Tuần 11: Thứ hai , ngày tháng năm
TẬP ĐỌC
CỎ NON
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh iểu từ ngữ: hèo, phàm ăn, tằm ăn rỗi. Hiểu và
cảm thụ hình ảnh đàn bò ăn cỏ và cách tả của tác giả, tình cảm của anh Nhẫn
đối với đàn bò và công việc.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, nhấn mạnh các từ tả tính cách từng con vật, phàm
ăn tục uống, thúc mõm, ủi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thương súc vật, yêu lao động.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Tranh + Sách giáo khoa
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Trâu Đồi
_ Học sinh đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
_ Nêu đại ý bài
_ Giáo viên nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
_ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học đoạn văn cỏ non
trích trong truyện ngắn cùng tên của tác giả Hồ Phương.
_ Ghi tựa bài.
Hát
- Học sinh nhắc lại
Hoạt động 1: Đọc (5’)
a/ Mục tiêu: Giúp học sinh cảm nhận được bài văn.
b/ Phương pháp:
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành: Đọc
_ Giáo viên đọc mẫu lần 1 + tóm tắt nội dung
_ Chia đoạn.
_ Hoạt động cá nhân.
_ Học sinh lắng nghe.
_ 2 đoạn.
_ Đoạn 1: “Từ đầu…gắm”
_ Đoạn 2: còn lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (5’)
a/ Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững nội dung của bài.
b/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học: Tranh
_ Hoạt động cả lớp.
d/ Tiến hành:
_ Tác giả miêu tả đồi cỏ non như thế nào? _ Cỏ mọc tua tủa – một
màu …sườn đồi.
_ Tua tủa nghóa là gì? _ Trời mạnh lên mặt đất
đâm ra tua tủa mọi phía.
_ Thái độ của đàn bò gặm cỏ khi thấy đồi cỏ non? _ Rống lên sung sướng
nhảy cỡn lên, xô nhau.
_ Tác giả miêu tả đàn gà gặm cỏ như thế nào? _ Trào lên như một nong
tằm ăn rỗi.
_ Tằm ăn rỗi nghóa là gì? _ Tằm ăn rất khoẻ trong
khi làm kén.
_ Tìm từ ngữ miêu tả sinh động đàn bò gặm cỏ. _ Con Ba sớ phàm ăn
_ Con Hoa : hùng hục.
_ Chò vàng : hiền lành.
_ Cu Tũn: dỡ hơi.
_ Nhìn đàn bò gặm cỏ, Nhẫn cảm thấy thế nào?
_ Rất vui, say mê công
việc.
_ Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
_ Nhẫn như cảm thấy nhựa
mới.
Kết luận: -> Đại ý
Hoạt động 3:
a/ Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng dược các từ, toàn bài.
b/ Phương pháp: hỏi đáp
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành:
_ Em hãy nêu lại từ khó trong bài.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2.
_ Luyện đọc đoạn “Con Nâu…bụi khói”
_ Học sinh luyện đọc cá nhân + trả lời câu hỏi.
_ Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
_ HS đọc cá nhân
_ Thúc mõm, ủi.
_ 3 em
_ 12 em
4- Củng cố:
_ 1 em đọc toàn bài
_ Đọc đại ý.
_ 1 học sinh
_ 1 học sinh
_ Em thấy các con vật có đáng yêu không? Vì sao _ Học sinh trả lời
5- Dặn dò: (2’)
_ Đọc lại bài + TLCH
_ Chuẩn bò: Cảnh rừng Việt Bắc
Nhận xét tiết học:
Tuần 51:
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố học sinh cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
2. Kỹ năng: Rèn tính chính xác, thành thạo của bài tập dạng trên.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Sách giáo khoa + bài soạn.
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (5’)
_ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
_ Sửa bài 4.
Quãng đường đội thứ I đắp:
(800 – 136) : 2 = 332 (m)
3. Bài mới: Luyện tập
_ Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán tiết luyện tập
-> ghi tựa.
Hát
_ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
_ Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Quãn đường đội thứ II đắp:
332 + 136 = 468 (m)
ĐS : Đội I : 332 m
Đội II : 468 m
_ Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1: Lý thuyết
a/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại lý thuyết tính.
b/ Phương pháp: Đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:
_ Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
_ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
_ nêu lại 3 bước tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu.
_ Học sinh trả lời.
_ Học sinh trả lời.
_ Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành
a/ Mục tiêu: Học sinh áp dụng vào bài 1 số bài tập
b/ Phương pháp: Thực hành
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cá nhân, cả lớp
d/ Tiến hành:
_ Bài 1: Giáo viên vẽ lên bảng như Sách giáo khoa
Tổng 51 77 182
Hiệu 19 23 64
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2 35 50 123
Số lớn = ( Tổng – Hiệu ) : 2 16 27 59
_ Giáo viên nhận xét và sửa bài _ Học sinh nêu kết qủa từng
cột
Cột 1: Số lớn 35, số bé 16
Cột 2: Số lớn 50, số bé 27
Cột 3: Số lớn 123, số bé 59
_ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. _ Học sinh đọc đề và phân
tích.
_ Giáo viên tóm tắt đề toán.
_ Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
_ Giáo viên nhận xét, chữa bài.
_ Cả lớp làm bài vào vở.
_ 1 học sinh lên bảng giải.
Giải
Lớp 1:
Lớp 2:
Số giấy vụn lớp 1 thu:
(127 – 9) : 2 = 59 (kg)
số giấy vụn lớp 2 thu:
59 + 9 = 68 (kg)
ĐS: Lớp 1: 59 kg
Lớp 2: 68 kg.
_ Bài 3: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề _ Học sinh đọc đề -> phân
tích đề
_ Lưu ý xác đònh tổng và hiệu của 2 số
_ Tổng của 2 số
_ Số đã bán được + số bán
? kg
9 kg
127 kg
thêm.
_ Giáo viên theo dõi học sinh làm.
_ Giáo viên cho 2 tổ nhận xét từng lời giải đến phép tính.
_ Học sinh làm bài vào vở.
_ Đại diện 2 đội thi đua lên
bảng làm.
Giải
Số mét vải hoa và vải trắng:
215 + 37 = 252 (m)
Số m vải trắng bán được:
160 – 68 = 92 (m)
4- Củng cố:
_ Hãy nêu lại cách tính 2 số khi biết tổng và hiệu.
_ Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà.
5- Dặn dò: (2’)
_ Làm bài 2, 5/72
_ Chuẩn bò: Luyện tập tính giá trò biểu thức.
Nhận xét tiết học:
Tuần 11:
ĐỊA LÝ
HẢI PHÒNG – THÀNH PHỐ VEN BIỂN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm đặc điểm tiêu biểu của thành phố cảng, khu
nghỉ mát Đo Sơn.à
2. Kỹ năng: Xác đònh vò trí thành phố Hải Phòng trên bảng đồ.
3. Thái độ: Yêu quý quê hơng đất nước.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Sách giáo khoa, bản đồ, tranh ảnh về Hải Phòng.
_ Học sinh: Sách giáo khoa
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Hà Nội – Thủ đô (5’)
_ Học sinh đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi.
_ Tại sao nói Hà Nội là thành phố cổ? -> nhận xét.
3. Bài mới: Hải Phòng – thành phố ven biển.
Giới thiệu -> Ghi tựa
_ Hát
_ Học sinh trả lời.
_ Học sinh trả lời
_ Học sinh nhắc lại
Hoạt động 1: Đặc điểm thành phố Hải phòng (15’
a/ Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được đặc điểm thành phố
cảng.
b/ Phương pháp: Thảo luận + trực quan
c/ Đồ dùng dạy học:Câu hỏi thảo luận tranh
_ Hoạt động nhóm
d/ Tiến hành:
_Cảng hải phòng nằm ở đâu ? _ Đông Bắc ĐBSH ven bờ
sông cấm . cách biển 20km
_ Từ Hà Nội đến Hải Phòng đi bằng phương tiện gì ? _ Ô tô, xe lửa
_ Cảng bốc dở, chuyên chở hàng hoá bằng phương tiện
gì ?
_ Cầu tàu, nhà kho, máy
nông ...
_ Kể tên các nhà máy phục vụ ngành giao thông trên
biển
_ HS kể
* Kết luận : Hải phỏng vừa là thành phố ven biển vừa là
đầu mối giao thông quan trọng
Hoạt động 2: Hải Phòng có khu vực du lòch nổi
tiếng
a/ Mục tiêu: giúp HS thấy được vò trí của Hải Phòng
b/ Phương pháp: Đàm thoại + trực quan
c/ Đồ dùng dạy học: Tranh Đồ Sơn
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
Vò trí khu du lòch nghỉ mát Đồ Sơn Ở dãy núi đồi Đông Bắc
_ Đồ Sơn có những thuận lợi gì ? _ Khung cảnh đẹp, nhiều bãi
tắm
_ Kể tên các công trình phục vụ cho nghỉ mát _ Nhà nghó, khách sạn : quán
ăn, nhà hàng
* Kết luận : tóm ý → Ghi bảng
4- Củng cố:
_ HS đọc phần ghi nhớ
_ Hải Phòng có những đặc điểm gì nổi bật
_ 3 HS
5- Dặn dò: (2’)
_ Học bài
_ Chuẩn bò : Ôn tập
Nhận xét tiết học:
Thứ ba, ngày…………tháng……………….năm………………………
Tuần 11:
ĐẠO ĐỨC
GẦN GŨI – GIÚP ĐỢ THẦY CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HD - HS nghe và hiểu câu chuyện “Thăm cô giấo ôm”
2. Kỹ năng:Rút ra được bài học : Cấm kính trọng, gần gũi, giúp đỡ thầy
cô giáo
3. Thái độ: Giáo dục HS thương yêu và kính trọng thầy cô
II/ Chuẩn bò:
Tranh
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2.. Bài cũ: (4’) Bênh vực bạn yếu
+ Vì sao phải bênh vực và giúp đỡ bạn yếu ?
+ _ GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới : gần gũi – giúp đỡ thầy cô giáo
_ Giới thiệu –ghi tựa
_ Hát
_ HS đọc ghi nhớ (3 HS)
_ HS nhắc lại
Hoạt động 1: kể chuyện (3’)
a/ Mục tiêu: HS hiểu nội dung chuyện
b/ Phương pháp: kể chuyện
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
_GV kể toàn bộ câu chuyện “thăm cô giáo ôm”
_ HS sắm vai đọc truyện
* Kết luận : đọc đúng, hiểu nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Cả lớp
a/ Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi
b/ Phương pháp: thảo luận
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động nhóm
d/ Tiến hành:
_ Cùng các bạn đến thăm cô, Hương đó làm gì ? _ Hương đến gần đặt tay lên
trán cô
_ Thầy cô mở mắt Hương đã làm gì ? _ Chào cô, dặn dò đừng ra
giá, Hương bảo các bạn nói
khẽ cho cô ngủ
_ Trên đường về nhà đã nghó gì ? _ Băn khoăn cho cô không có
người chăm sóc
_ Vì sao Hương nghó được như thế ? _ Hương yêu mến cô giáo
Kết luận : Trả lời đúng nội dung bài
Hoạt động 2: Rút ra bài học
_ Tình cảm đó nói lên điều gì ? _ Hương rất yêu quý cô giáo
chăm sóc tận tình
_ Qua câu chuyện này em rút ra bài học ? _ Kính yêu thầy cô giáo, sẵn
sàng giúp đỡ
→ Rút ra ghi nhớ _ HS đọc/ SGK (3 HS)
4- Củng cố: (5’)
Tại sao ta cần phải giúp đỡ rhầy, cô giáo ?
GDTT : Thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người.
Ta phải biết kính trọng và vâng lời
HS TL
5- Dặn dò: (2’)
_ Học bài
_ Chuẩn bò bài : thực hành
Nhận xét tiết học:
Tuần 11:
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết không khí cần cho sự sống của con người, động và
thực vật
2. Kỹ năng: Biết ứng dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống
3. Thái độ: giáo dục HS niềm tin khoa học
II/ Chuẩn bò: Tranh người thở bằng O
2
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: Không khí cần cho sự cháy
_ GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
_ Giới thiệu bài: Hiện nay chúng ta tìm hiểu về không khí
cần cho sự sống → ghi bảng tựa bài
Hát
_ HS đọc bài học + TLCH/
SGK
_ HS lắng nghe
_ HS nhắc lại tựa
Hoạt động 1: Đối với con người
a/ Mục tiêu: HS biết được không khí rất cần thiết cho con
người
b/ Phương pháp: thảo luận – trực quan
c/ Đồ dùng dạy học:câu hỏi thảo luận, tranh
_ Hoạt động nhóm
d/ Tiến hành: GV yêu cầu HS làm như hình 26 và phát
biểu cảm giác của mình
* Kết luận : _ Gv tóm ý – nhận xét
+ Thảo luận
_ Để chống nhạt, thợ lặn làm thế nào : (GV xem tranh)
_ Trong bệnh viện trường hợp người bệnh khó thở, bác só
xử lý ra sao ?
_ Kể những động tác sơ cứu người chết đuối
_ HS thấy luồng không khí
ấm chạm vào tay do em thở
ra
_ Đeo bình O
2
_ Cho nạn nhân thở bằng ống
nối với bình O
2
Thổi không khí vào người
bệnh (hô hấp nhân tạo)
Hoạt động 2: Đối với động vật _ HS chia nhóm thảo luận
a/ Mục tiêu:Hiểu không khí cần cho động vật
b/ Phương pháp: giảng giải
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Cho không khí hoà vào
nước
_ Hoạt động lớp
d/ Tiến hành:
_ Người bán cá giống thường xuyên lắc mạnh thùng
- Các bể cá cảnh thường xuyên bơm không khí thành bọt
vào nước
_ Cung cấp Oxy cho cơ thể
_ Hun khói vào trong hang chuột để bắt chuột _Chuột bò ngạt chạy ra ngoài
* Kết luận : Động vật cũng cần có không khí
Hoạt động 3: Đối với thực vật
a/ Mục tiêu: Biết được thực vật cũng cần không khí
b/ Phương pháp: trực quan
c/ Đồ dùng dạy học:tranh
d/ Tiến hành:
_ Đặt 1 cây nhỏ vào bình thuỷ tinh đậy kín sau 1 thời gian
cây như thế nào ? Vì sao ?
* Kết luận : không khí cần cho thực vật
_ Hoạt động cá nhân
_ Cây chết vì không đủ
không khí để thở
4- Củng cố: (5’) - 3 HS đọc ghi nhớ
_ Vì sao ban đêm ta không nên để chậu cảnh hoặc hoa tươi trong phòng ngủ
5- Dặn dò: (2’)
_ Học bài TLCH / SGK
_ Chuẩn bò : không khí cần cho sự truyền âm
Nhận xét tiết học:
Tuần 11:
TOÁN
LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
(Giảm tải : BT5/ SGK/ 73 bỏ)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức học từ đầu năm về tính giá trò biểu
thức
- Ôn tập dạng toán tìm TBC của nhiều số hạng
2. Kỹ năng: Rèn HS làm được các bài toán dạng trên
3. Thái độ: yêu thích môn toán
II/ Chuẩn bò:
1. GV : SGK + VBT
2. HS : SGK + VBT + bảng con
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (4’) luyện tập
_ Nêu 2 cách giải toán “tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
_ Sữa BTVN : 4/SGK
_Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
_ Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện tập lại cách tính
giá trò biểu thức – ghi tựa
Hát
_ HS nêu
_ 1 HS lên bảng sữa
_ HS nhắc lại
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ (3’)
a/ Mục tiêu: HS thật thành thạo trong cách tính giá trò biểu
thức
b/ Phương pháp: vấn đáp
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành: Đặt câu hỏi học sinh trả lời câu hỏi
_ Nếu trong biểu thức không có ngoặc đơn, có các phép +,
- , x, : ta làm sao ?
_ Nếu trong biểu thức ... chỉ có phép +, -, hoặc x, : ta làm
sao
_ Nếu trong biểu thức có dấu ( ) ta làm sao ?
_ HS nêu quy tắc như SGK/
11
_ Nhân chia trước, cộng trừ
sau
_ Ta làm các phép tình trong
ngoặc trước
* Kết luận : HS nắm chắc cách tính giá trò số của biểu
thức
Hoạt động 2: Luyện tập
a/ Mục tiêu:Giải đúng BT trong VBT
b/ Phương pháp: thực hành
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:
_ GV ghi yêu cầu đúng, sai vào ô . Bài 1 : ghi Đ, Sách
giáo khoa vào và nếu sai sữa lại kết quả vào chỗ chấm
_ HS đọc yêu cầu và làm vở
_ Nêu kết quả
Bài 2 : Tính giá trò biểu thức
a/ 402 x 2 + 528 : 6
b/ 402 + 906 : 3 – 112
c/ (726 : 6 – 119) x 396
GV cho HS đọc quy tắc và giảng sơ
Bài 3 : Viết thành biểu thức rồi tính giá trò
Bài 4 : GV đọc đề
_ GV giúp HS yếu
_ GV nhận xét
_ HS đọc yêu cầu
_ HS đọc bước thực hiện
_ HS làm bài
_ HS viết → tính. HS lên
bảng
_ 1 HS đọc lại. 1 HS tóm tắt
L1 : 28 tấn
Lần 2 : 330 tạ = 33 tấn
Lần 3 : 35000kg = 35 tấn
Tìm trung bình mỗi lần ? tấn
1 HS Giải
Số tấn trung bình mỗi lần
bán là :
(28 + 33 + 35) : 3 = 32 (tấn)
ĐS : 32 tấn
_ HS sữa bài
* Kết luận : Làm đúng các bài tập
4- Củng cố: tìm tổng các số từ 1 → 9 theo cách nhanh nhất
_ Nhật xét tuyên dương _ HS chia dãy thi đua
_ Gợi ý : (0 + 9) x 5 = 45
5- Dặn dò: Làm bài 2, 6 / 73 SGK
_ Chuẩn bò : tiếp theo
Nhaọn xeựt tieỏt hoùc:
TIẾT 11
TẬP VIẾT
BÀI 11
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo và cách viết chữ J, Y đúng mẫu. Hiểu từ,
câu ứng dụng.
2. Kỹ năng: Rèn học sinh viết đẹp, đúng.
3. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên: Chữ mẫu, giáo án
Học sinh: Vở, viết, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: Bài 9 + 10 (4’).
_ Nêu cấu tạo của chữ M, N, U, V
_ GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
_ Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập viết chữ J, Y -> ghi
bảng
Hát
_ 4 học sinh nêu.
_ HS nhắc lại tựa
Hoạt động 1: Quan sát
a/ Mục tiêu: Biết viết và cấu tạo của từng con chữ
b/ Phương pháp: Thảo luận dựa câu hỏi
c/ Đồ dùng dạy học:Chữ mẫu
_ Hoạt động lớp
d/ Tiến hành:
_ Con chữ J, Y nằm trong khung hình gì?
_ Hình vuông
+ Chữ J gồm mấy nét. _ 2 nét: nét ngang và nét
móc ngược
_ Chữ Y gồm mấy nét? _ 2 nét: nét móc và nét xiên.
* Kết luận: Biết cấu tạo từng con chữ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn. _ HS chia nhóm thảo luận
a/ Mục tiêu:Theo dõi và viết đúng ở bảng con chữ J, Y
b/ Phương pháp: Đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành: Cho học sinh viết bảng con _ Hoạt động cá nhân
_ Học sinh viết bảng con.
_ Giải thích từ Yên Thế? _ tên riêng 1 tỉnh phía Bắc
nước ta.
_ Inđônêxia? _ Tên riêng 1 nước ở vùng
Đông Nam Á.
_ Yên Thế là căn cứ Hoàng Hoa Thám?
* Kết luận: Hiểu nghóa từ, câu, ứng dụng.
_ Vùng căn cứ quan trọng
của bộ đội ta ngày xưa.
Hoạt động 3: Học sinh viết
a/ Mục tiêu: Viết đúng sạch đẹp
b/ Phương pháp: THực hành
c/ Đồ dùng dạy học:tranh
d/ Tiến hành:
_ Hoạt động cá nhân
J ( 1 dòng)
Y ( 1 dòng)
Yên thế ( 1 dòng)
In- đo- nê – xi - a ( 1 dòng)
Yên Thế là căn cứ của Hoàng Hoa Thám (3d)
4- Củng cố: (5’)
_ Thu 5 tập chấ,
_ Nhận xét
5- Dặn dò: (1’)
_ Rèn viết thêm.
_ Chuẩn bò: Bài 12.
Nhận xét tiết học:
TIẾT 21
KỸ THUẬT
KHÂU – TRANG TRÍ TÚI XÁCH (tt)
I/ Mục tiêu: Như tiết 2
II/ Chuẩn bò: Như tiết 2
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Trang trí túi xách tay (tt)
3. Bài mới:
_ Giới thiệu bài -> ghi bảng
Hát
_ HS nhắc lại
Hoạt động 1: Quan sát
a/ Mục tiêu: Biết cách khâu, trang trí túi túi
b/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
c/ Đồ dùng dạy học: Vật mẫu.
_ Hoạt động lớp
d/ Tiến hành:
_ Khâu quai túi : gấp mép 2 cạnh chiều dài làm quai. Sau
đó gấp đôi viền 2 mép vải dính chặt bằng khâu đột.
_ Học sinh chú ý
_ Khâu mép túi và thân túi.
_ Đặt mặt phải của mép túi úp vào mặt trái thân túi trùng
với mép của nẹp.
_ Khâu 2 mép với nhau bằng khâu đột
_ Khâu 2 đầu dây quai cách mép túi 2 cm.
c/Khâu thân túi: Đặt mặt trái của thân túi úp vào nhau
khâu bằng mũi đột vừa xung quanh 3 mép túi.
_ Cuối cùng lộn mặt phải ra ngoài sẽ được túi hoàn chỉnh
(H9).
Hoạt động 2, 3 : Thực hành _ Học sinh không thực hiện
4- Củng cố: (5’)
_ Nhận xét phần theo dõi hướng dẫn
5- Dặn dò: (1’)
_ Chuẩn bò: bài (tt)
Nhận xét tiết học:
TIẾT 21
THỂ DỤC
BÀI 21
I/ Mục tiêu: Tổ chức hướng dẫn cho học sinh. Ôn động tác hổ trợ “Chạy bước”
chạy nâng cao đùi.”. Tập chạy theo đường vòng chữ chi. Yêu cầu biết cách đổi
hướng khi chạy. Chơi trò chơi “Gà đuổi cóc” yêu cầu học sinh nắm được cách
chơi.
II/ Chuẩn bò: Kẽ sân tập, 1 còi
III/ Nội dung:
Nội dung Đònh
lượng
Tổ chức luyện tập.
I/ Phần mở đầu:
_ Khởi động
6’ _ Đi theo đội hình hàng dọc
II/ Phần cơ bản : 10’
_ Ôn động tác chạy nâng cao đùi.
_ Theo đội hình 4 hàng dọc.
_ Tập động tác hổ trợ chạy bước nhỏ
- Giáo viên giới thiệu động
tác hổ trợ chạy bước nhỏ
_ Chạy theo đường vòng chữ chi
_ Chơi trò chơi gà đuổi cóc
10’
_ Tập theo đội hình 4 hàng
dọc
_ Theo đội hình 4 hàng
ngang.
III/ Phần kết thúc :
_ Đứng vung tay lắc chân thả lỏng 5’
_ Theo đội hình 4 hàng
ngang.
_ Nhận xét đánh giá kết qủa buổi tập.
_ Giao bài tập về nhà: chạy tự do 20’
_ Tự ôn luyện ở nhà cự li
200 – 300m