Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIAO AN LOP 4TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.27 KB, 35 trang )

Thứ tư , ngày …….. tháng ……… năm ……….
TIẾT 6 : TẬP ĐỌC
QUÀ TẶNG CHA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS đọc đúng như ở SGK. HS hiểu nghóa máy tính điện tử, cặm cụi, mãi mê.
- Kỹ năng : Rèn học sinh đọc trôi chảy, mạch lạc
- Thái độ : HS kính trọng người phát minh ra máy tính và biết độc lực thúc đẩy
sự sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi.
- HS : Nội dung bài, từ khó, SGK – VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1)
2. Bài cũ : Nghe thầy đọc thơ (4’)
- Đại ý bài nói gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới : Quà tặng cha
• Giới thiệu bài : Để đền
đáp công ơn to lớn của cha mẹ các em cần học
tập thật tốt… Đem những kiến thức đã học để
sáng chế ra nhiều sản phẩm tốt,hay làm quà
tặng cha hoặc mẹ “Quà tặng cha”. Đó là tựa
bài ngày hôm nay các em được học.
• Hoạt động 1 : Đọc mẫu
(5’)
- Mục tiêu – Học sinh cảm nhận bài
văn.
- Phương pháp trực quan
- Tiến hành L GV đọc mẫu lần 1 – tóm
ý bài.


• Hoạt động 2 : Tìm hiểu
bài (10’)
Hát
- HS đọc thuộc bài và
trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi
- 1 hs khá đọc – Lớp
đọc thầm gạch dưới những từ khó.
- Hoạt động lớp – Nhóm
cá nhân.
- 1 HS đọc đoạn 1 :
Phương pháp thảo luận
- Mục tiêu : HS hiểu rõ nội dung bài.
• Tiến hành :
- Đoạn 1 : Đầu … tránh khỏi
- Ông bố Pa-xcan làm việc vất vả
như thế nào ?
- Thế nào là cặm cụi ?
- Từ gần nghóa “cặm cụi”.
- Tìm những chi tiết miêu tả công
việc vất vả của bố pa – xcan ?
- “Buồn tẻ” ?
- Mãi mê nghóa là gì ?
• Phát âm : pa – xcan, cặm
cụi, sổ sách.
• Kết ý 1 : Đây nói về sự
siêng năng cần mẫn của ông bố pa-xcan trong
công việc.
 Đoạn 2 : Đoạn còn lại.

- Thương bố vất vả ông đã làm gì ?
- Chế tạo là gì ?
 Tìm những từ gần nghóa “chế
tạo”
 Máy tính giúp ích gì cho bố của
pa-xcan?
• Kết ý 2 : Pa-xcan chế tạo
ra máy tính cộng trừ giúp bố ông trong công
việc.
• Kết luận : Thương cha,
nhà toán học pa-xcan đã chế tạo ra chiếc máy
tính đầu tiên để giúp đỡ cha trong công việc.
• Hoạt động 3 : Luyện tập
– Thực hành (15’).
 Mục tiêu : Giúp HS
đọc đúng, diễn cảm.
- Cặm cụi đến khuya để
kiểm tra sổ sách.
- Làm việc siêng năng,
chăm chỉ quên cả thời gian.
- Siêng năng, chăm chỉ,
cần mẫn
- Những dãy tính hàng
ngàn cây số.
- Buồn trong không gian
im lặng
- Làm việc không biết
mỏi mệt.
- HS nên đọc.
- 1 HS đọc.

- Mài mò suốt 10 ngày
để chế tạo chiếc máy +, -
- Làm ra vật gì đó để
phục vụ cho công việc của con
người.
- Phát minh
- Đỡ vất vả mài mò, tính
toán.
- Lđ cá nhân
- HS luyện đọc cá nhân
- Vài HS đọc diễn cảm
toàn bài
 Lưu ý học sinh đọc,
sửa sai …
4. Củng cố : (3’)
- Em có suy nghó hoặc nhận xét gì về
pa – xcan ?
5. Dặc dò : (2’)
Về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bò bài : Khúc hát ru
Nhận xét tiết học.
TIẾT 13 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố về cấu tạothập phân của số 6 chữ số. Đọc viết số có 6 chữ số.
- Kỹ năng : Rèn học sinh đọc, viết số có 6 chữ số.
- Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Nội dung bài
- HS : SGK – V8T

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
(1)
2. Bài cũ :
Hàng và lớp (4’)
- Hãy nêu cách đọc, viết số có 6
chữ số ?
- GV nhận xét - Ghi điểm
3. Bài mới : Luyện tập
* Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta sẽ
ôn lại cách đọc, viết số có 6 chữ số
Hoạt động 1 : ôn kiến thức cũ (10’)
a. Mục tiêu : Nắm vững kiến thức đã học.
- Tập thể lớp hát
- HS trả lời
- HS sửa bài tập
- HS nhận xét.
- Hoạt động cả lớp
b. Phương pháp đàm thoại.
c. Đ ồ dùng dạy học : kẻ bảng các lớp
đơn vò , lớp nghìn .
d. Tiến hành :
- Các em đã học số có nhiều
chữ số, trong các số đó có những lớp
nào ?
- Lớp nghìn gồm những
hàng nào ?
- Lớp đơn vò gồm những
hàng nào ?

- Hãy nêu cách đọc, viết số có 6
chữ số ?
- Giá trò mỗi số tùy thuộc
vào đâu ?
e. Kết luận : Có 2 lớp bao gồm 6
hàng : Đơn vò, chục trăm, nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.
Hoạt động 2 : (20’).
- Mục tiêu : Làm đúng các
bài tập
- Phương pháp Luyện tập,
thực hành
- Tiến hành :
- GV cho HS mở VBT. Tiết
13
Bài 1 : Ghi cách đọc các số sau vào chỗ
chấm.
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4 : Phân tích thành các tổng.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
yếu.
4. Củng cố : 3’
- Hãy nêu quy tắc đọc, viết
- Lớp nghìn và lớp đơn vò
- Nghìn, chục nghìn, trăm
nghìn
- Đơn vò, chục, trăm.
- Vò trí của số đó trong chữ
số.

- Hoạt động cá nhân
- HS ghi bảng lớp
- HS làm miệng
- Bảng lớp + VBT.
- 20468, 86420
số có 6 chữ số
- Cho : 0, 2, 4, 6, 8 hãy viết
số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số.
5. Dặn dò : 2’. Làm bài 2,6/21
- Chuẩn bò : Triệu – Lớp triệu
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3 : LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức : HS nắm được bối cảnh ra đời và những thành tựu về mọi mặt của nhà nước
u Lạc, đặc biệt là sự phát triển về kỹ thuật quân sự và nguyên nhân thất bại của nó.
- Kỹ năng : Quan sát , phân tích , so sánh.
- Thái độ : Tự hào với sự ra đơi của nhà nước Âu Lạc
I. CHUẨN BỊ :
- GV : Truyền thuyết về An Dương Vương, ảnh thành Cổ Loa.
- HS : SGK – Nội dung bài.
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1’)
2. Bài cũ : Nước
Văn Lang (4’)
- HS đọc bài – trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới : Nước
Âu Lạc.

• Giới thiệu
bài : Để biết được nước Âu Lạc ra đời
và hoạt động ra sao. Hôm nay, chúng
ta tìm hiểu bài “Nước u Lạc”
- GV ghi tựa.
• Hoạt động
1 : Sự ra đời của Nhà nước u Lạc
(10’)
• Mục tiêu :
Giúp HS hiểu rõ sự ra đời của Nhà
nước u Lạc.
• Phương
pháp vấn đáp
• Tiến hành :
- GV trình bày quá trình hình
thành nhà nứơc Ââu Lạc.
- Em hãy nêu lại nguyên
nhân và bối cảnh (ra đời của Nhà nước
Ââu Lạc)
• Kết luận :
Vua Tần xâm lược nước ta, vua Thục
Phán đánh đuổi nhà Tần làm chủ Văn
Lang. Vua Hùng nhường ngôi, lập nên
nhà nước Ââu Lạc, xưng là An Dương
Vương. Xây thành Cổ Loa.
• Hoạt động 2 :
Kinh tế thời Ââu Lạc (5’)
• Phương
pháp vấn đáp
- Mục tiêu : HS nắm được

kinh tế thời Ââu Lạc.
- Đồ dùng : Nỏ, 1 số đồ đồng
- HS nhắc lại.
- Hoạt động cả lớp
- HS đọc từ đầu -> ngày nay.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét bổ sung.
- Hoạt động lớp
- HS trả lời
- Nông nghiệp phát triển, kỹ
thuật đặc biệt là sản xuất vũ khí.
(SGK)
- Tiến hành : GV nêu câu hỏi
- Nêu những thành tựu đặc sắc thời
Ââu Lạc ?
- Kết luận : Kinh tế phát triển
mạnh
1. Hoạt động 3 : u
Lạc rơi vào tay Triệu Đà (14’)
2. Mục tiêu : HS
nắm nguyên nhân nước Âu Lạc rơi
vào Tay Triệu Đà
3. Tiến hành : GV
nêu câu hỏi.
4. Phương pháp
Vấn đáp.
5. Vì sao Triệu Đà
liên tiếp thất trận.
6. Nguyên nhân thất
bại

7. Kết luận : An
Dương Vương thất bại vì âm mưu
thâm hiểu của Triệu Đà và sự thiếu
cảnh giác của mình.
4. Củng cố :
- Nhà nước Âu Lạc hình thành do
đâu ?
- Em học được gì qua bài
này ?
- GV gọi
- HS trả lời.
- Do dân đồng lòng. Có
nhiều tướng tài vũ khí tốt, thành luỹ
kiên cố.
- Do thiếu cảnh giác.
- HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài xem trước bài “Nước ta dưới ách đô hộ của Phong kiến Phương Bắc”.
TIẾT 3 : NGỮ PHÁP
TỪ TIẾNG VÀ CHỮ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS tiếp tục phân biệt từ, tiếng chữ
- Kỹ năng : Rèn HS biết tiếng là thành phần cấu tạo từ dựa trên 1 số tiếng.
Mối quan hệ giữa các kiếng mà phân biệt từ đơn, từ láy, từ ghép.
- Thái độ : HS thêm yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Các ngữ liệu – Nội dung bài
- Nội dung bài – SGK – VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên Học sinh

1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Câu và từ (4’)
- GV yêu cầu cho ví dụ
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới : Tiếng từ và chữ
4. Giới thiệu bài : Để hiểu rõ hơn về từ,
tiếng, chữ khi nói và viết … Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu bài Từ, Tiếng,
Chữ.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài (12’)
- Phương pháp thảo luận
- Mục tiêu : Hiểu rõ nội
dung bài.
- Tiến hành : GV giao việc
cho từng nhóm. GV nêu ví dụ như
SGK.
- Hãy phân tích các câu trên
thành các từ rồi xếp thành từng nhóm
dựa vào số tiếng tạo thành?
- Hát
- HS đọc ghi nhớ
- HS phân tích
- HS lập lại
- HS Thảo luận cử đại diện
trình bày
- 1 tiếng : Phủ, trắng, nằm,
trên, đường
- 2 tiếng : Buổi sáng, sương
muối, cành cây, bãi cỏ, cửa hàng.

- 3 tiếng : Hợp tác xãa, Bùi
Hữu Nghóa.
+ Từ do tiếng tạo thành, mỗi tiếng viết ->
- Hãy nêu cấu tạo của từ ?
- Sự khác biệt giữa từ và
tiếng ?
- Thế nào là từ đơn và từ
ghép ?
1. Kết luận : HS rút
ra kết luận như SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (18’)
Phương pháp : Thực hành
Mục tiêu : HS làm đúng bài tập.
2. Tiến hành
- GV cho HS mở VBT
4. Củng cố : 3’
- Hãy phân biệt sự khác
nhau giữa từ và tiếng ?
- Chấm bài – nhận xét.
chữ.
1 chữ đọc -> tiếng.
- Tiếng có thể có nghóa hoặc
không có nghóa rõ ràng còn từ phải có
nghóa rõ ràng.
- Từ đơn là từ có tiếng
- Từ ghép là từ có 2 tiếng trở
lên
- HS đọc lại phần ghi nhớ
SGK.
- Hoạt động cá nhân

- Đọc yêu cầu từng bài và
làm.
- HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò : 2’
- Làm bài tập
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem trước : Các bộ phận của tiếng
Thứ sáu ngày tháng năm
TIẾT 3 : TỪ NGỮ
BÀ CHÁU
• Giảm từ : Câu 4,5 (IIA) bỏ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Hệ thống hóa, củng cố, kết hợp mở rộng 1 số từ ngữ thông dụng thuộc chủ
đề Bà Cháu.
- Kỹ năng : Nhận biết nghóa và vận dụng các từ thuộc chủ đề “Bà Cháu”
- Thái độ : Giáo dục H S yêu quý, chăm sóc ông bà hoặc người lớn tuổi.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh ảnh về “Bà cháu”
- Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh thuộc chủ đề trên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : 1’
2. Bài cũ : Tổ
quốc (4’)
- Tìm từ trái nghóa với “độc
lập”
- Đặt câu với từ “Dân tộc”
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới : Bà cháu
- Giới thiệu bài. Hôm nay

chúng ta cùng tìm hiểu về chủ đề gia
đình qua bài từ ngữ “Bà Cháu”.
1. Hoạt động 1 :
Giải nghóa từ
- Mục tiêu : HS nắm rõ nghóa của từ.
- Phương pháp vấn đáp
- Hát
- HS trả lời : Lệ thuộc, phụ
thuộc.
- HS đọc phần điền từ.
Hoạt động lớp
- Tiến hành : GV giao việc.
- Ai là người sinh ra ba ?
- Từ đồng nghóa với ba ?
- Ai là người sinh ra mẹ ?
- Tìm từ đồng nghóa với mẹ ?
1. Những lúc rỗi
rãnh là thường làm gì cho em ? Những
lúc bố, mẹ vắng nhà ?
- Từ gần nghóa với “trông
nôm” là ?
- Những việc làm đề cho
thấy ông bà thể hiện điều gì ?
- Ngoài ra còn giúp đỡ bố
mẹ việc gì nữa ?
- Từ gần nghóa với “dạy dỗ”
- Giải thích 1 số từ khó.
+ “Bi bô” diễn tả hành động của ai ?
+ “Thiu thiu” diễn tả trạng thái như thế
nào ?

+ “Ngọng líu, ngọng líu” diễn tả lời nói
trẻ em như thế nào ?
1. Hoạt động 2 :
Luyện tập (15’)
- Phương pháp thực hành :
- Mục tiêu : Làm đúng bài
tập.
- Tiến hành :
 GV :
Cho học sinh mở VBT
4. Củng cố : (3’)
- GV gọi
- Ông, bà nội
- Cha, thầy, bố
- Ông bà ngoại
- Má, vú, u, dì, bầm.
- Kể chuyện cổ tích trông
nom.
- Săn sóc.
- Cưng, chiều
- Dạy dỗ, dạy bao điều hay
lẽ phải.
- (khuyên bảo)
- Em bé đang tập nói.
- Trạng thái mơ màng, sắp
ngủ
- Mới biết nói, phát âm còn
chưa rõ
- Hoạt động cá nhân.
- HS mở VBT làm từng câu.

- Bà nội
- Trông nom, chăm sóc
- Cưng
- Bi dô, dạy, ca dao, dỗ, cổ
tích, thiu thiu.
- 2 HS đọc phần điền từ.
1. Giáo dục tư tưởng : Yêu thương, kính trọng ông bà hoặc những người lớn tuổi.
5. Dặn dò :
- Học thuộc mục I/SGK
- Làm phần luyện từ
- Chuẩn bò : Mẹ con
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3 : SỨC KHOẺ
BỆNH CONG VẸO CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS bệnh cong vẹo cuột sống là gì ?
- Biết những nguyên nhân gây bệnh, chủ yếu gây bệnh cong vẹo cột sống.
- Kỹ năng : Nêu được tác hại của bệnh cong vẹo cuộc sống.
- Thái độ : Giáo dục HS đề phòng bệnh.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh ảnh như SGK
- HS : SGK sưu tầm tranh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
(1’)
2. Bài cũ :
Phòng bệnh tích cực (4’)
- HS đọc bài.
- Trả lời câu hỏi SGK

-> GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới : Bệnh cong vẹo cuộc sống.
- Giới thiệu bài : Bệnh cong
vẹo cột sống là bệnh rất dễ tránh nếu
ta biết cách đề phòng và nguyên nhân
gây ra bệnh. Hôm nay, các em sẽ biết
điều đó qua bài sức khoẻ -> ghi tựa.
1. Hoạt động 1 :
- Hát
- 2 HS
- 2 HS
- HS nhắc lại
Nguyên nhân gây bệnh (12’)
- Phương pháp vấn đáp :
- Mục tiêu : Nắm được
nguyên nhân gây bệnh.
1. Tiến hành :
- Bệnh cong vẹo cốt sống là
gì ?
- Nguyên nhân gây bệnh ?
2.Hoạt động 2 : Cách đề phòng (15’)
- Mục tiêu : Biết được cách
đề phòng.
- Phương pháp:Trực quan,
đàm thoại .
- Đồ dùng : tranh
- Tiến hành :
- Quan sát H12 và cho biết
nội dung ?
- Bệnh cong vẹo cột sống gây

tác hại gì ?
- Cách đề phòng bệnh cong
vẹo cột sống ?
- Bản thân em đã thực hiện ra
sao ?
- Kết luận : Rút ra bài học
như SGK.
4. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Nêu nguyên nhân, tác hại, cách đề
phòng bệnh.
- Hoạt động lớp cá nhân
- HS trả lời
- Một phần cột sốt bò vẹo,
sang phải hoặc sang trái hay cong ra
phía sau khiến lưng bò gục hoặc phía
trước làm ngực độ,
- 4 Nguyên nhân/SGK
- hoạt động lớp
- Ban a : Ngồi học bàn cao,
ghế thấp
- Bạn b : Ngồi học bàn thấp,
ghế cao
- Mất vẻ đẹp, giảm khả năng
hô hấp, lao động chống mệt mỏi.
- Có …… cách/SGK.
- Ngồi ngay ngắn khi học
- Thực hiện tốt cách đề phòng
để không mắc bệnh
- HS nhắc lại.

5. Dặn dò : (2’)
- Học thuộc bài
- Chuẩn bò : Bệnh cận thò trường học
- Nhận xét tiết học
TIẾT 14 : TOÁN
TRIỆU – LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nắm được 1 triệu bằng 10 trăm nghìn và các đơn vò đếm khác bằng
chục triệu, trăm triệu của lớp triệu.
2. Kỹ năng : Rèn đọc, viết các số tròn triệu -> 999 triệu.
3. Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
1. CHUẨN BỊ :
- GV : Hệ thống bài tập
- HS : SGK, VBT, Bảng con
2. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1’)
2. Bài cũ : Luyện tập
(4’)
- Ôn lại cách đọc, viết số có 6 chữ
số
- Ôn lại những hàng và lớp đã học.
- Sửa bài 5/SGK
- Hát

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×