Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

Phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 208 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐOÀN THỊ NHIỆM

PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐOÀN THỊ NHIỆM

PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TỈNH PHÚ YÊN

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
MÃ SỐ: 62.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA
2. TS. LÊ DÂN

Đà Nẵng – 2018




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả trong Luận án là trung thực, nội dung trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Nội dung khoa học chƣa từng ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Đoàn Thị Nhiệm


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
5. Đóng góp mới của luận án ............................................................................ 4
6. Bố cục của luận án ........................................................................................ 6
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án ....................... 6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ............. 16

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÕ CỦA PHÁT TRIỂN NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN ...................................................................................... 16
1.1.1. Nuôi trồng thuỷ sản và phát triển nuôi trồng thủy sản .............. 16
1.1.2. Đặc điểm của phát triển NTTS .................................................. 20
1.1.3. Vai trò của phát triển NTTS ...................................................... 23
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN ...................................................................................... 27
1.2.1. Mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản ........................................ 27
1.2.2. Nâng cao trình độ thâm canh ..................................................... 31
1.2.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu NTTS theo hƣớng hợp lý .......... 35
1.2.4. Phát triển các dịch vụ phục vụ NTTS ....................................... 36
1.2.5. Gia tăng kết quả và hiệu quả NTTS .......................................... 38


iii

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN ..................................................................................................... 42
1.3.1. Điều kiện yếu tố đầu vào sản xuất ............................................. 43
1.3.2. Điều kiện thị trƣờng .................................................................. 45
1.3.3. Sự phát triển của các ngành phụ trợ và liên quan ..................... 46
1.3.4. Cấu trúc ngành và sự cạnh tranh ............................................... 46
1.3.5. Các chính sách của chính phủ ................................................... 47
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG
VÀ NGOÀI NƢỚC......................................................................................... 48
1.4.1. Kinh nghiệm của nƣớc ngoài .................................................... 48
1.4.2. Kinh nghiệm trong nƣớc............................................................ 51
1.4.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Phú Yên ....................... 55
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 58
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................. 58
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................... 58
2.1.2. Đặc điểm kinh tế ........................................................................ 60
2.1.3. Đặc điểm xã hội ......................................................................... 62
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 65
2.2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu .......................................................... 67
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.................................................... 69
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích .............................................................. 72
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÖ YÊN THỜI GIAN QUA .................................................... 82


iv

3.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NTTS TRÊN ĐỊA BÀN PHÖ YÊN GIAI
ĐOẠN 2005-2015 ........................................................................................... 82
3.1.1. Quy mô nuôi trồng thủy sản ...................................................... 82
3.1.2. Nâng cao trình độ thâm canh ..................................................... 85
3.1.3. Chuyển dịch cơ cấu trong nuôi trồng thủy sản .......................... 92
3.1.4. Phát triển hệ thống dịch vụ phục vụ cho nuôi trồng thủy sản ... 97
3.1.5. Kết quả và hiệu quả NTTS ...................................................... 107
3.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NTTS
TỈNH PHÖ YÊN ........................................................................................... 115
3.2.1. Nhân tố ảnh hƣởng đến sản lƣợng ........................................... 115
3.2.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển NTTS ................................ 117
3.3. NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ
TRONG PHÁT TRIỂN NTTS PHÖ YÊN THỜI GIAN QUA .................... 127

3.3.1. Thành công .............................................................................. 127
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân gây ra............................................... 128
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
CHƢƠNG 4
CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TỈNH PHÖ YÊN ........................................................................................... 134
4.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................ 134
4.1.1. Dự báo xu hƣớng thay đổi môi trƣờng hoạt động lĩnh vực NTTS
........................................................................................................... 134
4.1.2. Một số chủ trƣơng, chính sách của Trung ƣơng, địa phƣơng về
phát triển NTTS ................................................................................. 137
4.1.3. Quan điểm và phƣơng hƣớng phát triển .................................. 138
4.1.4. Kết quả nghiên cứu về ý kiến của ngƣ dân và ngƣời quản lý . 139


v

4.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN Ở PHÖ YÊN ......................................................................................... 141
4.2.1. Đẩy mạnh công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch ............. 141
4.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ thâm canh ......................... 144
4.2.3. Nhóm giải pháp phát triển dịch vụ phục vụ NTTS ................. 147
4.2.4. Nhóm giải pháp gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất trong
NTTS ................................................................................................. 157
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 161
TÓM TẮT CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN ................................................................................................... 163
1. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 163
2. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 164
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BAP
BQ
BTC
CoC
CRSD
EU
GAP
GlobalGAP
GDP
GO
Ha
HACCP
FAO
K
IC
ICOR
L, LĐ
MI
NTTS
QCCT
S
TC

TFP
VA
VietGAP
UNDP

Nguyên văn
Chứng nhận thực hành NTTS tốt – Best Aquaculture Practices
Bình quân
Bán thâm canh
Quy tắc ứng xử có trách nhiệm trong NTTS – Code of Conduct for
Responsible Aquaculture
Dự án nguồn lợi vì sự phát triển bền vững của WB
Liên minh châu Âu – European Union
Thực hành nuôi tốt – Good Aquaculture Practice
Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu – Global Good Agricultural
Practice
Tổng sản phẩm quốc nội – Gross Domestic Product
Giá trị sản xuất – Gross Output
Héc ta
Hệ thống xác định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy đáng kể đối
với an toàn thực phẩm – Hazard Analysis and Critical Control Points
Tổ chức Nông lƣơng thế giới – Food and Agriculture Organization
Vốn – Capital
Chi phí trung gian – Intermediate Cost
Hệ số vốn đầu tƣ và GDP
Lao động – Labor
Thu nhập hỗn hợp – Mixed Income
Nuôi trồng thủy sản
Quảng canh cải tiến
Diện tích – Square

Thâm canh
Nhân tố tổng hợp – Total Factors of Product
Giá trị gia tăng – Value Added
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, do Việt Nam ban hành
Chƣơng trình Phát triển của Liên Hợp Quốc – United Nations
Development Programme


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số TT
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7

3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19

Tên bảng
GDP phân theo ngành kinh tế theo giá so sánh 2010 của Phú Yên
Tỷ trọng GDP phân theo ngành kinh tế theo giá so sánh 2010
Dân số và lao động tỉnh Phú Yên giai đoạn 2005-2015
Quy mô lao động trong và trên độ tuổi theo ngành của Phú Yên
Cơ cấu lao động theo ngành của Phú Yên
Lao động theo trình độ chuyên môn - kỹ thuật của tỉnh
Kế hoạch chọn mẫu và kết quả mẫu theo vật nuôi
Kế hoạch chọn mẫu và kết quả mẫu theo vùng nuôi
Kế hoạch chọn mẫu và kết quả mẫu theo hình thức nuôi
Cơ cấu mẫu điều tra trong nghiên cứu
Số lƣợng đơn vị và diện tích các hình thức nuôi tỉnh Phú Yên
Biến động diện tích nuôi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2005-2015
Khả năng khai thác diện tích so với tiềm năng của tỉnh
Diện tích NTTS của Phú Yên và hai tỉnh lân cận giai đoạn 20052015
Hệ số sử dụng mặt nƣớc giai đoạn 2005-2015 của tỉnh Phú Yên
Sự biến động số hộ thủy sản của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2006-2016

Sự phát triển về đầu tƣ hạ tầng ao nuôi của tỉnh Phú Yên
Sự nâng cao trình độ chuyên môn của lao động ngành thủy sản giai
đoạn 2011-2016 tỉnh Phú Yên
Tình hình tham gia tập huấn trong 2 năm 2014-2015
Sự thay đổi cơ cấu diện tích theo hình thức nuôi giai đoạn 20052015
Tình hình phát triển nuôi lồng trên biển của Phú Yên
Tỷ lệ chuyển đổi diện tích theo hình thức nuôi giai đoạn 2005-2015
Số lƣợng đơn vị và sự thay đổi về các hình thức nuôi tỉnh Phú Yên
Diện tích mặt nƣớc bình quân các hình thức nuôi tỉnh Phú Yên
Cơ sở sản xuất giống phân bố theo vùng và đối tƣợng năm 2015
Tình hình phát triển sử dụng con giống nhân tạo có chất lƣợng của
tỉnh Phú Yên
Kết quả kiểm tra vật tƣ nông nghiệp của tỉnh năm 2015
Tình hình vay vốn trong NTTS trên địa bàn Phú Yên
Tình hình cho vay phục vụ ngƣ dân tại Phú Yên
Chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng tại Phú Yên năm 2015

Trang
60
60
63
63
64
64
71
71
71
72
72
82

83
83
84
85
86
88
89
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
103


viii

3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27

3.28
3.29
3.30
3.31
3.32
3.33
3.34
3.35
3.36

Chuỗi giá trị tôm hùm sao tại Phú Yên năm 2015
Sự phát triển liên kết dọc của tỉnh Phú Yên năm 2010 và 2015
Sự biến động sản lƣợng thủy sản nuôi trồng Phú Yên và 2 tỉnh lân
cận
Giá trị thủy sản Phú Yên năm 2005-2015 theo giá so sánh 2010
Sự biến động giá trị gia tăng NTTS tỉnh Phú Yên theo giá so sánh
năm 2010 giai đoạn 2010-2015
Thu nhập hỗn hợp bình quân 1 vụ của tỉnh Phú Yên
Hiệu quả sử dụng vốn 1 vụ nuôi chính tại Phú Yên
Sự biến động năng suất thủy sản nuôi trồng Phú Yên và 2 tỉnh lân
cận
Kết quả sản xuất của các hộ điều tra trong năm 2015
Quy mô và hình thức lao động thƣờng xuyên tại địa phƣơng
Mức độ xảy ra các rủi ro trong 2 năm qua
Kết quả ƣớc lƣợng hàm số Cobb-Douglas
Thống kê giá trị trung bình và độ lệnh chuẩn của các quan sát
Kết quả chạy Cronbach's Alpha của bƣớc kết quả cuối cùng
Kết quả chạy EFA lần thứ hai biến độc lập (lần hai)
Kết quả ƣớc lƣợng bằng bootstrap
Kết quả ƣớc lƣợng của từng chỉ tiêu trong mô hình nhân tố


104
106
107
109
110
110
111
112
112
113
114
116
118
119
121
123
124


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số TT
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
3.4

3.5
3.6
3.7

Tên hình
Khung nghiên cứu của luận án
Mô hình nghiên cứu
Trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật trong ngƣ dân
Cơ cấu các loài nuôi của tỉnh Phú Yên
Kênh tiêu thụ sản lƣợng sản phẩm NTTS tỉnh Phú Yên
Sự phát triển liên kết dọc của tỉnh Phú Yên thời gian qua
Sản lƣợng NTTS của các tỉnh giai đoạn 2005-2015
Tỷ lệ sản lƣợng và giá trị ngành thủy sản
Mô hình SEM lần thứ hai

Trang
66
76
90
92
102
107
108
109
122


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nuôi trồng thủy sản (NTTS) đƣợc coi là ngành sản xuất thực phẩm có tốc độ
phát triển nhanh nhất thế giới, theo dự báo của FAO ngành nuôi trồng thủy sản thế
giới vẫn duy trì tốc độ tăng trƣởng ổn định trung bình 2,4%/năm trong tƣơng lai
[83]. Thủy sản và nuôi trồng thủy sản là lĩnh vực không chỉ đảm bảo về sức khỏe
mà còn tạo ra sự giàu có, thịnh vƣợng, cung cấp công ăn việc làm cho hàng chục
triệu lao động và hỗ trợ sinh kế cho hàng trăm triệu ngƣời [83]. Đồng thời việc phát
triển nuôi trồng thủy sản cũng đã giúp làm giảm áp lực của việc khai thác quá mức
từ tự nhiên, qua đó giúp bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Khu vực châu Á là nơi có sản lƣợng nuôi trồng thủy sản chiếm đến 89% sản
lƣợng của toàn thế giới, Việt Nam có sản lƣợng lớn thứ ba sau Trung Quốc và Ấn
Độ [85]. Ở nƣớc ta, tính đến cuối năm 2016, tổng diện tích NTTS của cả nƣớc là
1.072,2 nghìn ha và sản lƣợng nuôi trồng đạt 3.640 nghìn tấn, tăng 3,1% so với năm
trƣớc. Tổng doanh thu xuất khẩu ngành thủy sản đạt 7 tỷ USD [58].
Phú Yên là tỉnh nằm ở khu vực Duyên hải Nam Trung bộ, có điều kiện tự
nhiên rất thuận lợi cho phát triển NTTS. Chính hoạt động NTTS đã góp phần thúc
đẩy kinh tế địa phƣơng phát triển, các huyện ven biển có ngành NTTS phát triển
kinh tế tại huyện đó cũng phát triển theo, mang lại giá trị sản xuất cao cho lĩnh vực
thủy sản, góp phần cải thiện sinh kế cho một bộ phận không nhỏ ngƣời dân đặc biệt
là vùng dân cƣ ven biển, nhiều hộ nuôi đã trở nên giàu có. Bên cạnh đó, sản phẩm
từ NTTS dùng cho xuất khẩu mang về nguồn ngoại tệ cho tỉnh, đóng góp vào nguồn
thu ngân sách.
Giai đoạn năm 2005 - 2015, diện tích NTTS tăng giảm không ổn định, sản
lƣợng nuôi trồng bắt đầu chững lại. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do
việc phát triển NTTS nhanh, thiếu kiểm soát làm cho môi trƣờng nƣớc bị ô nhiễm,
dịch bệnh trên xảy ra liên tục trên diện rộng khiến hải sản chết, gây thiệt hại nặng
cho các hộ NTTS. Trong khi khâu đảm bảo đầu ra cho sản phẩm NTTS lại hầu nhƣ
ít đƣợc quan tâm, chủ yếu giao phó cho thƣơng lái nên dẫn đến giá cả đầu ra bấp



2

bênh khiến cho tình trạng giá cả biến động thất thƣờng gây thua lỗ cho ngƣời nuôi.
Bên cạnh đó, do ý thức ngƣời dân cũng nhƣ sự buông lỏng quản lý của cán bộ môi
trƣờng tại một số địa phƣơng đã dẫn đến tình trạng lạm dụng hóa chất, chất tăng
trọng làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm tạo cớ để thƣơng lái ép giá. Các yếu
tố thuộc môi trƣờng hoạt động của ngành tác động tác động đến tốc độ phát triển
NTTS của địa phƣơng.
Nhằm phát huy lợi thế về thủy sản, Phú Yên đã đặt ra định hƣớng tái cơ cấu
theo hƣớng tập trung nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trong nuôi
trồng, khai thác, chế biến thủy sản nhằm đặt mục tiêu từ nay đến năm 2020, định
hƣớng đến năm 2030 bình quân giá trị sản xuất mỗi năm tăng từ 8% đến 9%, chiếm
tỷ trọng 36% đến 37% tổng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp. Theo đó, mục
tiêu là duy trì tốc độ tăng trƣởng giá trị NTTS bình quân trên 6,5%/năm. Đến năm
2030, ngành thủy sản cơ bản đạt trình độ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, tiếp tục
phát triển toàn diện, tăng trƣởng hƣớng theo chất lƣợng, bền vững và trở thành
ngành sản xuất hàng hóa lớn, có cơ cấu và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý.
Để thực hiện các mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ngành NTTS của Phú Yên
vẫn còn nhiều tồn tại hạn chế nhƣ đã chỉ ra ở trên, trƣớc tiên cần phải có sự nghiên
cứu đầy đủ, khách quan về phát triển NTTS của Tỉnh trong những năm qua và dự
báo cho thời gian đến. Để làm rõ các nội dung, nghiên cứu sẽ phân tích thực trạng
phát triển từ năm 2015 về trƣớc và tiến hành dự báo sự biến đổi môi trƣờng hoạt
động của ngành tác động đến phát triển NTTS từ năm 2016 trở về sau. Từ đó, đánh
giá đúng những mặt thành công, hạn chế; xác định đúng các nhân tố thúc đẩy, các
nhân tố kìm hãm sự phát triển; làm rõ các chủ trƣơng chính sách thúc đẩy phát triển
NTTS đã và đang triển khai tại địa phƣơng đã phát huy tác dụng ra sao; nguyên
nhân nào làm cho nó chƣa phát huy đƣợc tác dụng… cơ sở đề xuất các định hƣớng
lớn cũng nhƣ đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế; khắc
phục các hạn chế, bất lợi nhằm thúc đẩy hoạt động NTTS ở Phú Yên phát triển
mạnh mẽ, bền vững trong tƣơng lai.



3

Đến thời điểm hiện tại chƣa có công trình nghiên cứu toàn diện ở góc độ lý
thuyết lẫn nghiên cứu thực nghiệm trả lời đƣợc các vấn đề đặt ra trên. Vì vậy, việc
phải triển khai thực hiện nghiên cứu đề tài: “Phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh
Phú Yên” là cần thiết bách cấp cả về lý luận lẫn thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
- Nghiên cứu xác lập các luận cứ khoa học từ đó phân tích thực trạng phát
triển NTTS tỉnh Phú Yên trong thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp phát triển NTTS của Tỉnh trên trên cơ sở các luận cứ
khoa học, tiền đề thực tiễn vững chắc.
* Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, việc nghiên cứu của luận án này sẽ
hƣớng vào thực hiện các mục tiêu cụ thể sau đây:
(1) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển NTTS ứng với
điều kiện của Việt Nam và địa phƣơng.
(2) Làm rõ thực trạng phát triển NTTS của tỉnh Phú Yên thời gian qua.
(3) Xác định các yếu tố môi trƣờng ngành tác động đến sự phát triển NTTS.
(4) Tính toán mức độ ảnh hƣởng các yếu tố môi trƣờng ngành tác động đến
phát triển NTTS của tỉnh Phú Yên.
(5) Xác định các yếu tố sản xuất ảnh hƣởng đến sản lƣợng và tính toán mức
độ ảnh hƣởng của chúng.
(6) Đề xuất các giải pháp quan trọng nhằm đẩy mạnh phát triển NTTS Phú
Yên trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển nuôi trồng các

loại thủy hải sản trong điều kiện cụ thể của một địa phƣơng. Trong đó, luận án tập
trung vào nghiên cứu các vấn đề kinh tế của ngành tại một địa phƣơng.


4

* Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: việc nghiên cứu đƣợc tiến hành tại các địa phƣơng có hoạt
động NTTS trên vùng nƣớc mặn, nƣớc lợ ven biển của tỉnh Phú Yên. Vì nuôi mặnlợ chiếm khoảng 90% tổng diện tích. Phạm vi nghiên cứu của luận án này không
bao gồm hoạt động nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt vốn không phải là thế mạnh của
Phú Yên.
- Về thời gian: các dữ liệu thứ cấp sử dụng cho nghiên cứu này đƣợc thu thập
trong giai đoạn từ 2005 - 2016, dữ liệu sơ cấp tiến hành điều tra trong năm 20152016, tầm xa các giải pháp có ý nghĩa đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Về phạm vi tác động của chính sách: các giải pháp đề xuất trong luận án
này tập trung vào các chính sách ở tầm vĩ mô của các cơ quan quản lý nhà nƣớc liên
quan đến phát triển NTTS.
4. Câu hỏi nghiên cứu
1. Nuôi trông thủy sản Phú Yên đã phát triển hết tiềm năng hay chƣa? Những
tiềm năng và lợi thế nào còn có thể đƣợc khai thác để thúc đẩy NTTS của tỉnh Phú
Yên tiếp tục phát triển?
2. Những yếu tố nào đang thúc đẩy và những yếu tố nào đang cản trở sự phát
triển của NTTS của tỉnh Phú Yên?
3. Các yếu tố môi trƣờng ngành nào có ảnh hƣởng đến phát triển NTTS của
Tỉnh?
4. Những giải pháp và chính sách nào cần đƣợc triển khai để thúc đẩy phát
triển NTTS của Phú Yên trong tƣơng lai?
5. Đóng góp mới của luận án
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài, luận án bổ
sung và phát triển các khái niệm, xây dựng mô hình, phân tích thực tế liên quan đến
đề tài. Cụ thể một số đóng góp mới cơ bản bao gồm:

- Làm rõ các khái niệm, những nội dung, hệ thống chỉ tiêu đo lƣờng liên
quan đến phát triển trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.


5

- Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ các nhân tố ảnh hƣởng đến phát
triển NTTS trên phạm vi cả nƣớc và mô hình có thể áp dụng cho một địa phƣơng,
vùng nuôi hoặc loài nuôi cụ thể.
- Lƣợng hóa đƣợc mức độ tác động các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
NTTS trƣờng hợp nghiên cứu tại Phú Yên. Từ kết quả ƣớc lƣợng của mô hình xác
định đƣợc các yếu tố thúc đẩy và kìm hãm sự phát triển NTTS tại Phú Yên trong
thời gian qua.
- Qua phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến sản lƣợng nuôi, nghiên cứu đã chỉ ra
đƣợc các yếu tố: vốn, quy mô diện tích nuôi, khoa học kỹ thuật có ảnh hƣởng đến
sản lƣợng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Phú Yên. Thông qua việc sử dụng hàm sản
xuất Cobb-Douglas.
- Nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc phân chia lợi ích trong các kênh phân phối
tƣơng đối hợp lý, để tăng giá trị gia tăng trong chuỗi cần tăng cƣờng chế biến sản
phẩm có chất lƣợng cao.
- Đây là nghiên cứu đầu tiên sử dụng 4 tiêu chí thành phần và 1 tiêu chí tổng
hợp do Bộ Khoa học & Công nghệ đề xuất để đánh giá mức độ ứng dụng trình độ
khoa học kỹ thuật vào trong hoạt động nuôi trồng thủy sản của Tỉnh.
- Tính toán hiệu quả sử dụng các nguồn lực chính là vốn, lao động, mặt nƣớc
sử dụng trong quá trình sản xuất cho thấy chúng đang mang lại hiệu quả và tăng lên
trong giai đoạn nghiên cứu.
- Tác giả dùng phần mềm NVivo để định lƣợng dữ liệu định tính kiểu text.
Từ đó tìm ra các hạn chế trong việc thực thi các chính sách liên quan đến phát triển
NTTS của Phú Yên hiện nay. Đồng thời nghiên cứu chỉ ra những nguyện vọng,
mong muốn của ngƣời nuôi về những chính sách cụ thể để giúp họ phát triển NTTS

trong tƣơng lai.
- Từ đánh giá thực trạng luận án đề xuất các nhóm giải pháp phát triển NTTS
của tỉnh Phú Yên trong tƣơng lai dựa trên cơ sở khoa học.


6

6. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, tổng quan tài liệu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung chính của luận án đƣợc trình bày trong 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển nuôi trồng thủy sản
Chƣơng 2. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Phú Yên thời gian qua
Chƣơng 4. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh
Phú Yên thời gian tới
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án
Luận án tổng quan nghiên cứu của khoảng 70 công trình bằng tiếng Việt và
tiếng Anh thuộc lĩnh vực NTTS từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới, tại Việt
Nam và các địa phƣơng của nƣớc ta. Các nghiên cứu chủ yếu thuộc giai đoạn từ
2001 đến 2017, trong đó các nghiên cứu lý thuyết có thời gian xa hơn trong khi các
nghiên cứu thực nghiệm là các nghiên cứu gần đây. Các vấn đề thiết yếu liên quan
đến ngành và luận án đƣợc tác giả trình bày nhƣ sau:

7.1. Các nghiên cứu chỉ ra tầm quan trọng của phát triển NTTS trong nền kinh tế
Sự phát triển của thủy sản và NTTS đã góp phần không nhỏ vào việc đảm
bảo an ninh lƣơng thực, thực phẩm quốc gia. Các tác giả Hà Xuân Thông (2004),
Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2014), FAO, Vasep đều cho rằng: thủy sản đƣợc đánh giá
là nguồn cung cấp đạm quan trọng cho ngƣời dân, là nguồn thực phẩm an toàn có
giá trị dinh dƣỡng cao. Cá là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cân bằng quan trọng và tốt
cho sức khỏe, cung cấp protein động vật cho phần lớn dân số thế giới. Nhƣ vậy, sự

phát triển của thủy sản và NTTS đã góp phần không nhỏ vào việc đảm bảo an ninh
lƣơng thực, thực phẩm quốc gia.
Nhờ sự phát triển của NTTS đã giúp giảm áp lực từ khai thác trong tự nhiên.
Nguồn cung từ cá đã vƣợt qua tốc độ tăng trƣởng dân số toàn cầu. Nhu cầu sản
phẩm từ cá tăng lên nhanh chóng một mình ngành đánh bắt tự nhiên không thể đáp
ứng nhu cầu này, phát triển NTTS đáp ứng một phần nhu cầu trên [82]. NTTS phát
triển kéo dài liên tục nhờ đó bù lại sản lƣợng ngành khai thác bị giảm sút [35]. Còn


7

Pablo Trujillo cho rằng: nhu cầu sản phẩm từ cá tăng lên tuy nhiên một mình ngành
đánh bắt tự nhiên không thể đáp ứng nhu cầu này cho thấy tầm quan trọng của
NTTS đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thủy sản.
Đóng góp của ngành NTTS vào thu nhập quốc dân, tăng thu nhập cho quốc
gia và từng đối tƣợng tham gia vào ngành NTTS. Sản xuất thủy sản đem nhiều lợi
nhuận hơn so với các mặt hàng nông nghiệp khác. Nhờ các giá trị sản phẩm mà
chúng lại góp phần vào gia tăng GDP, đóng góp vào phát triển cho nền kinh tế [35],
[52]. Theo FAO, NTTS phát triển giúp tăng nguồn thu chính phủ thông qua các
hiệp hội nghề cá và các loại thuế liên quan đến sản phẩm mà NTTS tạo ra.
Cũng theo FAO, thủy sản là loại thực phẩm được giao dịch quốc tế nhiều
nhất, trong đó các nước đang phát triển tiếp tục chiếm phần lớn kim ngạch xuất
khẩu trên thế giới. Do đó làm tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ,
phát triển thƣơng mại quốc tế góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nƣớc, giúp các nƣớc phát triển thƣơng mại quốc tế [1], [35].
Các nghiên cứu Thủy sản ngành kinh tế mũi nhọn (2004), Giải pháp kinh tế
và quản lý môi trƣờng cho phát triển nuôi trồng thủy sản các huyện phía Nam thành
phố Hà Nội (2014) đều thống nhất: phát triển NTTS tạo cơ sở vật chất, kỹ thuật, cải
tạo cơ sở hạ tầng bƣớc đầu quan trọng đóng góp vào công nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nƣớc.

NTTS với sự phát triển nhanh của mình đã tạo ra cơ hội việc làm và thu hút
một lực lƣợng lao động đông đảo tham gia vào tất cả các công đoạn sản xuất nhƣ
chế biến, tiếp thị, phân phối làm giảm sức ép thiếu việc làm [1], tránh áp lực di dân
đến các vùng đô thị vốn đã đông đúc [35]. Ngoài ra theo Pablo Trujillo, phát triển
NTTS giúp cải thiện sinh kế cộng đồng ven biển.
Khi ngành NTTS phát triển sẽ giúp cho các ngành cung cấp đầu vào hay đầu
ra của chúng phát triển theo. Theo Commission to the European Parliament and the
council: phát triển NTTS tạo điều kiện phát triển các ngành liên quan: thú y, công
nghệ gen, công nghiệp thức ăn, thuốc, thiết bị.


8

Ngành NTTS chủ yếu tổ chức ven biển, khi phát triển NTTS giúp cho cộng
đồng nơi đây giàu lên từ đó giúp củng cố an ninh quốc phòng đặt biệt là phòng thủ
ven biển đây là quan điểm của Lâm Văn Mẫn (2006).
7.2. Các nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của phát triển nuôi trồng thủy
sản gắn với yêu cầu phát triển bền vững
Đứng trƣớc nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm, việc phát triển mang
tính bền vững cần thiết phải đƣợc đặt ra trên toàn thế giới. Trong đó nuôi trồng thủy
sản ngành công nghiệp của tương lai nên được đi đầu trong phát triển bền vững
[75]. Các nghiên cứu về phát triển bền vững trong NTTS thừa nhận:
Phát triển bền vững NTTS dựa trên 3 yếu tố: kinh tế - môi trƣờng - xã hội.
(1) Vấn đề kinh tế xoay quanh: lợi nhuận, nhu cầu thị trƣờng, tính hiệu quả trong
nuôi trồng. (2) Yếu tố môi trƣờng tập trung vào: nƣớc và năng lƣợng đƣợc sử dụng,
chất lƣợng nƣớc, kiểm soát chất thải. (3) Về lợi ích xã hội là: tạo việc làm, mối
quan tâm của địa phƣơng nhƣ cƣ trú, quyền sở hữu, tính thẩm mỹ, tài chính, chuỗi
cung ứng, đây chính là ý kiến của William A.Wurts (2001).
NTTS bền vững phải đảm bảo lợi ích lâu dài đối với cộng đồng thế giới, đảm
bảo lợi ích lâu dài cho ngƣời nuôi. NTTS bền vững đƣợc nhìn nhận: đảm bảo lợi

ích lâu dài và một nghề cá có trách nhiệm mà nước ta đã cam kết với cộng đồng
quốc tế. Tránh được sự suy thoái và đình truệ trong tương lai, tránh để lại gánh
nặng nợ nần cho thế hệ mai sau [35]. Đảm bảo quyền lợi của cộng đồng dân cư
hưởng lợi của nguồn lợi thủy sản, cân bằng hưởng dụng nguồn lợi của các thế hệ,
góp phần xóa đói giảm nghèo nông ngư dân [20].
Phát triển bền vững phải đảm bảo bảo tồn nguồn lợi trong thiên nhiên, đặc
biệt là nguồn lợi từ biển. Theo tổ chức Greenpeace: NTTS bền vững là phấn đấu
theo hƣớng sử dụng thức ăn thực vật và áp dụng phƣơng pháp canh tác bền vững.
Tránh sử dụng thức ăn bằng bột cá hoặc thức ăn dựa trên dầu cá từ khai thác quá
mức thủy sản trong tự nhiên, cũng không sử dụng các con giống chƣa trƣởng thành
bị bắt trong tự nhiên. Không tác động tiêu cực đến động vật hoang dã hoặc nguy hại
đối với quần thể hoang dã, tránh làm cạn kiệt nguồn tài nguyên địa phƣơng.


9

Phát triển NTTS bền vững là phải đảm bảo phát triển đồng bộ của những
ngành khác có sử dụng chung nguồn tài nguyên nƣớc. Đây là quan điểm của 2 tác
giả Lâm Văn Mẫn và Nguyễn Quốc Định khi cho rằng: Tối ƣu hóa việc sử dụng đa
mục tiêu các hệ thống tài nguyên biển và đất ngập nƣớc liên quan tới thủy sản, giảm
thiểu mâu thuẫn lợi ích và các tác động của các ngành khác đến tính bền vững của
nguồn lợi thủy sản.
Sức khỏe ngƣời dùng sản phẩm phải đƣợc đảm bảo đó là tiêu chí quan trọng
của phát triển bền vững NTTS. Các tác giả Nguyễn Quốc Định, Nguyễn Văn Quỳnh
Bôi, Pablo Trujillo chỉ ra nhƣ sau: Sản phẩm ngành nuôi trồng tạo ra không đe dọa
sức khỏe con người bằng việc sản xuất ra sản phẩm sạch, quá trình vận chuyển, chế
biến và tiêu thụ đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nhƣ vậy, phát triển NTTS bền vững đó là phát triển đồng bộ trên cả 3 trụ
cột: kinh tế - môi trƣờng - xã hội.
7.3. Các nghiên cứu làm rõ tác động của toàn cầu hóa đến phát triển nuôi trồng

thủy sản về khía cạnh kinh tế
Sản phẩm từ ngành NTTS đƣợc giao dịch nhiều không chỉ trong nƣớc mà
trên thị trƣờng quốc tế, do vậy toàn cầu hóa sẽ tác động đến sự phát triển của ngành.
Tự do hóa thƣơng mại ảnh hƣởng đến NTTS vì giá thủy sản trong nƣớc thay
đổi theo giá thế giới, thị trƣờng mở rộng nhƣng đồng thời cạnh tranh cũng gay gắt,
thị trƣờng quốc tế yêu cầu khắt khe về chất lƣợng, vệ sinh an toàn thực phẩm và
truy xuất nguồn gốc [24]. Các điều kiện trên vừa thúc đẩy vừa tạo nên những khó
khăn nhất định cho phát triển ngành.
Tranh chấp thƣơng mại đem đến nhiều thách thức cho các nƣớc đang phát
triển. Theo nghiên cứu: Hệ thống giải pháp đồng bộ đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản
Việt Nam từ nay đến năm 2020 (2006) của Nguyễn Xuân Minh: các rào cản phi
thuế quan ngày càng đƣợc áp dụng rộng rãi, các tranh chấp thƣơng mại diễn ra
nhiều hơn. Trong đó, tôm và cá da trơn của nƣớc ta phải đối mặt với các quy định
này thƣờng xuyên.


10

Các giải pháp phát triển NTTS mà các tác giả đƣa ra trong bối cảnh toàn cầu
hóa đó là: phát triển gắn với bảo vệ môi trường, tập trung quy mô lớn, nuôi TC
công nghiệp và hiện đại [24] lúc này sản phẩm mới có khả năng cạnh tranh về chất
lƣợng và giá. Để đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm NTTS của Việt Nam trong bối cảnh
toàn cầu hóa cần các giải pháp: xây dựng, quảng bá thương hiệu thủy sản Việt Nam,
đẩy mạnh xúc tiến xuất khẩu. Hình thành liên kết kinh tế chặt chẽ trong chuỗi giá trị
thủy sản xuất khẩu. Để cung cấp thủy sản an toàn “từ ao nuôi đến bàn ăn” cần phải
phát triển các vùng nuôi an toàn, sạch bệnh, triển khai Quy phạm thực hành nuôi tốt
GAP. Chú trọng phát triển sản phẩm mới, sản phẩm có giá trị gia tăng cao [37].
7.4. Các nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS
Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển NTTS, qua nghiên cứu tổng
quan tác giả nhận thấy có nhiều góc độ tiếp cận các nhân tố khác nhau. Sau đây là

các cách tiếp cận chính:
Tiếp cận theo các Nguồn lực đầu vào: theo cách tiếp cận này các yếu tố
nguồn lực bao gồm: yếu tố môi trƣờng tự nhiên; số lƣợng và chất lƣợng lao động;
vốn sản xuất; cơ sở hạ tầng vùng nuôi: hệ thống điện, hệ thống thủy lợi; chất lƣợng
con giống; chất lƣợng thức ăn; máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất thức ăn - hóa
chất - giống... Tác giả tiêu biểu cách tiếp cận này nhƣ: Nguyễn Tài Phúc (2005), Lê
Bảo (2011), Phan Văn Hòa (2009), Lâm Văn Mẫn (2006), Nguyễn Quang Linh
(2011), Pablo Trujillo (2007), Fuminari Ito (2012), Phạm Thị Ngọc (2017).
Tiếp cận theo Đầu ra: ngoài cách phân chia nhân tố ảnh hƣởng theo đầu vào,
các nghiên cứu còn chỉ ra các yếu tố đầu ra có tác động đến phát triển NTTS. Phan
Văn Hòa (2009), Pablo Trujillo (2007), Nguyễn Quang Linh (2011), Lê Xuân Minh
(2006), Ronald. D Zweig (2005), Nguyễn Tài Phúc (2005), PhanVăn Hòa (2009),
Lê Bảo (2011), Fuminari Ito (2012): các tác giả này cho rằng yếu tố đầu ra nhƣ: giá
cả sản phẩm; sự biến động thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế; chất lƣợng sản phẩm
đầu ra có tác động đến sự phát triển NTTS.
Tiếp cận theo Chi phí sản xuất: theo cách tiếp cận này các tác giả phân tích
nhân tố ảnh hƣởng dựa trên các loại chi phí sản xuất đầu vào của quá trình sản xuất.


11

Các loại chi phí phân loại bao gồm: thức ăn tƣơi, thức ăn công nghiệp, giống, lao
động, xử lý ao hồ, thuốc phòng ngừa dịch bệnh. Các loại chi phí đƣợc đƣa vào mô
hình để tính toán mức độ ảnh hƣởng của nó đến sự phát triển NTTS của từng địa
phƣơng hay khu vực. Các tác giả tiếp cận theo cách này gồm có: Nguyễn Tài Phúc
(2005), Phan Văn Hòa (2009), Lê Bảo (2011), Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2014),
Phạm Thị Ngọc (2017).
Nhƣ vậy có nhiều cách tiếp cận, phân chia các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến
phát triển NTTS.
7.5. Tổng quan các công cụ nghiên cứu về phát triển NTTS

Các nghiên cứu ứng dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas
Các nghiên cứu ứng dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas dùng để phân tích các
yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất vật nuôi với biến phụ thuộc là năng suất và biến
độc lập là các loại chi phí đầu vào, đồng thời các biến giả đƣợc đƣa vào để so sánh
sự khác biệt giữa các hình thức nuôi, hình thức tổ chức sản xuất, sử dụng hóa chất,
trình độ chuyên môn... Sự tƣơng đồng và sai khác của các nghiên cứu đó là:
Các tác giả Nguyễn Tài Phúc, Lê Bảo, Phan Văn Hòa nghiên cứu thực
nghiệm tại các vùng nuôi cùng cho kết quả: mức đầu tƣ thức ăn công nghiệp, chi
phí xử lý ao hồ, chi phí lao động ảnh hƣởng cùng chiều lên năng suất. Trong khi
thức ăn tƣơi tác động nghịch chiều vì chúng gây ra ô nhiễm môi trƣờng.
Theo Nguyễn Thị Quỳnh Anh quy mô diện tích nhỏ mang lại hiệu quả kinh
tế cao điều này khác với quan điểm Lâm Văn Mẫn (2006). Tăng chi phí thức ăn
tƣơi và thức ăn công nghiệp sẽ làm tăng hiệu quả, kết quả này khác với Phan Văn
Hòa (2009) và Lê Bảo (2011) cho rằng tăng thức ăn tƣơi sẽ không hiệu quả.
Biến giả cho thấy có sự khác biệt về năng suất giữa hình thức nuôi quảng
canh cải tiến và BTC [45], hoặc biến giả chứng minh năng suất nuôi TC cao hơn
BTC [1]. Và nhiều tiêu chí đánh giá khác dùng biến giả đƣợc đƣa vào mô hình đã
có ý nghĩa thống kê.
Nhƣ vậy, ứng dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas kết quả cho thấy có sự đồng
nhất và khác biệt ít nhiều giữa những đối tƣợng nuôi và các vùng nuôi khác nhau.


12

Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích theo chuỗi giá trị thủy sản
Công cụ này dùng phân tích phân phối thu nhập của các tác nhân tham gia
vào chuỗi giá trị qua tính toán 1 kg sản phẩm nguyên liệu. Phân tích các ƣu - nhƣợc
điểm của các kênh phân phối, mối liên kết giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi.
Từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao chuỗi giá trị, giải quyết các khó khăn trong các
kênh phân phối. Các tác giả nghiên cứu về chuỗi giá trị nhƣ: Mai Văn Xuân và cộng

sự (2012), Tô Phạm Thị Hạ Vân và Trƣơng Hoàng Minh (2014), Nguyễn Văn
Thuận và Võ Thành Danh (2014).
Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích màng dữ liệu (DEA)
Các tác giả Nguyen Thi Hoai An (2012), Đặng Hoàng Xuân Huy và Phạm
Hồng Mạnh (2013), Lê Kim Long và Lê Văn Pháp (2017) sử dụng cách thức phân
tích màng dữ liệu để: đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào, so sánh mức lợi
nhuận của những vật nuôi khác nhau, phân tích tƣơng quan giữa lợi nhuận và hiệu
quả kỹ thuật.
Các nghiên cứu có sử dụng phương pháp phân tích Hệ số chi phí nguồn lực
Hệ số chi phí nguồn lực trong nƣớc dùng để phân tích lợi thế so sánh sản
phẩm NTTS trong nƣớc thông qua: tính toán chi phí nội nguồn so sánh với lƣợng
giá trị ngoại tệ gia tăng. Phan Văn Hòa và Nguyễn Trung Kiên: khi nghiên cứu tại
một số địa phƣơng nƣớc ta cho thấy tôm nuôi các địa phƣơng này có lợi thế so sánh
khi xuất khẩu.
7.6. Các nghiên cứu giúp định hướng việc xây dựng hệ thống tiêu chí đo lường
phát triển NTTS
Để đánh giá sự phát triển NTTS chúng ta cần các tiêu chí để đo lƣờng chúng.
Các tiêu chí đo lƣờng tiêu biểu đó là:
Khi đánh giá các yếu tố đầu vào chỉ tiêu: diện tích nuôi, sự biến động của
diện tích nuôi, số lƣợng trại, số ao nuôi, số lao động, vốn đƣợc rất nhiều tác giả sử
dụng chúng [1], [35], [45], [89].
Song song đo lƣờng đầu vào, chỉ tiêu đo lƣờng thay đổi ở đầu ra quá trình
sản xuất là rất quan trọng, chúng đánh giá kết quả của toàn bộ quá trình sản xuất.


13

Chỉ tiều này gồm: mức độ gia tăng sản lƣợng, giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận,
giá trị gia tăng, tốc độ tăng của các chỉ tiêu trên [1], [5], [35], [45], [787], [89].
Sự đáp ứng của ngành đo qua mức độ gia tăng tổng sản lƣợng tiêu thụ, sản

lƣợng tiêu thụ bình quân trên ngƣời trong 1 năm [85], [89]. Khi so sánh quốc tế các
tiêu chí đƣợc sử dụng đó là: giá trị xuất khẩu - nhập khẩu, tỷ trọng xuất khẩu trên
trƣờng quốc tế [78].
Chỉ tiêu đo lƣờng tính bền vững đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đƣa ra thang đo
cụ thể đồng thời đã ứng dụng chúng để đo lƣờng trên phạm vi thế giới và huyện đảo
của Việt Nam. 2 nhóm tác giả đó là:
Pablo Trujillo (2007), đánh giá tính bền vững dựa trên 2 nhóm khía cạnh
sinh thái & kinh tế - xã hội. (1) 6 chỉ số sinh thái cho nuôi trồng hải sản và các
thang điểm kèm theo gồm: loài bản địa hoặc nhập nội; thức ăn và chuyển hóa; mật
độ nuôi; nguồn gốc con giống; môi trƣờng sống; xử lý nƣớc thải. (2) 7 chỉ số kinh tế
- xã hội bao gồm: thị trƣờng tiêu thụ; hóa chất và thuốc sử dụng; di truyền; sử dụng
đánh mã sản phẩm; truy xuất nguồn gốc; tiêu chuẩn lao động; tỷ lệ dinh dƣỡng.
Nguyễn Văn Quỳnh Bôi và Đặng Thị Tem (2013), các tác giả đã đƣa ra công
thức tính toán gồm 3 chỉ báo là (1) Chỉ báo sinh thái gồm 5 tiêu chí: đối tƣợng nuôi,
thức ăn, hệ thống nuôi, nguồn gốc con giống và tác động môi trƣờng. (2) Đối với
chỉ báo xã hội gồm 4 tiêu chí: trình độ ngƣời nuôi, sử dụng thuốc và hóa chất,
quyền sử dụng mặt nƣớc, phát triển nguồn nhân lực NTTS. (3) Với chỉ báo kinh tế
với 2 chỉ báo: tính ổn định của thị trƣờng và đóng góp của NTTS vào sinh kế.
So sánh Nguyễn Văn Quỳnh Bôi với tác giả Pablo Trujillo (2007) sự khác
nhau là: Bôi chia thành 3 chỉ báo riêng biệt với chỉ số thành phần là 11, mức thang
đo 2,3,4 và 5. Trong khi Pablo Trujillo số chỉ báo là 2 nhƣng có 13 chỉ số thành
phần với mức thang đo là 10.
Tóm lại, việc đo lƣờng phát triển NTTS của các nghiên cứu trƣớc chủ yếu là
đo lƣờng quy mô, tốc độ thay đổi ở đầu vào - đầu ra mà chƣa quan tâm thỏa đáng
đến vấn đề chất lƣợng của sự phát triển thể hiện qua trình độ của các yếu tố đầu
vào, trình độ tổ chức sản xuất.


14


7.7. Kết luận rút ra từ tổng quan các công trình nghiên cứu
Những vấn đề đã được các nghiên cứu làm rõ
(1) Các nghiên cứu đã chứng minh tầm quan trọng của phát triển NTTS đối
với nền kinh tế cũng nhƣ sinh kế của cƣ dân sống ven biển và vùng đất ngập nƣớc.
(2) Khái niệm phát triển bền vững NTTS đó là sự đảm bảo cho những lợi ích
từ việc nuôi trồng tiếp tục đƣợc duy trì cho các thế hệ tƣơng lai trên các phƣơng
diện: phát triển kinh tế, bền vững môi trƣờng và xã hội.
(3) Có nhiều nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển
NTTS, qua nhiều cách tiếp cận các khác nhau.
(4) Các nghiên cứu cũng cho thấy các công cụ thống kê mô tả, phƣơng pháp
hệ số chi phí nguồn lực trong nƣớc; mô hình phân tích màng dữ liệu; đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn qua chỉ số ICOR; dùng các mô hình định lƣợng để phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển NTTS đã đƣợc sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu.
(5) Có nhiều tác giả sử dụng Hàm sản xuất Cobb-Douglas để phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến năng suất, sản lƣợng. Mô hình sử dụng: gồm có mô hình gốc
ban đầu và mô hình biến đổi thành những chi phí đầu vào. Biến phụ thuộc đo lƣờng
bởi: năng suất nuôi các hộ. Biến độc lập gồm: vốn sản xuất, diện tích nuôi, lao
động, các loại chi phí, trình độ cơ giới hóa. Biến giả đƣợc sử dụng để so sánh: có sự
khác khác biệt hay không về kết quả đầu ra khi xét đến tiêu chí này.
(6) Đã xây dựng bộ thang đo để đánh giá mức bền vững của ngành NTTS
gồm 13 chỉ số với 2 khía cạnh, sử dụng đo lƣờng 60 nƣớc trên thế giới. Đồng thời,
tác giả Việt Nam đã chỉnh sửa cho phù hợp điều kiện địa phƣơng, với 11 chỉ số và 3
khía cạnh khác nhau, sau đó tiến hành đo lƣờng tại Phú Quý - Bình Thuận.
(7) Một số nghiên cứu chuyên sâu cho thấy hiệu quả kinh tế của các hình
thức NTTS thâm canh cao hơn, ít rủi ro hơn so với các hình thức nuôi trồng khác.
(8) Việc đẩy mạnh liên kết kinh tế trong ngành NTTS là rất cần thiết và quan
trọng, tuy nhiên việc thiết lập và duy trì các liên kết kinh tế bền vững là rất khó
khăn vì ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khó kiểm soát, trong đó có quy luật rủi ro dồn
về phí trƣớc trong sản xuất nông nghiệp.



×