Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Thuyết minh dự án cảng cạn GEMADEPT ICD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 71 trang )

Dự án Gemadept ICD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GEMADEPT ICD

Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Gemadept
Địa điểm: Phường Long Bình, Quận 9, Tp.HCM

___ Tháng 11/ 2018 ___
1


Dự án Gemadept ICD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GEMADEPT ICD
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN
GEMADEPT


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT

ĐỖ VĂN MINH

NGUYỄN BÌNH MINHV

2


Dự án Gemadept ICD

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................. 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ........................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ......................................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án. ................................................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ............................................. 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 13
II. Quy mô thực hiện dự án ................................................................................. 15
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ............................................. 16
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 16
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 16

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ............................................ 18
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 18
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 21
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................. 21
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 21
III. Phương án tổ chức thực hiện. ........................................................................ 21
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
2


Dự án Gemadept ICD

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ............ 22
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 23
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 23
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 23
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .................................... 23
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 24
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 24
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 26
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 27
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 29
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................. 30
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 30

II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. .............................. 32
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................... 38
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 38
III.2. Phương án vay vốn XDCB................................................................. 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 39
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 42
I. Kết luận. ........................................................................................................... 42
II. Đề xuất và kiến nghị. ...................................................................................... 42
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ............................. 43
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................... 43
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 47
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................... 53
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 63
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

3


Dự án Gemadept ICD

Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 64
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 66
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ............. 67
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............... 68
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......... 69

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

4



Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư

: CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT

Mã số doanh nghiệp: 0301116791
Đại diện là ông: ĐỖ VĂN MINH

-

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở: 2bis-4-6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: GEMADEPT ICD
Địa điểm xây dựng: Phường Long Bình, Quận 9, Tp.HCM
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư
: 1.306.254.653.000 đồng. (Một
nghìn ba trăm linh sáu tỷ hai trăm năm mươi tư triệu sáu trăm năm mươi ba
nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động)

: 391.876.396.000 đồng.


+ Vốn vay tín dụng

: 914.378.257.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Lưu thông phân phổi hàng hóa, trao đổi thương mại giữa các vùng trong nước
với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Việc
đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt động này sẽ góp phần to lớn
làm cho các ngành sản xuất phát triển, ngược lại nếu những hoạt động này bị ngưng
trệ thì sẽ tác động tiêu cực đến toàn bộ sản xuất và đời sống.
Sự ra đời của hệ thống Logistics sẽ giúp những hoạt động lưu thông và phân
phối hàng hóa đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly, thời
gian và chi phí sản xuất, vận chuyển. Hệ thống Logistics góp phần đáng kể vào
việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng
trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, Tp. Hồ
Chí Minh đã xây dựng cơ chế, chính sách phát huy mọi tiềm lực, thế mạnh vùng
biển, ven biển và vị trí chiến lược của thành phố trong mối quan hệ với vùng biển,
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

5


Dự án Gemadept ICD

ven biển Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam, ngành dịch vụ
logistics Việt Nam đang phát triển mạnh với tốc độ 15%-16%/năm, đóng góp
khoảng 3% vào GDP của cả nước. Cả nước hiện có khoảng 3.000 công ty tham gia

cung cấp các loại hình dịch vụ logistics, trong số đó 70% có trụ sở ở khu vực Tp.
Hồ Chí Minh và có khoảng 30 công ty logistics đa quốc gia.
Hiện nay, Tp. Hồ Chí Minh có 41 cảng hàng hóa đang khai thác với tổng chiều
dài cầu cảng là 14.679m. Quy hoạch đến năm 2020 có 46 cảng với tổng chiều dài
16.295m cầu cảng, đến năm 2030 có 48 cảng với tổng chiều dài 18.330m cầu cảng.
Trong thời gian 1997-2017, có hơn 170 nghìn lượt tàu hàng quốc tế xuất, nhập cảng
Tp. Hồ Chí Minh với khoảng hơn 1,1 tỷ tấn hàng hóa. Chỉ riêng số lượng tàu hàng
xuất nhập cảng tại Tp. Hồ Chí Minh trong năm 2017 có tổng lượng hàng hóa xuất
nhập cảnh qua lại đạt hơn 82 triệu tấn. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền
Nam, Tp. HCM có một vị trí cực kỳ thuận lợi để phát triển, là trung tâm trung
chuyển hàng hóa, hoạt động của hệ thống Logistics ở Tp.HCM sẽ góp phần làm
cho quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa trong khu vực luôn được thông suốt,
chuẩn xác và an toàn, tiết kiệm chi phí vận tải. Vì vậy, công ty chúng tôi đã phối
hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt thành lập dự án “Gemadept
ICD”, việc thành lập dự án là hoạt động rất cần thiết để phát huy tổng lực các nguồn
lực một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi ích lớn nhất.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


6


Dự án Gemadept ICD

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí
logistics.
- Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển.
- Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực
thông qua đáp ứng hiệu quả dịch vụ logistics phục vụ sản xuất kinh doanh hàng
hóa và dịch vụ.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.

V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tư xây dựng hệ thống bến bãi, khu nước, nhà kho để tiếp nhận và di dời
hoạt động của các đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động tại cảng Trường Thọ, Quận
Thủ Đức nhằm thực hiện chủ trương, định hướng về chỉnh trang và phát triển đô
thị của Thành phố giai đoạn 2015-2020;

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

7


Dự án Gemadept ICD

- Giải quyết hiệu quả tình trạng ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trong nội
bộ.
- Là một mắt xích quan trọng trong vận tải đa phương thức, góp phần giảm chi phí
vận chuyển, giảm thời gian lưu hàng tại cảng, với chức năng chính là điểm thông
quan hàng hóa nội địa, bãi chứa container có hàng, container rỗng và container
hàng lạnh, vận chuyển hàng dự án, hàng siêu trọng, thủ tục Hải quan,…
- Ngoài ra, đây còn có chức năng phụ như đóng rút hàng tại bãi, lắp đặt trang thiết
bị, kho đóng hàng lẻ, làm bao bì, đóng gói chân không và vẽ mã hiệu hàng hóa, sửa
chữa và vệ sinh container, vận chuyển hàng nội địa…

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

8


Dự án Gemadept ICD


CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54'
Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và
Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và
Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành
phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách
bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay.


Khí hậu thời tiết.

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là
nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi
phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân
Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu
Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung
bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng
loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá
trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm
môi trường đô thị.

- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908)
và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày.
Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng
1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố,
lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

9


Dự án Gemadept ICD

Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có
lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa
80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt
đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ
Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ
trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến
tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông
Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM
thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino
gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm tích:
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,

Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc
Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội
thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. Dưới
tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và
hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ
đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui
mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát
pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa
biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy
nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của
nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

10


Dự án Gemadept ICD

tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối
với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm
tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích
15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha
(23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát

gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành
phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi
nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000
km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ
lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt
chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản,
chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa
phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có
lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của
sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía
Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km,
bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ
ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường
thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

11



Dự án Gemadept ICD

các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh
quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung
ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam
Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm
thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng
chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn
thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực
các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi dào, chất
lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ
sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần,
theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác
động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở
khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi
nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh

hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng
chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng
3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả
năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm
nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng
bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh
mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng
thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
12


Dự án Gemadept ICD

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố
là môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, thủ tục hành chính có
nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị được người dân ủng hộ. Trong năm, Thành
phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ
vốn đầu tư, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đường sắt Bến Thành – Suối Tiên,
kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức
làm việc với các cơ quan trung ương về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết
số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020 và được Quốc Hội thông qua Nghị quyết
54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và nhanh
hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tăng 8,25% so năm trước (năm 2016
tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt

107,33%); tổng vốn đầu tư xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%,
so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nước đạt 347.986 tỷ đồng,
đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phương (trừ tạm ứng)
67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dư nợ tín dụng
đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng
trưởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính tháng 12
tăng 6,37% so với tháng trước. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng
6,65%; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 4,69%;
hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm
5,16%.
Xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ước đạt 247.525,16 tỷ
đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%;
công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

13


Dự án Gemadept ICD

chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ước đạt
191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;

+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng
11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên
dụng tăng 10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ước đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm
2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lượng đạt 86.253,3
tấn, tăng 1,3% so năm trước. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm
0,6%, sản lượng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4
ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với
năm trước.
Chăn nuôi
Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu với
tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản lượng
thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn bò có
7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn con, giảm
2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn bò sữa chiếm
67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8 ngàn con, tăng
7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với tổng đàn 424,6 ngàn
con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng đàn gà, tập trung tại hộ
gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi thuộc Tổng Công Ty
Nông Nghiệp Sài Gòn.
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 38.864
ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 17,46%, tỷ
lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lượng cây lâm nghiệp
trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích
trồng rừng được chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.
Thủy sản


Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

14


Dự án Gemadept ICD

Sản lượng thủy sản năm 2017 ước đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trước.
Trong đó, sản lượng cá ước đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lượng tôm ước đạt
16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lượng thủy sản khác ước đạt 24.001,8 tấn, tăng
4,32%. Trong đó:
− Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản
lượng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lượng khai thác thủy
sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó,
sản lượng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lượng
thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ước tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1
ngàn người, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ước cả năm 2017,
giải quyết việc làm cho 323.225 lượt người (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc
làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức
80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nước, dự ước số
lao động được giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là
14.212 người.
II. Quy mô thực hiện dự án
STT

Nội dung


I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Xây dựng
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng)
Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời
Kho ngoài trời
Kho ngoại quan
Kho hàng hóa có mái che
Công trình phụ trợ
Công trình khác
Cây xanh cách ly
Bãi đậu xe và kho nhiên liệu

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


ĐVT














Số lượng
350.000
34.884
33.486
19.260
12.107
12.107
64.962
11.684
30.096
2.074
16.265
19.760
12.458

15


Dự án Gemadept ICD

Nội dung

STT
13
14
15
16

Giao thông nội bộ
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể

ĐVT

Số lượng


HT
HT
HT

80.858
1
1

1

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư Gemadept ICD được xây dựng tại Phường Long Bình, Quận
9, Tp.HCM
Diện tích : 35ha
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
T
T
1

Nội dung
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng)

Diện tích
(m²)

Tỷ lệ
(%)

34.884

9,97

Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)

Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong
4
nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài
5
trời
6 Kho ngoài trời
8 Kho hàng hóa có mái che
9 Công trình phụ trợ
10 Công trình khác

33.486
19.260

9,57
5,50

12.107

3,46

12.107

3,46

64.962
30.096
2.074
16.265


18,56
8,60
0,59
4,65

11 Cây xanh cách ly

19.760

5,65

12 Bãi đậu xe và kho nhiên liệu

12.458

3,56

13 Giao thông nội bộ

80.858

23,10

2
3

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

16



Dự án Gemadept ICD

Tổng cộng

350.000

100,00

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực
hiện dự án.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

17


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án


STT

Nội dung

I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Xây dựng
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng)
Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời
Kho ngoài trời
Kho ngoại quan

Kho hàng hóa có mái che
Công trình phụ trợ
Công trình khác
Cây xanh cách ly
Bãi đậu xe và kho nhiên liệu
Giao thông nội bộ
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể

ĐVT














HT
HT
HT

Số lượng

350.000
34.884
33.486
19.260
12.107
12.107
64.962
11.684
30.096
2.074
16.265
19.760
12.458
80.858
1
1
1

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Các phân khu chức năng
Gemadept ICD được quy hoạch thành 5 phân khu chức năng chính là:
- Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm
kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường sắt,
trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di
chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

18



Dự án Gemadept ICD

- Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại
hình vận chuyển gồm ga đường sắt, đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm
việc chuyên chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải khác
nhau tùy theo yêu cầu.

- Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô cá
nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi, bảo
quản, đóng góp, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất lượng.

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

19


Dự án Gemadept ICD

- Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm
tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng
biển.

- Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận tải,
nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng cho
thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

20



Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành
xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án

STT

Nội dung

I
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15

Xây dựng
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng)
Cây xanh
Văn phòng (3 tầng)
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời
Kho ngoài trời
Kho ngoại quan
Kho hàng hóa có mái che
Công trình phụ trợ
Công trình khác
Cây xanh cách ly
Bãi đậu xe và kho nhiên liệu
Giao thông nội bộ
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

ĐVT















HT
HT

Số lượng
350.000
34.884
33.486
19.260
12.107
12.107
64.962
11.684
30.096
2.074
16.265
19.760

12.458
80.858
1
1
21


Dự án Gemadept ICD

STT
16
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Nội dung
Hệ thống cấp điện tổng thể
Thiết bị
Xe đầu kéo
Xe nâng 5 tấn
Xe nâng 18 tấn

Xe nâng 24 tấn
Xe nâng chụp Container 45 tấn
Xe cẩu 200 tấn
Xe ngoặm gỗ 10 tấn
Xe nâng 32 tấn
Xe xúc lật
Xe cẩu 150 tấn
Xe khác

ĐVT

Số lượng

HT

1

xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe

20

5
5
5
7
2
7
5
7
3
5

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Chuẩn bị đầu tư (lập, phê duyệt chủ đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án):
từ năm 2018 đến năm 2019;
- Tiến hành xây dựng dự án trong 4 năm từ 2019-202. Và bắt đầu khai thác
từng hạng mục của dự án từ năm 2021.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lí và điều hành dự án

Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

22


Dự án Gemadept ICD

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Gemadept ICD được xây dựng tại Phường Long Bình, Quận 9, Tp.HCM.

Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Gemadept ICD
và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm
để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

23



Dự án Gemadept ICD

35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động

đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
24


×