Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án nền Chủ đề Trình bày Bảng Điểm Lớp Em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.04 KB, 4 trang )

__________________________________________________
Chủ đề: TRÌNH BÀY BẢNG ĐIỂM LỚP EM
__________________________________________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết mục đích- yêu cầu của biết thực hành; biết vận dụng các kiến thức đã
được học trong bài 6 để làm bài tập thực hành.
- Học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc trình bày, định dạng một trang tính phù
hợp.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được các thao tác định dạng văn bản và số, căn chỉnh dữ liệu, tô
màu văn bản, kẻ đường biên và tô màu nền.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
- Hợp tác nhóm thực hành hiệu quả, tích cực.
4. Năng lực hướng tới
- Phân tích, thực hành đúng các yêu cầu đề bài

- Biết so sánh, chỉnh sửa bố cục, căn chỉnh dữ liệu, tô màu văn bản, kẻ đường biên và
tô màu nền một cách hợp lý
5. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nội dung

Loại câu
Nhận biết
hỏi/bài tập (Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Thực Câu hỏi lý
hiện các thuyết
thao tác


căn chỉnh
dữ liệu và
định dạng
trang
tính.
1.

Câu hỏi
thực hành

HS
Câu hỏi
ND1.LT.NB.*

Thông hiểu
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)
HS chỉ ra được
một số lĩnh
vực thường sử
dụng biểu đồ
để minh hoạ
trực quan.
Câu hỏi
ND1.LT.TH.*
Biết tạo biểu
đồ từ dữ liệu
đơn giản cho
sẵn.


Câu hỏi
ND3.TH.TH.*

Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Biết tạo biểu đồ
theo yêu cầu đề
bài.

Biết tạo biểu đồ
từ các tình huống
thực tiễn và biết
tự thu thập dữ
liệu, lập bảng để
tạo biểu đồ.
Câu hỏi
ND3.TH.VDC.*

Câu hỏi
ND3.TH.VDT.*

II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGK, bài trình chiếu, máy tính, phần mềm Microsoft Excel.

- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi.
1


- Nhóm thực hành.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (2’)
Giới thiệu bản thân, Ban giám khảo...
Qui định nhóm TH.
2. Kiểm tra, ôn lại kiến thức bài cũ (10’)
Tuần rồi, các em đã học Bài Định dạng trên trang tính, trước khi học bài mới,
thầy sẽ kiểm tra lại kiến thức cũ.
Yêu cầu các nhóm mở bài tập THỰC HÀNH 6 trên màn hình máy vi tính, các
nhóm thực hiện theo các yêu cầu trong bài.

Yêu cầu:

1. Kẻ đường viền cho bảng dữ liệu trên
2. Tạo kiểu chữ in đậm cho dòng tiêu đề mỗi cột
3. Đổ màu nền
4. Căn giữa cho các môn học trong tuần

GV quan sát nhận xét ghi nhận kq TH.
Mời 1 nhóm lên minh họa cho cả lớp xem.
Tuyên dương, ghi điểm. nhận xét.
*)Đặt vấn đề: (2’)
Qua kt bài cũ, các em đã làm được một số thao tác định dạng cơ bản. Tuy nhiên,
còn một số nhóm vẫn còn chậm, Để nắm chắc hơn các kiến thức đã học, tiết học hôm nay

chúng ta cùng nhau thực hành vận dụng.
3. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Thực hiện các thao tác
căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang
tính.

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Phổ biến nội dung bài thực hành: bài Thực hiện các thao tác căn chỉnh
thực hành 6 chia thành 2 tiết, tiết 1 các dữ liệu và định dạng trang tính.
em thực hiện các yêu cầu trong bài tập
1.
1. Mục đích, yêu
cầu. (2’)
? Em hãy cho biết mục đích, yêu cầu
Thực hiện các
của bài thực hành là gì
thao tác căn chỉnh
dữ liệu và định dạng
Thực
hành
định
dạng
văn
bản

trang tính.

Phổ biến mục đích, yêu cầu của bài
số, căn chỉnh dữ liệu, tô màu văn
2


Hoạt động của GV
thực hành.

Hoạt động của HS
bản, kẻ đường biên và tô màu nền.

Bài tập 1 yêu cầu thực hành những Quan sát
nội dung gì? Thực hành trên bảng
Tiêu đề bảng, tiêu đề mỗi cột
tính nào?
được in đậm, màu sắc nổi bật trên
Chiếu 1 bài tập chưa định dạng và 1 màu nền…Dữ liệu số được căn
bài tập đã định dạng cho HS quan sát. giữa, phần điểm các môn của học
?Các em cho biết có gì khác biệt sinh được tô màu để dễ phân
giữa trang tính chưa được định biệt…toàn bộ phần nội dung của
dạng và trang tính đã được định bảng dữ liệu được kẻ đường biên.
dạng
Bảng điểm sau khi được căn chỉnh
có ưu điểm hơn. Dữ liệu cân đối
hơn, dễ phân biệt, dễ so sánh và
dễ đọc hơn. Dữ liệu quan trọng là
Điểm trung bình có màu riêng
Cách trình bày trang tính nào có ưu biệt…
điểm hơn? Đó là những ưu điểm
nào?


Nội dung ghi bảng
3. Nội dung. (20’)
Bài tập 1
(SGK/53)

- Thực hiện định dạng với phông
chữ, kiểu chữ và cỡ chữ, màu sắc
khác nhau; dữ liệu số được căn
Để có được kết quả bảng điểm như giữa.
hình 72 em cần thực hiện những yêu - Hàng 2 có các ô từ A2 đến G2
được gộp thành một ô và nội dung
cầu gì?
được căn giữa bảng.
- Các cột và các hàng được tô các
mầu nền và kẻ đường biên để dễ
phân biệt.
- Làm tròn cột điểm trung bình
Trả lời
Trong bảng điểm ta thường hay làm
tròn điểm trung bình đến chữ số thứ Quan sát
mấy sau dấu phẩy? Em thực hiện điều
chỉnh trong cột Điểm trung bình?
Thực hành trên máy một lần cho tất
Thực hành
cả học sinh quan sát.
Sau đây các em thực hành làm bài tập
trên máy trong 10 phút.
Hướng dẫn, quan sát HS thực hiện,
chỉnh sửa và giải đáp thắc mắc cho HS - HS chú ý nghe GV

- Giáo viên nhận xét kết quả.
-GV: Khi trình bày bảng dữ liệu nói
chung, chúng ta cần định dạng làm cho
bảng dễ so sánh, dễ phân biệt, dễ đọc hơn.
3


Hoạt động của GV
Các em có thể coi đây là một mẫu định
dạng mà các em có thể dựa vào để làm
theo.

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Trong thực tế thì bảng điểm này
còn thiếu mấy môn? Để thêm cho
đủ các em cần làm gì?

4. Củng cố luyện tập (8’)
- HS chú ý nghe GV
- Cho HS cùng tham gia trò chơi Thiếu 6 môn, cần phải
“Đoán ý nghĩa hình nền”.
chèn thêm 6 cột và cho
- Trình chiếu, giới thiệu cách chơi điểm 6 môn.

- Yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi
tương ứng 4 tam giác. Trả lời
đúng  GV nháy tam giác tương

ứng sẽ biến mất và tương tự sẽ
hiện hình nền. Ở đây HS có thể
đoán nhanh  GV nháy nút đoán
nhanh để hiện đáp án.
- Tuyên dương, phát quà tạo hứng
thú cho HS.
- Với ý nghĩa hình nền “Bỏ rác
đúng nơi quy định”, GV tích hợp
việc lồng ghép bảo vệ môi trường
“Xanh, sạch, đẹp” cho các em
trong nhà trường và địa phương.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Về nhà học bài, xem nội dung phần còn lại.
- Làm lại bài tập 1 đến 5.
- Mỗi nhóm tự thu thập dữ liệu thật về các lĩnh vực hoạt động của lớp để lập bảng dữ liệu
và tạo biểu đồ theo dữ liệu đó.
IV. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả

4



×