Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện nghi lộc tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 91 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Báo cáo tiền khả thi

NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP

Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần JET (Nhật Bản)
Địa điểm: Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi Lộc, Nghệ An

___ Tháng 09 năm 2018 ___


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Báo cáo tiền khả thi)

NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN JET
NHẬT BẢN
Chủ tịch

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc

SHINICHI SHIMOSE

NGUYỄN VĂN MAI

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

2


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ........................................................................... 10
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ......................................................................... 11
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 12
V. Mục tiêu dự án. ............................................................................................... 12
V.1. Mục tiêu chung. ................................................................................... 12
V.2. Mục tiêu cụ thể. ................................................................................... 13
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 14
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 14
I.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 14
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ................................................................ 17
II. Quy mô sản xuất của dự án. ........................................................................... 19
II.1.Thực trạng lượng rác thải ...................................................................... 19

II.2. Quy mô đầu tư dự kiến của dự án. ...................................................... 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ............................................. 21
III.1. Địa điểm xây dựng: ............................................................................ 21
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 23
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 23
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 23
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .. 23
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ..................... 25
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ............................................ 25
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 25
II.1. Quy hoạch xây dựng ............................................................................ 25
II.2. Sơ lược về công nghệ .......................................................................... 26
II.2. Ưu điểm của việc sử dụng công nghệ ERS của dự án ........................ 28
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

3


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 33
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 33
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 33
II.1. Danh mục dự kiến xây dựng và thiết bị cốt lõi ................................... 33
II.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan. ............................................. 34
III. Phương án tổ chức thực hiện. ........................................................................ 35
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ............ 35
CHƯƠNGV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG

CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 37
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 37
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................................... 37
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 39
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 40
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 40
II.2. Tác động tới môi trường. ..................................................................... 43
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 44
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................. 47
I. Tổng vốn dự kiến đầu tư và nguồn vốn của dự án. ......................................... 47
II. Nhu cầu dự kiến thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. ................... 50
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................... 56
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 56
III.2. Phương án vay. ................................................................................... 57
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 58
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 60
I. Kết luận ............................................................................................................ 60
II. Đề xuất và kiến nghị. ...................................................................................... 60
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ............................. 61
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

4


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................... 61
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 69

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................... 79
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 83
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 85
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 86
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............... 89
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......... 90

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

5


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư: CÔNG TY CP JET (Nhật Bản)
 Giấy chứng nhận đăng ký: 0110-01-096217
 Đại diện pháp luật: Ông Motoomi Nazuka

Chức vụ:Tổng giám đốc

 Điện thoại:+81-3-5213-4395 Fax: +81-3-3262-4572
 Địa chỉ: 19 Ichibancho, Chiyoda-ku, Tokyo, Japan.
Ngành nghề kinh doanh :
- Phát triển, chế tạo, kinh doanh thiết bị và sản phẩm vệ sinh môi trường
- Tu bổ, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định cơ sở thiết bị vệ sinh môi trường
- Phát triển, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy xử lý chất
hữu cơ.
- Phát triển, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy xử lý bột thịt

xương.
- Kinh doanh, cho thuê, và quản lý máy móc thiết bị xử lý chất thải.
- Kinh doanh, cho thuê, và quản lý thiết bị hóa dầu.
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh các mặt hàng phân bón, thức ăn chăn nuôi, sản
phẩm tái chế sau xử lý chất hữu cơ và chất thải.
- Nuôi cấy và kinh doanh vi sinh vật.
- Sản xuất và kinh doanh phân bón, thức ăn chăn nuôi.
- Nghiệp vụ tư vấn về môi trường.
- Nghiệp vụ tư vấn về dự án xử lý chất thải.
- Nghiệp vụ tư vấn về sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- Nghiệp vụ tư vấn về phát điện và khai thác điện sinh khối, năng lượng tự nhiên.
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh thủy sản và nông sản.
- Phát triển, chế biến, xuất nhập khẩu và kinh doanh nông sản, súc sản, thủy sản,
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

6


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

bột canh.
- Thiết kế, chế bản, chế tạo, kinh doanh, xuất nhập khẩu và bảo dưỡng máy móc
thiết bị điện và điện tử.
- Kinh doanh cho thuê và quản lý máy móc tự động hóa điện tử.
- Thực hiện các dự án phát điện dùng năng lượng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu
sinh khối v.v.
- Chế tạo và kinh doanh công cụ sức khỏe, thực phẩm cho sức khỏe.
- Mọi nghiệp vụ đi kèm hoặc liên quan đến các mục trên.
Một số dự án xử lý môi trường bằng công nghệ ERS, mà công ty đã thực hiện
qua các năm tại Nhật Bản & các nước:

Năm
Bắt
Đầu

Địa Điểm /
Tên Dự Án

Hình Thức
Dự Án/Cơ
Quan Chủ
Quản

Quốc Gia

Thiết
Bị

Công
Suất

1997

Khoa nông
nghiệp Trường
đại học quốc
gia

Nhật Bản

ERS-3


8t/ngày

Sản xuất thức Công trình
ăn chăn nuôi của nông trại
lên men
trực thuo

1999

Nông trường D

Nhật Bản

ERS-3

8t/ngày

Sản xuất thức
ăn chăn nuôi
từ bã mía

8t/ngày

Xử lý rác
tươi, sản xuất
phân hữu cơ
lên men

Doanh

nghiệp chế
biến

8t/ngày

Xử lý rác
tươi, sản xuất
phân hữu cơ
vi sinh

Dự án nguồn
ngân sách hộ
trợ công nghệ
bảo toàn
mưôi trường

Xử lý chất
thải chăn
nuôi bò

Dự án nguồn
ngân sách hộ
trợ công nghệ
bảo toàn môi
trường

2000

2000


2000

Hợp tác xã J

Liên minh
HTX Chinacho

Thị xã
Sumiyoshicho

Nhật Bản

Nhật Bản

Nhật Bản

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

ERS-3

ERS-3

ERS-3

8t/ngày

Mục Đích

7



Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Năm
Bắt
Đầu

Địa Điểm /
Tên Dự Án

2000

Bộ Nông Lâm
Thủy sản,
Tổng cục lưu
thông thực
phẩm

2003

Tỉnh Nagasaki,
Agriland

Quốc Gia

Thiết
Bị

Công
Suất


Nhật Bản

ERS-2

4t/ngày

15t/ngày
×2 máy
Nhật Bản

ERS-4
15t/ngày
×1 máy

2004

Đại học Công
nghệ Nanyang
(NTU)

2005

Công ty G

Hình Thức
Dự Án/Cơ
Mục Đích
Quan Chủ
Quản
Nguồn vốn

hỗ trợ phát
Sản xuất thức
triển công
ăn chăn nuôi
nghệ cấp tốc
lên men phế
cho khởi
thải thực
nghiệp và tái
phẩm
thiết ngành
thực phẩm
Xử lý chất
thải chăn
nuôi lợn

Tỉnh
Nagasaki
công nhận là
dự án theo
Sản xuất thức Luật sáng tạo
ăn chăn nuôi mới (2004)

Singapo

ERS-1

2t/ngày

Dùng cho thí

nghiệm
nghiên cứu

Nguồn vốn
APO

Trung
Quốc

ERS-4

15t/ngày

Sản xuất bột
cá từ cá thải
loại

Doanh
nghiệp chế
biến

2005

Sahid Hotel

Inđônêxia

ERS-1

2t/ngày


Bộ Văn hóa
Xử lý rác thải
Du lịch
khu du lịch
Inđônêxia

2005

Khu nghỉ
dưỡng Nusa
Dua

Inđônêxia

ERS-1

2t/ngày

Bộ Văn hóa
Xử lý rác thải
Du lịch
khu du lịch
Inđônêxia

2006

Ges –
Majuikan


Malaysia

ERS-4

15t/ngày

Sản xuất thức Doanh
ăn chăn nuôi nghiệp chế
từ cá thải
biến

2t/ngày

Xử lý rác
tươi Trung
tâm thực
phẩm

Trung tâm
thực phẩm

2t/ngày

Xử lý lợn
chết và thải
loại

Doanh
nghiệp chế
biến


15t/ngày

Tài nguyên
hóa rác hữu


Doanh
nghiệp môi
trường

2007

Khu đóng tàu
O

2007

Shimizushokai

2008

Công ty môi
trường B

Nhật Bản

Philippin

Nhật Bản


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

S-300

ERS-1

ERS-4

8


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Năm
Bắt
Đầu

Địa Điểm /
Tên Dự Án

Quốc Gia

Thiết
Bị

Công
Suất

Mục Đích


Hình Thức
Dự Án/Cơ
Quan Chủ
Quản
Doanh
nghiệp chế
biến

2009

Aerobic
Biotech

Singapo

ERS-1

2t/ngày

Xử lý bã dầu
cọ

2009

Bảo tàng thủy
cung
Churaumi

Nhật Bản


ERS-1

2t/ngày

Xử lý rác
tươới

ERS-1

2t/ngày

Nguồn ngân
sách hỗ trợ
Xử lý rác
dự án tuần
tươi cho
hoàn tài
chuỗi cửa
nguyên Bộ
hàng mỳ soba
Nông Lâm
Thủy sản

ERS1wide

2t/ngày

ERS2wide

4t/ngày


ERS-5

25t/ngày
x 2máy

2010

2010

2011

Công ty A

Nhật Bản

Công ty
thương mại F

Nhật Bản

Thành phố B

Philipin

2012

Công ty N

Nhật Bản


ERS-5

25t/ngày

2012

Công ty K

Nhật Bản

ERS-3

8t/ngày

2012

Công ty rượu
O

2013

Công ty GES

Nhật Bản

Malaysia

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt


ERS-2

ERS7×2

Rác thải công
nghiệp

Danh nghiệp
môi trường

Doanh
nghiệp

Xử lý rác thải
Ngân sách
sinh hoạt đô
thành phố
thị
Ngân sách hỗ
trợ cơ sở tái
Xử lý rác
chế giảm thải
sinh hoạt của
chất thải
thành phố
công nghiệp
của tỉnh
Doanh
Xử lý rác thải
nghiệp thực

thực phẩm
phẩm

4t/ngày

Xử lý bã
rượu thành
thức ăn chăn
nuôi

Hiệp hội các
nhà sản xuất
rượu Nhật
Bản

50t/ngày
×2

Xử lý vỏ cọ
dầu thành
thức ăn chăn
nuôi và nhiên
liệu

Doanh
nghiệp chế
biến

9



Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
Năm
Bắt
Đầu

2014

Địa Điểm /
Tên Dự Án

Công ty I

2014

Công ty R

2015

Trang trại
Ishibashi

2016

2016

Công ty G

Công ty O


Quốc Gia

Trung
Quốc

Trung
Quốc

Thiết
Bị

ERS-4

ERS-4

Công
Suất

Mục Đích

Hình Thức
Dự Án/Cơ
Quan Chủ
Quản

15t/ngày

Xử lý lợn
dịch và thải
loại thành

thức ăn chăn
nuôi hoặc
nhiên liệu

Nguồn vốn
ngân sách địa
phương

15t/ngày

Xử lý lợn
dịch và thải
loại thành
thức ăn chăn
nuôi hoặc
nhiên liệu

Nhật Bản

ERS-4

15t/ngày

Xử lý chất
thải, nước
thải chăn
nuôi

Trung
Quốc


ERS-2
(lưu
động
theo
xe)

4t/ngày

Xử lý cải tạo
đất

4t/ngày

Xử lý chất
thải, nước
thải chăn
nuôi

Nhật Bản

ERS-2

Cho thuê

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp.
 Địa điểm thực hiện dự án : Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi
Lộc (xóm 4 xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc), Nghệ An.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự

án.
Tổng mức đầu tư: 682.906.421.005 đồng. (Sáu trăm tám mươi hai tỷ, chín
trăm linh sáu triệu bốn trăm hai mươi mốt nghìn năm đồng)
Trong đó:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

10


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

Vốn tự có (tự huy động)

: 136.581.284.201 đồng.

Vốn tín dụng (tự huy động) : 546.325.136.804 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Công nghệ xử lý và lưu trữ chất thải hiện tại vẫn còn tụt hậu so với nhu cầu
của đất nước, các bãi rác bắt đầu đe dọa đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, theo
như ông Mai Thanh Dũng, Phó Viện trường Chiến lược và Chính sách Tài Nguyên
Thiên nhiên và Môi trường.Phương pháp xử lý chất thải rắn phổ biến nhất vẫn là chôn
lấp, do chi phí tương đối thấp, đầu tư ban đầu thấp và có khả năng xử lý hầu hết các
loại chất thải rắn.Tuy nhiên, số lượng chất thải ngày càng tăng, tình trạng quản lý lỏng
lẻo và bỏ qua các quy trình kỹ thuật đang nhanh chóng khiến cho phương pháp này
trở nên không bên vững.
Theo Bộ Xây dựng, tổng lượng rác thải sinh hoạt mỗi ngày ở Việt Nam là
38.000 tấn, với tỷ lệ thu gom và xử lý chỉ đạt 85%.Đến năm 2016, có khoảng 600 bãi
chôn lấp trong nước – không kể các bãi rác nhỏ và rải rác ở cấp xã – với tổng diện
tích 4.900 ha. Chỉ có 29 đến 31% các bãi chôn lấp này, nghĩa là khoảng 200 bãi, thực
sự được coi là đã đáp ứng được các tiêu chuẩn bắt buộc.

Tại các Thành phố lớn, chất thải được xử lý bằng phương pháp chôn lấp chiếm
69% tổng lượng chất thải được xử lý, dẫn đến hậu quả là sự xuống cấp của nước, đất
và chất lượng không khí ngày càng trở nên đáng lo ngại.Theo thống kê của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An thì hiện nay tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh trên địa bàn khoảng 2.443,8 tấn/ngày nhưng mới chỉ xử lý được
hơn 50% bằng cách chôn lấp. Riêng khu vực đô thị, tổng lượng rác thải rắn phát
sinh hàng ngày khoảng 1.879,95 tấn/ngày vẫn chưa được xử lý triệt để.
Hiện nay, Nghệ An cũng đã có 16/21 huyện, thị thành đã và đang được đầu
tư xây dựng bãi xử lý rác thải rắn nhưng mới chỉ 33% cơ sở xử lý rác thải xây
dựng tương đối đầy đủ các hạng mục theo dự án đã phê duyệt. Các cơ quan ban
ngành của tỉnh Nghệ An cũng thừa nhận là các cơ sở xử lý rác thải rắn mới chỉ
được triển khai xây dựng ở các thị xã và TP Vinh nhưng hiệu quả hoạt động chưa
cao.
Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công ty chúng
tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt, tiến hành
nghiên cứu và xây dựng dự án tiền khả thi “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và
công nghiệp” trong Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An, Việt Nam nhằm phát bảo vệ môi trường của địa phương đồng thời
đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

11


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Quyết định 706/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 về công bố suất đầu tư
xây dựng công trình;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 6102/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý rác thải của
Công ty JET trong Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Liên, huyện Nghi
Lộc;
 Quyết định số 564/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Nghệ An về việc chấp thuận
chủ trương đầu tư.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải rắn cho các đô thị, khu công nghiệp và
các điểm dân cư nông thôn theo hướng tăng cường tái chế các loại chất thải rắn,
hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

12



Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

- Góp phần vào sự thành công trong việc xây dựng phát triển hệ thống xử lý rác
thải của tỉnh.
- Góp phần bổ sung nguồn điện cung ứng vào lưới điện quốc gia, góp phần xóa
đói giảm nghèo; giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Là khu xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp với dây chuyền công
nghệxử lý rác thải (không cần phân loại rác) tiên tiến của Nhật Bản (nhiên liệu
hóa và phát điện).
- Lắp đặt dây chuyền xử lý rác thải bằng công nghệ nhiên liệu hóa và phát điện
với công suất xử lý 300 tấn rác/ngày.
- Giải quyết được vấn đề ô nhiễm về rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp
trên địa bàn, có thể xử lý được rác mới hàng ngày và rác cũ đã chôn lấp.
- Cung cấp nguồn điệnhòa lưới quốc gia, phục vụ cho nhu cầu của người dân.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

13


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Vị trí địa lý
Nghệ An nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lưu Bắc
- Nam và đường xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội 300 km về phía Nam.

Theo đường 8 cách biên giới Việt – Lào khoảng 80 km và biên giới Lào – Thái
Lan gần 300 km. Nghệ An hội nhập đủ các tuyến đường giao thông: đường bộ,
đường sắt, đường thuỷ, đường không và đường biển. Bên cạnh đường biên giới
dài 419 km và 82 km bờ biển, tỉnh còn có sân bay Vinh, cảng Cửa Lò, kết cấu hạ
tầng đang được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới đã tạo cho Nghệ An có nhiều
thuận lợi trong giao lưu kinh tế – xã hội với cả nước, khu vực và quốc tế.

Huyện Nghi Lộc phía Đông trông ra biển Đông và giáp thị xã Cửa Lò,
phía Đông Nam giáp huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh), phía Nam giáp thành
phố Vinh và huyện Hưng Nguyên, phía Tây Nam giáp huyện Nam Đàn,
phía Tây giáp huyện Đô Lương, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Thành, và
phía Bắc giáp huyện Diễn Châu.
- Huyện Nghi Lộc là huyện đồng bằng lớn thứ 3 sau huyện Quỳnh Lưu và
Yên Thành với tổng diện tích tự nhiên: 34.770,43 ha, trong đó:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

14


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

+ Đất sản xuất nông nghiệp: 14.309,52 ha
+ Đất lâm ngghiệp: 9.329,7 ha.
+ Đất ở: 1.234,91 ha.
+ Đất chưa sử dụng: 3.646,69 ha.
2. Đặc điểm địa hình
Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trường Sơn, có độ dốc thoải dần từ
Tây Bắc đến Đông Nam.Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đó miền
núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn đồi núi tập trung ở phía Tây của tỉnh.Dải đồng
bằng nhỏ hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc giáp biển Đông và các dãy núi

bao bọc.Địa hình của tỉnh bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc và những
dãy núi xen kẽ, vì vậy gây không ít trở ngại cho sự phát triển giao thông và tiêu
thụ sản phẩm.
3. Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chuyển tiếp của khí
hậu miền Bắc và miền Nam. Số giờ nắng trong năm từ 1.500 – 1.700 giờ, bức xạ
mặt trời 74,6 Kalo/cm², nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23ºC, cao nhất là
43ºC và thấp nhất là 2ºC, lượng mưa trung bình năm là 1.800 – 2.000 mm. Tuy
nhiên, hàng năm Nghệ An còn phải chịu ảnh hưởng của những đợt gió Tây Nam
khô nóng và bão lụt lớn. Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng
phân dị theo tiểu vùng và mùa vụ.
4. Tài nguyên thiên nhiên
4.1. Tài nguyên đất
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có khoảng 196.000 ha, chiếm gần 11,9%
diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có trên 685.000 ha (41,8%); đất chuyên dùng
59.000 ha (3,6%); đất ở 15.000 ha (0,9%). Hiện quỹ đất chưa sử dụng còn trên
600 nghìn ha, chiếm 37% diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trống, đồi núi
trọc. Số diện tích đất có khả năng đưa vào khai thác sử dụng trong sản xuất nông
nghiệp, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả là 20 - 30 nghìn
ha, lâm nghiệp trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng trên 500 nghìn
ha. Phần lớn diện tích đất này tập trung ở các huyện miền núi vùng Tây Nam của
tỉnh.
4.2 . Tài nguyên rừng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

15


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp


Diện tích rừng của tỉnh là trên 685.000 ha, trong đó rừng phòng hộ là 320.000
ha, rừng đặc dụng chiếm gần 188.000 ha, rừng kinh tế trên 176.000 ha. Nhìn
chung rừng ở đây rất đa dạng, có tiềm năng khai thác và giá trị kinh tế cao.
Tổng trữ lượng gỗ còn trên 50 triệu m3; nứa 1.050 triệu cây, trong đó trữ
lượng rừng gỗ kinh tế gần 8 triệu m3, nứa 415 triệu cây, mét 19 triệu cây. Khả
năng khai thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm 19 - 20 nghìn m3; gỗ rừng trồng là 55
- 60 nghìn m3; nứa khoảng 40 triệu cây.Ngoài ra còn có các loại lâm sản, song,
mây, dược liệu tự nhiên phong phú để phát triển các mặt hàng xuất khẩu. Không
những vậy, rừng Nghệ An còn có nhiều loại thú quý khác như hổ, báo, hươu, nai
4.3. Tài nguyên biển
Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có
nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển. Đặc biệt, biển Cửa Lò
được xác định là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, đồng thời
cũng là cửa ngõ giao thông vận tải biển giữa Việt Nam, Lào và vùng Đông Bắc
Thái Lan. Hải phận Nghệ An có 4.230 hải lý vuông, tổng trữ lượng cá biển trên
80.000 tấn, khả năng khai thác trên 35 – 37 nghìn tấn/năm. Biển Nghệ An có tới
267 loài cá, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao và trữ lượng cá lớn như
cá thu, cá nục, cá cơm...; tôm biển có nhiều loại như tôm he, sú, hùm... Hai bãi
tôm chính của tỉnh là Lạch Quèn trữ lượng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn trữ lượng
350 – 400 tấn. Mực có trữ lượng 2.500 đến 3.000 tấn, có khả năng khai thác 1.200
– 1.500 tấn.Vùng ven biển có hơn 3.000 ha diện tích mặt nước mặn, lợ có khả
năng nuôi tôm, cua, nhuyễn thể và trên 1.000 ha diện tích phát triển đồng muối.
Huyện Nghi Lộc có 14km bờ biển, diện tích khoảng 12.000 km2 mặt biển
tạo nên vùng bãi triều tương đối rộng, tập trung ở 7 xã: Nghi Yên, Nghi Tiến,
Nghi Thái, Nghi Xuân, Nghi Quang, Nghi Thiết, Phúc Thọ. Biển Nghi Lộc có
tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng các loại thuỷ sản như tôm, cua và các loại
cá có giá trị kinh tế cao, khai thác phục vụ chế biến thuỷ sản, phát triển du lịch
biển.
Biển Nghệ An không chỉ nổi tiếng về các loại hải sản quý hiếm mà còn được

biết đến bởi những bãi tắm đẹp và hấp dẫn như bãi biển Cửa Lò, bãi Nghi Thiết,
bãi Diễn Thành, Cửa Hiền… trong đó nổi bật nhất là bãi tắm Cửa Lò có nước sạch
và sóng không lớn, độ sâu vừa và thoải là một trong những bãi tắm hấp dẫn của
cả nước. Đặc biệt, đảo Ngư cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100 ha, mực nước
quanh đảo có độ sâu 8 – 12 m rất thuận lợi cho việc xây dựng một cảng nước sâu

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

16


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

trong tương lai, góp phần đẩy mạnh việc giao lưu hàng hoá giữa nước ta và các
nước khác trong khu vực.
4.4. Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi,
thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi
măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có
trên 340 triệu m3; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương
có trữ lượng trên 400 triệu m3 vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã
Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3; vùng
Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3. Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100
triệu m3; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3. Đá bazan trữ
lượng 360 triệu m3; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản
Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng
sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất
sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây
dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Huyện Nghi Lộc không nhiều về tài nguyên khoáng sản, ít chủng loại, chủ

yếu chỉ có nhóm làm vật liệu xây dựng và một ít kim loại màu. Đất sét, cao lanh
ở xã Nghi Văn được phát hiện thêm năm 2006, có trữ lượng khoảng 1,750 triệu
m3; đá xây dựng có ở các xã Nghi Yên, Nghi Lâm, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi
Vạn,... Với trữ lượng tuy không lớn nhưng cơ bản đáp ứng được nhu cầu xây dựng
trên địa bàn của huyện và cung cấp cho các vùng phụ cận. Mỏ Barit có ở xã Nghi
Văn trữ lượng khoảng 1,81 ngàn tấn, sắt có ở xã Nghi Yên trữ lượng khoảng 841,8
ngàn tấn.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Tình hình kinh tế
Năm 2017 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh tế - xã hội
tỉnh nhà đạt kết quả khá toàn diện hầu hết trên các lĩnh vực, tốc độ tăng tổng sản
phẩm trên đại bàn ( GRDP) ước đạt 8,25% cao hơn tốc độ tăng trưởng của những
năm gần đây. Trong đó khu nông lâm ngư nghiệp tăng 4,33%, khu vực công
nghiệp- xây dựng tăng 13,%, khu vực dịch ước tăng 7,14%. Cả 3 khu vực của nền
kinh tế đều có mức tăng trưởng cao hơn mức tăng năm 2016. GRDP bình quân
đầu người năm 2017 ước đạt 32,26 triệu dồng ( năm 2016 đạt 29,35 triệu đồng).
Lĩnh vực thương mại, du lịch, thông tin truyền thông, vận tải, tài chính, ngân
hàng phát triển khá tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 47.565 tỷ đồng, tăng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

17


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

11,38 % so với năm 2016. Doanh thu dịch vụ ước đạt 12.009 tỷ đồng, tăng 17,8%.
Kim ngạch xuất khẩu đạt 976 triệu USD, tăng 14,55%. Kim ngạch nhập khẩu ước
đạt 550 triệu USD, tăng 9,98% . Hoạt động du lịch có nhiều chuyển biến tích cực,
lượng khách tăng cao, ước đạt ước đạt 3,85 triệu lượt người, tăng 35% , trong đó
khách quốc tế 109.100 lượt người, tăng 42%.

Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cả năm ước
đạt 107.136 tỷ đổng, tăng 15,7%. Tổng dư nợ các tổ chức tín dụng trên địa
bàn ước đạt 168.721 tỷ đồng, tăng 16%. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 0,8% trên
tổng số dư nợ. Tính đến cuối tháng 12 năm 2017 đã cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho 1.749 doanh nghiệp, tăng 15% so với cùng kỳ, với tổng số vốn
đăng ký 9.768 tỷ đồng, tăng 40,58%. Thu ngân sách đạt khoảng 1.030,7 tỷ đồng,
tăng 103,8% dự toán và tăng 9,3% so với năm 2016. Trong đó thu nội địa ước
đạt 10.631,7 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, thu xuất nhập khẩu ước đạt 1.400 tỷ đồng
, đạt 145% dự toán, tăng 25,2% so với năm 2016. Nhưng trong năm Nghệ An còn
để xảy ra nhiều điểm yếu kém công tác quản lý, bảo vệ rừng chưa tốt. Một số địa
phương nợ động trong xây dựng NTM còn cao, hoạt động khai thác cát trái phép
còn diễn ra ở nhiều địa phương.
2.Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực
Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn thứ 4 trong cả nước với hơn 3,037
triệu người năm 2014, trong đó có gần 1,953 triệu lao động, trong tổng số lao
động lực lượng lao động đang làm việc 1,924 triệu người chiếm 98,51%, lực lưỡng
lao động chia theo ngành nghề: Ngành Nông, lâm, thủy sản 1,215 triệu người,
chiếm 63%, Công nghiệp xây dựng 254 ngàn người, lao động ngành dịch vụ là
458 ngàn người. Bình quân hàng năm số lao động đến tuổi bổ sung vào lực lượng
lao động của tỉnh xấp xỉ 3,3 vạn người. Xét về cơ cấu, lực lượng lao động phần
lớn là trẻ và sung sức, độ tuổi từ 15 - 24 chiếm 20,75%, từ 25 - 34 chiếm 15,2%;
từ 35 - 44 chiếm 13,52% và từ 45 - 54 chiếm 11,46%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
chiếm gần 40%. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tập trung vào một số
nghề như sửa chữa xe có động cơ, lái xe, may mặc, điện dân dụng, điện tử, xây
dựng,...còn một số nghề lại quá ít lao động đã qua đào tạo như chế biến nông, lâm
sản, nuôi trồng thủy sản, vật liệu xây dựng. Vì vậy, có thể nói trình độ chuyên
môn và nghề nghiệp của lực lượng lao động Nghệ An đang còn bất cập, chưa đáp
ứng được đòi hỏi đặt ra của thị trường lao động.
Tuy nhiên, đứng trước tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, công tác giải
quyết việc làm ở Nghệ An vẫn còn nhiều khó khăn: Tình trạng thất nghiệp và

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

18


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

thiếu việc làm vẫn diễn ra khá căng thẳng. Tính đến cuối tháng 12/2014, Nghệ An
có khoảng 5-7 nghìn lao động mất việc làm. Khả năng đầu tư phát triển tạo việc
làm tại chỗ mất cân đối so với tốc độ gia tăng lực lượng lao động hàng năm.
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng và ngành diễn ra chậm, hoạt động hỗ trợ
trực tiếp cho người lao động để tạo việc làm mới hoặc tự tạo việc làm còn hạn
chế, nhất là hệ thống thông tin thị trường lao động. Do còn gặp khó khăn và nhiều
mặt tỉnh còn chưa có các chính sách đủ mạnh để khuyến khích phát triển thị trường
lao động, chưa đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho công tác chỉ
đạo, điều hành, hoạch định các chính sách và giải pháp liên quan đến lao động việc làm trên địa bàn tỉnh. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do xuất phát
điểm của nền kinh tế tỉnh còn thấp, khả năng đầu tư và thu hút đầu tư để phát triển
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện và cơ hội cho người lao động có việc làm còn
hạn chế. Quy mô dân số và nguồn lao động lớn cũng là áp lực đối với vấn đề giải
quyết việc làm. Thêm vào đó, địa bàn rộng lớn, cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ở
vùng nông thôn, miền núi còn thấp kém, việc lãnh đạo, chỉ đạo chương trình việc
làm chưa được các ngành, các cấp quan tâm đúng mức, việc xây dựng, phát triển
các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề còn nhỏ lẻ, manh mún,
nguồn lực đầu tư cho chương trình việc làm chưa đáp ứng được yêu cầu.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1.Thực trạng lượng rác thải
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khối lượng rác thải sinh
hoạt phát sinh mỗi ngày hiện nay là khoảng 38.000 tấn, gần 14 triệu tấn/năm, tăng
khoảng 30% so với cách đây 5 năm. Hiện nay, hầu hết lượng rác thải sinh hoạt ở
nước ta chưa được phân loại ngay từ nguồn phát sinh.Phần lớn mới chỉ được chôn

lấp, vừa lãng phí quỹ đất, lãng phí khối lượng lớn có thể tái chế.Đặc biệt ở nhiều
địa phương các bãi chôn lấp rác thải đang trở nên quá tải và ô nhiễm nghiêm trọng.
Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt không được
thu gom, xử lý triệt để, việc áp dụng phương pháp 3R - Giảm thiểu, tái chế, tái sử
dụng đang đặt ra cấp thiết. Đây là phương pháp từ lâu đã được áp dụng hiệu quả
ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Cách đây hơn 10 năm, Hà Nội đã triển khai dự án phân loại rác tại nguồn
theo chương trình 3R từ vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản. Dự
án có mục tiêu là truyền thông, thay đổi thói quen và hành vi của cộng đồng, giúp
giảm tải lượng rác thải phải xử lý. Một phần rác thải sau khi phân loại sẽ được

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

19


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

chế biến thành phân hữu cơ vi sinh.Tuy nhiên dự án này đã không thành công, do
ý thức người dân còn rất bất cập.
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tỉnh Nghệ An phát sinh
khoảng 2.440tấn/ngày (trong đó, tại đô thị là 1.880 tấn/ngày, khu vực nông thôn
khoảng 560 tấn/ngày). Chất thải rắn sinh hoạt trên toàn tỉnh được thu gom đạt
khoảng 80% (Trong đó tại vùng đô thị đạt tỷ lệ 91%, phụ cận đô thị đạt 73% và
nông thôn đạt 52%); Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được xử lý, chôn lấp
hợp vệ sinh khoảng 72 %, ở nông thôn là 30%. Việc xử lý chất thải rắn sinh
hoạt hiện nay đã được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân theo chủ trương xã hội
hóa như: Công ty TNHH 1 thành viên Môi trường đô thị Nghệ An; Chi nhánh
công ty cổ phần GaLax tại Nghệ An. Trong năm 2017 đã đưa nhà máy xử lý rác
của Công ty T-Tech tại Nghĩa Đàn đi vào hoạt động với công suất 150 tấn rác

thải/ngày, tiếp tục cùng với các nhà đầu tư T-Tech, Jet Nhật. Về đầu tư xây dựng
bãi xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến nay đã có 16/21 huyện thành thị đã và đang
thực hiện, trong đó chỉ có 04/12 cơ sở xử lý rác xây dựng tương đối đầy đủ các
hạng mục theo dự án đã phê duyệt. Về cơ bản, rác thải mới chỉ được thu gom và
xử lý tại các vùng đô thị như thành phố, thị xã, thị trấn và các vùng phụ cận. Rác
thải tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa được thu gom và đưa về các bãi
rác trung chuyển. Hiện nay, nhiều bãi trung chuyển gây ô nhiễm môi trường do
chưa có điều kiện vận chuyển hoặc địa phương chưa có bãi chôn lấp rác tập trung.
Vì vậy, ở đâu đó vẫn còn tình trạng người dân vứt rác ra dọc sông suối, đường
giao thông, mố cầu, bãi tràn gây mất mỹ quan, ô nhiễm nghiêm trọng môi trường,
ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân.
II.2. Quy mô đầu tư dự kiến của dự án.
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung
Xây dựng
Móng trạm cân
Nhà bảo vệ
Xưởng xử lý rác
Kho chứa nhiên liệu
Nhà lò hơi, máy phát điện

Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp
Trạm biến áp
Văn phòng, nhà ký túc

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

ĐVT










Số lượng
62.503
259
32
6.202
1.658
1.982
960
740
540
20



Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

Nội dung

STT
9
10
11
12
13
14
15

Bể chứa nước
Khu vực rửa xe
Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan
Đất giao thông
San lấp mặt bằng
Hệ thống cấp thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể

ĐVT





HT
HT


Số lượng
798
360
13.460
5.510
30.000
1
1

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng:
(1) Vị trí, giới hạn khu đất quy hoạch:
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệpđược đầu tư xây dựng
tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, Nghi Lộc (xóm 4 xã Nghi Yên,
huyện Nghi Lộc), Nghệ An.
Khu đất quy hoạch có diện tích 32.501 m2 nằm trong Khu Liên hợp xử lý
chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc.
- Phía Tây Bắc giáp: Đường, mương rộng 7m và rừng Bạch Đàn;
- Phía Đông Bắc giáp: Nhà máy xử lý rác Ecovi;
- Phía Đông Nam giáp: Bãi chôn lấp rác;
- Phía Tây Nam giáp: Đường, mượng rộng 10m và rừng Bạch Đàn.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

21


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

(2) Địa hình, địa mạo:

- Khu vực nghiên cứu là đất trồng cây Bạch đàn, cây bụi, địa hình tương đối
bằng phẳng.
- Cao độ hiện trạng khu vực và xung quanh cụ thể như sau: cao độ từ 19,6526,62m.
(3) Hiện trạng sử dụng đất:
Loại đất

TT

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất trồng bạch đàn

6.750

22.50

2

Đất cây bụi, hoang

21.769

72.56

3


Đất chưa sử dụng

1.481

4.94

30.000

100.00

Tổng cộng

(4) Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: Hiện tại có tuyến đường dây trung thế 35kV lộ 373 E15.8 chạy qua
cách 800m về phía đông đang cấp điện cho các trạm biến áp khu xử chất thải rắn
và các trạm biến áp xã Nghi Yên.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

22


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

- Cấp nước: Khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống cấp nước máy.hiện tại
nước sinh hoạt được lấy từ khe phía Tây Bắc ranh giới quy hoạch.
- Thoát nước: Trong khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống thu gom xử lý
nước thải riêng.
- Thông tin liên lạc: Khu quy hoạch, nằm trong Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Nghi Yên, việc khai thác các dịch vụ viễn thông đã được các đơn vị cung cấp dịch
vụ Viễn thông phân phối cáp tới các thuê bao, đã tính toán đảm bảo về dung lượng

cũng như lưu lượng thuê bao để đáp ứng nhu cho toàn khu.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp được đầu tư theo
hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
Nội dung

TT

Diện tích
(m²)
259
32
6.202
1.658
1.982

Tỷ lệ (%)

1
2
3
4
5

Móng trạm cân
Nhà bảo vệ
Xưởng xử lý rác

Kho chứa nhiên liệu
Nhà lò hơi, máy phát điện

6

Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp

960

2,95

8
9
10

Văn phòng, nhà ký túc
Bể chứa nước
Khu vực rửa xe

540
798
360

1,66
2,46
1,11

11

Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan


13.460

41,41

12

Đất giao thông
Tổng cộng

5.510
32.501

16,95
100,00

0,80
0,10
19,08
5,10
6,10

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
- Nguyên liệu.
Nguyên liệu của Nhà máy là các loại chất thải thông thường từ các khu công
nghiệp, các nhà máy và rác sinh hoạt trên địa bàn thành phố Vinh và các huyện
lân cận, tỉnh Nghệ An.
- Nhiên liệu.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt


23


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

+ Viên nén RPF (tạo ra từ xử lý rác thải sinh hoạt)
+ Dầu FOnặng (bổ sung khởi động lò)
+ Các loại nhiên liệu được sử dụngbổ sung, bao gồm:
Nhiên liệu sinh khối (phế liệu nông nghiệp như thân và lõi ngô, dăm và gỗ
phế liệu, bã mía...),thành phẩm chất hữu cơ đã sấy (một phần hoặc toàn bộ).
+ Điện năng sản xuất ra được bán điện hòa lưới, cũng như dùng nội bộ cho
hoạt động của toàn nhà máy, để khởi động thiết bị, phát điện tự dùng và tận dụng
lại trạm biến áp từ lưới điện quốc gia, được xây lắp khi phục vụ thi công xây dựng
dự án.
Nhìn chung, các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán
tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho
quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

24


Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG

NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
Nội dung

STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Xây dựng
Móng trạm cân
Nhà bảo vệ
Xưởng xử lý rác
Kho chứa nhiên liệu
Nhà lò hơi, máy phát điện
Trạm tiếp điện lưới, thiết bị xây lắp

Trạm biến áp
Văn phòng, nhà ký túc
Bể chứa nước
Khu vực rửa xe
Cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan
Đất giao thông
San lấp mặt bằng
Hệ thống cấp thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể

ĐVT














HT
HT

Số lượng
62.503

259
32
6.202
1.658
1.982
960
740
540
798
360
13.460
5.510
30.000
1
1

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy hoạch xây dựng
- Tổng diện tích khu đất S = 30.000 m2
- Diện tích xây dựng công trình: 10.388 m2
- Diện tích cây xanh thảm cỏ, cây xanh cách ly: 13.460 m2
- Diện tích sân, đường nội bộ, bể nước: 6.152 m2
- Mật độ xây dựng: 35,0%
- Cốt san nền: Cao độ khống chế xác định từ 20,85 – 26,28m.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

25



×