Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIAO AN LOP 4TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.48 KB, 39 trang )

Tuần 23: Thứ hai , ngày tháng năm
CHÀO CỜ
SINH HOAT ĐẦU TUẦN
TẬP ĐỌC
ĐI MÁY BAY HÀ NỘI – ĐIỆN BIÊN
Giảm tải: bỏ câu hỏi 2 (ý 2)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng như hướng dẫn ở SGK. Hiểu và cảm thụ phong cảnh
đường lên Điện Biên và vẻ đạp của Tây Bắc dưới ngòi bút tường thuật sinh động của tác
giả.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc lưu loát, diễn cảm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quê hướng, đất nướ.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Tranh + Sách giáo khoa phóng to, sách giáo khoa, vở bài tập.
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập, tìm hiểu bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Cảnh rừng Việt Bắc
_ Cảnh rừng Việt Bắc có những nét gì hay?
_ Qua những năm kháng chiến gian khổ, em thấy Bác
sống giản dò mà vui vẻ như thế nào?
_ Nêu đại ý?
_ Chấm điểm – nhận xét.
3. Bài mới: Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên
_ Giới thiệu bài: Đường đi lên Đòên Biên qua thành phố,
làng mạc, đồng ruộng, sông, núi,....phong cảnh đẹp như
tranh. Các em sẽ thấy điều đó qua bài văn tường thuật:
“Đi...Điện Biện” của nhà văn Trần Lê Văn -> ghi tựa
Hát
_ Học sinh đọc và trả lời


câu hỏi
_ 1 Học sinh
_ 1 Học sinh
_ Học sinh lắng nghe
_ Học sinh nhắc lại
 Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’)
a/ Mục tiêu: Nắm giọng đọc toàn bài
b/ Phương pháp:
d/ Tiến hành:
_ Giáo viên đọc mẫu lần 1 + tóm tắt nội dung _ Học sinh lắng nghe.
_ 1 học sinh đọc, lớp đọc
thầm tìm từ khó
* Kết luận: Toàn bài đọc với giọng vừa kể, vừa tả, vui
vẻ, nhấn giọng ở những từ nói về đòa điểm, thời gian.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài, luyện đọc (23’)
a/ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, đọc đúng giọng
b/ Phương pháp: Thảo luận, thực hành _ Hoạt động nhóm, cá nhân
d/ Tiến hành:
_ Giáo viên giao việc _ Học sinh thảo luận, đại
diện nhóm trình bày
_ Đoán: “Từ đầu...cười mình”
_ Máy bay cất cánh chở khách đi đâu?
_ Hà Nội -> Điện Biên
_ Khi máy bay cất cánh, tác giả có cảm giác gì? _ Hẫng đột ngột.
_ Cô Gái Thái trên máy bay đã làm gì? _ Níu chặt tay mẹ kêu lên
_ Điện Biên? _ Tên gọi 1 thung lũng rộng
thuộc tónh Lai Châu.
_ Rúc rích? _ Mô phỏng tiếng cười khe
khẽ.
Ý 1; Cảm giác của những hành khách trên máy bay.

_ Luyện đọc từ: máy bay, Điện Biên, rúc rích.
_ Học sinh phân tích từ khó
_ Luyện đọc đoạn _ Học sinh đọc đoán: từ 4 –
5 học sinh
_ Đoạn 2: Đoạn còn lại _ 1 Học sinh
_ Vì sao từ máy bay nhìn xuống thấy Hà Nội nhỏ xinh
như mô hình triển lãm?
_ Vì từ trên cao hàng trăm
mét nhìn xuống, kích thước
đều thu nhỏ lại như mô hình
triễn lãm
_ Cảnh thung lũng Điện Biên có những nét gì đẹp? _ Thung lũng lòng chảo
Đồng Bằng xanh ngắt lúa
Xuân
_ Con sông Nộm Rốm trắng
sáng có khúc ngoằn ngoèo,
có khúc trừơn dài.
_ Cách ăn mặc của phụ nữ Tây Bắc có nét gì đặc sắc? _ Những chiếc khăn
thiêu,...hàng cúc bướm.
. Khăn thêu? _ Học sinh nêu sách giáo
khoa
. Thung lũng? _ Dãi đất dài nằm giữa 2
ngọn núi.
Ý 2: Tình cảm thân thiết của những người dân miền
ngược, miền xuôi và cảnh đẹp ở Điện Biên.
* Luyện đọc từ: _ Học sinh nêu và phân tích
từ khó: triền miên, ngoằn
ngoèo, piêu.
_ Luyện đọc đoạn 2: _ Học sinh đọc từ 6 – 7 em
+ Kết luận: Đại ý : phong cảnh Điện Biên và vẻ đẹp của

Tây Bắc.
4- Củng cố:
_ Nêu lại đại ý
_ Trên đường Hà Nội -> Điện Biên từ máy bay nhìn xuống thành phố, đồngb ằng ->
sông núi hiện ra xinh đẹp như thế nào?
5- Dặn dò: (2’)
_ Đọc lại bài + TLCH
_ Chuẩn bò: m thanh Thành Phố
Nhận xét tiết học:
...............................................................................................................................................................
Tuần 56:
TOÁN
KIỂM TRA SỐ 4
Giảm tải: bỏ câu hỏi 2 (ý 2)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra về trừ các số có nhiều chữ chữ số. Tính giá trò biểu thức.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặc tính, tính đúng chính xác, trình bày đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II/ Đề bài:
1. Tính:
a/
82671 75046 47326 60606
51834 3569 9534 19838
b/
52497 36095
28067 4802
2. Tính giá trò biểu thức:
a/ 468 x 2 : 4 x 3
b/ 536 – 30 x 4
3. Nêu đặc điểm các cạnh và góc vuông

4. Tính nhanh:
1639 + 536 + 264 – 639
III. Cách cho điểm:
Bài 1: Câu a: 2 đ ; b : 1đ
Bài 2: Mỗi bài đúng 1.5đ
Bài 3: nêu đặc điểm cạnh đúng 1.5đ, góc dúng 1.5đ
Bài 4: 1đ
IV. Dặn dò: chuẩn bò: Đoạn thẳng, đường thẳng, tia
Tuần 12:
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
Giảm tải: Câu 2: “Dùng để làm gì?” (bỏ)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, con
người hoạt động khai thác thiên nhiên của con người ở vùng núi phía Bắc và đồng bằng
Sông Hồng.
2. Kỹ năng: Điền đúng vò trí các dãy núi, các sông lớn ở 2 khu vực trên bản đồ.
3. Thái độ: Xác lập mối quan hệ đòa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Các bản đồ tự nhiên, lược đồ (H17)
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập, tìm hiểu bài, tranh ảnh.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’) _ Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hải phòng – Thành phố ven
biển
_ Học sinh đọc và trả lời
câu hỏi
_ Hải phòng có hoạt động gì phục vụ ngành giao thông

trên sông biển?
_ 1 học sinh
_ Khu du lòch nghó mát Đồ Sơn nằm ở đâu? _ 1 học sinh
_ Nêu bài học _ 1 học sinh
3. Bài mới: Ôn tập
_ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập, hệ thống
kiến thức đã học từ bài 1 -> 11
Ghi tựa.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh nhắc lại.
 Hoạt động 1: Ôn tập (23’)
a/ Mục tiêu: Nhớ lại các kiến thức đã học
b/ Phương pháp: Thảo luận _ Hoạt động nhóm
d/ Tiến hành:
_ Giáo viên phát phiếu luyện tập, treo bản đồ, lược đồ. _ Học sinh thảo luận. Đại
diện nhóm trình bày
_ Hãy điền tên các dãy núi, các sông lớn và vò trí nhà _ Đại diện nhóm lên điền
máy thủy điện Hòa Bình trên bản đồ? _ Nhận xét
_ Vùng núi phía Bắc có những khoáng sản chính nào?
Các khoáng sản đó nằm ở đâu?
+ Nêu các khoáng sản
chính.
+ Vò trí của các khoáng sản
đó
_ Kể tên 1 số dân tộc ít người ở vùng núi phía Bắc. Học
sinh hoạt và sản xuất như thế nào?
_ Học sinh nêu
_ Nhận xét
_ Sông ở vùng núi phía Bắcc và đồng bằng có gì khác
nhau?

_ Học sinh nêu
_ Nhận xét
_ Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì? Người kinh ở
đồng bằng sông Hồng sản xuất những gì
• Kết luận: Giáo viên nhận xét
_ Học sinh nêu + nhóm
khác nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 2: Thi đua (5’)
_ Giáo viên cho các nhóm dán tranh ảnh vền thiên nhiên,
con người và những hoạt động của con người ở vùng núi
phía Bắc và đồng bằng sông Hồng
_ Học sinh dán tranh ảnh
theo nhóm. Nhóm nào dán
được nhiều thì thắng
4- Củng cố:
_ Hỏi lại nội dung bài.
_ GD TT : tự hào, yêu qúy, bảo vệ các khoáng sản thiên nhiên của Tổ Quốc
5- Dặn dò: (2’)
_ Ôn lại các kiến thức đã học
_ Chuẩn bò: Dãy Trường Sơn
Nhận xét tiết học:
...............................................................................................................................................................
Tiết 23:
KỸ THUẬT
LÀM MÔ HÌNH ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết làm mô hình đồng hồ để bàn
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm được mô hình đồng hồ giống mẫu, đúng kỹ thuật,
đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý lao động.

II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Đồng hồ mẫu, bìa cứng, giấy màu, ốc vít, bút chì, compa, thước kẻ,
kéo dùi, hồ.
_ Học sinh: Sách giáo khoa, dụng cụ làm đồng hồ, tìm hiểu bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Khâu trang trí túi xách
– Nhận xét.
3. Bài mới:
_ Giới thiệu bài: -> ghi tựa _ Học sinh nhắc lại
 Hoạt động 1: (5’)
a/ Mục tiêu: Quan sát mẫu
b/ Phương pháp: Quan sát
c/ Đồ dùng dạy học:Mô hình đồng hồ, kéo, giấy, hồ
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
_ Em đã nhìn thấy những loại đồng hồ nào? _ Pin, điện tử, dây cót
_ Em hãy kể 1 số hình dáng đồng hồ _ Chử nhật, tròn, bầu dục.
_ Nhìn bên ngoài, em thấy đồng hồ có những bộ phận
nào?
_ Mặt, số kim, vỏ, chân đế
 Hoạt động 2: (25’)
a/ Mục tiêu: Hướng dẫn thao tác
b/ Phương pháp: Giảng giải, thực hành
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:
a/ Làm mặt đồng hồ
_ Dùng mảnh bìa cứng vẽ các đường song song với 4

cạnh. Mỗi đường cách mép 2 cm được hình vuông 10 x
10cm
_ Học sinh làm theo hướng
dẫn của giáo viên
_ Từ đường dấu vừa kẻ (sẳn) cắt 4 đường đối nhau có độ
dài 2 cm. Gấp về phía sau theo đường kẻ -> vuốt thành
nếp.
_ Dán tờ giấy màu trùng khít vào hình vuông phía trong
vừa kẻ.
b/ Làm mặt số:
_ Dùng compa vẽ 2 hình tròn.
_ Kẻ 2 góc vuông, các hình tròn ở 4 điểm đánh số 3, 6, 9,
12.
_ Mỗi cung chia làm 3 để đủ 12 điểm, ghi các số từ 1 ->
12
_ Dán mặt đồng hồ cân đối vào hình vuông.
c/ Làm kim đồng hồ: _ Học sinh thực hành
_ Dùng mảnh bìa 2 x 2.5cm, cắt làm 2 mỗi mảnh rộng
0.8cm.
_ Đánh dấu 1 khoảng 4 cm để làm kim phút, 3.5cm làm
kim giờ
4- Củng cố:
_ Nhận xét bài làm của học sinh.
5- Dặn dò: (2’)
_ Hoàn thành sản phẩm
_ Chuẩn bò: Tiếp theo
Nhận xét tiết học:
...............................................................................................................................................................
Thứ ba , ngày tháng năm
Tiết 12:

NGỮ PHÁP
CÂU CẦU KHIẾN – DẤU CHẤM CẢM
Giảm tải: Bỏ bài tập 3 (IIA)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết dùng câu để nêu sự việc yêu cầu, sai khiến, đề nghò,
đề nghò người khác làm.
2. Kỹ năng: Rèn học sinh biết đặt câu với những từ ngữ nêu ý câu cầu khiến, nói
đúng giọng cầu khiến.
3. Thái độ: Yêu q Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập, tìm hiểu bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Câu hỏi – dấu chấm hỏi.
_ Thế nào là câu hỏi? Cho ví dụ
_ Nêu câu không có từ để hỏi ta căn cứ vào đâu để xác
đònh đó là câu hỏi?
_ Chấm điểm – Nhận xét
3. Bài mới: Câu cầi khiến – dấu chấm cảm
_ Giới thiệu bài: Hôm nay ta tìm hiểu một loại câu mới
nữa đó là “câu càu khiến. Dấu chấm cảm” - > ghi tựa
(1’)
Hát
_ 1 Học sinh
_ 1 Học sinh
_ Học sinh lắng nghe
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (6’)
a/ Mục tiêu: Biết về câu cầu khiến

b/ Phương pháp: Đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
_ Giáo viên ghi sẵn ví dụ/ sách giáo khoa vào bảng lớp _ 2 học sinh cho ví dụ
_ 2 câu trên nêu lên nội dung gì? _ Nêu việc đòi hỏi người
cháu thực hiện
_ Có gì khác câu kể và câu hỏi -> câu cầu khiến. _ Cuối câu có dấu chấm.
Câu yêu cầu người khác
thực hiện .
Kết luận: Câu cầu khiến nêu việc mong muốn hoặc đòi
hỏi người khác phải làm.
_ Học sinh nhắc lại cho ví
dụ.
 Hoạt động 2: Rút nghi nhớ (8’)
a/ Mục tiêu: Rút ra ghi nhớ
b/ Phương pháp: Đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
_ Câu cầu khiến có cách dùng từ như thế nào? _ Dùng để chỉ ý khuyên bảo
dòi hỏi hoặc bắt buộc (hãy
đừng nên, phải lên, đi)
_ Nêu ví dụ về câu cầu khiến? _ Học sinh nêu ví dụ.
_ Khi đọc gặp câu cầu khiến ta đọc thế nào? _ Nhấn giọng ở những chỗ
nhằm biểu thò các mức độ
đòi hỏi khác nhau.
_ Câu cầu khiến có dấu gì ở cuối câu? _ Dấu chấm cảm.
Kết luận: Ghi nhớ sách giáo khoa _ 3 học sinh đọc ghi nhớ
 Hoạt động 3: Luyện tập (4’)

a/ Mục tiêu: Vận dụng làm đúng các bài tập
b/ Phương pháp: Thực hành
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:
Bài 1: Đặt câu kể -> câu cầu khiến. _ Học sinh làm miệng.
Thêm các từ cần, phải, nên.
Bài 2: Đặt câu kể -> câu cầu khiến với các từ : hãy,
đừng, chớ.
_ Học sinh đặt yêu cầu.
_ Học sinh làm bài vào vở.
_ Nhận xét
Bài 3: Đặt câu kể -> câu cầu khiến có từ: hãy, đừng
_ Học sinh làm vở
4- Củng cố:
_ Đọc ghi nhớ (3 học sinh đọc ghi nhớ)
_ Thi đua: Đặt 1 câu có ý ngăn cấm, khuyên bảo.
5- Dặn dò: (2’)
_ Học thuộc ghi nhớ
_ Chuẩn bò: Câu cảm – Dấu chấm cảm.
Nhận xét tiết học:
...............................................................................................................................................................
Tiết 57:
TOÁN
ĐOẠN THẲNG – ĐƯỜNG THẲNG - TIA
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm khái niệm đoạn thẳng, đường thẳng, tia. Phân biệt sự
khác nhau giữa đoạn thẳng, đường thẳng, tia.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng, đoạn thẳng, tia
3. Thái độ: Yêu thích, say mê toán học

II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập.
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập, tìm hiểu bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra
_ Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
_ Thống kê điểm
_ Sửa bài kiểm tra
_ Nhận xét
3. Bài mới: Đoạn thẳng – đường thẳng - tia
_ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài “Đoạn thẳng,
đường thẳng, tia’ -> ghi tựa (1’)
Hát
_ Học sinh lắng nghe
_ Học sinh sửa bài kiểm tra.
Nhận xét
 Hoạt động 1:Đoạn thẳng
a/ Mục tiêu: Biết đoạn thẳng
b/ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
c/ Đồ dùng dạy học: Thước, phấn màu
_ Hoạt động cả lớp, cá nhân
d/ Tiến hành:
. Có 2 điểm A và B. Dùng thước nối 2 điểm đó lại ta
được đoạn thẳng AB.
_ Học sinh tự vẽ thêm đoạn
EF, CD
_ Ta có 2 điểm bất kỳ, dùng thước nối lại -> đoạn thẳng. _ Học sinh tự cho 2 điểm, tự
vẽ

A
B
D
C
+ Cách vẽ: Cho 2 điểm bất kỳ. Nối 2 điểm bằng thước ta
được 1 đoạn thẳng; 2 điểm này gọi là đầu mút của đoạn
thẳng
_ Học sinh nhắc lại
_ Tìm ví dụ
. Kết luận: Lấy 2 điểm bất kỳ nối 2 điểm đó lại với nhau
ta được đoạn thẳng.
 Hoạt động 2: Đường thẳng (23’)
a/ Mục tiêu: Biết đường thẳng
b/ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
c/ Đồ dùng dạy học: Thước, phấn màu
_ Hoạt động cả lớp, cá nhân
d/ Tiến hành:
_ Kéo dài 2 đầu mút của đoạn thẳng về 2 phía ta được
đường thẳng
_ Học sinh thực hành về
đường thẳng trên nháp -> 1
em vẽ trên bảng lớp
+ Cách vẽ: Kéo dài mãi đoạn thẳng, ta được đường thẳng
_ Cho 1 điểm, hãy vẽ 1 nét thẳng qua A -> đường thẳng
A.
. Vẽ 1 nét đường thẳng trên mặt phẳng ta được đường
thẳng.
. Kết luận: Đường thẳng không giới hạn bở 2 đầu mút _ Học sinh nhắc lại
 Hoạt động 3 : Tia (23’)
a/ Mục tiêu: Biết về tia

b/ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
c/ Đồ dùng dạy học: Thước, phấn màu
_ Hoạt động cả lớp, cá nhân
d/ Tiến hành:
_ Có 2 điểm tùy ý, vẽ 1 nét thẳng về 1 phía ta được 1 tia
trong đó.
_ Học sinh quan sát
A, B gọi là gốc
x, y gọi là tia. Ax
_ Tên gọi 1 thung lũng rộng
thuộc tónh Lai Châu.
D
C
A
B
A
A
x
A
B
_ Cách vẽ: Từ 1 điểm vẽ 1 nét thẳng về 1 phía thì được 1
tia. Điểm đó làđiểm gốc của tia
_ Học sinh thực hành vẽ tia
. Kết luận: Tia giới hạn 1 đầu
 Hoạt động 4 : Luyện tập (14’)
a/ Mục tiêu: Học sinh làm đúng các bài tập
b/ Phương pháp: Luyện tập
c/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập
_ Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:

Bài 1: Cho 4 điểm A, B, C, D vẽ đoạn thẳng AB và CD
_ Nhận xét
_ Học sinh đọc yêu cầu
_ Học sinh tự vẽ
_ 1 em lên bảng làm
Bài 2: Gạch X vào ô  sau trả lời đúng _ Học sinh tự làm
_ 1 em đọc kết quả
_ Giáo viên nhận xét _ Nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống _ Học sinh tự làm.....1 em
đọc kết qủa
_ Nhận xét _ Nhận xét
Bài 4: Đáng dấu x vào ô  _ Tương tự bài 2
Bài 5: Ghi tên các đường thẳng, đoạn thẳng, tia trong
hình vẽ.
_ Giáo viên tổ chức cho 2 dãy lên thi đua
_ Học sinh đọc yêu cầu
_ 2 dãy cữ đại diện lên ghi
tên
_ Nhận xét _ Nhận xét
4- Củng cố:
_ Nêu cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, tia?
_ Phân biệt sự khác nhau giữa đoạn thẳng, đường thẳng, tia?
5- Dặn dò: (2’)
_ Học kỹ bài
_ làm bài 4, 5/77
_ Chuẩn bò: Góc vuông, bẹt, nhọn, tù.
Nhận xét tiết học:
...............................................................................................................................................................
Tiết 23:
KHOA HỌC

KHÔNG KHÍ CHUYỂN ĐỘNG THÀNH GIÓ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động
thành gió. Không khí chuyển động nhanh tạo thành gió mạnh, chuyển động yếu tạo
thành gió nhẹ
+ Thảo luận: về vai trò của gió trong thiên nhiên
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm thành thạo các thí nghiệm
3. Thái độ: Giáo dục niềm tin vào khoa học
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên: 1 chong chóng làm sẵn ở nhà, sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng sức
gió của con người
_ Học sinh: 1 chong chóng làm sẵn, sách giáo khoa, tìm hiểu bài
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Không khí cần cho sự truyền âm
_ Nêu ích lợi của âm thanh?
_ Tác hại của âm thanh?
_ Những biện pháp hạn chế tiếng ồn?
_ Nêu bài học
_ Chấm điểm – nhận xét
3. Bài mới: Không khí chuyển động thành gió
_ Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài: “Không khí
chuyển động thành gió” (1’)
Hát
_ 1 Học sinh
_ 1 Học sinh
_ 1 Học sinh
_ 1 Học sinh
_ Học sinh lắng nghe

 Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’)
a/ Mục tiêu: Nắm không khí chuyển động thành gió
b/ Phương pháp: Thí nghiệm, vấn đáp
c/ Đồ dùng dạy học: Chong chóng
_ Hoạt động nhóm, cả lớp
d/ Tiến hành:
_ Vì sao cảm thấy mát? _ Vì không khí chuyển động
tạo thành gió.
_ Giáo được tạo ra bằng cách nào? _ Cuốn sách mở ra đóng lại
đẩy không khí quanh nó
chuyển động tạo thành gió.
_ Cho học sinh làm thí nghiệm bằng chong chóng: cho
học sinh chạy từ đầu lớp đến cuối lớp tay cầm chong
chóng: chạy nhanh, chạy chậm.
_ Học sinh thí nghiệm bằng
chong chóng -> nhận xét.
. Kết luận: Không khí chuyển động nhanh -> gió mạnh,
chậm -> gió nhẹ
 Hoạt động 2: Gió và vai trò của gió (23’)
a/ Mục tiêu: Biết các loại gió và vai trò của gió
b/ Phương pháp: Thảo luận
c/ Đồ dùng dạy học: Tranh cối xay gió, thuyền buồm
_ Hoạt động nhóm
d/ Tiến hành:
_ Kể tên các loại gió mà em biết? _ Gió nồm, gió lào, gió heo
may
_ Ở đòa phương em có những loại gió gì? _ Gió biển, gió đất
• Vai trò của gió
_ Gió có tác dụng gì đối với khí hậu và môi trường? _ Điều hòa khí hậu, không
khí lưu thông, đưa bụi bặm,

khí thải
_ Từ ngày xưa người ta lợi dụng sức gió để làm gì? _ Quay cối, xay bột, máy
phát điện.
_ Ngày nay, người ta sử dụng sức gió để làm gì?
. Kết luận: Ghi nhớ sách giáo khoa
4- Củng cố:
_ Đọc bài học
_ Kể những ví dụ chứng tỏ không khí chuyển động thành gió
5- Dặn dò: (2’)
_ Học thuộc bài học
_ Chuẩn bò: Bão – Phòng chống bão
Nhận xét tiết học:
...............................................................................................................................................................
Tiết 12:
TẬP VIẾT
BÀI 12
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cấu tạo và cách viết con chữ x, s. viết đúng và hiểu từ,
cấu ứng dụng.
2. Kỹ năng: Rèn học sinh viết đúng mẫu chữ, nhanh, đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bò:
_ Giáo viên:Chữ mẫu, sách giáo khoa.
_ Học sinh: Bảng con, vở, tìm hiểu bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Bài 11
_ Học sinh viết bảng con 2 chữ J, Y
_ Nêu cấu tạo và cách viết 2 con chữ J, Y?

_ Giáo viên nhận xét
Hát
_ Học sinh viết bảng con, 2
học sinh viết bảng trên lớp
_ Học sinh nêu.
_ Nhận xét
3. Bài mới: Bài 12
_ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập viết bài S, X
-> Giáo viên ghi tựa (1’)
_ Học sinh lắng nghe
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu (5’)
a/ Mục tiêu: Nắm mẫu chữ
b/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, thước
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
_ Giáo viên treo mẫu chữ _ Học sinh quan sát
_ Con chữ S, X nằm trong khung hình gì? _ Khung hình chữ nhật
_ Chữ S gồm mấy nét? _ 2 nét: Nét cong trái nối
liền với nét cong phải.
_ Chữ X gồm mấy nét? _ 2 nét: nét xiên trái, hơi
cong 2 đầu, nét xiên phải.
Kết luận: Chữ S gồm 2 nét, chữ X gồm 2 nét _ Học sinh nhắc lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết (8’)
a/ Mục tiêu: Biết viết con chữ S, X
b/ Phương pháp: giảng giải
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
_ Sa Pa ? _ Tên 1 nơi nghỉ mát nổi

tiếng ở Lào Cai.
_ Đồng Xuân? _ Tên 1 chợ ở Hà Nội
Kết luận: Hiều từ ứng dụng _ Hẫng đột ngột.
 Hoạt động 3: Viết bài vào vở (15’)
a/ Mục tiêu: Viết đúng, đẹp, cả bài
b/ Phương pháp: Thực hành
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từng dòng, vào vở
4- Củng cố:
_ Cho học sinh nêu lại cấu tạo cho chữ S, X
_ Đại diện các tổ thi viết chữ đẹp.
5- Dặn dò: (2’)
_ Tập viết thêm ở nhà
_ Chuẩn bò bài 13
Nhận xét tiết học:
...............................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×