Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề cương môn học dược học và thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.36 KB, 5 trang )

MÔN HỌC: DƯỢC HỌC VÀ THUỐC THIẾT YẾU
LT: 34h, TH: 15h
1. Tên môn học: DƯỢC HỌC VÀ THUỐC THIẾT YẾU
2. Khối lượng môn học: 49h
- Lý thuyết: 34h
- Thực hành: 15h
3. Mục tiêu học phần:
- Đọc viết đúng tên thuốc, nếu được công dụng chính, cách dùng, liều dùng,
tác dụng phụ của một số thuốc chủ yếu dùng ở cơ sở.
- Mô tả đúng, kể được các bộ phận dùng, công dụng chính, cách dùng của 35
thuốc nam chữa 7 chứng, bệnh thông thường.
- Thực hiện dùng thuốc an toàn hợp lý
- Sử dụng 35 cây thuốc nam vào chữa 7 bệnh thông thường tại cộng đồng
- Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, chính xác trong lựa chọn sử dụng
thuốc.
4. Nội dung học phần
T
T

Tên bài học

Mục tiêu cụ thể

1

Thuốc nam: Giới thiệu 35 cây
thuốc nam chữa 7 bệnh thường
gặp:
-Danh mục:
- Các cây thuốc chữa cảm sốt
- Các cây thuốc chữa ỉa chảy


- Các cây thuốc chữa mụt nhọt,
ngứa mẩn
- Các cây thuốc chữa bệnh phụ
nữ
- Các cây thuốc chữa phong
thấp

- kể được 7 chứng bệnh thường
gặp
- Mô tả được 35 cây thuốc nam
và nêu được bộ phận dùng, công
dụng, cách dùng và liều dùng của
các vị thuốc đó.
- Nhận dạng 35 cây thuốc tươi và
35 vị thuốc đã qua chế biến.

Số giờ
LT
TH

7

4


2

Thuốc hạ nhiệt, giảm đau:
Aspirin, Paracetamol, thuốc
cảm sốt phong thấp, bặch địa

căn, khung chỉ, dầu xoa, cao
xoa

3

Thuốc kháng sinh: penicilin G,
Penicilin V Ampicilin,
Tetraxilin, Sunfamit.

4

Thuốc sát trùng: Cồn 70 0 cồn
iod, thuốc đỏ, thuốc tím

5

Thuốc chống sốt rét: Quinin,
Cloroquin, Fansidar, Primaquin

6

7
8

Đại cương về thuốc. Quan điểm
về thuốc. Định nghĩa nồng độ
%, hàm lượng thuốc. Các dạng
thuốc thường dùng, các đường
đưa thuốc vào cơ thể, các cách
tác dụng của thuốc , sự hấp thu

thải trừ thuốc, cách sử dụng
thuốc cho người già, trẻ em và
phụ nữ có thai.
- Quy chế thuốc độc và quy chế
nhãn thuốc
- Cách phân loại thuốc độc.
- Chế độ kê đơn thuốc
- Chế độ nhãn thuốc
Thuốc gây tê
Dung dịch Novocain 0.25 %,
1%, 3 %.

- Đọc và viết đúng tên thuốc.
- Nêu được công dụng chính, liều
dùng của các thuốc hạ nhiệt giảm
đau
- Trình bày được tác dụng phụ
của Aspirin nêu cách khắc phục
nhược điểm này.
- Trình bày được nguyên tắc sử
dụng kháng sinh và sunfamit.
- Nêu đúng công dụng, liều dùng
và cách dùng của thuốc được học.
- Trình bày được đại cương về
thuốc sát trùng
- Nêu đúng cách dùng cồn 70 0,
cồn iod, thuốc đỏ, thuốc tím.
- Trình bày đúng cách sử dụng
Quinin, Cloroquin, Fansidar để
chữa sốt rét (liên hệ với chương

trình sốt rét trong chủ đề bệnh xã
hội)
- Trình bày khái niệm về nồng độ
dung dịch, hàm lượng thuốc
thành phẩm.
- Kể được các dạng thuốc thường
dùng, đường đưa thuốc vào cơ
thể , cách tác dụng, hấp thu và
thải trừ thuốc.
- Nêu cách dùng thuốc cho người
già, trẻ em, phụ nữ có thai.
- Kể được các loại thuốc độc.
- Nhận xét được một đơn thuốc
kê đúng hoặc sai.
- Nhận xét được hình thái các loại
nhãn dược phẩm
- Đọc và viết đúng tên thuốc
- Nêu được công dụng chính, liều
dùng và những điều cần chú ý khi

2

2

0,5

1

3


2
1

3


9

Thuốc chữa dị ứng: chè tiêu
độc, prometazin Dimedron
Clorphenamin (Bài đọc thêm)

10

Thuốc tẩy giun Levamison,
vermox, Piperazin

Thuốc chống lao: Rimifon,
11 Streptomixin, Pyrazinamit,
Rifampixin.

12

Thuốc về tim mạch: Cafein,
Long não, Coramin, adrenalin

Thuốc ngoài da:
13 Cồn BSI, ASA, DEP, mỡ
Tetraxiclin
Thuốc lợi tiểu: Râu ngô, Râu

14
mèo, Mã đề, rễ cỏ tranh.
15 Thuốc dạ dày và đường ruột:
Thuốc chống Acid ở dạ dày:
Kavet, Alusi, nghệ mật ong
Thuốc chống ỉa chảy và lỵ:
Becberin, mộc hương, cụt,
Opizoic, Gadidan
Thuốc bù nước và điện giải:
Oresol

dùng Novocain
- Đọc và viết đúng tên thuốc.
- Nói đúng công dụng và liều
dùng các thuốc dị ứng.
- Kể các điểm cần lưu ý khi sử
dụng các thuốc chữa dị ứng.
- Kể tên các loại giun ký sinh ở
người và phương pháp điều trị có
hiệu quả.
- Nêu được công dụng, liều dùng,
cách dùng của 3 loại gian thông
thường.
- Đọc và viết đúng tên thuốc.
- Trình bày được nguyên tắc cơ
bản trong điều trị lao.
- Nêu công dụng, lieuf dùng của
thuốc được học.
- Trình bày đúng cách sử dụng
cafein, long não nước để sơ cứu.

- Kể công dụng, cách dùng
Coramin
- Trình bày đúng cách sử dụng
Adrenalin để chống sốc penicilin
- Trình bày được nguyên tắc sử
dụng thuốc ngoài da.
- Nêu đúng cách dùng BSI, ASA,
DEP, mỡ Tetraxiclin.
- Trình bày đúng cách sử dụng
Râu ngô, Râu mèo, Mã đề. Rễ cỏ
tranh để lợi tiểu.
- Trình bày đúng cách sử dụng
Kavet, Alusi, nghệ mật ong để
chống acid thừa của dịch vị.
- Trình bày đúng cách sử dụng
thuốc chống ỉa chảy và lỵ:
Becbeerin, mộc hương, măng cụt,
Opizoic, Ganidan
- Trình bày đúng cách sử dụng

0,5

1

2

1

0,5


1
1,5


oresol để cung cấp nước và điện
giải. Cách thay thế khiu không có
Oresol.
Thuốc dùng cho phụ nữ: Cao
16 ích mẫu, cao hương ngãi, viên
ích mẫu.
Thuốc về mắt Acgyrol,
17 Sunfaxylum, Cloroxit, kẽm
sunfat, mỡ Tetraxilin
Thuốc an thần, gây ngủ, chống
18 động kinh: viên senvong
Gacdenan, Seduxen
Thuốc dường hô hấp: (chữa hohen) xiro mạch môn , cao bách
19
bộ, ho long đờm, bổ phể,
Ephedrin. Theophyyin.

Vitamin và
thuốc bổ dưỡng: Vitamin A –
20
D, dầu cá, Vitamin B1, C, cốm
Cãnin

Thuốc tác dụng trên gan mật:
21 Nhân trần, cao Actiso(Baì đọc
thêm)


- Trình bày đúng cách sử dụng
các thuốc điều kinh cho phụ nữ.

0,5
1

- Trình bày đại cương về thuốc an
thần, gây ngủ, chống động kinh.
- Trình bày đúng cách sử dụng
Seduxen, viên vòng, Gacdenan
- Nêu được sự khác nhau giữa ho
và hen.
- Trình bày đúng cách sử dụng
xiro mạch môn, cao bách bộ, ho
long đờm, bổ phể, Ephedrin,
Theophylin để chữa hen.
- Trình bày đại cương về Vitamin
và thuốc bổ dưỡng.
- Trình bày đúng cách sử dụng
Vitamin A, D, B1, C và dầu cá để
chữa bệnh thiếu Vitamin.
- Trình bày đúng cách sử dụng
cốm Canxi để chữa bệnh còi
xương chậm lớn của trẻ.

- Trình bày đúng cách sử dụng
nhân trần, cao Actiso để chữa
bệnh đường gan mật
- Trình bày đúng cách sử dụng

dung dịch Lugon, viên rong mơ,
Thuốc trị bệnh bướu cổ: Dung
viên Kaliiodit để chữa bệnh bướu
22 dịch Lugon, viên rong mơ, viên
cổ đơn thuần(liên hệ với chương
Kaliiodit
trình bướu cổ trong chủ đề bệnh
xã hội)
23 Thuốc tai mũi họng: Sunfarin,
- Trình bày cách sử dụng
Naphazolin, Oxy già,
sunfarin, Naphazolin, Oxy già,

1

1

2

1

1

1


glyxerinborat

glyxerinborat
- K tờn v nờu c cụng dng

Thuc chng thiu mỏu:
chớnh, liu dựng ca cỏc thuc
24 Vitamin B12, St (bi c
chng thiu mỏu.
thờm)
- Trỡnh by c nhng im cn
chỳ ý khi s dng vitamin B12
- Nhn dng ỳng cỏc dng thuc
Nhn thc cỏc dng thuc thnh
24
thnh phm ó hc bng cm
phm ó hc
quan
5. Hớng dẫn thực hiện học phần:
* Giảng dạy:
- Lý thuyết: Thuyết trình, thực hiện phơng pháp dạy
- học tích cực.
- Thực hành: Thực tập tại phòng thực tập của nhà trờng, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực hành, xem
Video, Slide.
* Đánh giá:
- Kiểm tra thờng xuyên: 2 điểm thi hệ số 1
- Kiểm tra định kỳ:

2 điểm thi hệ số 2

- Thi kết thúc học phần: Bài thi thực hành, sử dụng
bảng kiểm quy trình kỹ thuật để đánh giá học sinh.
6. Tài liệu tham khảo:
- Dc hc v thuc thit yu, Tỏc gi: TS.PGS. Trung Phn, BS.
Nguuyn ng Th ( CB), nh xut bn Y hc, nm 2000

- Dc lý hc, tp 1, tỏc gi GS.TS n Vn Phan, B Y t
- Nhng Cõy Thuc V V Thuc Vit Nam ( GS. TS. Tt Li ),
nh xut bn Y hc, nm 2004
- Danh mc thuc thit yu Vit Nam ln th 5, B Y t , nm 2005

8



×