2

Thép ø 6-8

THEP6-8

Kg

7.500 16.000 120.000.000

3


Thép D18 ÷ D22

THEPD18.22

Kg

3.000 15.800

Cộng

1.200

96.000.000

47.400.000
263.400.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi ba triệu bốn trăm nghìn
đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

19


Chuyên đề thực tập
Để quá trình sản xuất diễn ra được liên tục, các đội căn cứ vào khối
lượng thi công trong ngày để lập dự trù tiêu hao vật tư, thủ kho tiến hành xuất
vật tư cho sản xuất. Chứng từ xuất vật tư sử dụng thi công là phiếu xuất kho
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho vật tư
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng Thuỷ Mẫu số: 02 - VT
Lợi Hải Phòng.
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: km 57, quốc lộ 10, Trường Sơn, Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
An Lão, Hải Phòng.

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 03 năm 2013
Số 52

Nợ: Tk 621
Có: Tk 1521


- Họ và tên người nhận: Đào Anh Tuấn.
- Địa chỉ: Đội trưởng đội xây dựng số 2
- Lý do xuất: Xuất thi công công trình khu vực kho xăng của bộ thương mại
Xuất tại kho: Anh Bằng ( kho CT khu vực kho xăng của bộ thương mại)
STT

Tên, nhãn hiệu vật
Mã số


ĐVT

Số
lượng

1

Xi măng PC 30

XMPC30

Kg

80.00
0

2

Thép ø 6-8


THEP6-8

Kg

7.500

3

Thép D18 ÷ D22

THEPD18.22 Kg

3.000

Cộng

Đơn
giá

Thành tiền

1.200 96.000.000
16.00
0 120.000.000
15.80
0 47.400.000
263.400.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi ba triệu bốn trăm nghìn

đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 08 tháng 03 năm 2013
Người lập
Người giao hàng Thủ kho
Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

20


Chuyên đề thực tập
(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

21


Chuyên đề thực tập
Từ hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho được chuyển về phòng kế toán, kế
toán sẽ mở sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình.
Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng Thuỷ


Mẫu số: S02a – DNN

Lợi Hải Phòng.

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-

Địa chỉ: Km 57 quốc lộ 10, thị trấn Trường

BTC

Sơn, huyện An Lão, Hải Phòng.

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621KX
CT: Khu vực kho xăng Bộ Thương Mại.
Tháng 03 năm 2013
ĐVT: VNĐ
NTG
S

Chứng từ
Số
Ngày,
hiệu
tháng

Diễn giải


TK
đối
ứng

Ghi nợ TK621KX
1521

1522

Tổng cộng

Số dư đầu tháng

….

Số phát sinh trong tháng

….

02/03

HĐ198 02/03

Mua cát vàng

331

102.500.000


102.500.000

02/03

HĐ198 02/03

Mua gạch đặc

331

4.200.000

4.200.000











08/03

PX52

08/03



Xuất xi măng
PC 30

08/03

PX52

08/03

08/03

PX52

08/03

Xuất thép ø 6-8
Xuất thép
D18.22

...

...

...

...

1521
1521

1521
...

Cộng số phát sinh tháng
Ghi có TK 621KX

154





96.000.000

96.000.000

120.000.000

120.000.000

47.400.000

47.400.000





...


680.000.000 90.900.000

770.900.000

680.000.000 90.900.000

770.900.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
2.1.1.5- Quy trình ghi sổ tổng hợp

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Quy trình ghi sổ tổng hợp của chi phí NVL trực tiếp
SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

22


Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 2.2 – Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
HĐ GTGT,
Phiếu xuất,
phiếu nhập

Chứng từ tăng
giảm NVL


Bảng tổng hợp
chứng từ NVL

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 621

Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ như: Hóa đơn GTGT, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, chứng từ tăng giảm NVLTT, bảng tổng hợp chứng
từ NVL, … tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và
sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Biểu 2.7 : Chứng từ ghi sổ ( CT khu vực kho xăng của BTM)

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

23


Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng Thuỷ

Mẫu số: S02a – DNN

Lợi Hải Phòng.


(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-

Địa chỉ: Km 57, quốc lộ 10, Trường Sơn,

BTC

An Lão, Hải Phòng

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu số 11( CT Kho xăng của bộ Thương Mại)
Từ ngày 01→ ngày 31/03/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ gốc
SH
Ngày tháng
HĐ198
HĐ198

PX52
PX52
PX52


02/03/2013
02/03/2013

08/03/2013
08/03/2013

08/03/2013


Trích yếu
Mua cát vàng
Mua gạch đặc

Xuất xi măng PC 30
Xuất thép ø 6-8
Xuất thép D18.22

Cộng

SHTK
Nợ

621KX
621KX

621KX
621KX
621KX


331
331

1521
1521
1521



Ghi
Số tiền
102.500.000
4.200.000

96.000.000
120.000.000
47.400.000

770.900.000

chú

- Sổ này kèm theo 15 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người lập sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.8 : Chứng từ ghi sổ (Cầu cập tàu 3000 tấn của bộ thuỷ sản)

Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng Thuỷ Lợi

Mẫu số: S02a – DNN

Hải Phòng.

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ: Km 57, quốc lộ 10, Trường Sơn, An

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Lão, Hải Phòng

SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12

24


Chuyên đề thực tập

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu số 12( CT Cầu cập tàu 3000 tấn của bộ thuỷ sản )
Từ ngày 01→ ngày 31/03/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ gốc
SH
Ngày tháng
HĐ199 04/03/2013
HĐ199 04/03/2013



PX53
PX53
PX53


10/03/2013
10/03/2013
10/03/2013


Trích yếu
Mua cát mịn
Mua gạch chỉ

Xuất xi măng PC
30
Xuất thép ø 6-8
Xuất thép D18.22

Cộng

SHTK
Nợ

621CCT 331
621CCT 331



621CCT
621CCT
621CCT


1521
1521
1521


Ghi
Số tiền
105.600.000
8.200.000


chú

76.000.000
89.000.000
47.400.000

680.000.000

- Kèm theo 17 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người lập sổ

Kế toán trưởng


Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.9: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây Dựng Thuỷ Lợi

Mẫu số: S02b – DNN

Hải Phòng.

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-

Địa chỉ: Km 57, quốc lộ 10, Trường Sơn, An

BTC

Lão, Hải Phòng

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Trích tháng 03/2013.
ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
SV: Nguyễn Thị Thuý Hưng – LTK12


25


×