Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ĐÊ CƯƠNG ôn học kì 1 GDCD 11 năm 189

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.86 KB, 24 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11
Bài 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
A. LÍ THUYẾT
1. Sản xuất của cải vật chất
a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của mình.
b) vai trò của sản xuất của cải vật chất
- SX VC là cơ sở tồn tại của xã hội vì: SX ra của cải VC để duy trì sự tồn tại của con người và xh
loài người.
- SX của cải VC quyết định mọi hoạt động của xh. Vì: Thông qua lđ SX VC, con người được cải
tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
- Lịch sử loài người là quá trình phát triển, hoàn thiện các phương thức sản xuất, quá trình thay thế
PTSX cũ bằng Phương thức sản xuất tiến bộ hơn.
* KL : SX VC là cơ sở tồn tại của xã hội, là quan điểm duy vật lịch sử. Nó là cơ sở để xem xét, giải
quyết các quan hệ Kinh tế, chính trị, văn hóa trong XH.(nó qđ toàn bộ sự vận động của xh).
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a) Sức lao động
- Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người vận dụng vào quá trình SX.
- Thể lực và trí lực là hai yếu tố không thể thiếu trong hoạt động lao động của con người.
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự
nhiên cho phù hợp với yêu cầu của con người.
- Nói sức lao động ..Vì: chỉ khi SLĐ kết hợp với TLSX thì mới có quá trình lđ;
KL : LĐ là hoạt động bản chất của con người, là tiêu chuẩn phân biệt con người với loài vật. Hoạt
động tự giác, có ý thức, biết chế tạo cơ cấu lđ là phẩm chất đặc biệt của con người.
b) Đối tượng lao động
- Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lđ của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù
hợp với mục đích của con người
- ĐTLĐ gồm 2 loại:
+ Loại có sẵn trong TN.
+ Loại trải qua tác động của lao động


c) Tư liệu lao động
- Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên ĐTLĐ,
nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
- TLLĐ gồm 3 loại:
+ CƠ CẤU LĐ (cày, cuốc, máy móc ...)
+ Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ...)
+ Kết cấu hạ tầng của SX (đường xá, bến cảng, sân bay...)
- Tính độc lập tương đối giữa “TLLĐ” với “ĐTLĐ” kết hợp với nhau tạo thành TLSX. Khái
quát như sau: SLĐ + TLLĐ = sản phẩm.
- Vai trò: cơ cấu lđ là yếu tố quan trọng, quyết định nhất, thể hiện ở trình độ phát triển KT – XH của
một quốc gia. Kết cấu hạ tầng, là điều kiện cần thiết của SX, phải đi trước một bước.
* Mối quan hệ giữa các yếu tố:
- Ba yếu tố (SLĐ, ĐTLĐ, TLLĐ) có quan hệ chặt chẽ với nhau của quá trình SX. Trong đó, SLĐ là
chủ thể sáng tạo
TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ TN, nên đồng thời với phát triển SX phải quan tâm bảo vệ để tái tạo
ra TNTN, đảm bảo sự phát triển bền vững.
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
a) Phát triển kinh tế
- Phát triển KT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội.
b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội
- Đối với cá nhân
Phát triển KT tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; đáp
ứng nhu VC, tt cầu ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, hoạt động xh, phát triển con người
toàn diện ...
- Đối với gia đình
1


Phát triển KT là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng gia đình
- Đối với xã hội

+ Phát triển KT làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xh, chất lượng cuộc sống cộng đồng
+ Tạo đk giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp và tệ nạn xh.
+ Là tiền đề VC để phát triển VH, GD, YT ... đảm bảo ổn định KT, CT, XH.
+ Tạo tiền đề VC để củng cố QPAN giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực quản lý của NN,
củng cố niềm tin của nd vào sự lãnh đạo của Đảng.
+ Là đk để khắc phục tụt hậu về KT, xây dựng nền KT độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế,
định hướng XHCN.
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm
A. sức lao động, đối tượng lao động,công cụ lao động.
B. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu
lao động.
C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản
xuất.
Câu 2. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất kinh tế
B. thỏa mãn nhu cầu.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. quá trình sản xuất.
Câu 3. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất
được gọi là
A. sức lao động.
B. lao động.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. hoạt động.
Câu 4. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho
phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là

A. sản xuất của cải vật chất.
B. hoạt động.
C. tác động.
D. lao động.
Câu 5. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp
với mục đích của con người được gọi là
A. tư liệu lao động.
B. công cụ lao động.
C. đối tượng lao động.
D. tài nguyên thiên nhiên.
Câu 6. Sức lao động của con người là
A. năng lực thể chất của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
B. năng lực tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
C. năng lực thể chất và tinh thần của con người.
D. năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
Câu 7. Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối
tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là
nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tư liệu lao động.
B. Công cụ lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Tư liệu sản xuất gồm những loại nào sau đây?
A. Công cụ lao động.
B. Công cụ và phương tiện lao động.
C. Phương tiện lao động.
D. Người lao động và công cụ lao động.
Câu 9. Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động.
B. Tư liệu lao động.

C. Công cụ lao động.
D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
Câu 10. Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động.
B. Tư liệu lao động.
C. Công cụ lao động.
D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
Câu 11. Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là
A. động lực thúc đẩy xã hội phát triển.
B. nền tảng của xã hội loài người.
C. cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
D. cơ sở cho sự tồn tại của Nhà nước.
Câu 12. Xét đến cùng, sự vận động và phát triển của toàn bộ mọi mặt đời sống xã hội là do
A. con người quyết định.
B. sản xuất vật chất quyết định.
2


C. nhà nước chi phối.
D. nhu cầu của con người quyết định.
Câu 13. Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng
A. có nhiều của cải hơn.
B. sống sung sướng, văn minh hơn.
C. được nâng cao trình độ.
D. được hoàn thiện và phát triển toàn diện.
Câu 14. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định
nhất là
A. đối tượng lao động.
B. công cụ lao động.
C. phương tiện lao động.

D. tư liệu lao động.
Câu 15. Sự tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ sẽ đảm bảo cho sự
A. phát triển kinh tế bền vững.
B. phát triển kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
C. tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. phát triển lành mạnh của xã hội.
Câu 16. Sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực là
A. sức lao động.
B. lao động.
C. người lao động.
D. hoạt động.
Thông hiểu
Câu 1. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là
A. công cụ sản xuất.
B. hệ thống bình chứa.
C. kết cấu hạ tầng của sản xuất.
D. máy móc, kĩ thuật, công nghệ.
Câu 2. Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
D. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.
Câu 3. Phát triển kinh tế có ý nghĩa nào sau đây đối với cá nhân?
A. Tạo điều kiện cho mọi người có việc làm và thu nhập. B. Cơ sở thực hiện và xây dựng
hạnh phúc.
C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Thực hiện dân giàu, nước mạnh.
Câu 4. Theo C.Mác,chúng ta có thể dựa vào đâu để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau trong lịch
sử?
A. Đối tượng lao động.

B. Sản phẩm lao động.
Câu 5. Sự tăng trưởng kinh tế là biểu hiện của sự
A. phát triển kinh tế.
B. tiến bộ và công bằng xã hội.
C. phát triển xã hội.
D. phát triển bền vững.
Câu 6. Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. lực lượng sản xuất.
B. mọi tư liệu sản xuất.
C. công cụ sản xuất.
D. phương thức sản xuất.
Câu 7. Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành
A. phương thức sản xuất.
B. lực lượng sản xuất.
C. quá trình sản xuất.
D. tư liệu sản xuất.
Câu 8. Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành
A. phương thức sản xuất.
B. lực lượng sản xuất.
C. quá trình sản xuất.
D. tư liệu sản xuất.
Câu 9. Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội vì
A. là nguyên nhân, là động lực thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
B. là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội.
C. là hạt nhân, là đòn bẩy thúc đẩy mở rộng sự đa dạng hoạt động của xã hội.
D. là trung tâm, là sự liên kết các hoạt động của xã hội.
Câu 10. Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất, vì nó là căn
cứ cơ bản để phân biệt
A. các hoạt động kinh tế.
B. các quan hệ kinh tế.

C. các mức độ kinh tế.
D. các thời đại kinh tế.
Câu 11. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố giữ vai trò quan trọng,
quyết định nhất vì
A. biểu hiện trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.B. kết quả trình độ phát triển của tư liệu sản
xuất.
C. hệ quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất.D. kết tinh trình độ phát triển của tư liệu sản
xuất.
Vận dụng
Câu 1. Đối tượng lao động của người thợ may là
3


A. máy khâu.
B. kim chỉ.
C. vải.
D. áo, quần.
Câu 2. Với người thợ xây, đâu là công cụ lao động?
A. Thước, bay, bàn chà.
B. Gạch, ngói. C. Tôn lợp nhà.
D. Xà gồ.
Câu 3. Công cụ lao động của người thợ mộc là
A. gỗ.
B. sơn.
C. đục, bào.
D. bàn ghế.
Câu 4. Doanh nghiệp H kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng
nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện vai trò của phát triển kinh
tế đối với
A. gia đình.

B. xã hội.
C. tập thể.
D. cộng đồng.
Câu 5. M tốt nghiệp đại học nhưng không chịu đi làm mà chỉ tham gia tụ tập bạn bè ăn chơi. Việc làm
của M không thực hiện trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Phát triển kinh tế.
B. Giữ gìn truyền thống gia đình.
C. Củng cố an ninh quốc phòng.
D. Phát huy truyền thống văn hóa.
Vận dụng cao
Câu 1. H quan sát thấy gia đình anh K đang xây nhà với nhiều vật dụng để ngổn ngang như: gạch, đá,
cát, giàn giáo, xà gồ, thước, bàn chà, bay. Vậy, đâu là đối tượng lao động của những người thợ xây
nhà?
A. Gạch, đá, cát.
B. Giàn giáo, xà gồ.
C. Thước, bàn chà, bay.
D. Gạch đá, cát, giàn giáo, xà gồ.
Câu 2. Ngày đầu tiên đi học may, N bỡ ngỡ với nhiều vật dụng của người thợ may. Nào là chỉ, kim,
phấn vẽ, kéo, thước dây, vải. Vậy, đâu là đối tượng lao động của người thợ may?
A. Vải.
B. Vải, thước dây.
C. Kim, chỉ, phấn.
D. Kim, chỉ, phấn, thước dây.
Câu 3. Đang là học sinh 11, sau mỗi buổi học M, N và H không tham gia giúp đỡ gia đình việc nhà. M
lấy lí do bận học để ngủ, N lấy lí do bận học để chơi game, H nói bận học để đi chơi. K là bạn học
cùng lớp đã góp ý cho M, N, H cần phải biết lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp
nhưng M, N, H vẫn không chịu thay đổi. Theo em
A. quan niệm của M, N, H là đúng vì sau giờ học cần phải giải trí cho thoải mái.
B. quan niệm của M, N, H là sai vì sau giờ học nên giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp.
C. quan niệm của M, N là sai vì sau giờ học không nên ngủ và chơi game.

D. quan niệm của N, H là sai vì không nên chơi game và nói dối cha mẹ.
Bài 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
. A. LÍ THUYẾT
1. Hàng hoá
a) Hàng hoá là gì? HH là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua – bán.
- HH là một phạm trù lịch sử, chỉ trong đk SX HH thì sản phẩm mới được coi là HH. HH có thể ở
dạng vật thể (hữu hình) hoặc ở dạng phi vật thể (HH dịch vụ)
b) Hai thuộc tính của hàng hoá
* Giá trị sử dụng của hàng hoá
- Giá trị sử dụng của HH là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn n/c nào đó của con người.
- Giá trị sử dụng của HH được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển
của LLSX và KH – KT.
- Giá trị sử dụng không phải cho người SX ra HH đó mà cho người mua, cho xh; Vật mang giá trị sử
dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi.
* Giá trị của hàng hoá
- Giá trị của HH được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của HH. Giá trị trao đổi là một quan hệ về
số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác nhau.
- Giá trị HH là LĐ xã hội của người SX HH. Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
2. Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ?
- Tiền xuất hiện là kết quả quá trình phát triển lâu dài của SX, trao đổi HH và các hình thái giá trị.
b) Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị,Phương tiện lưu thông,Phương tiện cất trữ,Phương tiện thanh toán, Tiền tệ thế giới
3. Thị trường
a) Thị trường là gì?
*Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để
4



xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trường xuất hiện và phát triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển của SX và lưu
thông HH.
+ Thị trường ở dạng giản đơn (hữu hình) gắn với không gian, thời gian nhất định: (Các chợ, tụ điểm
mua bán, cửa hàng...)
+ Trong nền kinh tế thị trường hiện đại: Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt thông qua hình
thức môi giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị...để khai thông quan hệ mua – bán và kí kết các hợp đồng
kinh tế.
- Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Từ đó hình thành
quan hệ: hàng hoá - tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hoá.
b) Các chức năng cơ bản của thị trường
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá
Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng HH. Vì vậy,
người SX mang HH ra thị trường, những HH phù hợp nhu cầu thị hiếu xh sẽ bán được. (giá trị HH
được thực hiện)
- Chức năng thông tin
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
mua bán là
A. hàng hóa.
B. tiền tệ.
C. thị trường.
D. lao động.
Câu 2. Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị sử dụng.
B. Giá trị thương hiệu.
C. Giá trị trao đổi.
D. Giá trị sử dụng.

Câu 3. Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi
A. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
B. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
C. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.
Câu 4. Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là
A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật
chất.
C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
D. công dụng thỏa mãn nhu cầu
mua bán.
Câu 5. Hiện tượng lạm phát xảy ra khi
A. nhà nước phát hành thêm tiền.
B. nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.
C. đồng nội tệ mất giá.
D. tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần
thiết.
Câu 6. Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông
qua
A. sản xuất, tiêu dùng.
B. trao đổi mua – bán.
C. phân phối, sử dụng.
D. quá trình lưu thông.
Câu 7. Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị và giá trị trao đổi.
B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.
C. Giá trị và giá trị sử dụng.
D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
Câu 8. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của nó.

B. công dụng của nó.
C. giá trị cá biệt của nó.
D. giá trị trao đổi của nó.
Câu 9. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử
dụng
A. khác nhau.
B. giống nhau.
C. ngang nhau.
D. bằng nhau.
Câu 10. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá được gọi là
A. giá trị của hàng hoá.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. tính có ích của hàng hoá.
D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 11. Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là
5


A. giá trị.
B. giá trị sử dụng.
C. giá trị cá biệt.
D. giá trị trao đổi.
Câu 12. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là
A. mệnh giá.
B. giá niêm yết.
C. chỉ số hối đoái.
D. tỉ giá hối đoái.
Câu 16. Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.

C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 17. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng
A. giảm phát.
B. thiểu phát.
C. lạm phát.
D. giá trị của tiền tăng lên.
Câu 18. Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hoá sẽ
A. giảm đi.
B. không tăng.
C. tăng lên.
D. giảm nhanh.
Câu 19. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định
giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. sàn giao dịch.
B. thị trường chứng khoán.
C. chợ.
D. thị trường.
Câu 20. Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
C. tiền tệ, người mua, người bán.
D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 21. Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng
hàng hoá, được coi là chức năng của thị trường nào dưới đây?
A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
B. Chức năng thông
tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Điều tiết sản xuất và lưu

thông hàng hoá.
Thông hiểu
Câu 1. Mục đích cuối cùng mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là
A. giá cả.
B. lợi nhuận.
C. công dụng của hàng hóa.
D. số lượng hàng hóa.
Câu 2. Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến hàng hóa là
A. giá cả của hàng hóa.
B. lợi nhuận .
C. công dụng của hàng hóa.
D. mẫu mã của hàng hóa.
Câu 3. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Lao động xã hội của người sản xuất.
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 4. Nói hàng hóa là một phạm trù lịch sử là vì
A. hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
B. hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.
C. hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
D. hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử
loài người.
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?
A. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá.
B. Giá trị sử dụng của hàng hoá.
C. Giá trị của hàng hoá.
D. Xu hướng của người tiêu dùng.
Câu 6. Yếu tố nào dưới đây nói lên tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
A. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.

B. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
C. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.
D. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
Câu 11. Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán. B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ
lại.
C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá. D. tiền dùng làm phương tiện lưu
thông.
Câu 12. Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
D. Người mua, người bán, tiền tệ.
Câu 13. Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào dưới đây?
6


A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
B. Hàng hóa, người mua, người
bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
D. Người mua, người bán, cung
cầu, giá cả.
Câu 14. Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng
A. có giá trị sử dụng.
B. được xã hội thừa nhận.
C. mua – bán trên thị trường.
D. được đưa ra để bán trên thị trường.
Câu 15. Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có
A. giá trị.

B. giá trị sử dụng.
C. giá trị trao đổi.
D. giá trị trên thị trường.
Câu 16. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất, sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật, công dụng của
hàng hoá được phát hiện dần và
A. không ngừng được khẳng định.
B. ngày càng đa dạng, phong phú.
C. ngày càng trở nên tinh vi.
D. không ngừng được hoàn thiện.
Câu 17. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra.
B. được đem ra trao đổi.
C. đã được bán cho người mua.
D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 18. Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị
của hàng hóa?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 19. Công thức H-T-H, trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua, người ta bán hàng lấy
tiền rồi dùng tiền mua hàng là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 20. Khi là người mua hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu.
B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung lớn hơn cầu.

D. Cung nhỏ hơn cầu rất nhiều.
Câu 21. Khi là người bán hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu.
B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung lớn hơn cầu.
D. Cung lơn hơn cầu rất nhiều.
Câu 22. Theo quy luật lưu thông tiền tệ, nếu số lượng tiền vàng ít hơn mức cần thiết cho lưu thông
hàng hoá thì tiền vàng sẽ
A. được cất trữ nhiều hơn.
B. được đưa vào lưu thông nhiều hơn.
C. giảm giá trị.
D. giảm số vòng luân chuyển.
Câu 23. Khi lạm phát xảy ra thì sức mua của tiền tệ sẽ
A. mạnh lên.
B. tăng lên.
C. không giảm.
D. giảm đi.
Câu 24. Thông qua thị trường, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá được
A. thông qua.
B. thực hiện.
C. phản ánh.
D. biểu hiện.
Câu 25. Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể thấp hoặc cao hơn gí trị là do
A. tác động của người mua.
B. tác động của cung - cầu.
C. tác động của cạnh tranh.
D. tác động của người bán.
Câu 26. Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, hình thức hàng hóa. Những hàng
hóa nào phù hợp thì bán được là thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.

B. Thông tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Mã hóa.
Câu 27. Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng
hóa, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thông tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Mã hóa.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?
A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
7


Vận dụng
Câu 1. Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng
nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị.
D. Phương tiện lưu thông.
Câu 2. Tháng 09 năm 2016, 1 USD đổi được 22 300 VNĐ, điều này được gọi là
A. tỷ giá hối đoái.
B. tỷ giá trao đổi.
C. tỷ giá giao dịch.
D. tỷ lệ trao đổi.
Câu 3. Tua tham quan Huế – Đà Nẵng – Hội An là loại hàng hoá

A. ở dạng vật thể.
B. hữu hình.
C. không xác định.
D. dịch vụ.
Câu 4. Anh A bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong trường
hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 5. Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra đôla để cất giữ
phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực
hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 6. Vợ chồng chị C đã trả cho công ty M 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu đô thị Y.
Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 7. Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền đó thực hiện chức năng
nào sau đây?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 8. Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có chất liệu bền, màu sắc đẹp phù hợp

với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên của
mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?
A. Giá trị.
B. Giá cả.
C. Giá trị sử dụng.
D. Lượng giá trị.
Câu 9. Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy
để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức
năng tiền tệ nào sau đây?
A. Tiền tệ thế giới.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Thước đo giá trị.
Câu 10. Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ
thể hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 11. Gia đình anh A, sau mùa Mì để dành được 150 triệu đồng bỏ vào két sắt để khi cần thì dùng là
thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 12. A dùng tiền trả cho B khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.

Câu 13. Giả sử, trên thị trường, hàng hóa A đang bán với giá cả thấp hơn giá trị. Nếu là người sản xuất,
để không bị thua lỗ em sẽ
A. thu hẹp sản xuất, nâng cao năng suất lao động. B. mở rộng sản xuất.
C. mở rộng tối đa sản xuất.
D. bỏ sản xuất.
Câu 14. Giả sử, trên thị trường, hàng hóa A đang bán với giá cả lớn hơn giá trị. Nếu là người sản xuất,
để lãi nhiều, em sẽ
A. thu hẹp sản xuất.
B. mở rộng sản xuất.
C. bỏ sản xuất.
D. giữ nguyên quy mô sản xuất.
8


Câu 15. Qua quan sát, A biết thị trường đang rất thiếu mít không hạt để bán. Điều này thể chức năng
nào của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thông tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Định lượng.
Câu 16. Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả này có giá
cao trên thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào dưới đây của thị
trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị.
C. Chức năng thừa nhận giá trị.
D. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Vận dụng cao
Câu 1. Bạn M, N và Y cùng ái ngại khi nhìn thấy K bị bệnh tâm thần và G bị liệt cả hai chân đang chơi
với nhau nên chợt nghĩ, không biết sau này họ làm gì để mà ăn. Theo em, những ai dưới đây có sức lao

động?
A. M, N và Y.
B. K và G.
C. M, N, Y và G.
D. M, N, Y, K và G
Câu 2. Khuyến cáo của cơ quan chức năng khi diện tích trồng hồ tiêu trong phạm vi cả nước tăng quá
nhanh dẫn đến cung vượt cầu. Trước tình hình đó, anh M vẫn phá bỏ 2 ha cà phê để trồng tiêu, anh K
giữ nguyên diện tích trồng hồ tiêu của gia đình và tìm cách tăng năng suất, chất lượng hồ tiêu. Còn anh
H và S vội phá bỏ diện tích trồng hồ tiêu chuyển sang trồng chanh dây. Trong trường hợp này, ai đã
vận dụng sai chức năng của thị trường?
A. Anh M.
B. Anh K.
C. Anh M, H và S
D. Anh M, K, H, và S.
Câu 3. Anh A nhận được hợp đồng xây dựng nhà cho một hộ gia đình. Vì thiếu nhân công nên anh đã
thuê các anh B, C, D, G trực tiếp thi công công trình. Vì B là anh em họ với A nên chỉ giám sát thi
công. Còn các anh C, D, G trực tiếp thực hiện công việc. Những ai dưới đây đã tiêu hao sức lao động
trong hiện thực?
A. Anh A, B, C, D và G.
B. Anh A, C, D và G.
C. Anh C, D và G.
D. Anh B, C, D và G.
Câu 4. Gia đình bác A đào ao thả cá đã đào được chiếc bình cổ quý. Bác đã cất giữ cẩn thận và để
trang nghiêm trong tủ cho mọi người chiêm ngưỡng. Trên bàn nhà bác có một chiếc tivi, một bộ dàn
âm thanh và một chiếc lọ hoa. Hãy xác định những đồ vật nào dưới đây của nhà bác A được coi là
hàng hoá?
A. Bình cổ, lo hoa, tivi, dàn âm thanh.
B. Lo hoa, tivi, bình cổ.
C. Dàn âm thanh, bình cổ, lo hoa.
D. Tivi, dàn âm thanh, lo hoa.

Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
. A. LÍ THUYẾT
1. Nội dung quy luật giá trị
- SX và lưu thông HH phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để SX ra HH . Nội dung ql giá trị
được biểu hiện trong SX và lưu thông HH:
+ Trong sản xuất: QL giá trị yêu cầu người SX phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt
(TGLĐCB) để SX HH phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT)
+ Trong lưu thông: QL giá trị yêu cầu việc trao đổi giữa hai HH A và B phải dựa trên TGLĐXHCT (phải
theo nguyên tắc ngang giá).
a) Đối với 1 hàng hoá: (Sơ đồ 2)
Giá cả hh có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó, nhưng xoay xung quanh trục giá trị hh.
b) Đối với tổng hh và trên toàn xh:
*Ql giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hh sau khi bán = tổng giá trị hh trong SX.
Khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xh, ql giá trị y/c tổng giá cả
HH sau khi bán bằng tổng giá trị HH trong quá trình SX.
2. Tác động của quy luật giá trị
a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
-Là phân phối lại các yếu tố TLSX và sức LĐ từ ngành này sang ngành khác, nguồn hàng từ nơi này sang
nơi khác... thông qua sự biến động của giá cả HH trên thị trường.
b) Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng xuất lao dộng tăng lên
- Hàng hoá được trao đổi mua bán theo giá trị xã hội của hàng hoá. Vì vậy, người SX, kinh doanh muốn
thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề, hợp lý hoá SX, thực hành tiết
kiệm...làm cho GTCB thấp hơn GTXH của HH.
- Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xh được nâng cao.
9


- NSLĐ tăng làm cho số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận tăng.
c) Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
- Do đk SX, KT – CNo, khả năng nắm bắt n/c thị trường khác nhau; nên GTCB từng người khác nhau – ql

giá trị đối xử như nhau.
- Một số người có GTCB thấp hơn GTXH của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi mới kĩ thuật, mở rộng
SX. Và ngược lại, một số người thua lỗ, phá sản; dẫn đến sự phân hoá giàu – nghèo.
3. Vận dụng quy luật giá trị
a) Về phía Nhà nước
- Xây dựng và phát triển KT thị trường định hướng XHCN. (VD SGK tr 32)
- Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực. (VD SGK tr32)
b) Về phía công dân
- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
- Chuyển dịch cơ cấu SX, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với nhu cầu. (VD SGK tr 33)
- Đổi mới kĩ thuật công nghệ, hợp lý hoá SX, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH. VD SGK tr 34)
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa đó là nội dung của
A. quy luật giá trị.
B. quy luật thặng dư.
C. quy luật kinh tế.
D. quy luật sản xuất.
Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản
xuất hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội.
B. thời gian lao động cá nhân.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động cộng đồng.
Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù
hợp với
A. tổng thời gian lao động xã hội.
B. tổng thời gian lao động cá nhân.
C. tổng thời gian lao động tập thể.

D. tổng thời gian lao động cộng đồng.
Câu 4. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. tổng thời gian lao động xã hội.
B. tổng thời gian lao động cá nhân.
C. tổng thời gian lao động tập thể.
D. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong
quá trình sản xuất.
Câu 5. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá trị hàng hóa.
B. giá cả trên thị trường.
C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa.
D. quan hệ cung cầu.
Câu 6. Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất nào sau đây?
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn.
B. Nền sản xuất hàng hoá.
C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Mọi nền sản xuất hàng hoá.
Câu 7. Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện
A. luôn ăn khớp với giá trị.
B. luôn cao hơn giá trị.
C. luôn thấp hơn giá trị.
D. luôn xoay quanh giá trị.
Câu 8. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu
thông phải căn cứ vào
A. thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. thời gian lao động cá biệt.
C. thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa D. thời gian cần thiết.
Câu 9 . Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản
xuất phải
A. cải tiến khoa học kĩ thuật.

B. đào tạo gián điệp kinh tế.
C. nâng cao uy tín cá nhân.
D. vay vốn ưu đãi.
Thông hiểu
Câu 1. Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành
sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác là
tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất
hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
10


Câu 2. Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau
đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất
hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng
năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây
của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất
hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 4. Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt
nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh
chóng là tác động nào sau đây của quy luật giá trị ?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất
hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 5. Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị
thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất
hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 6. Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Điều tiết dòng vốn trên thị trường.
C. Điều tiết tiền công lao động.
D. Quyết định đến chất lượng hàng hóa.
Câu 7. Quy luật giá trị phát huy tác dụng của nó thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Quan hệ cung cầu.
B. Giá trị thặng dư.
C. Giá cả thị trường.
D. Giá trị sử dụng.
Câu 8. Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào sau đây khiến cho giá cả của hàng hoá trở nên cao
hoặc thấp so với giá trị?
A. Cung – cầu.
B. Người mua nhiều, người bán ít.
C. Người mua ít, người bán nhiều.
D. Độc quyền.
Câu 9. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào sau đây để sản xuất ra hàng hoá?
A. Thị trường.
B. Cung – cầu.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Thời gian lao động thặng dư.
Vận dụng
Câu 1. Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ.
Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 3 giờ.
B. 4 giờ.
C. 5 giờ.
D. 6 giờ.
Câu 2. Anh A trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán vì
giá cả ở đó cao hơn. Vậy việc làm của anh A chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 3. Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi
thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất
của ông A sẽ
A. có thể bù đắp được chi phí.
B. thu được lợi nhuận.
C. hoà vốn.
D. thua lỗ.
Câu 4. Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B
sản xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80
triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất
ra vải trên thị trường là
A. 1giờ.
B. 2giờ.
C. 1.5giờ.
D. 2.5giờ
Câu 5. Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật

giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.
11


Câu 6. Dịp cuối năm, cơ sở làm mứt K tăng sản lượng để kịp phục vụ tết. Việc làm của cơ sở K chịu sự
tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hóa.
Câu 7. Mùa hè, chị B chuyển từ bán áo lạnh sang bán áo thun. Việc làm của chị B chịu sự tác động
điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hóa.
Câu 8. Thời điểm hiện nay, giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử dụng thịt lợn nhiều
hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy
luật giá trị?
A. Sản xuất.
B. Lưu thông.
C. Tiêu dùng.
D. Phân hóa.
Câu 9. Ông A trồng cam ở khu vực nông thôn, nên ông đã mang cam lên thành phố bán vì có giá cao
hơn. Việc làm này của ông A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Kích thích năng suất lao động tăng lên.
D. Điều tiết giá cả hàng hóa trên thị trường.
Câu 10. K đang bán hãng bia X tại tỉnh Y nhưng thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa
hàng của K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi(bỏ qua
yếu tố độc quyền), nếu là K, em sẽ
A. chuyển từ bia X sang bia Z để bán.
B. giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng.
C. bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác.
D. giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z.
Câu11. Anh G, K, L, M cùng bán quán phở tại thị trấn X. Để bán với giá thấp hơn, anh G đã giảm chi
phí bằng cách giảm lượng phở, thịt trong mỗi tô phở; anh K tìm mua nguồn thịt tươi ngon và xương để
hầm nước lèo cũng nhiều hơn; anh L lại đầu tư hệ thống nồi hơi dùng điện hầm nước lèo thay củi để
bớt công sức; anh M lại thuê nhân viên phục vụ trẻ, nhanh nhẹn. Những ai dưới đây đã áp dụng quy
luật giá trị?
A. Anh G.
B. Anh K và L.
C. Anh K, L và M.
D. Anh G, K, L và M
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
A. . LÍ THUYẾT
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
a) Khái niệm cạnh tranh
cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong SX, kinh doanh HH nhằm giành
những đk thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b) Nguyên nhân đẫn đến cạnh tranh
+ Trong nền SX HH, do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại với tư cách là những đơn vị kinh
tế độc lập trong quá trình SX, kinh doanh nên phải cạnh tranh với nhau.
+ Do đk SX của mỗi chủ thể kinh tế lại khác nhau, nên chất lượng HH và chi phí SX khác nhau, kết
quả SX, kinh doanh giữa họ không giống nhau...,
*Để giành lấy các đk thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong SX và lưu thông HH, dịch vụ,

tất yếu giữa họ có cạnh tranh với nhau.
2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh
a) Mục đích của cạnh tranh :
- Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
- Mục đích thể hiện:
+ Giành nguyên liệu và các nguồn lực khác
+ Giành ưu thế về KHCN
+ Giành thị trường, nơi đầu tư...
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, bảo hành...S
- Bản chất của cạnh tranh:
+ B/C KT: phản ánh mqhệ giữa người với người trong việc giải quyết lợi ích KT (lợi nhuận)
+ B/C XH: thể hiện ở đặc điểm KD và uy tín (thương hiệu)
+ B/C chính trị: do tính chất của nhà nước chi phối (điều tiết)
3. Tính hai mặt của cạnh tranh.
a. Mặt tích cực của cạnh tranh.
- Kích thích LLSX, KHCN, NSLĐ
- Khai thác tốt các nguồn lực
- Thúc đẩy tăng trưởng KT
12


b. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
- Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng
- Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương
- Gây rối loạn thị trường
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm
giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. cạnh tranh.

B. lợi tức.
C. đấu tranh.
D. tranh giành.
Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh
doanh là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất
lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
Câu 4. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
A. lợi nhuận.
B. nguồn nhiên liệu.
C. ưu thế về khoa học và công nghệ.
D. thị trường tiêu thụ.
Câu 5. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là
A. nhân tố cơ bản.
B. động lực kinh tế.
C. hiện tượng tất yếu.
D. cơ sở quan trọng.
Câu 6. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh
doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của
A. khái niệm cạnh tranh.
B. nguyên nhân cạnh tranh.
C. mục đích cạnh tranh.

D. tính hai mặt của cạnh tranh.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
C. Sự tồn tại của một số chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.
Thông hiểu
Câu 1. Cạnh tranh sẽ kích thích lực lượng sản xuất, khoa học - kỹ thuật phát triển, năng suất lao động
tăng lên là thể hiện
A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. ý nghĩa của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 2. Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là
A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 3. Trong các nguyên nhân sau, đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự hấp dẫn của lợi nhuận.
B. Sự khác nhau về tiền vốn ban đầu.
C. Chi phí sản xuất khác nhau.
D. Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
Câu 4. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.

B. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.
C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.
D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.
Câu 6. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh giữ vai trò
A. Là một đòn bẩy kinh tế.
B. Là cơ sở sản xuất hàng hóa.
C. Là một động lực kinh tế.
D. Là nền tảng của sản xuất hàng hóa.
Vận dụng
13


Câu 1. Gia đình G bán bún phở, gần dây do ít khách nên đã đầu tư vào chất lượng và thái độ phục vụ
khách hàng chu đáo hơn. Nhờ vậy, lượng khách tăng lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên.
Vậy, gia đình G đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 2. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đàu tư mua hệ thống máy móc mới,
năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị
trường. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 3. Quan sát thấy người làm công thường lười lao động, tay nghề lại kém nên sản phẩm làm ra
năng suất thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, gia đình K đã nhắc nhở người làm công cũng như đào tạo lại nghề
cho họ, nhờ vậy năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra ít bị lỗi. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.

B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 4. Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên
anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh.
D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 5. Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là
biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh.
B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh.
D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
Câu 6. Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị trường tăng
cao hơn so với thực tế. Việc làm của công ty xăng dầu M đã
A. vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.
B. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
D. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Vận dụng cao
Câu 1. Do quán của mình vắng khách, trong khi quán của chị S khách vào ra tấp nập nên chị K đã nhờ
M thuê N và G dàn dựng clip sai sự thật về việc bán hàng của S và đưa lên face book. U chia sẻ bài
viết của K cho F. Việc kinh doanh của chị S đổ bể hoàn toàn do nhiều người phản đối chị S. Trong
trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Chị K và M.
B. Chị K , N và G.
C. Chị K, M, N và U.
D. Chị K , N, G và những người phản đối chị S.

Câu 2. Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên face book để
quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng
face book nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên face book. L chia sẻ bài viết của R và L cho H. Trong
trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Mình K.
B. Anh K, R và Y.
C. Chị R và Y.
D. Anh K, R, Y và L.
Câu 3. Anh M, N, H và O cùng buôn bán quần áo may sẵn trên cùng địa bàn. Anh M tích cực tìm
nguồn hàng với giá cả rẻ hơn nhưng cùng chất lượng. Anh N lại tích cực quảng cáo trên trang cá nhân
và vào tận các trường học để tiếp thị. Anh H chủ động hạ giá xuống một chút để có nhiều khách hàng
hơn. Còn anh O lại thuê phục vụ nữ trẻ đẹp để bán hàng. Những ai dưới đây đã sử dụng cạnh tranh để
bán hàng?
A. Anh M và N.
B. Anh H và O.
C. Anh M, N và H.
D. Anh O.
Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I.
LÍ THUYẾT
1. Khái niệm Cung - Cầu
a. Khái niệm Cầu
- Khái niệm: là H2, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với
giá cả và thu nhập xác định.
- Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá
14


cả là yếu tố quan trọng nhất.
- Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sx và cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán

b. Khái niệm Cung
- Khái niệm: Là tổng khối lượng H2, DV mà người SX sẽ sản xuất và sẽ bán ra trong một thời kì
nhất định tương ứng với giá cả, khả năng SX và chi phí SX xác định.
- Yếu tố tác động đến cung: Khả năng SX, NSLĐ, chi phí SX, giá cả, các yếu tố SX được sử dụng,
sản lượng và chất lượng các nguồn lực…Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm.
2. Mối quan hệ Cung - Cầu trong SX và lưu thông hàng hoá
a. Nội dung của quan hệ Cung – Cầu
Thể hiện qhệ giữa người mua – bán, giữa sx – t.dùng => để xác định giá cả và số lượng hang
hoá.
- Cung – Cầu tác động lẫn nhau
+ Khi cầu tăng
mở rộng SX
cung tăng
+ Khi cầu giảm
SX giảm
cung giảm
- Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị
+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị
+ Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị
- Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu
+ Giá cả tăng
mở rộng SX
cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng
+ Giá cả giảm
SX giảm
cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng
3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu
- Đối với nhà nước
+ Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng

cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và tăng cung
+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí VPPL, sử dụng lực lượng
dự trữ quốc gia để tăng cung
+ Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như tăng lương, tăng đầu tư…để tăng cầu
- Đối với người SX - KD
+ Cung > Cầu thì thu hẹp SX-KD
+ Cung < Cầu thì mở rộng SX-KD
- Đối với người tiêu dùng
+ Cung < Cầu thì giảm mua
+ Cung >Cầu thì tăng
II.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định
tương ứng với giá cả và
A. thu nhập xác định.
C. khả năng xác định.
B. nhu cầu xác định.
D. sản xuất xác định.
Câu 2. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một
thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. tổng cầu.
D. tiêu thụ.
Câu 3. Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Nhu cầu của mọi người.
B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.

Câu 4. Quan hệ giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu
dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là
A. quan hệ cung cầu.
B. quan hệ mua bán.
C. quan hệ giá cả.
D. quan hệ thị trường.
Câu 5. Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động giữa những chủ thể nào sau đây?
A. Người mua và người mua.
B. Người bán và người bán.
C. Người sản xuất với người tiêu dùng.
D. Người bán với tiền vốn.
Câu 6. Trên thị trường, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu
A. có khả năng thanh toán.
B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
C. chưa có khả năng thanh toán.
D. của người tiêu dùng.
15


Câu 7. Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng
A. đến lưu thông hàng hoá.
B. tiêu cực đến người tiêu dùng.
C. đến quy mô thị trường.
D. đến giá cả thị trường.
Câu 8. Cung và giá cả có mối quan hệ với nhau như thế nào sau đây?
A. Giá cao thì cung giảm.
B. Giá cao thì cung tăng.
C. Giá thấp thì cung tăng.
D. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Câu 9. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?

A. Giá cả, thu nhập, sở thích, tâm lý.
B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu. D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
Câu 10. Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra
A. cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
B. cung, cầu thường cân bằng.
C. cung thường lớn hơn cầu.
D. cầu thường lớn hơn cung.
Câu 16. Trên thị trường, khi nào giá cả bằng giá trị?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung khác cầu.
Thông hiểu
Câu 1. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập.
B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.
D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập
quán.
Câu 2. Khi cầu tăng, sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào dưới đây trong
quan hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 3. Khi cầu giảm, sản xuất mở rộng dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ
cung - cầu ?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.

C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 4. Trên thị trường, khi giá cả giảm sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng.
B. Cung và cầu giảm.
C. Cung tăng, cầu giảm.
D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 5. Trên thị trường, khi giá cả tăng sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng.
B. Cung và cầu giảm.
C. Cung tăng, cầu giảm.
D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 6. Trên thị trường, khi cung lớn hơn cầu sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng.
B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên.
D. Giá cả bằng giá trị.
Câu 7. Trên thị trường, khi cung nhỏ hơn cầu sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng.
B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên.
D. Giá cả bằng giá trị.
Câu 8. Theo nội dung của quy luật cung – cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hoá trong
sản xuất khi
A. cung lớn hơn cầu.
B. cầu giảm, cung tăng.
C. cung nhỏ hơn cầu.
D. cung bằng cầu.
Câu 9. Trên thị trường, khi giá cả giảm xuống, lượng cung sẽ
A. giảm xuống.

B. tăng lên.
C. có xu hướng ổn định.
D. không tăng.
Câu 10. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 11. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, cầu sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 12. Trên thị trường, khi giá cả giả xuống, cầu sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. ổn định.
D. không tăng.
Câu 13. Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.
D. lớn hơn rất nhiều.
Câu 14. Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.
D. lớn hơn rất nhiều.
16



Câu 15. Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động
A. tỉ lệ thuận.
B. tỉ lệ nghịch.
C. bằng nhau.
D. không liên quan.
Câu 16. Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi
A. cung giảm.
B. cầu giảm.
C. cung tăng.
D. cầu tăng.
Câu 17. Nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi
A. cung giảm.
B. cầu giảm.
C. cung tăng.
D. cầu tăng.
Câu 18. Thông qua pháp luật, chính sách nhằm cân đối lại cung – cầu là sự vận dụng của
A. nhà nước.
B. người sản xuất.
C. người kinh doanh.
D. người tiêu dùng.
Câu 19. Khi cầu tăng, sản xuất kinh doanh mở rộng, cung tăng thuộc biểu hiện nào của quan hệ cung –
cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của quan hệ cung - cầu
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.

D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Vận dụng
Câu 1. Nếu em đang bán sản phẩm X trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung # cầu.
Câu 2. Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung < cầu.
D. Cung # cầu.
Câu 3. Do cung vượt quá cầu, giá thịt lợn giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm cho đời sống
của người nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người nuôi lợn và tìm thị trường để
xuất khẩu. Như vậy, nhà nước đã
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 4. Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một phần diện tích
cao su sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh. Như vậy anh X đã
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 5. Chị K rất thích ăn Vải thiều, nhưng giá lại quá cao vì nguồn cung thị trường thấp nên chị đã
chuyển sang dùng các loại trái cây khác có giá cả phù hợp. Như vậy chị K đã
A. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. B. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 6. Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường mới là cung, còn
những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Em lựa chọn phương án nào dưới dây để

hiểu đúng về lượng cung hàng hóa trên thị trường?
A. Cung là hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. Cung là hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
C. Cung là hàng hóa còn nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới.
D. Cung là hàng hóa hiện có trên thị trường và sắp sửa đưa ra thị trường.
Câu 7. Vào đầu mỗi năm học mới, nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng, các nhà sản xuất đã đẩy
mạnh sản xuất. Vậy nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 8. Mùa hè đến, lượng tiêu thụ điện tăng mạnh nên hay bị cúp điện. Do đó, nhu cầu mua bóng đèn
tích điện của người dân tăng lên, dẫn đến nhà sản xuất mở rộng lượng cung đèn tích điện trên thị
trường. Vậy nhà sản xuất đã áp dụng nội dung nào dưới đây của quy luật cung – cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 9. Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vườn hỏng bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao. Nếu là người
bán rau, em sẽ làm gì để có lợi nhất?
A. Giảm giá
B. Tăng giá
C. Giữ giá
D. Không bán nữa
Câu 10. Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống nên nhà sản
xuất đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác. Nhà sản xuất
làm như vậy để
17



A. thu nhiều lợi nhuận.
C. thu hút thị hiếu người tiêu dùng.
B. tránh bị thua lỗ.
D. cạnh tranh với các mặt hàng khác
Câu 11. Anh K, L, G và J cùng chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Z với quy mô trang trại hàng nghìn
con. Khi giá thịt lợn hơi liên tục giảm thì anh K đã chấp nhận thua lỗ để bán hết cả đàn và chuyển sang
nuôi bò; anh L vẫn nuôi cầm chừng để đợi giá lên cao; anh G bán hết cả đàn rồi lại nuôi tiếp lứa mới
còn anh J bán hết cả đàn và để trống truồng chờ đợi tình hình. Những ai đã vận dụng tốt quan hệ cung
cầu?
A. Anh K và J.
B. Anh L và G.
C. Anh K.
D. Anh K,L, G và J.
Bài 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC
I.
LÍ THUYẾT
1. Khái niệm CNH, HĐH; tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước
a) Khái niệm CNH, HĐH
* CNH: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SX từ sử dụng sức lđ thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lđ dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí. (là xd cơ
sở vc – kt của CNXH, đưa nước ta từ một nước có nền KT NN lạc hậu thành một nước có nền KT
công – nông nghiệp hiện đại)
* HĐH: Là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại
vào quá trình SX, kinh doanh, dịch vụ và quản lí KT – XH.
b) Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước
- Tính tất yếu khách quan của CNH-HĐH
+ Do yêu cầu phải xây dựng CSVCKT của CNXH.
+ Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về KT, KTCN.
+ Do yêu cầu phải tạo ra NSLĐ XH cao
- Tác dụng của CNH-HĐH.

+ Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KTXH
+ Củng cố QHSX XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước
+ Tạo tiền đề phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng kinh tế tự chủ và chủ động HNQT, tăng cường tiềm lực ANQP.
2. Nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước ta.
a. Phát triển mạnh mẽ LLSX.
+ Chuyển từ nền KT dựa trên kĩ thuật thủ công sang kĩ thuật cơ khí
+ Áp dụng thành tựu KHCN vào các ngành KT q.dân.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- Có nhận thức đúng về CNH-HĐH
- Có lựa chọn trong SX-KD
- Tiếp thu thành tựu KH-CN
- Ra sức học tập và rèn luyện
II.BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng
A. đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. tạo điều kiện để p.triển LLSX và tăng năng suất lao động xã hội.
C. tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế.
D. nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
Câu 2. Nhiệm vụ kinh tế cơ bản và trọng tâm nhất của nước ta hiện nay là
A. công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
D. phát huy nguồn nhân lực.
Câu 3 . Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ
A. công nghiệp cơ khí.
B. khoa học kĩ thuật.
C. công nghệ thông tin.

D. lực lượng sản xuất.
Câu 4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển đổi từ cơ cấu kinh tế lạc hậu, kém hiệu quả và bất hợp
lí sang một cơ cấu kinh tế hợp lí
A. công nông nghiệp và dịch vụ hiện đại.
B. công nghiệp tiên tiến.
C. nông công nghiệp vững mạnh.
D. dịch vụ hiện đại và phát triển.
18


Câu 5. Xu hướng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh
tế
A. hiện đại và hiệu quả.
B. công nghiệp tiên tiến.
C. công nghiệp vững mạnh.
D. hiện đại và phát triển.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây nói lên tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
nước ta hiện nay ?
A. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp.
B. Do nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu.
C. Do nước ta có nền kinh tế phát triển thấp.
D. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng
A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng xuất lao động xã hội.
C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
Câu 8. Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.

B. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản suất.
Thông hiểu
Câu 1. Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp.
B. Kinh tế hiện đại.
C. Kinh tế tri thức.
D. Kinh tế thị trường.
Câu 2. Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là vì
A. để giải quyết việc làm cho người lao động.
B. khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
C. kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể còn yếu.
D. nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu.
Câu 3. Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế là một trong
các nội dung của
A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.
Câu 4. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội, chuyển nền sản xuất dựa trên kĩ thuật thủ công sang
dựa trên kĩ thuật cơ khí, chuyển nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là một trong
các nội dung của
A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.
Câu 5. Để góp phần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH và rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về
kinh tế, và góp phần tạo ra năng suất lao động xã hội cao, nước ta phải tiến hành hoạt động nào dưới

đây?
A. Hiện đại hoá.
B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá.
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Câu 7. yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật công nghệ giữa nước ta với các
nước là một trong những
A. Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Vận dụng
Câu 1. Sau khi tốt nghiệp đại học nông nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình mở trang trại
trồng vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam mê, vườn vải của gia đình M
năm nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn định cho gia đình. Việc làm của M
thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động nào sau đây?
A. Lao động chân tay chuyển sang lao động tri thức.
B. Lao động trí thức chuyển sang lao động chân tay.
C. Lao động truyền thống chuyển sang lao động thủ công.
D. Lao động chân tay chuyển sang lao động máy móc.
19


Câu 2. Để nâng cao năng suất thu hoạch lúa, anh X đã đầu tư mua một máy gặt đập liên hoàn. Việc
làm của anh X thể hiện nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất?
A. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. phát triển mạnh mẽ nhân lực.
C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. D. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
Câu 3. Gia đình H có 15 nhân viên giúp việc. Để quản lí tốt hơn, anh H đã mua camera để theo dõi quá
trình làm việc của họ. Do vậy, dù đi đâu H cũng biết được tình hình ở nhà. Việc làm của anh H thể

hiện nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất?
A. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. D. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
Câu 4. Từ việc nuôi Heo bị thua lỗ do giá cả bấp bênh, anh K đã chuyển sang nuôi bò thịt. Việc làm
của anh H thể hiện nội dung nào sau đây đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước?
A. trách nhiệm của công dân.
B. trách nhiệm của gia đình.
C. trách nhiệm của dòng họ.
D. trách nhiệm của đất nước.
Câu 5. Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng máy
để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thời gian, công sức. Khi lúa phát triển thì từng giai đoạn ông cố
gắng nghiên cứu và hỗ trợ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông A đạt rất cao.
Theo em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào sau đây của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH
đất nước?
A. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan, tác dụng của CNH, HĐH.
B. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
C.Tiếp thu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
Câu 6. Để đạt hiệu quả cao trong canh tác lúa thương phẩm, ông H đã đầu tư hệ thống máy gặt đập liên
hoàn, máy cày đất để bớt công sức. Chị K tìm thị trường để suất khẩu hàng mây tre đan sang nước
ngoài. Chị T, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên chỉ chăn nuôi với quy mô nhỏ để sinh sống. Trong
khi đó, anh G làm thợ xây để nuôi gia đình. Những ai dưới đây đã thể hiện trách nhiệm của công dân
đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ông H, chị K.
B. Mình chị K.
C. Anh G, chị T.
D. Cả ông H, chị K, anh G và chị T.
Bài 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI
TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC

I.
LÍ THUYẾT
1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần
- Khái niệm thành phần kinh tế
Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về TLSX
- Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền KT nhiều thành phần là tất yếu khách quan vì:
+ Thời kỳ quá độ vẫn tồn tại một số thành phần KT của XH trước, chưa thể cải biến ngay; đồng thời
quá trình xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN xuất hiện một số thành phần KT mới: nhà nước, tập
thể...Các thành phần KT cũ và mới tồn tại KQ và có QHệ với nhau, tạo thành cơ cấu KT nhiều thành
phần trong thkỳ quá độ.
+ Nước ta bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH với LLSX thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên
có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau. Hình thức sở hữu về TLSX là căn cứ trực tiếp để xác
định thành phần KT.
b) Các thành phần kinh tế ở nước ta
ĐH Đảng toàn quốc lần thứ X xđ: Nước ta có 5 thành phần KT:
- Kinh tế nhà nước là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về TLSX. ( gồm các doanh
nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm nhà nước và tài sản thuộc sở hữu nhà nước)
* Cần phân biệt KT nhà nước với doanh nghiệp nhà nước: KT NN tồn tại với tư cách là một thành
phần KT (giữ vai trò chủ đạo); còn doanh nghiệp NN là một bộ phận của KT NN, một hình thức tổ
chức sx – kinh doanh (giữ vai trò “nòng cốt”)
- Kinh tế tập thể là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX. ( gồm nhiều hình thức
hợp tác đa đạng, trong đó HTX là nòng cốt – dựa trên n/tắc tự nguyện, cùng có lợi, qlí dân chủ có sự
giúp đỡ của nhà nước – phát triển cùng KT NN ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền KT
quốc dân).
20


- Kinh tế tư nhân (KT cá thể, tiểu chủ; KT TBTN) được khuyến khích phát triển trong những ngành

nghề sx, kinh doanh mà PL không cấm.
- Kinh tế TBNN ( sở hữu hỗn hợp về vốn giữa nhà nước với TB trong nước hoặc TB nước ngoài, hình
thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh...Đòi hỏi KQ là hình thức KT trung gian, là “cầu nối”
đưa sx nhỏ lạc hậu lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN)
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ( 100% vốn nước ngoài) sx, kinh doanh để xuất khẩu, xd kết cấu
hạ tầng KT-XH gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm việc làm. Cần tạo đk thuận lợi, cải thiện
môi trường KT và pháp lí để phát triển các đối tác, thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy KT tăng trưởng và
phát triển.
c) Trách nhiệm công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
- Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển KT nhiều thành phần
- Tham gia lao động sx ở gia đình
- Vận động người thân tham gia đầu tư vào sx, kinh doanh
- Tổ chức sx, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm
- Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần KT
2. Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước
a) Sự cần thiết, khách quan phải có vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước
- Lịch sử hình thành và phát triển Nhà nước, mỗi thời kỳ khác nhau, vai trò quản lí kinh tế của Nhà
nước có mức độ khác nhau.
- Giai đoạn đầu cơ chế thị trường tự điều chỉnh, chưa có sự can thiệp của Nhà nước. Chỉ đến đầu TK
XX, KTTT hiện đại thì có sự quản lí của Nhà nước là một tất yếu khách quan, đối với KTTT TBCN
và cả KTTT XHCN.
- Trong CNXH Nhà nước đại diện chế độ sở hữu toàn dân về TLSX, điều tiết và quản lí kinh tế đảm
bảo nền KT-XHphát triển ổn định và đúng định hướng XHCN. Chỉ có Nhà nước XHCN mới có khả
năng giải quyết có hiệu quả và triệt để những hạn chế của KTTT, phát huy mặt tích cực của nó.
b) Nội dung quản lí kinh tế của Nhà nước
- Quản lí các doanh nghiệp kinh tế thuộc thành phần kinh tế Nhà nước
+ Các doanh nghiệp KT thuộc thành phần KT Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về
TLSX.
+ Với tư cách là người chủ sở hữu, Nhà nước trực tiếp quản lí các doanh nghiệp Nhà nước. (thông
qua hình thức như: đầu tư 100% hoặc trên 50% vốn điều lệ; bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm chủ tịch hội

đồng quản trị; thanh tra, kiểm tra hoạt động KT, tài chính các doanh nghiệp Nhà nước trong việc
phát triển vốn, chống tham nhũng).
- Quản lí và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường mà Nhà nước
ta xây dựng phát triển theo đúng định hướng XHCN
+ Thông qua việc định hướng phát triển KT nhiều thành phần.
+ Tạo môi trường pháp lí cho các chủ thể sx kinh doanh theo hướng phát triển bình đẳng, cạnh tranh
lành mạnh, công khai, minh bạch, có trật tự kỉ cương.
+ Điều tiết nền KT theo hướng giảm tối đa sự can thiệp hành chính quá nhiều vào hoạt động của thị
trường và doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính bền vững, các cân đối chung, hạn chế rủi ro và tác
động tiêu cực của thị trường.
c) Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước ( giải pháp)
- Tiếp tục đổi mới các công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí KT theo hướng:
đồng bộ, tôn trọng các nguyên tắc của thị trường, mở cửa hội nhập; tạo môi trường thuận lợi dể
khuyến khích thúc đẩy sx kinh doanh; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT – XH; tăng cường PL,
giữ vững định hướng XHCN; có tính đến sự phù hợp thông lệ quốc tế (ta là thành viên WTO)
- Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước để điều tiết thị trường. ( thông qua việc tăng cường
lực lượng dự trữ quốc gia hàng hoá chiến lược và dự trữ sx, đổi mới KT – CNo và trình độ quản lí...)
- Tiếp tục cải cách hành chính bộ máy Nhà nước, chế độ công chức theo hướng công khai, minh bạch,
tinh gọn, có năng lực; trong sach và vững mạnh.
II.
BÀI TẬP THỤC HÀNH
Nhận biết
Câu 1. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là
A. thành phần kinh tế.
B. thành phần đầu tư.
C. lực lượng sản xuất.
D. quan hệ sản xuất.
Câu 2. Ở nước ta hiện nay có những thành phần kinh tế nào sau đây?
21



A. Nhà nước, tập thể, tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Nhà nước, tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nhà nước, tập thể, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Nhà nước, tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước
ngoài.
Câu 3. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một tất yếu khách quan, vì
A. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu.
B. lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
C. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau.
D. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn.
Câu 4. Để tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước, cần
A. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường vai trò của nhà nước.
B. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước.
C. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước, tiếp tục cải
cách hành chính bộ máy nhà nước.
D. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tiếp tục cải cách hành chính bộ máy nhà nước.
Câu 5. Thành phần kinh tế nào sau đây ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc
dân?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của thành phần kinh tế tư nhân?
A. Đóng góp về vốn cho nền kinh tế.
B. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác.
C. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.
D. Là một trong những động lực của nền kinh tế.
Câu 7. Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước về
A. hình thức sở hữu TLSX.

B. quan hệ quản lí.
C. quan hệ phân phối.
D. quan hệ sản xuất.
Câu 8. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào
A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.
B. Hình thức sở hữu.
C. Vai trò của các thành phần kinh tế.
D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.
Câu 9. Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước?
A. Doanh nghiệp nhà nước.
B. Các quỹ dự trữ quốc gia.
C. Quỹ bảo hiểm nhà nước.
D. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép
thành lập.
Câu 10. Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?
A. Sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Số lượng vốn.
C. Khoa học công nghệ.
D. Tổ chức quản lí.
Câu 11. Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh
doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ
giúp xản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế Nhà nước.
D. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
Câu 12. Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị H được nhận vào làm việc tại một công ty tư nhân X nhưng bố
mẹ chị phản đối, bắt chị phải làm việc trái ngành mà chị H không thích tại một cơ quan nhà nước vì
cho rằng chỉ làm ở nhà nước mới có tương lai. Trong khi đó, cũng tốt nghiệp đại học nhưng chị M lại
không thích đi làm mà chỉ ở nhà sống nhờ bằng tiền tiết kiệm của cha mẹ. Những ai dưới đây thể hiện

trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Bố mẹ chị H.
B. Chị H, chị M.
C. Bố mẹ chị H và chị M.
D. Bố mẹ chị H, chị H và chị M
Câu 13. Tốt nghiệp đại học mà chưa có việc làm nên chị U và Y chán nản không làm gì mà chỉ ở nhà
sống nhờ gia đình. Còn anh V, dù rất chăm chỉ với 2ha đất trồng sắn nhưng hoàn cảnh kinh tế vẫn khó
khăn. Chị K lại sống bằng nghề tổ chức ghi số đề và cho vay nặng lãi. Những ai dưới đây thể hiện
trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Chị U và Y.
B. Chị U, Y và anh V.
C. Chị K.
D. Chị U, chị K và chị Y.
22


Bài 8. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. LÍ THUYẾT
1. CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam
a) CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN
- Lịch sử phát triển của XH loài người trải qua 5 chế độ XH từ thấp đến cao: XH CSNT, CHNL, PK,
TBCN, CSCN.
- Trình độ phát triển của XH sau so với XH trước: Đó là cách thức sx và việc chế tạo, sử dụng ccsx
(từ đồ đá, đồ đồng, sắt...cho đến thời đại KH - KT như ngày nay). Thể hiện trình độ phát triển của
LLSX.
- Yếu tố đóng vai trò quyết định sự thay đổi chế độ XH, đó là sự phát triển kinh tế, trong đó sự phát
triển LLSX là yếu tố quyết định nhất.
- CNXH là giai đoạn đầu của CNCS (giai đoạn thấp).
- Theo quan diểm của CN Mác - Lê nin CNCS phát triển qua hai giai đoạn từ thấp đến cao:
+ Giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) là CNXH, đặc trưng của giai đoạn này là sự phát triển KT, đặc biệt

là sự phát triển LLSX, mới chỉ đạt mức độ đảm bảo cho XH thực hiện n/tắc phân phối “làm theo năng
lực, hưởng theo lao động”.
+ Giai đoạn sau (giai đoạn cao), là XH CSCN đó là sự phát triển mạnh mẽ của nền sx XH, đặc biệt là
sự phát triển của LLSX, tạo NSLĐ cao, của cải dồi dào, XH có đủ đk vc – tt để thực hiện n/tắc phân
phối “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”
b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam
- Là một XH dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và qh sx phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX.
- Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức , bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển
toàn diện.
- Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đk, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Có nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nd các nước trên thế giới.
(Thể hiện b/c ưu việt của chế độ XHCN)
2. Quá độ lên CNXH ở nước ta
a) Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam
- Khi hoàn thành CM dt, dc, nd, đất nước thống nhất thì ở nước ta chưa có CNXH với đầy đủ và hoàn
chỉnh những đặc trưng của nó.
Vì: + Chưa có nền đại công nghiệp – cơ sở vc – KT của CNXH.
+ Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu giữ vai trò chủ đạo trong nền KT quốc dân cũng phải qua một
quá trình cải tạo và xd mới có được.
- Để có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và không còn bị bóc lột, chúng ta phải xd chế độ XH
XHCN.
Vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập.
+ Chỉ có CNXH mới xoá bỏ tận gốc cơ sở sinh ra bóc lột (chế độ tư hữu về TLSX).
+ Giải phóng người lđ khỏi áp bức, bóc lột, đưa họ từ người nô lệ trở thành người làm chủ XH; mới
đem lại cuuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc; mọi người có điều kiện phát triển toàn diện.

Như vậy tất yếu đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng
và nhân dân ta là xu thế phát triển tất yếu của thời đại.
- Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc thiết lập vị trí thống trị của QUAN HỆ SẢN XUẤT và KTTT
TBCN ( bỏ qua những mặt tiêu cực), nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt
được dưới chế độ TBCN (về KH và CNo, để phát triển nhanh LLSX, xd nền KT hiện đại).
b) Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta
- Trong th/kì quá độ ở nước ta còn tồn tại cái cũ, cái lạc hậu trên các lĩnh vực của đời sống XH.
VD: Những tàn dư, tư tưởng của XH PK, như những hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan...đan xen với nhân
tố của XH mới đang xây dựng
- Nền KT nước ta hiện nay có đặc điểm: Tồn tại nhiều thành phần KT ( KT HH nhiều thành phần,
theo định hướng XHCN; KT Nhà nước giữ vai trò chủ đạo); do LLSX còn ở trình độ thấp, lại chưa
23


đồng đều; nên trong th/kì quá độ lên CNXH vẫn còn sự chênh lệch về đời sống giữa các vùng, miền;
còn sự khác biệt giữa lđ trí óc và lđ chân tay. (HS tự nêu VD)
- Trong lĩnh vực tư tưởng, VH còn tồn tại những tư tưởng, VH lạc hậu, những tàn dư, tư tưởng của
XH cũ. (HS tự nêu VD)
- Trong XH còn tồn tại nhiều g/c, tầng lớp; vì: Do đặc điểm KT qui định, trong thời kì quá độ lên
CNXH ở nước ta.
Mối quan hệ các g/c: Tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, liên minh công – nông làm nền tảng, do
Đảng CS của g/c CN lãnh đạo để xd thành công CNXH.
- KL: Thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, ảnh hưởng
lẫn nhau. Cùng những bước tiến trong quá trình xd CNXH, các nhân tố tích cực của CNXH ngày
càng phát triển và chi phối mọi lĩnh vực của đời sống XH; vai trò lãnh đạo của Đảng CS VN ngày
càng được tăng cường, Nhà nước XHCN VN ngày càng được củng cố và hoàn thiện, trở thành Nhà
nước thực sự của dân, do dân và vì dân, đảm bảo xd thành công CNXH ở nước ta
II.BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1. Việc đi lên chủ nghĩa xã hội đối với nước ta là sự lựa chọn đúng đắn vì
A. Chỉ có CNXH mới xoá bỏ được áp bức bóc lột

B. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới quan tâm.
C. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới công nhận.
D. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới nhận được sự giúp đỡ của thế giới.
Câu 2. Việc đi lên chủ nghĩa xã hội đối với nước ta là sự lựa chọn đúng đắn vì
A. Đi lên CNXH mới có cuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc.
B. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới quan tâm.
C. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới được thế giới công nhận.
D. Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới nhận được sự giúp đỡ của thế giới.
Câu 3. Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. do nhân dân làm chủ.
B. do tầng lớp trí thức làm chủ.
C. do công đoàn làm chủ.
D. do cán bộ là chủ.
Câu 4. Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. có nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc.
B. có nền văn hóa dựa trên cơ sở của sự sáng tạo.
C. có nền văn hóa vững mạnh toàn diện.
D. có nền văn hóa tiếp thu tinh hoa nhân loại.
Câu 5. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, giai cấp nào dưới đây giữ vai trò hạt nhân đoàn kết các
giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân.
D. Địa chủ.
Câu 6. Xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng do ai làm chủ ?
A. Nhân dân lao động.
B. Quốc hội.
C. Nhà nước.
D. Nông dân.
Câu 7. Tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta

được căn cứ vào cơ sở nào sau đây?
A. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của lịch sử dân tộc.
B. Chủ nghĩa tư bản có nhiều hạn chế.
C. Từ kinh nghiệm của các nước đi trước.
D. Phù hợp với mong muốn của Đảng cộng sản.
Câu 8. Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để khẳng định tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ
nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta?
A. Điều kiện lịch sử của dân tộc.
B. Nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
C. Xu thế phát triển của thời đại.
D. Kinh nghiệm của các nước đi trước.

24



×