Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án lịch sử 6 trọn bộ chuẩn kiến thức kỹ năng mới 2016 2017 lịch sử 6 văn thành nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.58 KB, 54 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CT PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
*****

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2015-2016

*********************************************
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG MỚI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH

MÔN LỊCH SỬ
DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ GIÁO VIÊN,
ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2014-2015
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)


Học kì I
Phần mở đầu

(2 tiết)

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử
1


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại

(5 tiết)

Bài 3. Xã hội nguyên thủy
Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông
Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây
Bài 6. Văn hoá cổ đại
Bài 7. Ôn tập
Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X

(2 tiết)
Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết)
Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Bài 11. Những chuyển biến về xã hội
Bài 12. Nước Văn Lang

Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Bài 14. Nước Âu Lạc
Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo)
Bài 16. Ôn tập chương I và chương II
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta

Học kì II
Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập

(10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài

tập)
Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa
thế kỉ VI)
Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa
thế kỉ VI) (tiếp theo)
Làm bài tập lịch sử.
Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo)
Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX
Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Làm bài tập lịch sử
Bài 25. Ôn tập chương III
Làm bài kiểm tra viết (1 tiết)
Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

Lịch sử địa phương (1 tiết).
Bài 28. Ôn tập
2


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Làm bài tập lịch sử
Kiểm tra học kì II (1 tiết)

3


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

MÔN LỊCH SỬ
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Học kì I
Phần mở đầu

(2 tiết)

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử
Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại

(5 tiết)


Bài 3. Xã hội nguyên thủy
Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông
Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây
Bài 6. Văn hoá cổ đại
Bài 7. Ôn tập
Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X

(2 tiết)
Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết)
Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Bài 11. Những chuyển biến về xã hội
Bài 12. Nước Văn Lang
Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Bài 14. Nước Âu Lạc
Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo)
Bài 16. Ôn tập chương I và chương II
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta

Học kì II

Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập (10 tiết: 9 tiết
bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa
thế kỉ VI)

Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa
thế kỉ VI) (tiếp theo)
4


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Làm bài tập lịch sử.
Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo)
Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX
Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Làm bài tập lịch sử
Bài 25. Ôn tập chương III
Làm bài kiểm tra viết (1 tiết)
Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Lịch sử địa phương (1 tiết).
Bài 28. Ôn tập
Làm bài tập lịch sử
Kiểm tra học kì II (1 tiết)

sö 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi

Ngày soạn:
Tiết 1

Ngày dạy:
5



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
MỞ ĐẦU:
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

Bài 1:
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính
xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có
nội dung liên quan đến nội dung bài học.
- HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: Vở, sgk và DD học tập
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu
tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều
có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không
đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại
lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt
GV: Có phải ngay từ khi mới - Con người, cây cỏ, 1. Lịch sử là gì ?
xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật xung quanh đều
mọi vật đều có hình dạng như sinh ra, lớn lên và biến

ngày nay ?
đổi.
Diễn giảng: sự vật, con người,
làng xóm, phố phường, đất
nước đều trải qua quá trình
hình thành, phát triển và biến
- Lịch sử là
đổi  quá khứ  lịch sử
những gì đã diễn
- Đọc SGK
ra trong quá khứ
? Lịch sử là gì ?
? Lịch sử loài người nghiên cứu - Nghiên cứu toàn bộ - Lịch sử loài
hoạt động của con người là toàn bộ
những vấn đề gì ?
người.
những hoạt đông
của con người từ
? Có gì khác nhau giữa lịch sử - Con người: cá thể
một con người và lịch sử xã hội - Loài người: tập thể, khi xuất hiện đến
liên quan đến tập thể.
ngày nay.
loài người?
 Lịch sử là một
môn khoa học.
? Nhìn vào tranh, em thấy -Thấy được sự khác 2. Học lịch sử để làm
khác với lớp học ở trường em biệt so với ngày gì?
6



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
như thế nào ? Em có hiểu vì
sao có sự khác nhau đó không?
? Theo em, chúng ta có cần
biết những thay đổi đó không?
Tại sao lại có những thay đổi
đó?
? Học lịch sử để làm gì?

nay như: lớp học,
thầy trò, bàn ghế…
-Những thay đổi đó
chủ yếu do con
người tạo nên.

-Hiểu được cội
nguồn dân tộc.
-Quý trọng những
gì mình đang có.
-Biết ơn những
người làm ra nó và
trách nhiệm của
? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc mình đối với đất
sống của gia đình, quê hương nước.
em để thấy rõ sự cần thiết phải
biết lịch sử?

-Hiểu được cội nguồn
của tổ tiên, dân tộc
mình.

-Oâng cha đã sống và
lao động để tạo nên đất
nước, quý trọng những
gì mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và biết mình
phải làm gì cho đất
nước.

? Tại sao chúng ta lại biết rõ -Dựa vào những lời mô 3. Dựa vào đâu để biết
về cuộc sống của ông bà, cha tả được truyền từ đời và dựng lại lịch sử?
mẹ?
này qua đời khác
HS dựa vào sgk
? Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử?
-Tư liệu truyền miệng
? Hãy kể những tư liệu truyền -Các kho truyện dân
miệng mà em biết?
gian:Truyền
thuyết,
Thần thoại, Cổ tích…
-Tư liệu hiện vật (di
? Thế nào gọi là tư liệu hiện -Những di tích, đồ vật tích và di vật)
vật, chữ viết?
của người xưa còn giữ
được.
-Tài liệu chữ viết.
-Những bản ghi, sách
vở, in, khắc bằng chữ

? Quan sát hình 1 và 2, theo viết…
em, đó là những loại tư liệu
nào?
-Tư liệu hiện vật
? Bia đá thuộc loại gì?
-Bia tiến sĩ
? Đây là loại bia gì?
-Nhờ chữ khắc trên bia.
? Tại sao em biết đó là bia tiến
sĩ ?
4. Củng cố:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết
những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
7


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2
Ngày soạn:
Tiết 2
Ngày dạy:
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:

- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính
chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với
hiện tại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
- HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ
lịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch
sử?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã
xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính
thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được
những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử.

Hoạt động Giáo viên

Hoạt động Học sinh

Nội dung cần đạt


8


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
? Lịch sử là gì?
? Muốn dựng lại và tìm hiểu
lịch sử cần có u cầu gì?
? Xem lại hình 1 và 2 của
bài 1, em có thề nhận biết
được trường làng hay tấm
bia đá được dựng lên cách
dây bao nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời
gian dựng một tấm bia Tiến
sĩ nào đó khơng ?
GV: Khơng phải các tiến sĩ
đều đỗ cùng một năm, phải
có người trước, người
sau.Bia này có thể dựng
cách bia kia rất lâu.
? Năm nay em bao nhiêu
tuổi? Vì sao em biết?
? Tại sao phải xác
đònh thời gian?
? Dựa vào đâu và
bằng cách nào, con
người tính được thời
gian?

? Người xưa đã căn cứ vào

đâu để làm ra lịch ?

1.Tại
sao
phải
xác
đònh
thời
Cho HS đọc SGK
gian?
-Quan sát hình 1 -Để sắp xếp
và 2 để rút ra các sự kiện
kết luận của lòch sử lại
mình.
theo thứ tự
thời gian.
-Rất cần thiết vì
nó giúp chúng -Là nguyên
ta
hiểu
biết tắc cơ bản
nhiều điều, là trong việc tìm
nguyên tắc cơ hiểu và học
bản quan trọng tập lòch sử.
của lòch sử.
HS trả lời kiến thức cũ.
Thời gian

- Theo tuổi học sinh.
Vì ta xác định được năm

sinh của ta.
- Để sắp xếp các sự kiện
lịch sử.
-Hiện tượng tự
nhiên lặp đi lặp
lại  có quan hệ
chặt
chẽvới
hoạt động của
Mặt trời và Mặt
trăng.

-Việc
xác
đònh
thời
gian dựa vào
hoạt
động
của
Mặt
trời và Mặt
trăng.

2. Người xưa đã
-Thời gian mọc lặn, di tính thời gian như
chuyển của Mặt trời, thế nào?
Mặt trăng để làm ra lịch. -Dựa vào thời gian
-Phân biệt:
mọc lặn, di chuyển

+m lịch
của Mặt trời, Mặt
+ Dương lịch
trăng mà người xưa
làm ra lịch.

-Cho HS xem bảng ghi
“Những ngày lịch sử và kỷ
niệm” có những đơn vị thời
gian và có những loại lịch sử
nào ?
-Giải thích âm lịch và dương
lịch:
-Một tháng: 29-30 ngày

-Có 2 cách tính
9


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
+ Aâm lịch: Mặt trăng
Trái đất, tính tháng, năm.
+ Dương lịch: Trái đất
Mặt trăng, tính năm.
? Người xưa đã phân chia
thời gian như thế nào ?
? Âm lịch so với dương lịch
cĩ nhược điểm gì?

-Giải thích việc thống nhất

cách tính thời gian.
Người xưa nước nào cũng cĩ
lịch và cách tính thời gian.
Trung Quốc lấy năm vua lên
ngơi là năm 1, Rooma qui
định năm 1 là năm Phật
thích ca Mâu ni ra đời.
? Với cách tính như vậy cĩ
thống nhất lịch giữa các
nước khơng?
? Vậy thế giới cần lịch
chung hay khơng?
 Tại sao Công lịch được sử
dụng phổ biến trên thế giới?
-Công lịch là dương lịch
được cải tiến hoàn chỉnh để
các dân tộc sử dụng.
? Một năm có bao nhiêu
ngày?
? Nếu chia số ngày cho 12
tháng thì số ngày cộâng lại
là bao nhiêu? Thừa ra bao
nhiêu? Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4
năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho
tháng 2)
-Cho HS xác định cách tính
thế kỷ, thiên niên kỷ.

-Một

ngày

năm:

360-365

-Theo ngày, tháng, năm,
giờ, phút…
- Cứ 3 năm AL so với
DL thiếu 1 tháng. Do đĩ
thêm 1 tháng nhuận để
khớp với DL.

thời gian:
+ Aâm lịch: Dựa
vào sự di chuyển
của Măt trăng
quanh Trái đất.
+ Dương lịch:
Dựa vào sự di
chuyển của Trái đất
quanh Mặt trời.

-Cho ví dụ trong quan 3. Thế giới có cần
hệ nước ta với các một thứ lịch chung
nước khác hoặc giữa hay không ?
bạn bè, anh em ở xa.
-Chính xác, hoàn chỉnh
-Công lịch là dương
lịch được cải tiến

- Khơng
hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng
- Cần.
- Chính xác, hồn chỉnh.
-Công lịch lấy năm
chúa Giê-xu ra đời
là năm đầu tiên của
công nguyên.
-Theo Công lịch:
-365 ngày 6 giờ
+ 1 năm có 12
tháng
hay
365
ngày(năm nhuận có
thêm 1 ngày)
+ 100 năm: 1 thế
kỷ.
-100 năm là 1 thế kỷ
+ 1000 năm: 1
-1000 năm là một thiên thiên niên kỷ.
niên kỷ.
-HS phân biệt trước và
sau công nguyên.

-Vẽ trục năm lên bảng và
giải thích cách ghi: trước và
10



Ket-noi.com kho ti liu min phớ
sau cụng nguyờn.
Cụng nguyờn
179

111

50

40

248

542

4. Cng c:
- Tớnh khong cỏch thi gian ( theo th k v theo nm) ca cỏc s kin
ghi trờn bng, trong SGK so vi nm nay.
- Theo em, vỡ sao trờn t lch ca chỳng ta cú ghi thờm ngy, thỏng, nm
õm lch?
- Th k XV bt u t nm no n nm no?
- Nm 696 Tr.CN thuc vo thiờn niờn k no?
- 40 nm sau Cụng nguyờn v 40 nm Tr.CN, nm no trc nm no?
- Núi 2000 nm TrCN. Nh vy cỏch ta my nghỡn nm?
- Mt vt c c chụn nm 1000 Tr.CN. n nm 1985 c o lờn.
Hi vt ú ó nm di t bao nhiờu nm?
5. Dn dũ:
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK.
- Hc bi c; Xem trc bi Xó hi nguyờn thu.


GIO N sử 6,7,8,9 cả năm chuẩn kiến thức kỹ năng mới
liên hệ

Tun 3
Tit 3

đt 0168.921.86.68

Ngy son:
Ngy dy:

Phn Mt: KHI QUT LCH S TH GII C I
Bi 3: X HI NGUYấN THU
I. MC TIấU BI DY :
1. Kin thc: Giỳp HS hiu v nm c nhng im chớnh sau õy:
- Ngun gc loi ngi v cỏc mc ln ca quỏ trỡnh chuyn bin t ngi ti
c thnh Ngi hin i.
- i sng vt cht v t chc xó hi ca ngi nguyờn thu.
11


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về
vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Hs: Học bài củ soạn bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế
nào ?
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện
ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn
cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn,
loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một
bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên
nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Hoạt động 1:
? Con người đã xuất hiện
từ đâu?
? Qua trình hóa từ vượn
thành người diễ ra như thế
nào?
? phân biệt sự khác nhau
giữa Vượn cổ và Người tối
cổ:
GV + Vượn cổ: hình
người, sống cách đây
khoảng 5-15 triệu năm, là
kết quả của quá trình tiến
hoá từ động vật bậc cao.
+ Người tối cổ: còn dấu
tích của loài vượn nhưng đi
bằng hai chân, hai chi

trước đã biết cầm nắm, hộp
sọ phát triển, sọ não lớn
biết sử dụng và chế tạo
công cụ.
? Dựa vào đâu giải thích
được nguồn gốc của con

- Từ loài vượn cổ.

1. Con người đã xuất
hiện như thế nào?

-Đọc trong SGK (từ cách
đây đến …)
-Cách đây khoảng hàng
chục triệu năm loài
-Tìm những điểm khác Vượn cổ xuất hiện dần
nhau giữa Vượn cổ và dần trở thành Người tối
Người tối cổ:
cổ. Nhờ vào quá trình
+ Vượn cổ: dáng khom, lao động.
đôi tay không khéo léo,
óc không phát triển.
+ Người tối cổ: đi bằng
hai chi sau, đầu nhô về
phía trước, hai chi trước
biết cầm nắm, biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
- Phát hiện hài cốt hóa
thạch ở Đông Phi và

Châu Á.
-Kiếm sống bằng săn bắt -Sống theo bầy gồm
12


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
người?
? Quan sát hình h3,4 mô tả
cuộc sống của Người tối
cổ.

và hái lượm, biết chế tạo
công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng
cách cọ xát đá.
-Việc chế tạo ra công cụ
sản xuất, Người có đôi
tay khéo léo, óc phát
? Sự khác biệt lớn nhất triển.
giữa Vượn và Người là -Cuộc sống bấp bênh.
điểm nào ?
-Cuộc sống bấp bênh bởi
? Em có nhận xét gì về phụ thuộc hoàn toàn vào
cuộc sống của Người tối thiên nhiên.
cổ?
? Tại sao cuộc sống của họ
bấp bênh kéo dài hàng triệu
năm?
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS quan sát

và mô tả hình 5.
? Người tinh khôn khác -Người tinh khôn: bàn
Người tối cổ ở những điểm tay nhỏ, khéo léo, các
nào?
ngón tay linh hoạt, hộp
so phát triển, trán cao,
mặt phẳng, cơ thể gọn và
linh hoạt.
? Người tinh khôn sống -Người tối cổ: ngược lại.
như thế nào?
-Sống theo từng nhớm
? Thị tộc là gì?
nhỏ.
-Thị tộc là một tổ chức
gồm những người có
cùng huyết thống.
 Sống quây quần bên
? Đời sống của Người tinh nhau và cùng làm chung,
khôn như thế nào?
ăn chung.
? Nhận xét gì cuộc sống -Biết trồng trọt và chăn
của Người tinh khôn?Vì nuôi, làm đồ trang sức.
sao?
-Cuộc sống tốt hơn, vui
hơn. Bớt dần phụ thuộc
vào thiên nhiên, bắt đầu
chú ý tới đời sống tinh
thần.

vài chục người.

-Hái lượm và săn bắt.
-Ỏ trong hang động,
mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm
công cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử
dụng lửa.
 Cuộc sống bấp
bênh.

2.Người tinh khôn
sống như thế nào?
-Trải qua hàng triệu
năm, Người tối cổ dần
dần trở thành Người
tinh khôn.

-Sống
thành
từng
nhớm nhỏ theo thị tộc
(cùng huyết thống).

-Biết trồng trọt, chăn
nuôi, làm đồ gốm, đồ
trang sức.

13



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hoạt động 3
? Công cụ lao
động
chủ
yếu
của
Người
tinh
khôn được chế tạo
bằng gì?
? Hạn chế của
công cụ đá?
? Đến thời gian
nào
con
người
mới phát hiện ra
kim loại? Đó là kim
loại gì?
? Tác dụng của
công cụ bằng kim
loại?
? Sản phẩm dư
thừa dã làm cho
xã hội phân hoá
như thế nào ?

-Công cụ đá.
-Dễ vỡ, không

đem
lại
năng
suất cao.
-Khoảng
4000
năm
Tr.CN

Đồng
nguyên
chất  Đồng thau
(pha thiếc)
-Giúp khai phá
đất hoang, tăng
năng suất lao
động, sản phẩm
làm ra nhiều 
Dư thừa.
- Phân hoá giàu
nghèo  xã hội
nguyên thuỷ tan
rã.

3.Vì sao xã hội
nguyên
thuỷ
tan rã?

-Khoảng

4000
năm Tr.CN, con
người
phát
hiện ra kim loại
để
chế
tạo
công cụ.
-Tác dung:
+ Khai phá đất
hoang.
+ Tăng diện
tích trồng trọt.
+ Sản phẩm
làm ra nhiều, dư
thừa.
 XHNT tan rã,
nhường chỗ cho
xã hội có giai
cấp

4.Củng cố:
- Bầy người ngun thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Cơng cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì
trong xã hội?
5.Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)

- Lập bảng so sánh
Người tối cổ
Người tinh khơn

- Chuẩn bị bài mới.
14


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Tuần :4- Tiết 4:
Bài 4:

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập,
Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ
III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt
đầu cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về
nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-CHUẨN BỊ :
- Gv: Sgk, Sgv, Ga….

- Hs: Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã
hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà
nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều
được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi
và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B.Hoạt động GV-HS
Hoạt động 1:
1.Các quốc gia cổ
 Các quốc gia ấy ra đời ở -Các lưu vực sông lớn đại phương Đông đã
(cuối thiên niên kỷ IV được hình thành ở
đâu? Từ bao giờ?
15


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
đầu thiên niên kỷ III
Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ, nước
có đủ quanh năm.
-Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê,

đào kênh, máng dẫn nước
và ruộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng
của người Ai Cập (trồng
lúa, đập, gặt, nộp thuế)

 Tại sao lại ra đời ở các
dòng sông lớn?
 Họ sống bằng nghề nào là
chính?
 Muốn cho nông nghiệp đạt
năng suất cao họ đã phát huy
khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ
và nước tưới đầy đủ, sản xuất
nông nghiệp cho năng suất
cao, lương thực dư thừa.
-Xã hội có giai cấp hình
 Vấn đề gì đã phát sinh?
 Kể tên các quốc gia cổ đại thành.
-Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng
phương Đông?
Hà, Trung Quốc.
Hoạt động 2:
 Xã hội cổ đại có những
tầng lớp nào?
-Cư dân chủ yếu làm nghề
nông  bộ phận đông đảo
nhất và là lực lượng sản xuất
chính của xã hội.

 Nghĩa vụ của nông dân ?

-Nông dân công xã, quý
tộc và nô lệ.

đâu và từ bao giờ?
-Cuối thời nguyên
thuỷ, cư dân tập
trung đông ở lưu vực
các dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở
thành ngành kinh tế
chính  biết làm
thuỷ lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp
hình thành  nhà
nước ra đời.
-Các quốc gia xuất
hiện sớm nhất: Ai
Cập, Lưỡng Hà, Aán
Độ, Trung Quốc.
2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao
gồm những tầng lớp
nào?
Có 3 tầng lớp cơ
bản:
-Nông dân công xã:
chiếm số đông, giữ
vai trò chủ yếu trong

sản xuất.

-Nhận ruộng đất công xã
cày cấy  nộp một phần
thu hoạch, lao dịch không
công cho quý tộc.
 Cuộc sống của họ phụ -Quý tộc, qun lại có
nhiều của cải, quyền thế.
thuộc vào ai?
-Đứng đầu là Vua có -Quý tộc: có nhiều
 Đứng đầu quan lại là ai?
quyến lực tối cao trong của cải và quyền thế.
các lĩnh vực.
 Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Nô lệ.
-Nô lệ: phục dịch
-Cho HS quan sát hình 9 và
-HS giải thích các từ : cho quý tộc.
tìm hiểu về bộ luật hamurabi
Công xã, lao dịch, quý
và thần Samat đang trao bộ
tộc, Samat trong SGK.
luật cho vua Hamuarabi.
 Em có nhận xét gì về đạo
-Người cày có ruộng.
luật này?
 Qua đạo luật,em nghĩ gì về
-HS đọc 2 điều luật 42,
người cày có ruộng?
43 để rút ra 2 ý chính là  nô lệ, dân nghèo

-Sự quan tâm của nhà nước sự quan tâm của nhà nhiều lần nổi dậy
 khuyến khích sản xuất
16


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
nông nghiệp.
nước, quyền lợi và nghĩa (Lưỡng Hà 2300
-Cày thuê ruộng phải có vụ của nông dân.
Tr.CN, Ai Cập 1750
trách nhiệm và nghĩa vụ đối
Tr.CN)
với ruộng cày cấy.
Hoạt động 3:
 Các nhà nước cổ đại
phương Đông do ai đứng đầu
đất nước ?
 Vua có quyền hành gì?

-Vua nắm quyền hành và
được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử những
người có tội, được coi là
đại diện thánh thần.

-Giải thích: ở mỗi nước vua
được gọi dưới các tên gọi
khác nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử

+ Ai Cập: Pharaon
-Tầng lớp quý tộc.
+ Lưỡng Hà: Ensi
 Giúp việc cho vua là tầng
lớp nào?

 Nhiệm vụ của quý tộc?

3.Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông
-Vua nắm mọi quyền
hành chính trị (chế độ
quân chủ chuyên chế)

-Giúp việc cho vua là
tầng lớp quý tộc.

-Thu thuế, xây dựng
cung điện, đền tháp và
chỉ huy quân đội.

 Họ tham gia vào việc
chính trị và có quyền hành,
thậm chí lấn quyền vua.
 Em có nhận xét gì về bộ -Bộ máy hành chính từ
trung ương đến địa
máy hành chính của các
phương còn đơn giản và
nước phương Đông?

do quý tộc nắm giữ.

 Bộ máy hành
chính còn đơn giản
và do quý tộc nắm
giữ.

4. Củng cố:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
17


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
IV. Rút kinh nghiệm

Duyệt tuần 4

Tuần 5 - Tiết 5:
Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát

triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước
ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại,
phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển
kinh tế.
II –CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
- Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3.Bài mới:
18


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương
Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng
khó khăn của phương Tây.
B.HOẠT ĐỘNG GV-HS:
Hoạt động 1

-Giới thiệu vị trí địa lý, thời -HS tìm hai bán đảo : Ban
gian hình thành các quốc gia căng và Italia trong bản
cổ đại phương Tây.
đồ trong SGK
 Nêu tên các quốc gia cổ đại -Hy Lạp và Rôma
phương Tây?
 Điều kiện tự nhiên ở đây -Đất đai không thuận lợi
cho việc trồng lúa.
như thế nào?
 Ngoài cây lúa ra, họ còn -Trồng các cây công
nghiệp, các nghề thủ
phát triển thêm nghề gì?
công (luyện kim, đồ mỹ
nghệ, nấu rượu nho)
 Bờ biển ở đây thuận lợi -Có biển Địa Trung Hải
là biển kín Phát triển
cho việc gì?
thương nghiệp và ngoại
thương.
 Khi kinh tế phát triển, họ -Bán: sản phẩm thủ công,
đã biết trao đổi sản phẩm với rượu nho, dầu ô liu.
các nước phương Đông như -Mua: lúa mì vá súc vật.
thế nào ?
Hoạt động 2
 Sự phát triển kinh tế đã -Chủ xưởng, chủ lò, chủ
hình thành những giai cấp thuyền buôn giàu và có
thế lực  Chủ nô.
nào?
-Giải thích: Đây là tầng lớp
rất giàu có, sống sung sướng

không phải lao động chân
tay.
-Nô lệ, tù binh.
 Lực lượng sản xuất chính
-Phải làm việc cực nhọc,
trong xã hội?
 Cuộc sống của họ như thế bị bóc lột nặng nề, là tài
ssản của chủ.
nào?

1. Sự hình thành các
quốc gia cổ đại
phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng
và Italia vào thiên
niên kỷ I Tr.CN hai
quốc gia hình thành:
Hy Lạp, Rơ ma
-Nền tảng kinh tế là
thủ công nghiệp và
thương nghiệp

-Xuất khẩu: sản
phẩm thủ công
-Nhập khẩu: lúa mì,
súc vật.
2.Xã hội cổ đại Hi
Lạp, Rôma gồm
những giai cấp nào?
-Chủ nô: chủ xưởng,

chủ lò, chủ thuyền
buôn  có thế lực
kinh tế và chính trị.
-Nô lệ, tù binh: lao
động cực nhọc  là
tài sản cảu chủ nô.

-Giải thích: Nô lệ được coi
là lao động bẩn thỉu, là công
-Nhiều hình thức: bỏ trốn,
cụ biết nói của chủ nô.
19


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
 Nơ lệ đã đấu tranh chống phá hoại sản xuất, khỡi
nghĩa vũ trang.
chủ nơ như thế nào?
 điển hình là cuộc khởi
nghĩa do Xpactacut lãnh
đạo, nổ ra vào năm 73 –
71 Tr.CN
Hoạt động 3
 Thế nào là “xã hội chiếm -Tìm sự khác nhau về tổ
chức nhà nước, cơ cấu xã
hữu nơ lệ”?
-1 xã hội có 2 giai cấp cơ hội của khu vực phương
Đơng và phương Tây :
bản: chủ nơ và nơ lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên + Phương Đơng: theo

lao động của nơ lệ và bóc lột chế độ qn chủ chun
chế, có 3 tầng lớp: q
nơ lệ.
tộc, nơng dân và nơ lệ.
-Chính trị: chế độ cộâng hồ. + Phương Tây: theo chế
độ cộng hồ, có 2 giai
cấp: củ nơ và nơ lệ.

3.Chế
độ
chiếm hữu nô
lệ:
-Có 2 giai cấp
chính: chủ nô
và nô lệ.
-Chính trò: theo
thể chế dân
chủ chủ nô
hoặc
cộng
hoà.


hội
chiếm hữu nô
lệ.

4. Củng cố:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.

- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rơma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nơ lệ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Photo bản đồ và tơ màu các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xem trước bài: “Văn hố cổ đại”
IV. Rút kinh nghiệm

sư 6 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi
liªn hƯ

®t 0168.921.86.68

20


Ket-noi.com kho ti liu min phớ
sử 6 cả năm chuẩn kiến thức kỹ năng mới
liên hệ

đt 0168.921.86.68

TUN 10 - Tit 10:
Bi 9: I SNG CA NGI NGUYấN THU TRấN T NC
TA
I MC TIấU BI HC :
1.Kin thc: Giỳp HS:
- Hiu c ý ngha quan trng ca nhng i mi trong i sng vt cht ca
ngi nguyờn thu thi Ho Bỡnh Bc Sn.
- Ghi nhn t chc xó hi u tiờn ca ngi nguyờn thu v ý thc nõng cao

i sng tinh thn ca h.
2. V t tng, tỡnh cm: Bi dng cho HS ý thc v lao ng v tinh thn
cng ng.
3. V k nng: Tip tc bi dng k nng nhn xột, so sỏnh.
4. Trng tõm:
- Mi quan h gia s phỏt trin ca lao ng ssn xut vi cỏc hot ng xó
hi, tinh thn.
- Tỡm hiu v t chc xó hi u tiờn, tớnh cng ng.
II DNG DY HC :
GV:Bn Vit Nam. Tranh nh,
HS: Hc bi c son bi mi.
III HOT NG DY V HC :
1. Oồn nh lp: ẵ phỳt
2. Kim tra bi c: 5 phỳt
- Nhng du tớch ca Ngi ti c c tỡm thy õu trờn t nc ta?
- giai on u, ngi tinh khụn sng nh th no?
21


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

- Giai đoạn phát triển của Người tinh khơn có gì mới?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời ngun thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động
và sáng tạo ra nhiều loại cơng cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu
cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng cơng cụ lao động để trồng
trọt và chăn ni. Từng bước tổ chức xã hội ngun thuỷ hình thành, đời
sống vật chất và tinh thần được nâng lên.
B. Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Nội dung
-n mặc, ở, đi lại 1.ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
Hoạt động 1:12P
 Em hiểu thế nào  phục vụ cuộc
là đời sống vật sống
cho
con
-Nguyên liệu chu
chất ?
người.
 Người thời Sơn Vi, -Đọc SGK từ “Trong yếu là đá, bie
đẽo,
ma
Hoà Bình, Bắc Sơn quá trình … đồ ghè
thành
rìu,

đã sống, lao động gốm”
chày,
làm
đo
và sản xuất như thế
-Công cụ: chủ yếu gốm.
nào ?
 Em hãy nên những là đá.
công cụ, đồ dùng -Đồ dùng mới: Rìu,
bôn,
chày,
đồ

mới?
gốm.
 Trong số này, công -Rìu mài lưỡi, đồ
cụ, đồ dùng nào là gốm, ngoài ra còn
có cuốc đá.
quan trọng nhất ?
 Việc làm đồ gốm
có gì khác so với -Làm đồ gốm là
phát
minh
việc làm công cụ một
quan trọng vì phải
bằng đá ?
phát hiện được
đất sét, qua quá
trình
nhào
nặn
các
đồ
 Ý nghóa quan trọng thành
của kỹ thuật mài đựng, rồi đem nung
cho khô cứng.
đá và đồ gốm ?
thêm
 Những điểm mới -Tăng
-Biết trồng trọt va
về công cụ sản nguyên liệu và
chăn nuôi.
xuất của thời Hoà loại hình đồ dùng

-Biết làm các tú
Bình – Bắc Sơn là gì ? cần thiết.
lều cỏ.
 Trong sản xuất đã -Thời Sơn Vi: ghè
đẽo
có tiến bộ như thế
-Hoà Bình-Bắc Sơn:
nào?
mài cho lưỡi sắc,
 Ý nghóa của việc
22


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
trồng trọt và chăn làm đồ gốm.
nuôi?
-Biết trồng trọt và
chăn nuôi,
 Giúp con người
tự tạo lương thực,
thức
ăn
cần
thiết.
Hoạt đơng 2 13P
 Người ngun thuỷ thời kỳ
đầu sống như thế nào?
 Vì sao phải sống thành từng
nhóm?
 Dấu tích của họ được tìm

thấy ở đâu ?
 Cuộc sống của họ như thế
nào ?
 Tại sao chúng ta biết được
thời bấy giờ họ đã sống định
cư lâu dài ?

-Sống thành từng nhóm

2.TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ
NƯỚC

-Sống thành nhóm, định
lâu dài.

-Chống thú dữ, dễ dàng
kiếm ăn.
-Hang động ở Hồ BìnhBắc Sơn.
-Số người tăng lên, quan
-Định cư lâu dài.
xã hội hình thành.
-Trong các hang động có
lớp vỏ sò dày 3-4m, chứa
nhiều cơng cụ, xương thú.
-Dựa trên quan hệ huyết
thống.
 Thế nào là thị tộc ?
-Lúc này kinh tế hái lượm -Những người cùng huy
vẫn đóng vai trò chủ yếu, vì thống sống với nhau, ngư
 Trong thị tộc, do lao động

thế người đàn bà làm chủ mẹ lớn tuổi nhất làm chủ.
còn rất đơn giản nên nhớm gia đình  Thị tộc mẫu hệ.  Chế độ thị tộc mẫu hệ.
người nào làm việc nhiều
-Xã hội co tổ chức đầu tiên
nhất ?
 Xã hội thay đổi như thế nào ?

23


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hoạt động 3: 15P
 Những điểm mới -Biết làm đồ trang
trong đời sống tinh sức (vỏ ốc được
xuyên lỗ, vòng tay
thần là gì ?
đá,
những
hạt
chuỗi bằng đất
 Được tìm thấy ở nung).
-Hoà Bình, Bắc Sơn,
đâu ?
Hạ Long (các di chỉ
 Theo em, sự xuất khảo cổ)
hiện của những đồ -Con người đã biết
trang sức ở các di làm đẹp, tạo điều
chỉ nói trên có ý kiện cho sự hình
thành về nhu cầu
nghóa gì?

 Tại sao người ta lại đồ trang sức.
chôn cất người chết - Thể hiện tình
cảm, mối quan hệ
cẩn thận ?
gắn

giữa
sống

 Trong mộ người người
chết người ta còn người chết.
phát
hiện
được -Lưỡi cuốc đá.
những gì ?
 Việc chôn theo
người
chết
lưỡi -Vì người ta nghó
chết

cuốc đá có ý nghóa rằng
chuyển sang thế
gì ?
giới khác và con
 Cuộc sống của người vẫn phải lao
động.
người nguyên thuỷ
-Phát triển khá
ở Bắc Sơn, Hạ Long

cao về tất cả các
đã có những tiến
mặt.
bộ như thế nào ?

3.ĐỜI SỐNG TINH THẦN
-Biết làm đồ tran
sức.

-Vẽ
trên
vác
hang động nhữn
hình mô tả cuộ
sống tinh thần.

-Quan hệ thò tộ
ngày càng gắ
bó.
-Biết
chôn
ca
người chết cùn
công cụ.

 Cuộc sống củ
người nguyên thuy
ở Bắc Sơn-Hạ Lon
đã phát triển kha
cao về các mặt.


4. Củng cố:
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người ngun thuỷ thời
Hồ Bình-Bắc Sơn-Hạ Long?
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người ngun thuỷ là gì? Em có
suy nghĩ gì về việc chơn cơng cụ sản xuất theo người chết ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ hình 27 trong SGK trang 29
- Xem trước bài “Những chuyển biến trong đời sống kinh tế”.
24


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
IV.
RÚT
KINH
NGHIỆM:
………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9
CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 hoặc 0916.582.536
(GIẢI NÉN)
.

……………………………………………………………………………………

………….

häc k× 2
CHƯƠNG III:
THỜI BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH
ĐỘC LẬP
BÀI 17:
CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(NĂM 40 )
Tiết 21:
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bò
phong kiến phương Bắc thống trò, sử cũ gọi là thời
Bắc thuộc. ch thống trò tàn bạo của các thế lực
phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên
nhân dẫn đến cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân
dân ủng hộ nên đã nhanh chóng thành công. ch
thống trò tàn bạo của phong kiến phương Bắc bò lật
đổ, nước ta giành lại độc lập.
25


×