Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Đau bụng cấp CLB Y Khoa Trẻ ĐH Y Khoa Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.49 KB, 41 trang )

ĐAU BỤNG CẤP

Y6: Nguyễn Sỹ Tùng


Hội chứng bụng cấp
 HC bụng cấp là gì?
 HC BỤNG CẤP: là tập hợp các triệu chứng ở vùng bụng, mà chủ yếu là triệu chứng đau, có tính chất cấp
tính, với mức độ và cường thường là nặng khiến BN phải vào viện.

 Tính chất của HC bụng cấp:
 Đau < 24h
 Cơn đau thường là dữ dội
 Thường kết hợp với các triệu chứng cơ năng khác: nôn, buồn nôn, bí, chảy máu…
 Có nguy cơ tử vong nếu không chẩn đoán sớm


Thống kê

∗ 10% BN vào khoa cấp cứu là đau bụng cấp
∗ 40% BN đau bụng cấp tại cấp cứu không tìm được nguyên nhân
∗ Trong số BN có HC bụng cấp thì 10-40% đau bụng cấp là phải can thiệp ngoại


khoa ngay
Đau bụng cấp nếu không chẩn đoán và xử lý kịp thời sẽ có nguy cơ tử vong


Bụng ngoại khoa

Nghĩ đến bụng ngoại khoa khi:


Mức độ đau nhiều, dữ dội
Đau liên tục quá 6h
Có 1 trong các dấu hiệu của Viêm phúc mạc






Quy tắc số 9 khi tiếp cận BN đau bụng cấp

 9 Phân khu vùng bụng
 9 Câu hỏi
 9 Triệu chứng cơ năng
 9 + 9 Triệu chứng thực thể
 9 Dấu hiệu khi thăm khám
 9 Điểm đau, vùng đau khi khám
 9 Hội chứng liên quan trực tiếp
 3 Loại đau bụng
 9 Bước xử trí BN cấp cứu đau bụng cấp


I. 9 Phân khu vùng bụng cổ điển
(kiểu Pháp)


II. 9 CÂU HỎI

1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Thời điểm – hoàn cảnh xuất hiện đau
Thời gian đau
Vị trí đau
Tính chất đau
Cường độ đau
Hướng lan
Tư thế (tư thế đau nhiều, tư thế giảm đau)
Liên quan và diễn biến (bao gồm cả triệu chứng liên quan và dùng thuốc)
Tiền sử


III. 9 Triệu chứng cơ năng chính

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.


Đau bụng
Nôn (máu, thức ăn, dịch)
Bí trung đại tiện
Đi ngoài phân bất thường (phân đen, táo, lỏng, sống..)
Chảy máu hậu môn
Chảy máu lỗ sáo
Tiểu bất thường (buốt, rát, có máu..)
Chảy máu âm đạo
Bí tiểu


IV. 9 + 9 Triệu chứng thực thể chính
(trong cấp cứu bụng cấp)

 9 Triệu chứng nhìn:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Bụng chướng
Quai ruột nổi
Rắn bò
Không di động or di động kém theo nhịp thở

Nổi gân cơ bụng (BN gồng cơ bụng trong VPM)
Tuần hoàn bàng hệ (có thể có rốn lồi)
Da bụng bất thường: Bầm tím trong VTC, hoặc phù nề, tấy đỏ trong apxe thành bụng
Khối bất thường trên thành bụng (thường gặp nhất là khối thoát vị)
Sẹo (cũ – mới), Vết thương, vết trầy sát (mới)


9 Triệu chứng Sờ - Gõ - Nghe
1. Co cứng thành bụng
2. Phản ứng thành bụng
3. Cảm ứng phúc mạc
4. Phản ứng dội
5. Mất vùng đục trước gan
6. Gõ đục (đụng vùng thấp),
7. Gõ vang
8. Thay đổi âm sắc, tần số nhu động ruột
9. Tiếng thổi động mạch (phình tách đmc)
. CHÚ Ý: Không quên thăm trực tràng


V. 9 Dấu hiệu phát hiện khi thăm khám
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.


Dấu hiệu Rovsing – Sitkovski : VRT
Dấu hiệu Blumberg: VPM
Nghiệm pháp rung gan: Apxe gan
Nghiệm pháp Murphy: Viêm túi mật
Dấu hiệu Kehr: Chấn thương lách
Dấu hiệu rắn bò – Quai ruột nổi: Tắc ruột
Dấu hiệu quai ruột nổi – Bouveret: Hẹp môn vị
Dấu hiệu cơ thăn – Cơ bịt: VRT sau manh tràng – VRT tiểu khung
Dấu hiệu chạm thận, rung thận, điểm niệu quản…


VI. 9 Điểm đau, vùng đau gợi ý

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Điểm Mc Burney: VRT
Điểm Lanz: VRT
Điểm Clado: VRT
Điểm mũi ức: Viêm dd-tt, Viêm tụy..
Điểm sườn thắt lưng: VTC
Vùng tam giác Chauffard-Rivet: Viêm đường mật, viêm tụy

Điểm niệu quản: Sỏi tiết niệu
Vùng Hố chậu phải: VRT, viêm phần phụ (P)…
Vùng hạ sườn phải: Bệnh lý gan – đường mật


VII. 9 Hội chứng liên quan trực tiếp
đau bụng cấp
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

HC chảy máu trong: vỡ tạng (gan, lách, GEU..)
HC thủng tạng rỗng
HC tắc ruột
HC tắc mật
HC Viêm phúc mạc
HC Nhiễm trùng – Nhiễm độc
HC xuất huyết tiêu hóa
HC trào ngược
HC Ngoài ổ bụng có biểu hiện đau bụng cấp: TDMP, NMCT, Apxe cơ thành bụng…


VIII. 3 Loại đau bụng
Theo cơ chế đau

Đau thành
Đau tạng
đau quy chiếu

1.
2.
3.

Theo lâm sàng

1.

Bụng ngoại khoa cần can thiệp cấp
cứu ngay

2.

Bụng ngoại khoa chưa cần can thiệp
ngay

3.

Bụng nội khoa

 Tùy quan điểm và mục đích có thể phân loại các loại đau bụng:
 Phân theo cơ chế phục vụ chẩn đoán và tiên lượng
 Phân theo lâm sàng phục vụ công tác điều trị


Loại đau bụng


1. Đau thành
∗.Định khu rõ rệt
∗.Đau liên tục
∗.Tăng lên khi vận động
2. Đau tạng: không phải bụng ngoại khoa hoặc là giai đoạn đầu của bụng ngoại
∗.
∗.
∗.

khoa
Không liên tục (từng cơn)
Không định khu rõ rệt
Không có tư thế giảm đau


3.
∗.
∗.
∗.
∗.
∗.

Đau quy chiếu: Là đau ở vị trí xa với tổn thương (vị trí mà có chung tầng tủy sống với
tạng tổn thương, khi tạng tổn thương bị kích thích thì vùng quy chiếu sẽ biểu hiện đau)
Đau quy chiếu có bản chất đau tạng
Đau xa vị trí tạng bị tổn thương
Mức độ đau nhẹ
Đau không liên tục
Không bao giờ có cơn quặn lên



Đau quy chiếu


Một số ví dụ đau quy chiếu

 VRT đau ở thượng vị hoặc quanh rốn
 Bệnh ở đại tràng phải đau trên rốn
 Chấn thương lách đau trên vai
 Viêm tinh hoàn đau HCP
 Đau quặn mật đau ở đỉnh bả vai bên phải
 Sỏi NQ đau ở bẹn đùi 2 bên
 …..


PHÂN KHU VÙNG BỤNG
(kiểu Mỹ)


∗ Viêm/ loét dạ dày-tá tràng
∗ Viêm túi mật cấp
∗ Viêm đường mật cấp
∗ Áp-xe gan
∗ Sỏi thận phải
∗ Thận phải ứ mũ
∗ Viêm đài bể thận phải
∗ Viêm/ u đại tràng



∗ Viêm tuỵ cấp
∗ Viêm/loét dạ dày-tá tràng
∗ Áp-xe lách
∗ Nhồi máu lách
∗ Viêm/u đại tràng
∗ Sỏi thận trái
∗ Thận trái ứ mũ
∗ Viêm đài bể thận trái


∗ Viêm túi thừa đại tràng
∗ U đại tràng
∗ Áp-xe cơ psoas trái
∗ Cơn đau quặn thận trái
∗ U nang buồng trứng trái xoắn
∗ Hội chứng Mittelschmertz
∗ Thai ngoài tử cung trái vỡ


∗ Viêm ruột thừa
∗ Viêm/u manh tràng
∗ Viêm hạch mạc treo
∗ Viêm hồi tràng
∗ Viêm túi thừa meckel
∗ Lao hồi manh tràng
∗ Áp-xe cơ psoas phải
∗ Cơn đau quặn thận phải
∗ U nang buồng trứng phải xoắn



Nguyên nhân Đau bụng cấp

∗ Tắc nghẽn
∗ Viêm nhiễm
∗ Tắc nghẽn + viêm nhiễm
∗ Vỡ, thủng tạng: vỡ tạng đặc, rỗng, thủng tạng rỗng, vỡ GEU
∗ Bệnh lý mạch máu: vỡ túi phình đm, nhồi máu mạc treo,
∗ Nguyên nhân ngoài ổ bụng: Tổn thương trong lồng ngực (thường
gặp nhất), Tổn thương trên thành bụng, Rối loạn chuyển hoá


CHÚ Ý: Đau do tổn thương các tạng trong
khoang bụng có thể ở một trong ba hình thức
sau…

∗ Chỉ đau tạng
∗ Đau thành ngay từ đầu
∗ Đau tạng trong giai đoạn đầu sau đó chuyển sang
đau thành


×