Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG tại NGÂN HÀNG TMCP dầu KHÍ TOÀN cầu CHI NHÁNH ĐÔNG đô v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 80 trang )

LUẬN VĂN THẠC SĨ
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP DẦU KHÍ
TOÀN CẦU - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ”


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình.

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GP.Bank:

Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu

PGD:

Phòng giao dịch

TMCP:

Thương mại cổ phần

TCTD:

Tổ chức tín dụng.


NHTM:

Ngân hàng Thương mại

NHNN:

Ngân hàng Nhà Nước

HĐQT:

Hội đồng Quản trị

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

Thuế VAT:

Thuế giá trị gia tăng.

CIC:

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà

Nước
KTXH:


Kính tế Xã hội

NQH:

Nợ quá hạn.

Thẻ ATM:

Thẻ rút tiền tự động

CBNV:

Cán bộ nhân viên

3


MỤC LỤC

MỜ ĐẦU................................................................................................................................9
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài:.......................................................................................9
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:....................................................................................10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...............................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................................11
5. Kết cấu luận văn:..........................................................................................................11
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................................11
1. 1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh........................................................................11
1.1.1.Khái niệm về chiến lược......................................................................................11
1.1.2. Vai trò của chiến lược.........................................................................................13

1.2. Phân tích môi trường bên ngoài.................................................................................14
1.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô (Mô hình PEST).....................................................14
1.2.1.1. Các yếu tố Thể chế- Luật pháp.....................................................................14
1.2.1.2. Các yếu tố Kinh tế........................................................................................15
1.2.1.3. Các yếu tố văn hóa xã hội............................................................................15
1.2.1.4. Yếu tố công nghệ..........................................................................................16
1.2.2. Phân tích môi trường ngành (5 áp lực cạnh tranh của M. Porter).......................16
1.2.2.1. Áp lực của nhà Cung cấp.............................................................................16
1.2.2.2. Áp lực của khách hàng.................................................................................16
1.2.2.3. Áp lực của đối thủ cạnh tranh......................................................................17

4


1.2.2.4. Áp lực của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.........................................................18
1.2.2.5. Áp lực của sản phẩm, dịch vụ thay thế........................................................18
1.3. Phân tích môi trường bên trong.................................................................................18
1.4. Lý thuyết cơ bản về tín dụng ngân hàng....................................................................18
1.4.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng................................................18
1.4.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng...............................................................19
1.4.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng...........................................................................21
1.5. Lý thuyết về Chất lượng tín dụng ngân hàng............................................................23
1.5.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng..........................................................23
1.5.2. Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng..........................24
1.5.2.1.Các chỉ tiêu định tính....................................................................................24
1.5.2.2. Các chỉ tiêu định lượng................................................................................25
1.5.3. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng......................28
1.5.3.1. Nhân tố thuộc về phía khách hàng...............................................................28
1.5.3.2. Nhân tố về phía ngân hàng...........................................................................30
1.5.3.3. Nhân tố khách quan......................................................................................33

Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP DẦU
KHÍ TOÀN CẦU- CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ.....................................................................34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu- Chi nhánh Đông Đô..............34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................35
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản...........................................................................36
2.1.3.1. Giám đốc......................................................................................................36
2.1.3.2. Các phó Giám đốc........................................................................................36
2.1.3.3. Các phòng chuyên môn và phòng giao dịch................................................37
2.1.3.4. Ban tín dụng.................................................................................................39

5


2.1.4. Vai trò, vị thế của Chi nhánh Đông Đô trong Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn
Cầu................................................................................................................................39
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu- Chi
nhánh Đông Đô trong thời gian qua.................................................................................40
2.2.1. Về công tác huy động vốn..................................................................................40
2.2.2. Về công tác cho vay và đầu tư vốn.....................................................................41
2.2.3. Hoạt động dịch vụ Ngân hàng............................................................................42
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................43
2.2.5. Thực trạng chất tín dụng.....................................................................................44
2.2.5.1. Một số quy định về công tác tín dụng..........................................................44
2.2.5.2. Chất lượng tín dụng......................................................................................46
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu- Chi
nhánh Đông Đô.................................................................................................................54
2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô (PEST++)...............................................................54
2.3.1.1. Các nhân tố kinh tế......................................................................................54
2.3.1.2. Các nhân tố chính trị, pháp luật....................................................................55

2.3.1.3. Các nhân tố văn hóa - xã hội........................................................................55
2.3.1.4. Các nhân tố công nghệ.................................................................................56
2.3.2. Phân tích môi trường ngành kinh doanh.............................................................56
2.3.2.1. Sức ép của khách hàng.................................................................................56
2.3.2.2. Áp lực của nhà cung cấp..............................................................................58
2.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại...........................................................................59
2.3.2.4. Nguy cơ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.............................................................59
2.3.2.5. Nguy cơ sản phẩm thay thế..........................................................................60
2.3.4. Cơ hội và thách thức.......................................................................................61
2.4. Phân tích môi trường bên trong Chi nhánh Đông Đô................................................62
2.4.1. Phân tích nguồn lực............................................................................................62

6


2.4.1.1. Nhân sự........................................................................................................62
2.4.1.2. Tài chính.......................................................................................................63
2.4.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật.................................................................................63
2.4.1.4. Công nghệ....................................................................................................63
2.4.2. Điểm mạnh, điểm yếu (S,W)..............................................................................64
Chương 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP DẦU KHÍ TOÀN CẦU - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ......................65
3.1. Những kết luận rút ra từ thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Dầu
Khí Toàn Cầu- Chi nhánh Đông Đô.................................................................................65
3.1.1. Kết quả thực hiện được.......................................................................................65
3.1.2. Những vấn đề tồn tại...........................................................................................66
3.1.3. Nguyên nhân.......................................................................................................67
3.2. Phương hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu- Chi
nhánh Đông Đô.................................................................................................................69
3.2.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Chi nhánh Đông Đô..................69

3.2.2. Dự kiến các kết quả đạt được..............................................................................70
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn CầuChi nhánh Đông Đô..........................................................................................................71
3.3.1. Tăng cường huy động vốn để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng...........71
3.3.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng...........71
3.3.3. Đa dạng hóa khách hàng, thực hiện chiến lược khách hàng hợp lý....................72
3.3.4. Hoàn thiện quy trình tín dụng.............................................................................73
3.3.4.1. Phân tích, đánh giá chính xác khách hàng vay vốn:.....................................73
3.3.4.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định.....................................................73
3.2.4.3. Quyết định cho vay phải trên cơ sở xác định và hiểu rõ khách hàng vay....74
3.3.4.4. Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả:...........................75
3.3.4.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn.................................75

7


3.4.5. Tạo sự khác biệt để cạnh tranh............................................................................76
3.3.6. Một số giải pháp khác.........................................................................................77
3.3.6.1. Xây dựng chiến lược Maketing ngân hàng..................................................77
3.3.6.2. Xây dựng và sử dụng hợp lý quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.........................78
3.3.6.3. Đấy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát.......................................................78
3.3.6.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng phục vụ cho hoạt động tín dụng...........79
3.3.6.5. Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng..........................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................79

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của GP Bank Đông Đô...............................................................36
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn.......................................................................................40
Bảng 2.2: Tình hình cho vay - thu nợ...................................................................................42
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................................43
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng trên tổng dư nợ..........................................................................46

Đồ thị 2.1: Cơ cấu tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn.......................................................47
Đồ thị 2.2: Cơ cấu tín dụng phân theo ngành kinh tế...........................................................48
Đồ thị 2.3: Cơ cấu tín dụng phân theo tài sản bảo đảm.......................................................49
Bảng 2.5: Dư nợ quá hạn......................................................................................................50
Đồ thị 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn tại chi nhánh...........................................................................50
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn phân theo nhóm nợ...........................................................50
Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng......................................................................................52
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn.........................................................................................53
Bảng 2.9 : Thu nhập từ hoạt động tín dụng..........................................................................53
Đồ thị 2.5: Thu nhập từ hoạt động tín dụng thể hiện bằng đồ thị........................................53

8


MỜ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài:
Tình hình kinh tế Thế giới trong 6 tháng đầu năm 2013 được thể hiện thông
qua sự phục hồi của kinh tế Mỹ với nhiều điểm sáng với tỷ lệ thất nghiệp giảm dần,
thị trường nhà đất cải thiện qua từng tháng, niềm tin tiêu dùng tháng 5/2013 cao
nhất trong 6 năm qua. Bên cạnh đó Nhật Bản tung gói kích thích lớn chưa từng có,
Ngân hàng trung ương Nhật Bản bơm lượng tiền kỷ lục vào nền kinh tế. Lượng tiền
cơ sở tháng 6/2013 tăng 36% so với năm trước; Đồng yên phá vỡ mốc 100
yên/USD, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà xuất khẩu, kinh tế khởi sắc nhờ
Abenomics. Bên cạnh đó, nền kinh tế Trung Quốc có nhiều bất ổn, xuất hiện tình
trạng căng thẳng về tiền mặt. Nền kinh tế Châu Âu vẫn chưa thoát khỏi khủng
hoảng mặc dù Ngân hàng Trung Ương Châu Âu đã hạ lãi suất.
Hoạt động kinh tế nước ta trong 6 tháng đầu năm 2013 diễn ra trong bối cảnh
thế giới tiếp tục chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, tài chính toàn cầu, nhất là
khu vực đồng Euro. Một số nước đã phải điều chỉnh giảm tốc độ tăng trưởng của
năm. Thị trường tiêu thụ hàng hóa thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng giảm sút. Ở trong

nước, mặc dù một số cân đối vĩ mô có cải thiện vào cuối năm 2012 và đầu năm
2013, nhưng các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vẫn tiếp tục
đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Hàng tồn kho còn cao, số doanh nghiệp
ngừng hoạt động hoặc giải thể trong năm 2012 và đầu năm 2013 nhiều. Tình trạng
nợ xấu chưa được giải quyết... Trước tình hình đó, ngày 07-01-2013, Chính phủ ban
hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013
và Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời chỉ đạo quyết liệt
các ngành, địa phương triển khai thực hiện để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội
9


cả năm. Nhờ đó, bức tranh tổng quan kinh tế 6 tháng đầu năm của cả nước về cơ
bản đã có một số chuyển biến tích cực, song khó khăn, bất cập còn nhiều.
Mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong năm 2013 là 12% nhưng đến hết tháng
6, toàn hệ thống NH mới tăng trưởng 4,5%. Theo đó, áp lực tăng trưởng tín dụng
những tháng cuối năm đang đè nặng lên nhiều NHTM. Theo báo cáo tại phiên họp
thường kỳ Chính phủ tháng 7, tăng trưởng tín dụng của hệ thống NH tính đến 25-7
ước tăng 5,02%. Nhưng theo thống kê của NHNN, đến hết ngày 24-7, tổng số dư
tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ước tăng 9,48% và tăng trưởng tín dụng đối
với nền kinh tế chỉ đạt 4,91%.
Như vậy, từ nay đến cuối năm tín dụng phải tăng trưởng bình quân
1,4%/tháng mới có thể hoàn thành mục tiêu 12%. Tuy nhiên, qua hơn 6 tháng, toàn
hệ thống mới có vài NH như Sacombank, NamABank đạt được mục tiêu 12%. Điều
này cho thấy tăng trưởng tín dụng tại các NHTM khá ảm đạm, thậm chí
Vietcombank âm 1%. Bên cạnh đó, tăng trưởng tín dụng của các NHTM chủ yếu
dựa vào cho vay tiêu dùng, còn tín dụng cho doanh nghiệp vẫn rất thấp. Hiện nay
các NHTM không còn chạy đua lãi suất huy động để hút vốn mà cạnh tranh bằng
nhiều gói tín dụng lãi suất ưu đãi. Theo đó, với khách hàng cá nhân, các NHTM đẩy

mạnh cho vay tiêu dùng, mua ô tô, mua hoặc xây sửa nhà… lãi suất khá sốc.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản sau:
- Những lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh, lý thuyết về tín dụng ngân
hàng.
- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô, đánh giá nguyên nhân và rút ra bài
học kinh nghiệm.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
10


Luận văn nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.
Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn từ năm 2009 đến
năm 2011, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp tổng
hợp và phương pháp so sánh để nghiên cứu.
5. Kết cấu luận văn:
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra, luận văn được kết cấu như sau
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Dầu khí
Toàn cầu - Chi nhánh Đông Đô.
Chương 3: Kết luận và Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Dầu khí Toàn cầu - Chi nhánh Đông Đô.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. 1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
1.1.1.Khái niệm về chiến lược
Chiến lược là một chương trình hành động tổng quát, là con đường và những
phương tiện để đạt được mục tiêu cụ thể đã được xác định.
Theo Alfred D. Chandler: “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ
bản dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức của tiến trình hành
động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
William J. Glueck thì cho rằng: “Chiến lược là một loại kế hoạch mang tính
thống nhất, toàn diện và tổng hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ
bản của doanh nghiệp được thực hiện”.
Còn trong “Khái luận về quản trị chiến lược” Fried R. David viết: Chiến lược
11


là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể
gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản
phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh.
Chiến lược còn được hiểu là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách
cũng như kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy doanh nghiệp
đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì và doanh nghiệp sẽ hoặc sẽ
thuộc vào lĩnh vực kinh doanh nào..
Ngoài ra chiến lược kinh doanh hay chiến lược cạnh tranh còn được định
nghĩa theo 6 yếu tố dưới đây:
- Thị trường sản phẩm: Cơ hội của doanh nghiệp tùy thuộc vào sản phẩm của
nó, thị trường mà nó phục vụ, các nhà cạnh tranh mà nó có thể đương đầu hay né
tránh và mức độ hội nhập của nó.
- Mức độ đầu tư: Nên chọn lựa những khả năng là đầu tư mở rộng hoặc đầu
tư thâm nhập thị trường sản phẩm, hoặc đầu tư để duy trì vị thế hiện tại, hoặc giảm

thiểu đầu tư để rút lui, hoặc thanh lý để giải thể doanh nghiệp.
- Chiến lược chức năng: Cách thức cạnh tranh có thể dồn vào một hay nhiều
chức năng sau đây: Chiến lược sản phẩm, chiến lược vị thế, chiến lược giá cả, chiến
lược phân phối, chiến lược sản xuất, chiến lược công nghệ thông tin, chiến lược
phân khúc, chiến lược toàn cầu.
- Tài sản chiến lược và năng lực chiến lược: Năng lực chiến lược là những
khía cạnh vượt trội của doanh nghiệp. Tài sản chiến lược là sức mạnh tài nguyên
của doanh nghiệp so với các đối thủ khác. Khi ra chiến lược cần chú ý đến phí tổn
cũng như sự có thể tạo lập/ duy trì tài sản và năng lực làm cơ sở cho lợi thế cạnh
tranh lâu dài của doanh nghiệp.
- Sự phân bổ tài nguyên: Tài nguyên tài chính và các tài nguyên phi tài chính
như nhà xưởng, thiết bị, con người tất cả đều phải được phân bổ. Quyết định phân
bổ là yếu tố then chốt đối với chiến lược.

12


- Tác dụng hiệp đồng giữa các doanh nghiệp: Chỉ những doanh nghiệp đạt
được tác dụng hiệp đồng mới có lợi thế vượt trội so với những doanh nghiệp bỏ qua
hoặc không khai thác được tác dụng hiệp đồng này.
Nhìn chung, chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định có liên quan chặt
chẽ với nhau, giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra, nó được xây dựng
sao cho tận dụng được những điểm mạnh cơ bản bao gồm các nguồn lực của tổ chức
cũng như phải xét tới những cơ hội, thách thức của môi trường.
1.1.2. Vai trò của chiến lược
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận rõ mục đích, hướng đi của
mình làm cơ sở, kim chỉ nam cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chiến lược kinh doanh đóng vai trò định hướng hoạt động trong dài hạn của
doanh nghiệp, nó là cơ sở vững chắc cho việc triển khai các hoạt động tác nghiệp.
Sự thiếu vắng chiến lược hoặc chiến lược thiết lập không rõ ràng, không có luận cứ

vững chắc sẽ làm cho hoạt động của doanh nghiệp mất phương hướng, có nhiều vấn
đề nảy sinh chỉ thấy trước mắt mà không gắn được với dài hạn hoặc chỉ thấy cục bộ
mà không thấy được vai trò của cục bộ trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội
kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động vượt qua những nguy cơ và mối đe
dọa trên thương trường cạnh tranh.
- Chiến lược kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực,
tăng cường vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp đảm bảo cho sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh tạo ra các căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính
sách và quyết định về sản xuất kinh doanh phù hợp với những biến động của thị
trường. Nó tạo cơ sở vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu và triển khai, đầu tư
phát triển đào tạo bồi dưỡng nhân sự, hoạt động mở rộng thị trường và phát triển
sản phẩm. Trong thực tế phần lớn các sai lầm trong đầu tư, công nghệ, thị trường…
đều xuất phát từ chỗ xây dựng chiến lược hoặc có sự sai lệch trong xác định mục
tiêu chiến lược.
13


Cội nguồn của thành công hay thất bại phụ thuộc vào một trong những yếu tố
quan trọng là doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh như thế nào.
- Vai trò hoạch định: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục
đích và hướng đi của mình, giúp cho nhà quản trị biết phải xem xét và xác định tổ
chức đi theo hướng nào và lúc nào sẽ đạt được kết quả mong muốn.
- Vai trò dự báo: Trong một môi trường luôn luôn biến động, các cơ hội cũng
như nguy cơ luôn luôn xuất hiện, quá trình hoạch định chiến lược giúp cho nhà
quản trị phân tích môi trường và đưa ra những dự báo nhằm vạch ra hướng đi đúng,
nhờ đó nhà quản trị có khả năng nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội và giảm bớt
các nguy cơ liên quan đến môi trường.
- Vai trò điều khiển: Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng và phân

bổ các nguồn lực hiện có một cách tối ưu cũng như phối hợp một cách hiệu quả các
chức năng trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung đề ra.
1.2. Phân tích môi trường bên ngoài
Là những yếu tố, những lực lượng, những thay thế... nằm bên ngoài Doanh
nghiệp mà nhà quản trị không kiểm soát được nhưng chúng lại ảnh hưởng đến hoạt
động và kết quả hoạt động của Doanh nghiệp.
1.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô (Mô hình PEST)
Môi trường vĩ mô (môi trường tổng quát) gồm các nhân tố: Kinh tế, chính trị
lập pháp, công nghệ, văn hóa xã hội, tự nhiên.
1.2.1.1. Các yếu tố Thể chế- Luật pháp.
Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh
thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển
của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các doanh nghiệp
sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố thể chế luật pháp tại khu vực đó.
+ Sự bình ổn: Chúng ta sẽ xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính
trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo
điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược lại các thể chế không ổn định,
xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
14


+ Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ,
thuế thu nhập... sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
+ Các đạo luật liên quan: Luật đầu tư, luật doanh nghiệp,luật lao động, luật
chống độc quyền, chống bán phá giá ...
+ Chính sách: Các chính sách của nhà nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh nghiệp,
nó có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp. Như các chính sách
thương mại, chính sách phát triển ngành, phát triển kinh tế, thuế, các chính sách
điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng...
1.2.1.2. Các yếu tố Kinh tế

Các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế cả trong ngắn hạn, dài hạn
và sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế.
Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu
tư vào các ngành, các khu vực.
+ Tình trạng của nền kinh tế: Bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi
giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định
phù hợp cho riêng mình.
+ Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: Lãi suất, lạm phát,
+ Các chính sách kinh tế của chính phủ: Luật tiền lương cơ bản, các chiến
lược phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: Giảm
thuế, trợ cấp....
+ Triển vọng kinh tế trong tương lai: Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP,
tỉ suất GDP trên vốn đầu tư ...
1.2.1.3. Các yếu tố văn hóa xã hội
Những giá trị văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có thể vun đắp cho
xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được
bảo vệ hết sức quy mô và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần.
Bên cạnh văn hóa , các đặc điểm về xã hội cũng khiến các doanh nghiệp quan
tâm khi nghiên cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia cộng đồng thành các
nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý, thu nhập ... khác nhau:
15


+ Tuổi thọ trung bình, tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng, ăn uống
+ Thu nhập trung bình, phân phối thu nhập
+ Lối sống, học thức,các quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống
+ Điều kiện sống
1.2.1.4. Yếu tố công nghệ
Cả thế giới vẫn đang trong cuộc cách mạng của công nghệ, hàng loạt các công
nghệ mới được ra đời và được tích hợp vào các sản phẩm, dịch vụ. Nếu cách đây 30

năm máy vi tính chỉ là một công cụ dùng để tính toán thì ngày nay nó đã có đủ chức
năng thay thế một con người làm việc hoàn toàn độc lập. Đặc biệt trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, công nghệ truyền thông hiện đại đã giúp các khoảng cách về
địa lý,phương tiện truyền tải.
+ Ảnh hưởng của công nghệ thông tin, internet đến hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Phân tích môi trường ngành (5 áp lực cạnh tranh của M. Porter)
Mô hình Porter’s Five Forces được xuất bản lần đầu trên tạp chí Harvard
Business Review năm 1979 với nội dung tìm hiểu yếu tố tạo ra lợi nhuận trong kinh
doanh. Mô hình này, thường được gọi là “Năm lực lượng của Porter”, được xem là
công cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm hiểu nguồn gốc lợi nhuận. Quan trọng hơn cả,
mô hình này cung cấp các chiến lược cạnh tranh để doanh nghiệp duy trì hay tăng
lợi nhuận.
1.2.2.1. Áp lực của nhà Cung cấp
Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến
áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp. Nếu
trên thị trường chỉ có một vài nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh,
ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp : Trong vấn đề này ta nghiên
cứu khả năng thay thế những nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp
chuyển đổi nhà cung cấp (Switching Cost).

16

và chi phí


Thông tin về nhà cung cấp : Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố
thúc đẩy sự phát triển của thương mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn
tới việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp
1.2.2.2. Áp lực của khách hàng

Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
Khách hàng được phân làm 2 nhóm:
+ Khách hàng lẻ
+ Nhà phân phối
Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm,
dịch vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua
quyết định mua hàng.
Các tác động đến áp lực cạnh tranh từ khách hàng đối với ngành
+ Quy mô
+ Tầm quan trọng
+ Chi phí chuyển đổi khách hàng
+ Thông tin khách hàng
1.2.2.3. Áp lực của đối thủ cạnh tranh
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với
nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong một
ngành các yếu tố sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh trên các đối thủ
+ Tình trạng ngành : Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng ,số lượng đối thủ
cạnh tranh...
+ Cấu trúc của ngành : Ngành tập trung hay phân tán
Ngành phân tán là ngành có rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau
nhưng không có doanh nghiệp nào có đủ khả năng chi phối các doanh nghiệp còn
lại
Ngành tập trung : Ngành chỉ có một hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vai
trò chi phối ( Điều khiển cạnh tranh- Có thể coi là độc quyền)
17


+ Các rào cản rút lui (Exit Barries) : Giống như các rào cản gia nhập
ngành, rào cản rút lui là các yếu tố khiến cho việc rút lui khỏi ngành của doanh

nghiệp trở nên khó khăn :
- Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư
- Ràng buộc với người lao động
- Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder)
- Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch.
1.2.2.4. Áp lực của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Theo M-Porter, đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên
trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn
nhiều hay ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau
+ Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như
tỉ suất sinh lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành.
+Những rào cản gia nhập ngành : là những yếu tố làm cho việc gia nhập
vào một ngành khó khăn và tốn kém hơn: Kỹ thuật; Vốn; Các yếu tố thương mại :
Hệ thống phân phối, thương hiệu , hệ thống khách hàng; Các nguồn lực đặc thù:
Nguyên vật liệu đầu vào ( Bị kiểm soát ), Bằng cấp , phát minh sáng chế, Nguồn
nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ ....
1.2.2.5. Áp lực của sản phẩm, dịch vụ thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu
cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
1.3. Phân tích môi trường bên trong
Phân tích tình hình nội bộ doanh nghiệp nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp, tìm ra cách thức đạt đến lợi thế cạnh tranh, và vai trò của các
năng lực khác biệt, các nguồn lực và khả năng tạo dựng và duy trì bền vững lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Tình hình nội bộ doanh nghiệp được phân tích dựa vào các hoạt động chức
năng như: Nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ, tài chính.
1.4. Lý thuyết cơ bản về tín dụng ngân hàng
18



1.4.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Khó có thể đưa ra một khái niệm rõ ràng về tín dụng, tùy theo góc độ nghiên
cứu mà ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la tinh của caredo (tin tưởng, tín nhiệm).
Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín
dụng có một nội dung riêng.
Tín dụng được coi là một chức năng cơ bản của ngân hàng, vì vậy trên cơ sở
tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng, định chế tài chính khác) và bên đi vay (doanh nghiệp, cá nhân, chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.4.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn tín dụng, cần thiết phải phân loại
tín dụng.
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định, nếu việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học thì sẽ tạo
tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng.
Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, tuy nhiên trên thực tế người ta thường
phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
* Căn cứ vào mục đích vay vốn, cho vay gồm các loại:
- Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệp: Là loại cho vay phục vụ
nhu cầu vốn, các chi phí trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị, nhà ở để bán, cho thuê.

19



- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Là loại cho vay để nhập khẩu các vật
tư hàng hóa, máy móc thiết bị; cho vay sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu đối với
doanh nghiệp xuất khẩu có nguồn thu ngoại tệ.
- Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các hoạt động đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông
thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
* Căn cứ vào thời hạn cho vay, được chia thành 03 loại:
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, được sử
dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới công nghệ, mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh.
- Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng, được cung cấp để đáp ứng các
nhu cầu dài hạn như tài trợ các dự án đầu tư, xây dựng công trình, nhà ở, đầu tư các
nhà máy mới.
* Căn cứ mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng, gồm 02 loại:
- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài
chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín
của khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên các bảo đảm như thế chấp,
cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
* Căn cứ vào hình thái của cho vay, gồm 02 loại:


20


- Cho vay bằng tiền: Là hình thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng và việc
cho vay được thực hiện bằng các nghiệp vụ khác nhau như tín dụng ứng trước, thấu
chi, tín dụng trả góp…
- Cho vay bằng tài sản: Thường là dưới hình thức cho vay bằng tài trợ thuê
mua, theo đó NHTM hoặc Công ty cho thuê tài chính của NHTM cung cấp trực tiếp
tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và người đi thuê hoàn trả nợ vay
bao gồm cả vốn gốc và lãi khi đến hạn.
* Căn cứ vào tiêu thức hoàn trả nợ vay, chia thành 02 loại:
- Cho vay có thời hạn trả nợ:
+ Cho vay chỉ có một thời hạn trả nợ.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ.
- Cho vay không có thời hạn trả nợ: Là cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng
không có kỳ hạn trả cụ thể mà tùy theo khả năng tài chính của người đi vay có thể
trả nợ bất cứ lúc nào.
* Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
1.4.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật
khách quan như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh…Các doanh
nghiệp để có thể đứng vững thì cần phải có vốn đầu tư và vốn tín dụng ngân hàng một trong những nguồn vốn tối ưu để doanh nghiệp có thể khai thác, doanh nghiệp
phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng là
đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và góp phần điều tiết nền kinh tế
thị trường. Vai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện trên các khía cạnh sau:
* Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên vốn chủ sở hữu và
vốn vay. Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu

quả bởi vì nó thỏa mãn nhu cầu vốn về số lượng và thời hạn. Hơn nữa, để có thể
21


vay vốn được từ ngân hàng thì các doanh nghiệp cần nâng cao uy tín, đảm bảo các
nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự án, phương án kinh doanh, doanh
nghiệp phải chọn dự án, phương án có mức sinh lời cao nhất. Để đảm bảo khả thi,
phải tìm hiểu thị trường, khai thác thông tin nhằm định lượng hoạt động kinh doanh
sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phương án.
Mặt khác, một trong những khâu thuộc quy trình tín dụng của ngân hàng là
giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này, bắt buộc doanh nghiệp sử dụng
vốn vay đúng mục đích, phải thích ứng với những thay đổi của thị trường, quản lý
tốt nguồn vốn vay, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trò
tư vấn của chuyên viên khách hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp lường trước được
những khó khăn, vượt qua khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế.
* Thứ hai: Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục
của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, tạo cơ chế
phân phối vốn một cách có hiệu quả.
Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng giữa lượng tiền
tệ cần thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh trước đó. Vì
vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn
doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết dư từ
ngân sách…được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp
đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân
chúng, cũng như cho nhu cầu chi của ngân sách Nhà Nước khi chưa có nguồn thu.
Thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát, NHTM sẽ chỉ cho vay các dự án, phương
án có tính khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên cơ chế phân phối
vốn hiệu quả.

* Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các
chính sách tiền tệ.

22


Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông
qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi Chính phủ muốn tăng khối lượng tiền
cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh
tế và ngược lại. Do vậy, thông qua hình thức tín dụng, NHNN có thể kiểm soát được
khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
* Thứ tư: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra.
Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các
thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với các
doanh nghiệp nước ngoài. NHTM có thể thúc đẩy mối quan hệ này thông qua hình
thức bảo lãnh, cho vay…đối với các doanh nghiệp để từ đó nâng cao uy tín của
doanh nghiệp trên trường quốc tế.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển KTXH
của đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Để đánh giá hoạt
động của một NHTM có tốt hay không, cần xem xét chất lượng tín dụng.
1.5. Lý thuyết về Chất lượng tín dụng ngân hàng
1.5.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng
Trong điều kiện hiện nay, khi nước ta đang trong quá trình hội nhập thì sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì phải không ngừng nâng cao vị thế của mình trên thị trường.
Muốn vậy, phải nâng cao chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp, trong đó chất lượng
chiếm vị trí quan trọng hàng đầu quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp,
nhất là đối với các NHTM - doanh nghiệp đặc biệt hoạt động kinh doanh trên lĩnh

vực tiền tệ.
Chất lượng nói chung có thể được hiểu là mức độ phù hợp của sản phẩm đối
với yêu cầu của người tiêu dùng hay là tập hợp tính chất của sản phẩm, chứa đựng
mức độ thích ứng của nó để thỏa mãn nhu cầu nhất định theo công dụng của nó với
những chi phí xã hội cần thiết.
23


Qua đó, chúng ta có thể hiểu chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một
cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng (người gửi tiền và người vay tiền) trong quan
hệ tín dụng, đảm bảo an toàn trong việc thu hồi vốn thông qua sự phát huy hiệu quả
của phương án được hình thành bằng đồng tiền vay hay hạn chế thấp nhất rủi ro về
đồng vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, góp phần phục vụ sự phát triển KTXH.
Để có thể hiểu rõ hơn về chất lượng tín dụng, ta xem xét sự thể hiện chất
lượng tín dụng trên các khía cạnh sau:
*Đối với khách hàng:
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ số tiền mà ngân hàng cho vay có lãi
suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng
nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
*Đối với NHTM:
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải
phù hợp với thực lực bản thân ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị
trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. Đối với một ngân hàng nhỏ thì
nên cấp tín dụng với mức độ và trong phạm vi nhất định để thỏa mãn một cách tốt
nhất khách hàng của mình.
*Đối với Chính phủ, với sự phát triển KTXH:
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lưu
thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng
trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối
quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế.

1.5.2. Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh độ thích nghi của
NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, đồng thời thể hiện sức mạnh của
một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Để đánh giá được
ngân hàng đó mạnh hay yếu thì phải đánh giá được chất lượng tín dụng. Có rất
nhiều chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, có chỉ tiêu mang tính định lượng, có chỉ
tiêu mang tính định tính.
24


1.5.2.1.Các chỉ tiêu định tính
Về mặt định tính, các chỉ tiêu được thể hiện qua một số khía cạnh sau:
Chất lượng tín dụng được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng tốt nhu cầu
của khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn kịp thời, kỳ hạn và
phương thức thanh toán phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng.
Ngoài ra, chất lượng tín dụng còn được xem xét thông qua tình hình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của ngân hàng trên địa bàn
hoạt động.
1.5.2.2. Các chỉ tiêu định lượng
* Chỉ tiêu tổng dư nợ tín dụng và kết cấu dư nợ.
Tổng dư nợ là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, không có khả năng
mở rộng, hạn chế về khâu tiếp thị. Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng
cao thì chất lượng tín dụng càng cao bởi đằng sau những khoản tín dụng đó còn có
những rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu.
Chỉ tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, sự uy tín của
ngân hàng với doanh nghiệp. Tổng dư nợ của một ngân hàng khi so sánh với thị
phần tín dụng của các ngân hàng khác trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ
của ngân hàng đó là cao hay thấp.

Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân
tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng có cơ sở để đẩy mạnh hay hạn chế cho vay
theo loại hình nào. Kết cấu dư nợ khi so với kết cấu nguồn huy động cho biết rủi ro
của loại hình cho vay nào là nhiều nhất.
* Chỉ tiêu nợ quá hạn

Chỉ tiêu nợ quá hạn

=

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước)

25


×