Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

NGHIÊN cứu PHÁT TRIỂN sản XUẤT cà PHÊ CHÈ của các hộ NÔNG dân HUYỆN KRÔNG NĂNG TỈNH đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 181 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------******---------------

PHẠM VĂN QUANG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHÈ
CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN HUYỆN KRÔNG NĂNG
TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN


HÀ NỘI, 2012


LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Văn Quang


i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tập
thể.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
- Cô giáo PGS.TS. Ngô Thị Thuận, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, Trường Đại học
Nông nghiệp Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức chuyên môn và giúp đỡ tôi
hoàn thiện luận văn.
- Tập thể Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn.
- Các thầy, cô giáo Trường Đại học Tây Nguyên, đã động viên, chia sẻ những
kinh nghiệm quý báu và tạo điều kiện để tôi học tập và hoàn thành khoá học.
- Tập thể cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng
thống kê, phòng tài nguyên môi trường huyện Krông Năng; UBND các xã, các
doanh nghiệp, các đại lý thu mua cà phê, các trưởng, phó thôn và các hộ nông
dân thuộc địa bàn có mẫu thu thập thông tin, đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số
liệu để tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
- Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới lãnh đạo cơ quan tôi công
tác, những bạn bè và đồng nghiệp người thân yêu trong gia đình, luôn động viên,
chia sẻ và tạo điều kiện cả về vật chất và tinh thần để tôi học tập và hoàn thành
tốt luận văn.
Tác giả luận văn

Phạm Văn Quang


ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ.........................................................xi
PHẦN THỨ NHẤT. MỞ ĐẦU..................................................................................1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................3
PHẦN THỨ HAI. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU......................................5

2.1 Lý luận về phát triển cà phê chè của hộ nông dân...................................5
2.1.1 Lý luận về sản xuất...........................................................................5
2.1.2 Lý luận về phát triển sản xuất cà phê chè của hộ nông dân...........11
2.1.3 Đặc điểm phát triển sản xuất cà phê chè của hộ nông dân.............14
2.2 Thực tiễn sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê chè trên
thế giới và ở Việt Nam..........................................................................25

2.2.1 Thực tiễn sản xuất và phát triển sản xuất cà phê chè trên thế giới
.......................................................................................................25

iii


2.2.2 Thực tiễn sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê chè
Việt Nam.......................................................................................33
2.2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh tế
sản xuất cà phê chè........................................................................36
PHẦN THỨ BA. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................. 38

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................38
3.1.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................38
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................41
3.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................48
3.2.1 Phương pháp tiếp cận được sử dụng trong đề tài...........................48
3.2.2 Phương pháp chọn điểm khảo sát...................................................49
3.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................50
3.2.4 Phương pháp xử lý tổng hợp thông tin...........................................51
3.2.5 Phương pháp phân tích thông tin....................................................51
3.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...................................................53
PHẦN THỨ TƯ. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................56

4.1 Thực trang phát triển sản xuất cà phê chè ở huyện Krông Năng..........56
4.1.1 Tổ chức sản xuất cà phê chè...........................................................56
4.1.2 Các giống cà phê chè, quy trình kỷ thuật sản xuất.........................61
4.1.3 Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê chè trong tổng thể cà
phê.................................................................................................68

4.1.4 Các chương trình, dự án hỗ trợ sản xuất cà phê trên địa bàn
huyện, trong đó có cà phê chè.......................................................73
4.2 Thực trạng sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân huyện Krông
Năng......................................................................................................77
4.2.1 Điều kiện sản xuất cà phê chè của hộ nông dân.............................77
4.2.2 Tình hình sản xuất cà phê chè của hộ điều tra...............................80

iv


4.2.3 Đầu tư chi phí sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân...............81
4.2.4 Tiêu thụ cà phê chè của hộ nông dân.............................................84
4.2.5 Kết quả, hiệu kinh tế sản xuất cà phê chè của các hộ nông
dân.................................................................................................89
4.2.6 Phân tích SWOT của các hộ nông dân sản xuất cà phê chè.
.......................................................................................................94
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cà
phê chè.................................................................................................100
4.3.1 Xác định các yếu tố ảnh hưởng....................................................100
4.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cà phê chè của
hộ nông dân huyện Krông Năng..................................................110
4.4 Giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất cà phê chè hộ nông dân
huyện Krông Năng..............................................................................114
4.4.1 Căn cư đề xuất định hướng và giải pháp......................................114
4.4.2 Định hướng phát triển cà phê chè của hộ nông dân huyện
Krông Năng.................................................................................115
4.4.3 Các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất cà
phê chè trong thời gian tới...........................................................116
PHẦN THỨ NĂM. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................125


5.1 Kết luận...............................................................................................125
5.2 Kiến nghị............................................................................................126
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................130
PHỤ LỤC............................................................................................................... 134

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EU

Liên minh châu Âu

HTX

Hợp tác xã

AFTA

Thương mại tự do ASEAN

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

NN&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

DTTS

Dân tộc thiểu số

CGTCP

Chuỗi giá trị cà phê

BVTV

Bảo vệ thực vật

SWOT

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.

KTCB

Kiến thiết cơ bản

BQ

Bình quân

GO


Giá trị sản xuất

TC

Tổng chi phí

VA

Giá trị gia tăng

IC

Chi phí trung gian

MI

Thu nhập hỗn hợp

Pr

Thu nhập thuần.

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Mười nước có sản lượng cà phê arabica lớn nhất thế giới

niên vụ 2010-2011.......................................................................26

Bảng 2.2.

Sản lượng cà phê Việt Nam qua các niên vụ 2009-2011.............34

Bảng 2.3.

Tình hình tiêu thụ cà phê Việt Nam qua các niên vụ 20092011..............................................................................................34

Bảng 2.4.

Khối lượng cà phê chè Việt Nam xuất khẩu sang các thị
trường chủ yếu.............................................................................35

Bảng 3.1.

Tình hình sử dụng đất huyện Krông Năng đến năm 2011...........41

Bảng 3.2.

Tình hình dân số huyện Krông Năng năm 2011..........................42

Bảng 3.3.

Tình hình lao động huyện Krông Năng đến năm 2011................44

Bảng 3.4.

Tình hình CSVC kỷ thuật của huyện Krông Năng đến

31/12/2011...................................................................................44

Bảng 3.5.

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Krông Năng đến
năm 2011.......................................................................................47

Bảng 4.1.

Biến động số cơ sở trồng, kinh doanh và chế biến cà phê tại
huyện Krông Năng.......................................................................58

Bảng 4.2.

Đặc điểm sinh trưởng và phát triển chủ yếu của các giống
cà phê chè sử dụng sản xuất ở huyện Krông Năng......................61

Bảng 4.3.

Kết quả thực hiện các bước trong gai đoạn KTCB vườn cây
cà phê chè.....................................................................................65

Bảng 4.4.

Kết quả thực hiện các bước trong gai đoạn vườn
cây cà phê chè kinh doanh...........................................................68

Bảng 4.5.

Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê chè trên địa bàn

huyện Krông Năng từ 2001-2011................................................68

Bảng 4.6.

Diện tích, sản lượng cà phê chè của các đơn vị sản xuất
huyện Krông Năng.......................................................................72

vii


Bảng 4.7.

Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê chè ở các xã của
huyện Krông Năng.......................................................................73

Bảng 4.8.

Kinh phí và tiến độ thực hiện dự án.............................................74

Bảng 4.9.

Thông tin cơ bản các hộ điều tra trồng cà phê đại điện
của huyện Krông Năng................................................................78

Bảng 4.10. Tình hình đất đai, lao động, TSCĐ của các hộ sản xuất cà
phê chè..........................................................................................78
Bảng 4.11. Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê chè của các hộ
điều tra.........................................................................................81
Bảng 4.12. Chi phí cà phê chè thời kỳ KTCB của nông hộ..........................82
Bảng 4.13. Chi phí cà phê chè thời kỳ kinh doanh/1 ha của nông hộ............83

Bảng 4.14. Tình hình tiêu thụ cà phê chè của huyện Krông Năng qua..........85
Bảng 4.15. Kết quả sản xuất cà phê chè BQ 1 ha của các hộ điều tra............89
Bảng 4.16. Hiệu quả sản xuất cà phê chè BQ /hộ điều tra.............................90
Bảng 4.17. Một số chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh tế từ sản xuất cà
phê chè của hộ điều tra huyện Krông Năng.................................92
Bảng 4.18. So sánh kết quả, hiệu quả kinh tế bình quân 1 ha cà phê chè
với cà phê vối của hộ nông dân huyện Krông Năng...................93
Bảng 4.19. Các điểm mạnh, điểm yếu,cơ hội, thách thức trong sản xuất
cà phê chè của cáchộ nông dân huyện Krông Năng....................94
Bảng 4.20. Kết hợp điểm mạnh, điểm yếu với cơ hội và thách thức
trong sản xuất cà phê chè của hộ nông dân huyện
Krông Năng..................................................................................95
Bảng 4.21. Kết quả khảo sát sử dụng giống và nguồn cung cấp giống cà
phê chè của hộ nông dân huyện Krông Năng............................104
Bảng 4.22. Khối lượng phân bón BQ 1ha cà phê chè thời kỳ sản xuất
kinh doanh của hộ nông dân huyện Krông Năng.......................106

viii


Bảng 4.23. Tình hình sử dụng nguồn nước và tưới nước cho cà phê chè
của hộ nông dân huyện Krông Năng.........................................107
Bảng 4.24. Kết quả khảo sát thời điểm thu hoạch cà phê chè
của hộ nông dân.........................................................................108
Bảng 4.25. Tình hình tập huấn kỹ thuật canh tác và sơ chế cà phê
của hộ.........................................................................................108
Bảng 4.26. Tiếp cận thông tin của nông dân................................................109
Bảng 4.27. Hệ số (co giãn) ảnh hưởng của các yếu tố tới năng suất cà
phê chè của hộ nông dân huyện Krông Năng............................112


ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Sức tiêu thụ cà phê trên đầu người tại một số quốc gia
trong giai đoạn 2000 đến 2010..................................................27
Biểu đồ 2.2. Giá cà phê Arabica 2009-2011...................................................28
Biểu đồ 2.3. Sản lượng cà phê Việt Nam từ mùa vụ 2001/2002 đến mùa
vụ 2011/2012.............................................................................35
Biểu đồ 4.1. Diện tích cà phê chè bình quân hộ.............................................58
Biêu đồ 4.2. Diện tích cà phê và cà phê chè huyện Krông Năng từ
2001-2011..................................................................................70
Biêu đồ 4.3. Năng suất cà phê và cà phê chè huyện Krông Năng
từ 2001-2011..............................................................................70
Biêu đồ 4.4. Sản lượng cà phê và cà phê chè huyện Krông Năng
từ 2001-2011..............................................................................71
Biểu đồ 4.5. Giá cà phê trung bình tỉnh Đăk Lăk niên vụ 1990/91 –
2010/11....................................................................................102

x


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Đồ thị 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành của huyện Krông Năng
.....................................................................................................48
Hình 2.1.

Hoa cà phê Arabica (cà phê chè).................................................15

Hình 3.1.


Bản đồ hành chính huyện Krông Năng........................................38

Hình 4.1.

Cà phê chè xen cao su – Công ty TNHH MTV cao su
Krông Buk....................................................................................57

Sơ đồ 4.1. Hệ thống tổ chức sản xuất cà phê nói chung, cà phê chè trên
địa bàn huyện Krông Năng.........................................................56
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ chuỗi cung sản phẩm cà phê chè huyện Krông Năng
.....................................................................................................87
Sơ đồ 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cà phê chè của hộ nông
dân huyện Krông Năng..............................................................100

xi


PHẦN THỨ NHẤT
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cà phê chè là cây công nghiệp dài ngày, hương vị thơm ngon hơn các
loại cà phê khác về mặt chất lượng, có giá trị kinh tế cao và là mặt hàng quan
trọng trong phát triển kinh tế vùng. Ở nước ta, vùng sản xuất cà phê chè trải
dài từ Sơn La vào đến Tây Nguyên và Trung Trung Bộ với diện tích khoảng
hơn 35.000 ha và sản lượng đạt khoảng 45.000 tấn(FAS) trong đó có Đăk Lăk.
Huyện Krông Năng, là một huyện có điều kiện về đất đai, địa hình, khí
hậu, thời tiết phù hợp cho sản xuất cà phê chè và là vùng sản xuất cà phê chè chủ
yếu, mang tính đặc trưng cho toàn tỉnh. Hiện nay, huyện Krông Năng có 25.662
ha cà phê kinh doanh, sản lượng 47.296 tấn, trong đó diện tích cà phê chè hơn

3.000 ha và sản lượng trên 8.300 tấn tập trung ở các xã Ea Tân, Dliêya và Cư
Klong và một số xã lân cận, loại hình tổ chức sản xuất cà phê chè chủ yếu là các
hộ nông dân và một phần là doanh nghiệp. Việc phát triển sản xuất cà phê chè có
ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần tích cực làm thay đổi bộ mặt kinh tế, xã hội
của vùng, các nguồn lực về đất đai, lao động, vốn sử dụng hiệu quả, đời sống vật
chất tinh thần của hộ nông dân được nâng cao. Tuy nhiên trong quá trình phát
triển sản xuất cà phê chè có những hạn chế, bất cập là; Qui mô diện tích sản xuất
nhỏ lẻ, manh mún( 0,4ha/hộ); thiếu kiên kết; công tác đầu tư thâm canh chưa
đúng mức, năng suất, sản lượng thấp; kỷ thuật và kinh nghiệm trồng cà phê chè
của các hộ nông dân chưa được nâng cao; hạng tầng cơ sở chưa chưa đáp ứng
được nhu cầu, chưa khai thác hết tìm năng của đất, của vùng. Việc nghiên cứu
phát triển sản xuất cà phê chè, xác định và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê chè của các hộ nông
dân, trên cơ sở đó giúp cho các hộ nông dân có phương thức canh tác tốt nhất để
phát huy lợi thế so sánh, khai thác hết tiềm lực của đất, của vùng, nâng cao năng

1


suất, sản lượng, chất lượng sản phẩm và tăng cao sức cạnh tranh của cà phê chè
chưa được các cấp chính quyền, các ban ngành quan tâm đúng mức.
Mặc khác, từ trước đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về phát
triển sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân ở tỉnh Đăk Lăk nói chung và
huyện Krông Năng nói riêng. Để góp phần giúp các hộ nông dân nâng cao
hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê chè và tư vấn cho chính quyền địa phương
các cấp có các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cà
phê chè của các hộ nông dân, đồng thời làm cơ sở, căn cứ để ban hành các
chính sách đúng đắn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân,
đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân. chúng tôi
chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu phát triển sản xuất cà phê chè của các

hộ nông dân huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk” .
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất cà phê chè, phân tích những yếu tố
ảnh hưởng mà đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản xuất cà phê chè của các
hộ nông dân huyện Krông Năng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất cà phê chè của hộ
nông dân.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cà phê chè của các hộ dân
huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk những năm qua.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cà phê chè của
các hộ nông dân huyện Krông Năng - tỉnh Đăk Lăk.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cà phê chè của các
hộ nông dân huyện Krông Năng - tỉnh Đăk Lăk trong các năm tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung và các chỉ tiêu thể hiện phát triển sản xuất cà phê chè của hộ
nông dân là gì?.

2


- Các hộ nông dân ở huyện Krông Năng - tỉnh Đăk Lăk sản xuất cà phê
chè những năm qua như thế nào ?.
- Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân
huyện Krông Năng - tỉnh Đăk Lăk ra sao?.
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất, kết quả và hiệu quả kinh
tế trong sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân huyện Krông Năng - tỉnh
Đăk Lăk.
- Để phát triển sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân huyện Krông

Năng - tỉnh Đăk Lăk phải làm như thế nào?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những lý luận và thực tiễn về phát
triển sản xuất cà phê chè của hộ nông dân, thể hiện ở các đối tượng khảo sát
chính sau:
+ Hộ nông dân sản xuất cà phê chè phân theo các nhóm hộ: dân tộc,
điều kiện kinh tế, ngành nghề sản xuất.
+ Sản phẩm cà phê chè: Cà phê chè nguyên liệu quả tươi.
+ Các tổ chức kinh tế xã hội có liên quan: Hội nông dân, Khuyến nông,
Chính quyền các cấp.
+ Các chủ trương chính sách của Đảng, Chính phủ Việt Nam, tỉnh,
huyện cho phát triển sản xuất cà phê nói chung và cà phê chè nói riêng.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian:
- Địa bàn huyện Krông Năng - tỉnh ĐăkLăk.
- Một số nội dung nghiên cứu chuyên sâu: Điều tra các hộ dân thuộc ba
xã đại diện đó là: Xã Ea Tân, Xã Dliêya và Xã Cư Klong
* Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thực trạng phát triễn

3


sản xuất cà phê chè, các nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp nhằm phát triển
sản xuất cà phê chè của các hộ dân huyện Krông Năng - tỉnh Đăk Lăk những
năm qua.
* Phạm vi về thời gian:
- Số liệu phân tích thực trạng phát triển sản xuất cà phê chè: Các năm
năm 2009, 2010 và 2011.

- Số liệu điều tra thực trạng sản xuất cà phê chè của các hộ nông dân
đến năm 2011: Thu thập và điều tra trong năm 2012.
- Các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn: Từ năm 2013-2015.

4


PHẦN THỨ HAI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Lý luận về phát triển cà phê chè của hộ nông dân
2.1.1 Lý luận về sản xuất
2.1.1.1 Các khái niệm
Sản xuất: Sản xuất là một quá trình hoạt động có mục đích của con
người để tạo ra những sản phẩm hữu ích (sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch
vụ) nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của dân cư và xã hội. Sản xuất là quá
trình các đầu vào được kết hợp, sử dụng công nghệ nhất định tạo ra sản phẩm
và dịch vụ.
Sản xuất cho tiêu dùng, tức là tạo ra sản phẩm mang tính tự cung tự cấp,
quá trình này thể hiện trình độ còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm
sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ,
không có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường [11].
Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hoá,
sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất
trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Hình thức sản xuất này mang
tính tập trung chuyên canh cao, tỷ lệ sản phẩm hàng hoá cao [22].
Về mặt sản xuất ra của cải cho xã hội, phát triển là tăng nhiều sản phẩm
hơn, phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu
và phân bố của cải. Phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người,
còn bao gồm các khía cạnh khác như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao
tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ

môi trường.
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các
hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử
dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những

5


vấn đề chính sau: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? giá
thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các
nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?.
Sản xuất cà phê chè là quá trình sử dụng các đầu vào như đất đai, cây
giống, vật tư,..., lao động và kết hợp các kỷ thuật chăm sóc....thu hái để tạo ra
sản phẩm cà phê quả tươi hoặc cà phê nhân đã qua công đoạn chế biến.
* Yếu tố tham gia sản xuất: Gồm yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra.
- Yếu tố đầu vào của sản xuất cà phê chè là các yếu tố như đất đai,
nguồn vốn, sức lao động và các công cụ máy móc, thiết bị phục vụ cho sản
xuất.
- Yếu tố đầu ra của sản xuất cà phê chè chính là khối lượng sản phẩm
thu được trong một chu kỳ sản xuất( thường là một năm) và giá trị thu được từ
sản phẩm đó.
2.1.1.2 Các quy luật trong sản xuất
* Quy luật giá trị: Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, quy
định bản chất của sản xuất hàng hóa, là cơ sở của tất cả các quy luật khác của sản
xuất hàng hóa. Nội dung của quy luật giá trị là việc sản xuất và trao đổi hàng hóa
dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
Trong sản xuất, tác động của quy luật giá trị buộc người sản xuất phải làm
sao cho mức hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với mức hao phí lao
động xã hội cần thiết có như vậy họ mới có thể tồn tại được. Cơ chế tác động của
quy luật giá trị thể hiện cả trong trường hợp giá cả bằng giá trị, cả trong trường

hợp giá cả lên xuống xung quanh giá trị và giá trị như cái trục của giá cả.
* Quy luật cung cầu: Cung và cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Cầu xác định cung và ngược lại, cung xác định cầu. Cầu xác định khối lượng,
cơ cấu của cung về hàng hóa. Cung tác động đến cầu, kích cầu. Vì vậy người
sản xuất hàng hóa phải thường xuyên nghiên cứu nhu cầu thị hiếu, sở thích
của người tiêu dùng, dự đoán sự thay đổi của cầu, phát hiện nhu cầu mới... để

6


cải tiến chất lượng, hình thức, mẫu mã cho phù hợp, đồng thời phải quảng cáo
để kích thích cầu.
Cung - cầu không chỉ có mối quan hệ với nhau mà còn ảnh hưởng tới
giá cả:
Khi cung = cầu, thì giá cả = giá trị
Khi cung > cầu, thì giá cả < giá trị
Khi cung < cầu, thì giá cả > giá trị
Như vậy, chúng ta thấy rằng; cạnh tranh, cung cầu, giá cả, giá trị luôn đi
liền với nhau và cùng tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa.
* Quy luật năng suất cận biên giảm dần: Đó là quy luật nói đến mối
quan hệ giữa các biến đầu vào với biến đầu ra nó được biểu diễn dạng hàm
toán học là sự tăng dần một biến đầu vào thêm sẽ làm sản lượng đầu ra tăng
chậm dần đến một ngưỡng nào đó sản lượng đầu ra giảm xuống dần, đây là
quy luật phổ biến trong sản xuất nông nghiệp.
Quy luật năng suất biên giảm dần là quy luật nói đến khi bổ sung các
đơn vị đầu vào biến đổi vào một hoặc nhiều đầu vào cố định thì sau một điểm
nào đó các đơn vị bổ sung này sẽ tạo ra ngày càng ít đầu ra.
Quy luật này cho rằng có một lượng đầu vào biến đổi hợp lý được sử
dụng kết hợp đầu vào cố định sẽ tạo ra ngày càng ít đầu ra. Quy luật năng suất
biên giảm dần yêu cầu phương pháp sản xuất không thay đổi, chỉ thay đổi tỷ lệ

giữa các đầu vào biến đổi và cố định.
* Quy luật cạnh tranh: Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những
chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận
lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều
lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng là một trong những
động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất
phải thừơng xuyên năng động, nhạy bén, cải tiến kỹ thuật [36].
2.1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất

7


* Điều kiện tự nhiên
Cây cà phê chè là một cây công nghiệp nhiệt đới, lâu năm đòi hỏi những
điều kiện tự nhiên tương đối khắt khe. Những hiểu biết không đầy đủ về đặc
tính sinh lý và yêu cầu sinh thái của từng giống cà phê có thể gây ra những tổn
thất rất lớn và kéo dài về mặt kinh tế.
- Về thổ nhưỡng, địa hình đất đai: Cà phê chè không có đòi hỏi cao về
nguồn gốc địa chất, có thể phát triển tốt trên các loại đất khác nhau như: đất
nâu đỏ, nâu vàng trên bazan, đỏ vàng trên phiến đá hoặc xám Granite. trong
đó phát triển tốt trên đất đỏ bazan cho năng suất cao nhất. Cà phê chè có thể
trồng trên nhiều loại đất khác nhau trong đó loại đất mà cà phê phát triển tốt
nhất vẫn là đất đỏ bazan, yêu cầu đất trồng có độ dày từ 70cm trở lên, thoát
nước tốt và đủ chất dinh dưỡng và độ dốc thích hợp phát triển cà phê chè <=
15%[24].
- Lượng mưa: Lượng mưa cần thiết cho cây cà phê chè thường từ
1300mm đến 1900mm. Nếu lượng mưa đuợc phân bổ đều trong năm và có
mùa khô hạn ngắn vào cuối mùa mưa và sau thu hoạch, nhiệt độ cao thì thuận
lợi cho quá trình phân hóa mầm hoa của cây cà phê.
- Nước: Nước là một lượng không thể thiếu của cây cà phê trong mùa

khô. Nước giúp cho cây quang hợp cũng như tổng hơp các chất các chất hữu
cơ từ phân đã đuợc bón ở dưới gốc. Nước hòa tan các chất dinh dưỡng để cho
cây dễ hấp thụ. Chu kì tưới khi cây phân hóa mầm hoa đều thì bắt đầu tưới
và sau 20-25 ngày thì tới lại. Đối với cà phê kiến thiết cứ 15- 20 ngày tưới một
lần cho đến mùa mưa, thì lúc đó cây sẽ phát triển tốt.
- Ánh sáng: Cà phê chè là cây ưa ánh sáng tán xạ, ánh sáng trực xạ
khích thích cây ra hoa nhưng ánh sáng quá mạnh sẽ dẫn tới hiện tượng cây
chết. Ánh sáng là yếu tố quan trọng đối với các loại cây trồng, ánh sáng giúp
cho cây quang hợp, cây thiếu ánh sáng cây sẽ dễ bị sâu bệnh, năng suất cây

8


trồng sẽ không được cao. Ánh sáng là một trong những yếu tố rất quan trọng
cho bất kì loại cây trồng nào.
- Nhiệt độ: Với khả năng sinh trưởng và phát triển trong phạm vi nhiệt
độ tương đối rộng từ 5- 320 c, phạm vi thích hợp nhất của cà phê chè là những
nơi có khí hậu nóng ẩm có nhiệt độ từ 22-26 0c. Với nhiệt độ như vậy thì cây sẽ
sinh trưởng và phát triển rất tốt và cho năng suất cao.
- Ẩm độ: Ẩm độ không khí phải trên 70% mới thuận lợi cho sinh trưởng
và phát triển tốt của cà phê chè, ẩm độ cũng ảnh hưởng nhiều đến năng suất
của cây trồng. Đặc biệt trong giai đoạn cây cà phê chè nở hoa cần có độ ẩm
cao, do đó tưới nước đủ lượng rất thích hợp cho quá trình nuôi trái của cây cà
phê. Cây trồng muốn phát triển tốt phải có ẩm độ thích hợp thì lúc đó năng
suất cây trồng sẽ cao [23].
* Điều kiện kinh tế xã hội
- Phong tục, tập quán: Cà phê chè là cây công nghiệp lâu năm, chu kỳ
cho trái mỗi năm một lần. Việc đầu tư từ năm này thì cho kết quả ở năm sau và
quy trình kỷ thuật đầu tư chăm sóc khắc khe. Vì vậy yếu tố phong tục tập quán
ảnh hưởng lớn đến phát triển sản xuất cà phê chè

- Trình độ văn hóa: Trình độ văn hóa cũng là một trong những nhân tố
quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, một phần nó cũng ảnh hưởng đến năng
suất cây trồng cao hay thấp. Những hộ có trình độ học vấn cao thì việc tiếp
cận và áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất sẽ đạt cao hơn.
- Nguồn lực sản xuất: Nguồn lực sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến sản
xuất cà phê chè, đó là:
Nguồn lực vốn: Trong sản xuất cà phê chè nhu cầu nguồn vốn cho đầu
tư là không thể thiếu, nguồn vốn đủ và biết cách đầu tư phù hợp và hợp lý cho
sản xuất thì năng suất cây trồng sẽ đạt cao hơn.
Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định đến sự
hình thành và phát triển mọi hình thái kinh tế - xã hội. Nguồn nhân lực là lực

9


lượng quan trọng quyết định đến năng lực và hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
Tuy nhiên mỗi ngành nghề sản xuất đều cần sử dụng nguồn nhân lực có
chuyên môn nghiệp vụ, có trình độ tay nghề và kỷ thuật riêng phù hợp để đáp
ứng nhu cầu sản xuất đạt năng suất và có hiệu quả. Sản xuất cà phê chè là
ngành nông nghiệp đặc thù, không giống như ngành sản xuất các loại cây
trồng dài ngày khác, đặc biệt là yếu tố kỷ thuật đóng vai trò then chốt quyết
định đến năng suất, sản lượng vườn cây.
Nguồn lực về đất đai: là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu
quả trong sản xuất cà phê chè. Phát triển sản xuất với qui mô lớn một cách ồ ạt
không phù hợp với điều kiện kỷ thuật thì không cho năng suất sản lượng như
mong muốn và có thể dẫn đến thất bại
- Cơ sở hạ tầng: Là yếu tố cơ bản ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến
sản xuất cà phê chè. Chúng bao gồm các công trình giao thông, thuỷ lợi, thông
tin, các dịch vụ về sản xuất và khoa học kỹ thuật, sự hỗ trợ của công nghiệp chế
biến nông sản và sự hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hoá.

* Cơ chế chính sách
Bao gồm các chính sách, chủ trương của Đảng, Nhà nước như: Chính sách
thuế, chính sách đất đai, chính sách bảo hộ sản phẩm, trợ giá, miễm giảm thuế
nông nghiệp, chính sách cho vay, quy hoạch sử dụng đất....Các chính sách này ảnh
hưởng lớn đến phát triển sản xuất của hộ nông dân và là công cụ đắc lực để Nhà
nước can thiệp có hiệu quả vào sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất cà phê
chè nói riêng, chẵn hạn: Nếu Nhà nước trợ giá đầu vào, trợ cấp cho người sản xuất,
cho vay ưu đãi, dự trữ để bình ổn giá ...sẽ kích thích nhà đầu tư tham gia vào sản
xuất có điều kiện thâm canh vườn cây cà phê sẽ làm cho năng suất, sản lượng tăng
lên mở rộng qui mô diện tích vùng quy hoạch cà phê chè.
* Giá cà phê
Giá cả thị trường cà phê chè là yếu tố quan trọng trực tiếp ảnh hưởng đến
năng suất, sản lượng sản xuất. Khi giá tăng sẽ kích thích nhà sản xuất, hộ nông

10


dân ở những vùng thuận lợi mở rộng diện tích, đầu tư thâm canh tăng năng suất
sản lượng và khi giá giảm thì ngược lại. Tuy nhiên còn tùy thuộc vào mức độ giảm
của giá so với giá thành sản xuất và yếu tố thời gian dài hay ngắn, nếu giá giảm
đến ngưỡng thấp hơn giá thành sản xuất trong thời gian dài thì năng suất, sản
lượng sẽ giảm nhiều và nhiều diện tích khó khăn sẽ ngừng đầu tư chăm sóc và
chuyển đổi để trồng các cây trồng khác.
* Khoa học công nghệ
Việc cải tiến, đổi mới các biện pháp kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất
kinh doanh nông nghiệp có thể hướng tới việc tiết kiệm các nguồn lực. Sự
phát triển của khoa học công nghệ đòi hỏi phải đảm bảo sử dụng đầu vào tiết
kiệm. Vì vậy. Cần lĩnh hội đầy đủ kiến thức và ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất cà phê chè, chất lượng giống, kỷ thuật canh tác, biện
pháp chăm sóc vườn cây, cắt cành tạo hình, thu hoạch, tưới nước, bón

phân......để đạt năng suất cao, chất lượng tốt chính là yếu tố cần thiết. Nhờ ứng
dụng khoa học công nghệ mà các yếu tố sản xuất như lao động, đất đai, sinh
vật, máy móc, thời tiết- khí hậu và kinh tế, kết hợp với nhau một cách tối ưu
các yếu tố đầu vào sẽ làm tăng năng suất, sản lượng, nâng cao chất lượng
vườn cây. Điều này làm cho chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm thấp hơn và
mang lại hiệu quả, lợi nhuận cao hơn là cơ sở để mở rộng qui mô diện tích,
đầu tư thâm canh phát triển.
2.1.2 Lý luận về phát triển sản xuất cà phê chè của hộ nông dân
2.1.2.1 Các khái niệm, ý nghĩa
* Phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ, trong
đó; con người luôn đấu tranh với thiên nhiên làm thay đổi những vật chất sẵn
có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải khác
phục vụ cuộc sống.

11


Về mặt xã hội, phát triển là tăng nhiều sản phẩm hơn, phong phú hơn về
chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải. Phát triển
bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người, còn bao gồm các khía cạnh khác
như nâng cao phúc lợi, nâng cao tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất,
giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường.
Phát triển là những thuộc tính quan trọng và liên quan khác nhau, đặc
biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và quyền tự do công dân
của con người. Phát triển kinh tế gắn với phát triển ngành cà phê chè là một
khía cạnh của phát triển sản xuất vật chất.
* Phát triển sản xuất theo chiều rộng
Phát triển sản xuất theo chiều rộng là tăng số lượng lao động, khai thác
thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản

lưu động trên cơ sở kĩ thuật như trước. Trong sản xuất cà phê chè phát triển
theo chiều rộng là tăng về mặt qui mô diện tích, sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận....nhưng không thay đổi về mặt kỷ thuật và có khi còn giảm về các chỉ
tiêu đánh giá trên đơn vị diện tích.
Vì vậy, phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển
kinh tế theo chiều sâu.
* Phát triển sản xuất theo chiều sâu
Phát triển sản xuất theo chiều sâu là chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp
dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất
và phân công lại lao động, sử dụng hợp lí và có hiệu quả các nguồn nhân tài,
vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều
rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trên thế giới ngày càng
phát triển mạnh với những tiến bộ mới về điện tử và tin học, công nghệ mới,
vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy các nước coi trọng chuyển sang
phát triển sản xuất theo chiều sâu . Kết quả phát triển sản xuất theo chiều sâu
được biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao động,

12


×