Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TUẦN 21_LỚP 5.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.39 KB, 22 trang )

Nguyễn Minh Tuấn
Tuần 21: (Từ ngày 02/02 - 06/02/ 2009)
Thứ hai, ngày 02 tháng 02 năm 2009
Tiết 1:
TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
* MTC:Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ
nhật, hình vuông,...
- Rèn luyện kỹ năng tính, áp dụng các công thức.
* MTR: Học sinh yếu biết vận dụng công thức để tính được bài tập 1.
II. Chuẩn bị
- Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ KTBC
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu cách tính:
GV đưa VD1(SGK)
GV vẽ hình như SGK
GV HD chia hình đã cho thành các hình quen thuộc
để tính diện tích” cụ thể là chia thành 2 hình vuông
nhỏ và 1 HCN
GV HD HS xác định kích thước của các hình mới
tạo thành” hình vuông cạnh 20cn, HCN dài: 70cm,
rộng 40,1cm
Dựa vào các kích thước để tính diện tích từng hình
nhỏ rồi suy ra diện tích của cả hình lớn.

c. HD HS thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài


GV gợi ý cách chia hình
GV giúp đỡ học sinh yếu làm bài.
Bài 2: HD tương tự bài số 1(chia hình đã cho
thành 3 HCN rồi tính)
3/ CCDD: GV nhận xét tiết học
HS thực hành tính
Giải:
Chiều dài HCN: 25 +20 +2=70cm
Diện tích HCN:70 x 40,1 = 2807cm
2
Diện tích của 2 hình vuông:
20 x 20x 2= 800cm
2
Diện tích của hình lớn là:
2807 + 800 = 3607 cm
2
Đáp số: 3607 cm
2
HS đọc đề bài và quan sát hình SGK
HS nêu cách chia thành các hình(2 HCN)
HS tính diện tích vào vở
HS chữa bài
Bài giải:
Chiều dai HCN ABCD là:
3.5 + 4.2 +3.5 = 11.2
DT HCN ABCD là:
11,2 x 3.5 = 39.2m
2
DT HCN MNPQ là
6.5 x 4.2 = 27.3m

2
DT mảnh đất là:
27.3 + 39.2 = 65.5m
2
Đáp số: 65.5m
2
Tiết 2:
1
Nguyễn Minh Tuấn
ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM
I. Mục tiêu
* MTC: Học xong bài này học sinh biết:
- Cần phải tôn trọng uỷ ban nhân dân (UBND) xã (Phường) và vì sao phải tôn trọng UBND
xã(Phường)
- Thực hiện các quy định của UBND xã hoặc phường; tham gia các hoạt động do UBND xã hoặc
phường tổ chức .
* MTR: HS trung bìng yếu biết tôn trọng UBND xã hoặc phườngthực hiện qui định của UBND xã
hoặc phường .
II. Tài liệu và phương tiện
ảnh trong bài phóng to.
III. các hoạt động dạy học
* Khởi Động
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra học sinh bài: Em yêu quê hương
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu ghi bảng tên bài - GV dùng lời giới thiệu
2.2 Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
@ GV tạo điều kiện cho học yếu tham gia phát biểu ý kiến và nhắc lại
câu trả lời của bạn.

 HĐ1 :Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường.
- Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
- UBND phường làm các công việc gì ?
- UBND xã phường có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân có thái
độ thế nào với UBND ?
GV kết luận : UBND xã hoặc phường phải giải quyết nhiều công việc
quan trọng đối với người dân ở địa phương . Vì vậy, mỗi người dân đều
phải tôn trọng
 HĐ2:Làm bài tập 1 SGK:
* Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã
GVKL: UBND xã , phường làm công việc: b; c; d; đ; e; h; i
 HĐ3: làm bài tập 2 SGK
GVKL:
- Hành vi việc làm đúng là: b; c
- Hành vi không nên là: a
Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu HS tìm hiểu về UBND xã phường nơi
đang ở về các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà xã, phường đã làm
3/ CCDD
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
chuẩn bị tiết sau
Học sinh đọc truyện
Học sinh thảo luận và trả lời
câu hỏi:
HS liên hệ thực tế bản thân đã
tham gia vào các họat động nào
của địa phương
HS thảo luận nhóm 2
HS làm việc cá nhân trong
VBT,
HS tìm hiểu

Tiết 3:
TẬP ĐỌC: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu
* MTC: HS đọc lưu loát toàn bài văn, HS khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng giọng lúc rắn rỏi,
hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu ý bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh chí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và
danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
2
Nguyễn Minh Tuấn
* MTR: HS yếu biết đọc đúng đoạn 1, 2 của bài văn, phân biệt được giọng từng nhân vật trong đoạn
đọc.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
- HS đọc phân vai bài (Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng )
2. Bài mới:
a. GTB ghi bảng : GV dùng lời giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*. Luyện đọc
GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tiếng khó(Giang Văn Minh,
Lê Thần Tông, mắc mưu, cống nạp, mã viện, )
GV phân đoạn : 4 đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu đến " cho ra lẽ’’
Đoạn 2 : tiếp đến ‘’mạng Liễu Thăng’’
Đoạn 3 : tiếp đến ‘’ ám hại ông’’
Đoạn 4 : còn lại
GV đọc mẫu.
( Gv giao việc cho học sinh yếu luyện đọc đoạn 1, 2 của bài, gv

thường xuyên kiểm tra, động viên học sinh đọc bài)
*. Tìm hiểu bài :
H ?: Sứ thần Giang văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi
bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng" ? ( vờ khóc than vì không mật ở nhà
để cúng giỗ cụ tổ 5 đời)
GV chốt câu hỏi 2 : Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải
bỏ lệnh góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông
H : Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song
toàn ?( Vì GVM vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà
Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và danh dự cho
đất nước)
GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
Nội dung : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh chí dũng
song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi
sứ nước ngoài.
- HS yếu lắng nghe và nhắc lại nội dung các câu trả lời,
nội dung của bài.
c. Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, GVM, Vua
nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông
3. CCDD:
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét tiết học
3 HS đọc
Học sinh lắng nghe
2 HS đọc bài
HS luyện đọc từ khó
HS luyện đọc theo đoạn ( nối tiếp )
HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn

HS luyện đọc theo nhóm
HS đọc phần chú giải
HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu
hỏi :
HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
HS đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu 2
SGK
HS đọc đoạn 4 TLCH 3 SGK

5 HS sắm vai đọc
HS nhận xét cách đọc
- Hs yếu nhắc lại
Tiết 5:
LỊCH SỬ: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
3
Nguyễn Minh Tuấn
- Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ ne Vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống mĩ Diệm
- Giáo dục lòng yêu nước , lòng căm thù giặc sâu sắc
II. Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính VN để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo hiệp định Giơ Ne Vơ
- Tranh ảnh tư liệu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ KTBC
- H: Trình bày những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kì 1945 đến
1954 ?
- GV nhận xét ghi điểm.

2/ Bài mới
a. GTB: GV nêu một số đặc điểm nổi bật của nước ta sau khi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi.
Sau khi thất bại nặng nề ở ĐBP, ngày 21/7/ 1954 thực dân Pháp buộc
phải kí hiệp định Giơ Ne Vơ, chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở
Việt Nam . Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp kết thúc nhân dân
ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã đoàn kết xây dựng CNXH
ở Miền Bắc và đấu tranh chống âm mưu chia căt nước ta của đế quốc
Mĩ.
b. Tìm hiểu bài.
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP.
- H: Hãy nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ Ne Vơ ?
- GV KL: Chấm dứt chiến tranh,lập lại hoà bình ở VN và đông dương,
qui định vĩ tuyến 17 ( sông Bến Hải )làm giới tuyến quân sự tạm thời.
- Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi Miền Bắc, chuyển
vào miền Nam, trong 2 năm quân Pháp phải rút khỏi Miền Nam VN.
đến tháng 7 năm 1956 tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
 HĐ2:Tìm hiểu nguyện vọng của nhân dân ta
- H: Nguyện vọng của nhân dân ta là gì , Nguyện vọng đó có được
thực hiện không ? vì sao?( Nguyện vọng của Nhân dân ta là sau 2 năm
nước nhà thống nhất Bắc nam sum họp gia đình đoàn tụ.
- Nguyện vọng đó không được thực hiện vì âm mưu của mĩ muốn chia
cắt đất nước ta lâu dài .
- H: Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ Ne Vơ của Mĩ thể hiện như thế
nào ?
- GVKL : Trước tình hình đó không bằng cách nào khác nhân dân ta
chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc
3/ CCDD: GV nhận xét tiết học
HS trình bày - HS nhận xét
HS đọc SGK

HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu
hỏi rồi báo cáo kết quả
Đại diện các nhóm trình bày
HS nhận xét bổ sung .
HS làm việc cá nhân đọc thông
tin SGK trả lời câu hỏi
Chúng không thực hiện theo hiệp
định
Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2009
Tiết 1:
THỂ DỤC: TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY, BẬT CAO
I. Mục tiêu
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay .Ôn nhảy dây
kiểu chụm chân .Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác .
-Làm quen với động tác bật cao . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
- Chơi trò chơi bóng chuyền sáu .yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương dốichủ
động .
4
Nguyễn Minh Tuấn
II.Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm: sân trường,bóng
- Mỗi một học sinh một dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Hình thức tổ chức
1/ Phần mở đầu 8- 10 phút
GVnhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học
Cho HS khởi động các khớp
2/ Phần cơ bản: 18- 20 phút
a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay theo nhóm 2-3 người
b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: 5-7 phút

GV gọi một số em lên thi đua nhau nhảy - GV động viên
c. Làm quen bật nhảy cao. (7-9)
-GVlàm mẫu rồi giảng giải ngắn gọn
-GV lưư ý HS bật bằng 2 chân và rơi xuống cũng bằng
d.Chơi trò chơi bóng chuyền sáu
-GV nêu tên trò chơi .Giới thiệu cách chơi và qui định chơi khu vực
chơi
3. Phần kết thúc
Hồi tĩnh, nhận xét.
HS tập hợp lớp theo tổ
Hs khởi động theo đội hình vòng
tròn
HS luyện tập theo từng tổ theo
khu vực đã qui định
Hs thi đua giữa các tổ 1lần
HS luyện tập cá nhân
Tiết 2:
TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TT)
I. Mục tiêu
* MTC:
- GV giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích các hình đã học .
- HS biết cách ghép hình để tính diện tích hình đã cho.
*MTR: HS yếu biết cách tính diện tích khi đã ghép được hình.
II. Chuẩn bị
Bảng con
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ KTBC
Yêu cầu HS chữa bài tập SGK
GV nhận xét
2/ Bài mới

a. GTB ghi bảng
b . Giới thiệu cách tính
GVhướng dẫn HS thông qua ví dụ nêu trong SGk để hình
thành qui trình tình diện tích các hình cắt ghép từ hình đã
cho.
Ví dụ 1SGK
GV vẽ hình
1 HS lên bảng chữa bài tập 2 SGK
HS lắng nghe nhắc lại
HS đọc ví dụ SGK
HS quan sát hình
HS giải theo hướng dẫn của GV
Giải
Diện tích hình thang ABCDlà :
(55+ 30 )x 22 :2 = 935 (m
2
)
5
Nguyễn Minh Tuấn
GV chia hình đã cho thành hình tam giác và hình thang
- Tính diện tích của từng hình nhỏ rồi tính tổng diện tích của
hình đã cho theo bảng số liệu
c. Thực hành
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài
Gv hướng dẫn HS chia mảnh đất đã cho thành hình chữ nhật
và hai hình tam giác
- GV nhận xét
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
Gv lưu ý HS chia mảnh đất thành 2 hình tam giác và 1 hình

thang
Chiều cao hình thang là NM
đáy là BM và NC
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài
3/ CCDD: GV nhận xét tiết học
Diện tích hình tam giác ADE là :
55 x27 :2 = 742,5 (m
2
)
Diện tích hình ABCDE là :
935 + 742,5 = 1677,5 (m
2
)
HS làm bài vào vở:
Giải
Diện tích hình chữ nhật AEDG là :
84 x63 =5292(m
2
)
Diện tích hình BAE là :
84 x28 : 2 = 1176(m
2
)
độ dài cạnh BG là :
28 + 63 =91 (m)
Diện tích hình BGC là :
91 x30 : 2 = 1365(m
2
)
Diện tích mảnh đất là :

5292 + 1176 +1365 = 7833 (m
2
)
Đáp số : 7833m
2
HS đọc dữ liệu bài toán
HS làm bài vào vở

Tiết 3:
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu
* MTC:
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện trí dũng song toàn .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi; có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
* MTR: HS yếu nghe và nhìn bảng chép lại đúng chính tả bài viết; làm được khoảng 1/3 số lượng
bài tập.
II. Chuẩn bị
VBT TV5 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng viết một số tiếng có âm r, d, gi hoặc âm chính là o,ô : ( Danh , Dũng , Nghĩa )
Dừng nấu , ngưng , trắng sương ,râm ran.....
2/ Bài mới:
a .Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài viết
- HS đọc câu hỏi trong sách giáo khoa
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi : đoạn văn kể điều gì?
- HS đọc thầm đoạn văn .

6
Nguyễn Minh Tuấn
- GV nhắc học sinh chú ý cách trình bày đoạn văn, câu cần xuống dòng , câu văn đặt trong dấu ngoặc
kép, những chữ cần viết hoa , những chữ học sinh cần viết dễ viết sai chính tả.
c. Viết chính tả.
- Gv đọc thong thả, rõ ràng từng cụm từ khoảng 2 – 3 lần.
- Hs nghe và viết vào vở.
- Sau khi học sinh TB trở lên viết xong GV nhi từng cụm từ lên bảng để HS yếu ghi lại vào vở.
d. Chấm và nhận xét bài viết.
đ. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- GV chọn cho HS lớp mình BT2a.
3/ Củng cố dặn dò:
Dặn chuẩn bị tiết sau.
Tiết 4:
ĐỊA LÝ: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu
Sau bài học HS biết:
* MTC: - Dựa vào bản đồ,lược đồ, nêu được vị trí địa lí của cam Pu chia,Lào,Trung Quốc và đọc
tên thủ đô của 3 nước này .
- Nhận biết được : Cam Pu Chia và Lào là hai nước nông nghiệp . Trung Quốc có số dân đông nhất
thể giới ,đang phát triển mạnh ,nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống
- HS có kĩ năng quan sát lược đồ
* MTR: Hsyếu biết dựa vào bản đồ,lược đồ, nêu được vị trí địa lí của cam Pu chia,Lào,Trung Quốc
và đọc tên thủ đô của 3 nước này .
II. Chuẩn bị
- Bản đồ các nước châu á
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ KTBC
H?:Khu vực Đông Nam á có bao nhiêu quốc gia ? Kể tên một

số quốc gia mà em biết ?
H?:Dân cư Châu á là người da nào là chủ yếu ? Châu á có diện
tích ?
2/ Bài mới
a. GTB ghi bảng
b. Tìm hiểu bài.
1. Cam Pu chia
- H: Cam pu chia thuộc khu vực nào của Châu á?Giáp với
những nước nào ?
 HĐ1 : Làm việc theo SGK
Hoàn thành bảng số liệu
GV kết luận:
_ Cam pu chia thuộc khuvực đông Nam á, . đại hình dạng lòng
chảo .Sản phẩm chính là lúa gạo .Cam pu chia đang phát triển
nông nghiệp và chế biến lâm sản .
2. Lào
Tiến hành tương tự như tìm hiểu Cam pu chia
GVKL: Lào nằm ở khu vực đông nam á ,giáp với VN,TQ,TL,
mi an ma ,không giáp biển,địa hình núi và cao nguyên là chủ
HS trả lời
2HS trả lời
- Cam pu chia thuộc khu vực Đông Nam
á .Giáp với những nước Việt Nam,
Lào ,Thái Lan và vịnh thái lan
Hs đọc đoạn văn về Cam pu chia
HS thảo luận nhóm đôi điền vào bảngsau
Nước Vị trí
địa lí
địa
hình

chính
Sản
phẩm
chính
Cam pu
chia
Các nhóm báo cáo
7
Nguyễn Minh Tuấn
yếu sản phẩm chính là quế và cánh kiến, lúa gạo
3. Trung Quốc
H: Trung quốc thuộc khu vực nào của châu á đọc tên thủ đô
của trung quốc ?số dân của TQ ?
GVKL: TQ giáp với VN, mông cổ , Liên bang nga
TQ có diện tích lớn thứ 3 thế giới, nhưng có số dân đông nhất
thế giới , hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới
đời sống người dân ngày càng cải thiện có những ngành công
nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng
 HĐ2:Tìm hiểu về danh lam thắng cảnh của lào và Cam pu
chia
GVKL:
3/ CCDD: GV nhận xét tiết học
-HS trả lời cá nhân
HS quan sát theo nhóm đôi hình SGK và
đọc phần chú giải trả lời câu hỏi:
Đại diện từng nhóm chỉ hình 5 SGK
trình bày một số danh lam thắng cảnh
của lào và cam puchia

Tiết 5:

KHOA HỌC: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
* MTC: Sau bài học HS biết:
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
- Kể tên một số phương tiện máy móc ,hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
* MTR: HS yếu biết tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
II. Chuẩn bị
- Hình thông tin trong sgk trang 84 ,85
- Máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ KTBC
Trình bày một số biến đổi của vật về hình dạng và vị trí ? nhờ đâu
mà có biến đổi đó ?
GV nhận xét
2/ Bài mới
a. GTB ghi bảng
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Làm việc với SGK
H: Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào ?
H: Nêu vai trò của năng lượng của mặt trời đối với đời sống ?
H: nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
GVKL:
- Dưới ánh sáng và nhiệt độ
- Giúp cho cây xanh tốt con người và động vật khoẻ mạnh .
Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và
phát triển.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng mưa gió bão .....trên
trái đất .
 HĐ2 : Quan sát và thảo luận

H : Kể về một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong
cuộc sống hằng ngày ?
H : Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt
trời . Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ?
H : Kể về một số ví dụ sử dụng năng lượng mặt trời của địa
2HS trình bày
HS làm việc theo nhóm trả lời các
câu hỏi
đại diện các nhóm trình bày
HS bổ sung

HS thảo luận nhóm 2
HS quan sát hình 2,3 ,4 SGK trả lời
cĐại diện các nhóm trả lời .
HS nhận xét
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×