Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiểm tra cuối năm sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.03 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
TỔ HÓA - SINH – CÔNG NGHỆ
---------------------

ĐÊ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Môn Sinh học 11 – Năm học 2011-2012
(Thời gian làm bài 45 phút)

Câu 1 : ( 2,0 điểm )
Chọn đáp án đúng nhất ghi vào bài thi:

1.

Ở thực vật 2 lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của
A. mô phân sinh đỉnh.
cành.

B. mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh lóng.

D. mô phân sinh

2. Ở thực vật, gibêrelin có tác dụng
A. tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.
B. kích thích nảy mầm của hạt.
C. kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.
D. Kích thích ra rễ phụ.
3. Ở thực vật, hoocmôn có vai trò thúc quả chóng chín là
A. axit abxixic.


B. xitôkinin.

C. êtilen.

D. auxin.

C. độ dài ngày.

D. độ dài đêm.

4. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào
A. độ dài ngày đêm.

B. tuổi của cây

5. Nhân tố bên ngoài tác động lên hầu hết các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật là
A. nước .

B. nhiệt độ.

C. ánh sáng.

D. phân bón.

6. Biến thái là sự thay đổi
A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
B. về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
C. đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
D. đột ngột về hình thái, sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
7. Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái?

A. Bọ ngựa, cào cào.

B. Cánh cam, bọ rùa.

C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ.

D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu.

8. Ở sâu bướm, tác dụng của juvenin là
A. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
B. kích thích tuyến yên trước ngực tiết ra ecđixơn.
C. kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. ức chế tuyến trước ngực tiết ra ecđixơn.
9. Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ
hoocmôn
A. sinh trưởng.

B. tirôzin.

C. ơstrôgen.

D. testostêrôn.

1


10. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.

B. không có sự hợp nhất giao tử đực và cái.


C. bằng giao tử cái.

D. có sự hợp nhất giao tử đực và cái.

Câu 2 : ( 2,0 điểm )
Chọn các dấu hiệu sau đây dùng để phân biệt sinh trưởng thứ cấp khác với sinh trưởng sơ cấp ?
1. Làm tăng về chiều dài của cây.
2. Làm tăng bề ngang của cây.
3. Làm tăng kích thước các bộ phận lá, hoa và quả.
4. Nguyên nhân do hoạt động của mô phân sinh bên.
5. Nguyên nhân do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
6. Nguyên nhân là do hoạt động của mô phân sinh lóng.
Câu 3 : ( 2,0 điểm )
Một cây ngày dài có độ dài đêm tiêu chuẩn 9 giờ sẽ ra hoa
a) Phải hiểu độ dài đêm tiêu chuẩn 9 giờ thế nào cho đúng?

b) Cây này có thể ra hoa trong quang chu kì: 12 giờ chiếu sáng/ 6 giờ trong tối/ bật sáng trong
tối/ 6 giờ trong tối được không?
Câu 4 : ( 2,0 điểm )

a) Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống của thực vật?
b) Nêu những ưu điểm của sinh sản vô tính?
Câu 5 : ( 2,0 điểm )
Ở một loài thực vật 2n = 24, có hoa lưỡng tính tự thụ phấn.
a) Để tạo ra 1000 hạt thì phải cần bao nhiêu hạt phấn? Biết rằng hiệu quả thụ phấn của hoa đạt
80%.
b) Hạt của cây đem gieo trồng phát triển thành cây trưởng thành, ước tính có khoảng 5.1011 tế
bào lưỡng bội. Hãy tính số lần nguyên phân của hợp tử và cho biết môi trường đã cung cấp
nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?

---- Hết----

2


TRƯỜNG THPT A HẢI HẬU

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI NĂM

TỔ SINH – CÔNG NGHỆ

Môn Sinh học 10 – Năm học 2011-2012

---------------------

(Thời gian làm bài 45 phút)

Câu 1 : ( 2,0 điểm )
Chọn đáp án đúng nhất ghi vào bài thi:
1A

2A

3C

4A

5A

6A


7C

8A

9B

10B

Câu 2 : ( 2,0 điểm )
Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

1, 5

2, 4

Câu 3 : ( 2,0 điểm )
a) Phải hiểu 9 giờ là số giờ đêm dài nhất đối với cây ngày dài. Vì vậy, tất cả các quang chu kì có số giờ
đêm dưới 9 giờ sẽ làm cho cây ngày dài ra hoa.
b) Ra hoa được vì thời gian ban đêm đã được cắt ngắn thành 2 đêm tối.
Câu 4 : ( 2,0 điểm )
a) Vai trò: giúp cho loài tồn tại và phát triển
b) Ưu điểm:
-

Cá thể sống độc lập, đơn lẻ cũng có thể tạo ra con cháu. Vì vậy có lợi trong trường hợp quần thể có
mật độ thấp.


-

Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.

-

Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.

-

Trong điều kiện môi trường ít biến động, sinh sản vô tính tạo ra những cá thể thích nghi tốt với môi
trường.
Câu 5 : ( 2,0 điểm )
a) Số lượng hạt phấn: 1000 : 0,8 = 1250
b) Số lần nguyên phân: k ≈ 39 lần
Môi trường cung cấp nguyên liệu: 24(239-1) ≈ 1,2.1013

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×