Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phan tich tinh hinh quan tri von luu dong tai cong ty co phan vat tu hau giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.66 KB, 74 trang )

Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung: ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu: ............................................................................. 2
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu:............................................................................. 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1 Quản trị vốn lưu ñộng ............................................................................. 4
2.1.2 Quản trị tiền mặt ..................................................................................... 5
2.1.3 Quản trị khoản phải thu ........................................................................... 7
2.1.4 Quản trị hàng tồn kho............................................................................ 10
2.1.5 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng ............................ 11
2.1.6 Xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng ............................................................ 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 13
CHƯƠNG 3: VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
HẬU GIANG .................................................................................................. 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.......................................... 15
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ...................................................................... 17


3.2.1 Chức năng ............................................................................................. 18
3.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................. 18
3.3 LĨNH VỰC HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY ........................................... 18
3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................. 19
GVHD: ðinh Công Thành

vii

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

3.4.1. Sơ ñồ cơ cấu bộ máy quản lý................................................................ 19
3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh ñạo và các phòng ban.................. 20
3.4.3 Các ñơn vị trực thuộc ............................................................................ 21
3.5 KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2006 – 2008............................................................................................ 22
3.6 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ðỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG
TY.................................................................................................................... 25
3.5.1 Thuận lợi............................................................................................... 25
3.5.2 Khó khăn............................................................................................... 25
3.5.3 Mục tiêu phát triển ................................................................................ 26
CHƯƠNG 4: TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN LƯU ðỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008.............. 27
4.1 ðÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH BIẾN ðỘNG VỀ TÀI SẢN,
NGUỒN VỐN ................................................................................................. 27
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ðỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG .......................................................... 28
4.2.1 Kết cấu của vốn lưu ñộng ...................................................................... 29

4.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng............................................................. 32
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN LƯU ðỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG .......................................................... 33
4.3.1 Tình hình quản trị tiền mặt .................................................................... 33
4.3.2 Tình hình quản trị các khoản phải thu.................................................... 39
4.3.3 Tình hình quản trị hàng tồn kho............................................................. 48
4.4 DỰ BÁO NHU CẦU VỐN LƯU ðỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NĂM
2009 ................................................................................................................. 57
4.4.1 Các chỉ tiêu dùng trong phương pháp dự báo......................................... 57
4.4.2 Nhu cầu vốn lưu ñộng năm 2009........................................................... 58
CHƯƠNG 5: CÁC HẠN CHẾ TỒN ðỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ðỘNG TẠI CÔNG TY
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG.............................................. 61
5.1 CÁC HẠN CHẾ TRONG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ðỘNG ..................... 61
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ðỘNG.............................................................................................................. 61
5.2.1 Giải pháp cho quản trị tiền mặt.............................................................. 61
5.2.2 Giải pháp cho quản trị khoản phải thu ................................................... 62
GVHD: ðinh Công Thành

viii

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

5.2.3 Giải pháp cho quản trị hàng tồn kho ...................................................... 63
5.2.4 Giải pháp cho nhu cầu vốn lưu ñộng ..................................................... 64
CHƯƠNG 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................... 65

6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 65
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 67

GVHD: ðinh Công Thành

ix

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh 2006 – 2008 .......................... 23
Bảng 2: Bảng cân ñối tài sản từ 2006 – 2008 .................................................... 27
Bảng 3: Bảng tình hình biến ñộng của vốn lưu ñộng 2006 – 2008 ................... 29
Bảng 4: Bảng các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng.................................32
Bảng 5: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền năm 2006 – 2008 .................................. 36
Bảng 6: Bảng một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả quản trị tiền 2006 - 2008 ........ 38
Bảng 7: Bảng tình hình các khoản phải thu năm 2006 – 2008 ........................... 39
Bảng 8: Bảng các chỉ tiêu khoản phải thu năm 2006 - 2008 .............................. 42
Bảng 9: Bảng ñánh giá hiệu quả thu nợ 2006-2008 ........................................... 44
Bảng 10: Bảng các chỉ tiêu ñánh giá quản trị công nợ 2006 – 2008 .................. 45
Bảng 11: Bảng theo dõi công nợ theo phương pháp phân tích tuổi khoản phải
thu .................................................................................................................... 47
Bảng 12: Bảng theo dõi khoản phải thu theo mô hình số dư khoản phải thu...... 48
Bảng 13: Bảng kết cấu giá trị tiêu thụ các mặt hàng 2006 – 2008 ..................... 49
Bảng 14: Bảng số liệu kết cấu hàng tồn kho của Công ty 2006 – 2008.............. 50

Bảng 15: Bảng tình hình xuất, nhập hàng Công ty 2006-2008 .......................... 54
Bảng 16: Bảng kế hoạch tiêu thụ so với thực tế 2006 - 2008............................. 56
Bảng 17: Bảng các chỉ tiêu theo dõi tình hình tồn kho 2006 – 2008 .................. 56
Bảng 18: Bảng tính các chỉ tiêu có liên quan .................................................... 58
Bảng 19: Bảng cân ñối kế toán rút gọn năm 2008 ............................................. 59
Bảng 20: Bảng cân ñối tạm thời năm 2009 ....................................................... 60

GVHD: ðinh Công Thành

x

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ ñồ tổ chức ....................................................................................... 19

GVHD: ðinh Công Thành

xi

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

ðBSCL

ðồng bằng sông Cửu Long

TSLð

Tài sản lưu ñộng

TSCð

Tài sản cố ñịnh

ðTNH

ðầu tư ngắn hạn

ðTDH

ðầu tư dài hạn

ðTTC

ðầu tư tài chính

GTGT


Giá trị gia tăng

CSH

Chủ sở hữu

VLð

Vốn lưu ñộng

KPT

Khoản phải thu

HTK

Hàng tồn kho

DT

Doanh thu



Hoạt ñộng

DN

Doanh nghiệp


KH

Khách hàng

NH

Ngắn hạn

DH

Dài hạn

ðT

ðầu tư

LN

Lợi nhuận

GVHD: ðinh Công Thành

xii

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

CHƯƠNG 1


GiỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm cho nền kinh tế thế giới suy giảm
trầm trọng, trong ñó có Việt Nam. Năm 2009, Việt Nam phải thực hiện những
cam kết thương mại, nền kinh tế trong nước sẽ khó có thể tăng trưởng cao khi
không có nguồn vốn dồi dào, ñây thực sự là năm ñầy thử thách ñối với kinh tế
tài chính Việt Nam. Hội nhập càng sâu thì thách thức càng lớn, sức ép cạnh
tranh càng gay gắt. ðể ñứng vững trên thị trường các doanh nghiệp cần phải có
một chính sách tốt ñể quản lý chặt chẽ nguồn vốn của mình. Trong công tác
quản lý nguồn vốn thì việc quản lý tốt vốn lưu ñộng có vai trò không kém phần
quan trọng vì khi quản lý tốt vốn lưu ñộng sẽ giúp doanh nghiệp có biện pháp
theo dõi và hoạch ñịnh nhu cầu về vốn kịp thời với chi phí thấp, nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn. Nguồn vốn này sử dụng hiệu quả sẽ tạo ñiều kiện cho
việc phát triển mạng lưới kinh doanh phát huy hơn nữa thế mạnh của doanh
nghiệp. Song song với việc quản trị nguồn vốn thì doanh nghiệp cũng phải biết
ứng dụng kịp thời các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, kinh
doanh nhằm tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa trong nước.
Do thấy ñược vai trò quan trọng của nguồn vốn lưu ñộng ñối với sự phát
triển của doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ này nên trong thời gian thực tập
tại Công ty em quyết ñịnh chọn ñề tài: “Phân tích tình hình quản trị vốn lưu
ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang” làm ñề tài luận văn cho mình, ñể
có thể vận dụng kiến thức ở trường vào thực tiễn tốt hơn, nhằm giúp em tích lũy
thêm kinh nghiệm và hy vọng nó có thể ñóng góp một phần nhỏ trong sự nghiệp
phát triển của Công ty.

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 1


SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu
Giang nhằm tạo cơ sở ñánh giá về hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng ñể ñề ra giải
pháp giúp Công ty sử dụng nguồn vốn này có hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Công ty.
- Phân tích thực trạng quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty.
- Tìm ra nguyên nhân làm tăng, giảm hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng.
- ðề ra giải pháp quản trị vốn lưu ñộng tốt hơn nhằm sử dụng vốn lưu
ñộng ñạt hiệu quả hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
ðề tài này ñược thực hiện tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực hiện ñề tài từ ngày 02/02/2009 cho ñến ngày 24/04/2009 là
thời gian em thực tập tại Công ty.
Số liệu sử dụng ñể phân tích ñược lấy trong 3 năm 2006, 2007 và 2008 từ
phòng kế toán và một số phòng ban khác của Công ty.
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu:
Do có sự giới hạn về thời gian nên ñề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về:
“Tình hình quản trị vốn lưu ñộng của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang trong
năm 2006, 2007 và 2008”. Cụ thể là ñánh giá thực trạng về tiền mặt, khoản phải
thu và hàng hóa tồn kho trong ba năm vừa qua.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

ðề tài này sẽ trả lời những vấn ñề sau:
- Vốn lưu ñộng của Công ty sử dụng có hiệu quả không?
- Tình hình quản trị vốn lưu ñộng của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang
trong những năm gần ñây như thế nào?
- Những thuận lợi và khó khăn của Công ty khi sử dụng nguồn vốn này
là gì?
- Công ty có biện pháp gì ñể công tác quản trị tốt hơn nhằm làm cho
GVHD: ðinh Công Thành

Trang 2

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

nguồn vốn này ñược sử dụng hiệu quả hơn trong thời gian tới?
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Dưới ñây là một số tài liệu có liên quan:
Trong quá trình học tập nghiên cứu, khi chọn ñề tài cho bài viết này em
ñã ñọc và tham khảo một số tài liệu sau:
1. “Nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng tại nhà máy gạch ngói Long
Xuyên” của sinh viên Phạm Thị ðức Hạnh. Trong ñề tài này chủ yếu ñi vào
ñánh giá thực trạng quản trị vốn lưu ñộng, từ ñó tìm ra nguyên nhân làm giảm
hiệu quả quản trị và ñưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu
ñộng.
2. “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần thương mại tổng
hợp Cần Thơ” của sinh viên Dương Thị Hoàng Trang. ðề tài này ñi vào ñánh
giá tình hình sử dụng vốn của Công ty, từ ñó ñưa ra biện pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

ðề tài của em sẽ xem xét khái quát về tình hình sử dụng vốn lưu ñộng tại
Công ty nhằm thấy ñược tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn vốn này,
vì khi vốn lưu ñộng ñược quản lý tốt thì hiệu quả sử dụng của vốn lưu ñộng mới
cao. Qua phân tích sẽ thấy ñược giữa việc quản trị và sử dụng vốn có mối quan
hệ mật thiết với nhau, trong ñó công tác quản trị ñược dùng làm nền tảng ñể
ñánh giá hiệu quả sử dụng. Từ ñó ñưa ra những giải pháp nhằm quản trị vốn lưu
ñộng hiệu quả hơn.

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 3

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Quản trị vốn lưu ñộng
2.1.1.1 Vốn lưu ñộng
a. Vốn lưu ñộng là gì?
Vốn lưu ñộng là khoản tiền doanh nghiệp ñầu tư vào tài sản chuyển ñổi
nhanh thành tiền, là giá trị bằng tiền của các tài sản ngắn hạn như tiền mặt,
chứng khoán khả nhượng, các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Vốn lưu ñộng còn ño lường khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp, là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận ñộng vật tư.
Vốn lưu ñộng vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết

kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay
không. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu ñộng còn có thể kiểm
tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp.
b. Phân loại vốn lưu ñộng
Tính chất của vốn lưu ñộng có quan hệ với những chỉ tiêu hoạt ñộng cơ
bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý tốt vốn lưu
ñộng thì ñạt hiệu quả kinh tế. ðể quản lý tốt vốn lưu ñộng, ta sẽ phân loại vốn
lưu ñộng dựa vào tiêu chí hình thái và nguồn hình thành vốn lưu ñộng.
- Dựa vào hình thái của tài sản lưu ñộng chia thành:
+ Tài sản lưu ñộng vật tư hàng hoá: như hàng mua ñi trên ñường,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho,
hàng hóa tồn kho, hàng gửi ñi bán.
+ Tài sản lưu ñộng dưới hình thái tiền tệ: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản tạm
ứng, chi phí trả trước.
- Dựa vào nguồn hình thành:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: hình thành từ nguồn vốn do cổ ñông ñóng
góp, doanh nghiệp ñầu tư, lợi nhuận giữ lại, vốn liên doanh, phát hành cổ phiếu.

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 4

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

+ Nguồn vốn ñi vay: hình thành từ nguồn vốn vay ngắn hạn, vay dài
hạn và các khoản nợ khác.

c. Kết cấu vốn lưu ñộng
Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền ñang chuyển.
Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn: Các khoản ñầu tư chứng khoán,
góp vốn liên doanh và ñầu tư tài chính khác có thời hạn dưới một năm.
Các khoản phải thu: phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán,
thuế giá trị gia tăng ñược khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác.
Hàng tồn kho: hàng mua ñang ñi trên ñường, nguyên vật liệu tồn kho, công cụ
dụng cụ trong kho, chi phí sản xuất kinh doanh, thành phẩm hàng hoá tồn kho, hàng
gửi bán.
Tài sản lưu ñộng khác: tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết
chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
d. Các nhân tố ảnh hưởng ñến kết cấu vốn lưu ñộng
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến kết cấu vốn lưu ñộng, có thể kể ra
những nhân tố sau:
- Những nhân tố về mặt sản xuất: ñặc ñiểm kỹ thuật, quy trình công
nghệ, ñộ phức tạp của sản phẩm, ñộ dài của chu kỳ sản xuất, trình ñộ quản lý
sản xuất.
- Những nhân tố về mặt dự trữ: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nhà
cung ứng, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng
vật tư ñược cung cấp mỗi lần giao hàng, ñặc ñiểm thời vụ của chủng loại vật tư.
- Những nhân tố về mặt thanh toán: phương thức thanh toán, thủ tục
thanh toán, việc chấp nhận kỹ luật thanh toán.
2.1.1.2 ðịnh nghĩa quản trị vốn lưu ñộng
Quản trị vốn lưu ñộng của doanh nghiệp trong chuyên ñề này ñược ñịnh
nghĩa là quản trị về tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho nhằm ñảm bảo
quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục.
2.1.2 Quản trị tiền mặt
2.1.2.1 Sự cần thiết của tiền mặt
Doanh nghiệp nào cũng giữ tiền mặt với ba lý do:


GVHD: ðinh Công Thành

Trang 5

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

Giữ tiền vì mục ñích giao dịch: nhằm ñáp ứng nhu cầu giao dịch hàng
ngày như chi trả tiền mua hàng, lương, thuế, cổ tức…
Giữ tiền vì mục ñích ñầu cơ: nhằm sẵn sàng nắm bắt cơ hội ñầu tư thuận
lợi xuất hiện trên thi trường như mua nguyên vật liệu dự trữ khi giá giảm, tỷ giá
diễn biến thuận lợi, hay ñầu tư vào chứng khoán…góp phần gia tăng lợi nhuận.
Giữ tiền cho mục ñích dự phòng: nhằm ñáp ứng nhu cầu khi có sự cố bất
ngờ xảy ra trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh như phải chi gấp ñể mua hàng
hóa khi ñang vào mùa vụ.
2.1.2.2 Khái niệm quản trị tiền mặt
a. Quản trị tiền mặt là gì?
Quản trị tiền mặt là quá trình liên quan ñến các hoạt ñộng thu, chi và ñầu tư
tạm thời một cách hiệu quả, bù ñắp thâm hụt quỹ, dự báo nhu cầu tiền mặt của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt ñộng.
Doanh nghiệp cần phải quản trị tốt dòng tiền nhằm nâng cao hiệu quả quản
trị dòng tiền, tránh tình trạng làm giảm uy tín do mất hoặc sụt giảm khả năng
thanh toán. ðể tiền mặt ñược sử dụng hiệu quả doanh nghiệp cần ñẩy nhanh tốc
ñộ thu tiền và phải kiểm soát chặt chẽ quá trình chi tiền, bên cạnh ñó cần theo
dõi dòng tiền ra vào nhằm xác ñịnh ñược thời ñiểm nào thừa thiếu tiền mà có
hướng khắc phục kịp thời.
b. ðẩy nhanh tốc ñộ thu tiền:
ðôi khi thời gian tiền di chuyển từ khách hàng ñến doanh nghiệp quá chậm

nên doanh nghiệp cần tăng cường ñề ra các biện pháp nhằm giảm thời gian di
chuyển của tiền ñến doanh nghiệp.
c. Kiểm soát tốc ñộ chi tiền:
Trong giới hạn cho phép từ Nhà cung cấp, doanh nghiệp có thể kéo dài thời
gian thanh toán ñể có thể giữ tiền lâu hơn, dùng khoản tiền chiếm dụng ñể ñầu
tư sinh lời.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền:
Báo cáo lưu chuyển bao gồm 3 hoạt ñộng: hoạt ñộng kinh doanh, hoạt ñộng
ñầu tư và hoạt ñộng tài chính. Báo cáo ngân lưu cung cấp thông tin về dòng tiền
vào và dòng tiền ra từ hoạt ñộng kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất
ñịnh và ñây là trung tâm ño lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
GVHD: ðinh Công Thành

Trang 6

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

2.1.2.3 Một số công cụ theo dõi tiền mặt
a. Vòng quay tiền mặt
Chỉ tiêu này phản ánh tiền mặt luân chuyển bao nhiêu lần trong kỳ hay
một ñồng tiền mặt thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng doanh thu trong kỳ.
Vòng quay tiền mặt =

Doanh thu thuần
Tiền mặt bình quân

b. Chu kỳ vòng quay tiền mặt

Là số ngày bán hàng ñể tạo quỹ tiền mặt cho công ty.
Tiền mặt
Chu kỳ vòng quay tiền mặt =
Tiền bán hàng trung bình một ngày
2.1.3 Quản trị khoản phải thu
2.1.3.1 Quản trị khoản phải thu là gì?
Quản trị khoản phải thu là một quá trình theo dõi ñộ lớn của các khoản
phải thu thay ñổi như thế nào theo thời gian, ñộ lớn này phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như phụ thuộc vào tốc ñộ thu hồi nợ cũ và tạo ra nợ mới, phụ thuộc vào
sự tác ñộng của nền kinh tế chung,…
2.1.3.2 Mục ñích quản trị khoản phải thu
Nhà quản trị tài chính theo dõi khoản này nhằm:
- Xác ñịnh ñúng thực trạng của các khoản phải thu.
- ðánh giá tính hữu hiệu của chính sách bán hàng và chính sách thu tiền.
2.1.3.3 Khái niệm chính sách tín dụng (chính sách bán chịu) và các
nhân tố ảnh hưởng
a. Khái niệm:
Chính sách tín dụng là một yếu tố quyết ñịnh quan trọng liên quan ñến
mức ñộ, chất lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng.
b. Những yếu tố ảnh hưởng ñến chính sách tín dụng:
- Tiêu chuẩn tín dụng: Là một tiêu chuẩn ñịnh rõ sức mạnh tài chính tối
thiểu và có thể chấp nhận ñược của những khách hàng mua chịu. Tức là khách
hàng nào có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn những tiêu chuẩn
có thể chấp nhận ñược thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng theo thể thức tín dụng
thương mại.

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 7


SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

- Chiết khấu thương mại: là phần tiền chiết khấu ñối với những giao dịch
mua hàng bằng tiền. Chiết khấu thương mại tạo ra những khuyến khích thanh
toán sớm hơn các hợp ñồng mua hàng.
- Thời hạn bán chịu: là ñộ dài thời gian mà các khoản tín dụng ñược phép
kéo dài.
- Chính sách thu tiền: là phương thức xử lý các khoản tín dụng thương
mại quá hạn.
c. ðánh giá những thay ñổi trong chính sách tín dụng
Giữa chính sách tín dụng và doanh số bán có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
ðể thấy ñược tầm quan trọng của chính sách tín dụng ñối với doanh thu của
doanh nghiệp ta cần phải ñánh giá sự thay ñổi chính sách tín dụng bằng cách so
sánh lợi nhuận tiềm tàng do tăng doanh thu với chi phí tăng thêm do thay ñổi
chính sách tín dụng mang lại.
- ðánh giá tiêu chuẩn tín dụng
Khi thay ñổi tiêu chuẩn tín dụng:
+ Khi các tiêu chuẩn tăng lên mức cao hơn thì doanh số bán giảm và
ngược lại.
+ Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng cũng ảnh hưởng tất yếu làm kỳ thu tiền bình
quân tăng lên từ ñó khả năng gặp những món nợ khó ñòi nhiều hơn dẫn ñến chi
phí thu tiền cũng cao hơn.
+ Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng thì phát sinh chi phí: chi phí quản lý và thu
nợ tăng do nợ khó ñòi tăng và chi phí cơ hội của vốn tăng.
Vì vậy, khi quyết ñịnh thay ñổi tiêu chuẩn tín dụng phải dựa trên cơ sở
phân tích chi phí và lợi nhuận trước và sau khi thay ñổi sao cho ñem lại lợi
nhuận cao hơn.

- Phân tích thời hạn bán chịu
+ Thời hạn bán chịu là ñộ dài thời gian từ ngày giao hàng ñến ngày nhận
ñược tiền bán hàng.
+ Nhà quản lý có thể tác ñộng ñến doanh thu bán hàng bằng cách thay ñổi
thời hạn tín dụng. Nếu tăng thời hạn bán chịu ñòi hỏi doanh nghiệp phải ñầu tư
nhiều hơn vào các khoản phải thu, nợ khó ñòi sẽ cao hơn và chi phí thu tiền bán

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 8

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

hàng cũng tăng lên. Nhưng doanh nghiệp sẽ thu hút thêm ñược nhiều khách
hàng mới và doanh thu tiêu thụ sẽ tăng lên.
- Chính sách chiết khấu
+ Chiết khấu là sự khấu trừ làm giảm tổng giá trị mệnh giá của hóa ñơn
bán hàng ñược áp dụng ñối với khách hàng nhằm khuyến khích họ thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn.
+ Khi tỉ lệ chiết khấu tăng thì doanh số bán tăng, vốn ñầu tư vào khoản
phải thu thay ñổi và doanh nghiệp nhận ñược ít hơn trên mỗi ñồng doanh số
bán. Các chi phí thu tiền và nợ khó ñòi giảm khi tỉ lệ chiết khấu mới ñưa ra có
tác dụng tích cực.
- Chính sách thu tiền
Là những biện pháp áp dụng ñể thu hồi những khoản nợ mua hàng quá hạn
như: gửi thư, ñiện thoại, cử người ñến gặp trực tiếp, ủy quyền cho người ñại
diện, tiến hành các thủ tục pháp lý…Khi doanh nghiệp cố gắng ñòi nợ bằng

cách áp dụng các biện pháp cứng rắn hơn thu hồi nợ càng lớn hơn nhưng chi phí
thu tiền càng tăng cao. ðối với một số khách hàng khó chịu khi bị ñòi tiền gắt
gao và cứng rắn làm cho doanh số tương lai có thể bị giảm xuống.
2.1.3.4 Một số công cụ theo dõi
a. Các chỉ tiêu ñánh giá khoản phải thu
- Kỳ thu tiền bình quân
Là số ngày của một vòng quay các khoản phải thu, chỉ tiêu này nhằm
ñánh giá việc quản lý của công ty ñối với các khoản phải thu do bán chịu.
Kỳ thu tiền bình quân =

Các khoản phải thu
*360
Doanh thu thuần

- Vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu này ñược sử dụng ñể xem xét việc thanh toán các khoản phải
thu khi khách hàng thanh toán các hóa ñơn của họ, lúc ñó các khoản phải thu
quay ñược một vòng.
Vòng quay khoản phải thu =

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 9

Doanh thu thuần
Các khoản phải thu

SVTH: Võ Thị Kim Loan



Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

b. Phân tích tuổi khoản phải thu:
Phương pháp này dựa vào thời gian biểu về tuổi của các khoản phải thu,
cung cấp cho nhà quản trị sự phân bố về tuổi của các khoản bán chịu.
c. Mô hình số dư khoản phải thu:
Mô hình này giúp doanh nghiệp ño lường phần doanh thu bán chịu của
mỗi tháng vẫn chưa thu ñược tiền tại thời ñiểm cuối tháng ñó và tại thời ñiểm
kết thúc của tháng tiếp theo.
2.1.4 Quản trị hàng tồn kho
2.1.4.1 Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm:
Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và marketing của doanh
nghiệp sự linh hoạt trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời ñiểm
mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ, giúp cho doanh nghiệp
tự bảo vệ mình trước những biến ñộng của thị trường về những nhu cầu ñối với
những sản phẩm của doanh nghiệp.
Quản trị hàng tồn kho là quá trình tổ chức nắm vững số lượng hàng hóa
dự trữ trong kho. Dự trữ, bảo quản và bảo vệ tốt hàng hóa dự trữ, xử lý các hiện
tượng ảnh hưởng xấu ñến số lượng và chất lượng hàng hóa nhằm phục vụ tốt
việc lưu thông hàng hóa của doanh nghiệp.
b. Phân loại:
- Theo cách quản lý: gồm có tồn kho sổ sách và tồn kho thực tế.
- Theo giá trị của hàng tồn kho: gồm có hàng tồn kho có giá trị cao, hàng
tồn kho có giá trị trung bình và hàng tồn kho có giá trị thấp.
- Theo chất lượng và mục ñích sử dụng: gồm có hàng tồn kho ñủ tiêu
chuẩn chất lượng; hàng tồn kho thừa, thiếu; hàng chậm tiêu thụ; hàng ứ ñộng;
hàng kém phẩm chất, hàng nhái, hàng giả; hàng mất phẩm chất.
2.1.4.2 Cơ cấu chi phí tồn kho
a. Chi phí tồn trữ: bao gồm các chi phí như chi phí lưu giữ, chi phí bảo

quản, chi phí hư hỏng, chi phí thiệt hại hàng bị lỗi thời, chi phí bảo hiểm, chi
phí thuê kho bãi… của hàng hóa trong kho trong khoảng thời gian xác ñịnh.
b. Chi phí ñặt hàng: bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và
chi phí giao nhận hàng.
GVHD: ðinh Công Thành

Trang 10

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

2.1.4.3 Một số công cụ ñánh giá hàng tồn kho
- Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết là sự chu chuyển của hàng hóa qua kho, vòng quay
càng lớn thì hàng hóa qua kho càng nhanh, hoạt ñộng kinh doanh càng tốt.
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho =
- Số ngày luân chuyển hàng tồn kho

Chỉ tiêu này cho biết thời gian của hàng hóa từ khi nhập kho tới khi xuất
kho mất bao nhiêu ngày, thời gian chu chuyển càng nhanh càng tốt.
Số ngày luân chuyển hàng tồn kho =

Hàng tồn kho
* 360
Doanh thu thuần


2.1.5 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
2.1.5.1 Vòng quay vốn lưu ñộng
Chỉ tiêu này phản ánh vốn lưu ñộng ñược luân chuyển bao nhiêu lần trong
kỳ, hay một ñồng vốn lưu ñộng thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng doanh thu trong
kỳ.
Vòng quay VLð =

Doanh thu thuần
VLð bình quân

2.1.5.2 Số ngày của một vòng quay vốn lưu ñộng
Chỉ tiêu này cho biết thời gian bình quân của một vòng quay vốn lưu ñộng
trong kỳ ñể biết ñược tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng của doanh nghiệp nhanh
hay chậm.
360
Số ngày của một vòng quay VLð = Số vòng quay VLð
2.1.5.3 Mức sinh lợi của vốn lưu ñộng
Chỉ tiêu này phản ánh một trăm ñồng vốn lưu ñộng ñầu tư thì thu ñược
bao nhiêu ñồng lợi nhuận cho doanh nghiệp trong kỳ.
Mức sinh lời của VLð =

Lợi nhuận ròng
* 100%
VLð bình quân

2.1.5.4 Mức ñảm nhiệm của vốn lưu ñộng
Chỉ tiêu này phản ánh ñể tạo ra một ñồng doanh thu thì cần bao nhiêu
ñồng vốn lưu ñộng.
GVHD: ðinh Công Thành


Trang 11

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

Mức ñảm nhiệm của VLð =

VLð bình quân
Doanh thu thuần

2.1.6 Xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng
2.1.6.1 Vai trò của việc xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng
Vốn lưu ñộng có vai trò rất quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn lưu ñộng có thể làm gián ñoạn tình hình
hoạt ñộng, còn dư thừa sẽ gây ra tình trạng ứ ñọng vốn lưu ñộng làm cho hiệu
quả sử dụng vốn lưu ñộng giảm, ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng trước mỗi kỳ
kinh doanh cho doanh nghiệp là rất cần thiết, nó ñóng vai trò chủ yếu sau:
ðảm bảo ñủ lượng vốn lưu ñộng, tránh tình trạng thiếu hoặc thừa, bảo ñảm
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñược tiếp diễn liên tục.
Hình thành các nguồn vốn ñể ñáp ứng nhu cầu vốn lưu ñộng cho doanh
nghiệp nhanh và ổn ñịnh.
ðảm bảo cho việc sử dụng vốn lưu ñộng hiệu quả và tiết kiệm, là cơ sở ñể
ñánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng của doanh nghiệp.
2.1.6.2 Phương pháp xác ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng theo doanh thu
a. Dự báo doanh thu:
Dự báo doanh thu năm tiếp theo dựa trên doanh thu của những năm quá

khứ, ñây là phương pháp dự báo xu hướng của các chỉ tiêu phân tích. Có rất
nhiều hàm số biểu diễn xu hướng, việc lựa chọn ñể hàm xu hướng tối ưu cần
phải qua kiểm nghiệm, nhưng ñể ñơn giản và dễ hiểu ta có thể sử dụng hàm số
ñường thẳng y = b0 + b1t ñể biểu diễn xu hướng của chỉ tiêu doanh thu.
b. Dự báo nhu cầu vốn
Theo phương pháp này ta thực hiện các bước sau:
Tính tỷ lệ % các khoản mục trên bảng cân ñối kế toán theo doanh thu ở
năm hiện tại: bằng cách chia các khoản mục của phần tài sản và nguồn vốn có
quan hệ trực tiếp ñến doanh thu cho doanh thu.
Dự báo doanh thu năm kế tiếp dựa trên doanh thu của những năm quá khứ
và dự báo bảng cân ñối kế toán tạm thời cho năm kế tiếp bằng cách :
- Dự báo doanh thu cho năm kế tiếp dựa vào doanh thu trong quá khứ.

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 12

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

- Xác ñịnh bảng cân ñối kế toán tạm thời cho năm kế tiếp bằng cách
nhân doanh thu dự báo ở năm kế tiếp với tỷ lệ % theo doanh thu của các khoản
mục trên bảng cân ñối kế toán năm trước.
- Cộng vào khoản mục lợi nhuận giữ lại phần lợi nhuận ñược giữ lại ở
năm kế tiếp. Trong ñó, lợi nhuận giữ lại của năm kế tiếp bằng lợi nhuận ròng ở
năm kế tiếp nhân với tỷ lệ lợi nhuận giữ lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong phạm vi ñề tài này chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
+ Từ bảng kết quả kinh doanh, bảng cân ñối kế toán, xuất nhập tồn kho,
bảng lưu chuyển tiền tệ.
+ Từ tài liệu, sách báo có liên quan
+ Phỏng vấn trực tiếp các vấn ñề liên quan ñến ñề tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
+ ðề tài sử dụng phương pháp so sánh ñể xem xét các chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với các chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương
pháp này ñược sử dụng phổ biển trong phân tích ñể xác ñịnh xu hướng, mức ñộ
biến ñộng các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp này ñể phân tích, xác
ñịnh xem các chỉ tiêu phân tích biến ñộng như thế nào? Tốc ñộ biến ñộng tăng
giảm như thế nào ñể có hướng khắc phục.
Phương pháp so sánh tương ñối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích.
∆F = Ft – F0

Trong ñó: Ft: chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: chỉ tiêu kỳ gốc
Phương pháp so sánh tuyệt ñối: là kết quả của phép chia giữa trị số kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆F =

Ft
*100
F0

+ Dùng các biểu bảng ñể miêu tả chỉ tiêu cần thiết cho việc phân tích.
+ Hàm số y = b0 + b1t là một trong những dạng hàm số biểu hiện tính xu
hướng ñơn giản với
GVHD: ðinh Công Thành


Trang 13

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

y: là giá trị dự ñoán của hiện tượng ở thời ñiểm t
b0, b1: là tham số
t: là thời gian
n: cỡ mẫu
Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất y ñược coi là thích hợp nhất
với dãy số khi:
n

n

∑( y

− yti ) = ∑ ( yi − b0 − bt t ) 2 = min
2

i

i =1

(a)

i =1


Lấy ñạo hàm (a) lần lược theo b0 và b1 và cho bằng 0, ta có hệ
phương trình chuẩn sau:

n

n

∑y

i

= nb 0 + b1 ∑ t i

i =1

í =1

n

n

n

∑ yi ti = b0 ∑ti + b1 ∑ti2
i =1

i =1

i =1


Giải hệ phương trình tìm b0, b1 theo công thức:

n

n


b0 =

i =1

n



yi
;

b1 =

yiti

i =1
n

∑t

2
i


i =1

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 14

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

CHƯƠNG 3

VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ HẬU GIANG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Vật tư tỉnh Hậu Giang ñược thành lập theo quyết ñịnh số 245/VT –
Qð ngày 03/03/1976 của Bộ vật tư trên cơ sở sáp nhập 5 ñơn vị: Công ty vật tư
kỹ thuật TP Cần Thơ, Công ty xăng dầu TP Cần Thơ, Công ty vật tư tỉnh Cần
Thơ, Công ty xăng dầu tỉnh Cần Thơ và Công ty xăng dầu Sóc Trăng. ,
(HAMACO) là một trong những doanh nghiệp ñứng ñầu trong lĩnh vực phân
phối các mặt hàng vật liệu xây dựng, gas ñốt, phụ tùng bếp gas, dầu nhờn,…tại
ðBSCL. Ngoài việc phân phối mạnh với mạng lưới 6 Cửa hàng tại TP. Cần
Thơ, các Chi nhánh tại Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, TP. HCM, HAMACO
còn có hơn 500 ñại lý vật liệu xây dựng tại ðBSCL, TP.HCM, gần 200 ñại lý
gas, bếp gas và trên 50 ñại lý dầu nhờn tại ðBSCL
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ñược chia làm 3 giai ñoạn:
Giai ñoạn 1976 – 1986
Khi mới thành lập, trụ sở tại số 135, ñường Trần Hưng ðạo, Cần Thơ, với

gần 500 cán bộ - công nhân viên và mạng lưới cung ứng ñến tận 14 huyện thị
trong Tỉnh. Với sự chỉ ñạo trực tiếp của tỉnh Hậu Giang và Bộ vật tư, Công ty
có nhiệm vụ tiếp nhận và quản lý cung ứng các mặt hàng vật tư kỹ thuật gồm:
xăng dầu, kim khí, hóa chất, vật liệu ñiện, dụng cụ cơ khí, máy móc thiết bị,
phụ tùng phục vụ cho sản xuất và xây dựng của Tỉnh. ðến ngày 01/07/1980
Công ty giao ngành hàng xăng dầu cho Tổng kho xăng dầu Cần Thơ quản lý
theo quyết ñịnh số 33/1980 của Bộ Chính trị. Trong giai ñoạn này, Công ty ñã
hoàn thành nhiệm vụ ñược giao, ñược nhận lãng hoa của Bác Tôn trao tặng
tháng 12 năm 1976; ñược Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao ñộng hạng
III năm 1984 và nhiều bằng khen của Liên hiệp cung ứng vật tư khu II, Bộ vật
tư và UBND tỉnh Hậu Giang.
Giai ñoạn 1987 – 2002:
Khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị
trường, Công ty sắp xếp lại tổ chức và ñiều chỉnh chức năng nhiệm vụ ñể thích
GVHD: ðinh Công Thành

Trang 15

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

ứng với cơ chế mới. Sau khi tách tỉnh Hậu Giang thành tỉnh Sóc Trăng và tỉnh
Cần Thơ cuối năm 1991, Công ty hoạt ñộng với tên gọi Công ty vật tư tỉnh Cần
Thơ.
Năm 1993 ñổi thành Công ty vật tư Tổng hợp Hậu Giang, Công ty phát
triển thêm nhiều mặt hàng mới như gas ñốt, bếp gas, phụ tùng bếp gas ñồng thời
mở rộng thị trường tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh ðồng Bằng Sông Cửu Long.
Năm 2000 ðể ñáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng tại thị trường TP. Cần

Thơ, Công ty thành lập thêm TT KD VLXD 26B, nay là Cửa hàng Vật tư Trà
Nóc.
Năm 2001 Công ty tiếp tục thành lập Chi nhánh TP. HCM ñể mở rộng
mạng lưới kinh doanh tại TP. HCM.
Năm 2002 Nhằm phát triển thị trường Bạc Liêu, Sóc Trăng, Công ty thành
lập chi nhánh Bạc Liêu.
Trong quá trình chuyển ñổi, mặc dù có những khó khăn nhất ñịnh, nhưng
với sự quyết tâm và nổ lực vươn lên, Công ty ñã không ngừng phát triển với tốc
ñộ ngày một tăng cao, bình quân từ 15 – 20%/năm.
Với thành tích ñạt ñược, Công ty vinh dự ñược Nhà nước tặng thưởng
Huân chương lao ñộng hạng II năm 1991, Huân chương lao ñộng hạng III năm
2002, nhiều năm liền nhận cờ “ðơn vị thi ñua xuất sắc” của Bộ thương mại và
nhiều bằng khen, giấy khen của các Bộ Tài Chính, Tổng cục thuế,..và tỉnh Cần
Thơ.
Giai ñoạn 3: Năm 2003 ñến nay
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa, Công ty Vật tư Hậu Giang chuyển ñổi
thành, theo quyết ñịnh số 0024/2003/Qð – BT ngày 10/01/2003 của Bộ trưởng
Bộ thương mại và chính thức ñi vào hoạt ñộng theo luật doanh nghiệp từ
01/04/2003.
Năm 2004: Khi tỉnh Cần Thơ ñược tách thành TP. Cần Thơ và tỉnh Hậu
Giang, Hamaco thành lập Chi nhánh Vị Thanh ñể ñẩy mạnh kinh doanh tại tỉnh
Hậu Giang.
Kế thừa truyền thống tốt ñẹp và những thành tích của Công ty vật tư tổng
hợp Hậu Giang, Công ty phát triển thêm mặt hàng kinh doanh cát, ñá, nhựa
ñường…ñồng thời mở rộng mạng lưới kinh doanh nhằm giữ vững và phát triển
GVHD: ðinh Công Thành

Trang 16

SVTH: Võ Thị Kim Loan



Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

thị trường. Qua thời gian hoạt ñộng theo mô hình Công ty cổ phần, Công ty liên
tục phát triển với tốc ñộ tăng trưởng bình quân về doanh thu và lợi nhuận 10 –
15%/năm. Với doanh thu gần 1000 tỷ ñồng và lợi nhuận 7 tỷ ñồng trong năm
2005, Công ty ñã tạo ñược uy tín trên thương trường, ñời sống cán bộ công
nhân viên ngày một nâng lên, thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñối với Nhà nước, góp
phần vào công cuộc phát triển chung của nền kinh tế xã hội ñịa phương và khu
vực. Với kết quả ñã ñạt ñược, Bộ thương mại tặng cờ “ðơn vị thi ñua xuất sắc”
năm 2003 và Nhà nước tặng cờ “thi ñua của Chính Phủ” năm 2004, 2005.
Năm 2007: Công ty thành lập Chi nhánh Sóc Trăng tại TP. Sóc Trăng,
nhằm ñẩy mạnh khai thác thị trường Sóc Trăng.
Công ty ñã ñược cấp chứng nhận “Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000”. ðiều này khẳng ñịnh rằng Hamaco luôn ñề cao
chất lượng trong quản lý nhằm ñảm bảo cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Hamaco nằm trong bảng xếp hạng “500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
năm 2007” do Vietnamnet tổ chức bình chọn.
Năm 2008: Khai trương Tổng kho Trà Nóc với diện tích 10.000 m2 sử
dụng hệ thống cần trục nhập xuất hàng ñồng thời, nhằm ñảm bảo xuất hàng
nhanh chóng cho khách hàng. Công ty tiếp tục ñầu tư Kho C22 Lê Hồng Phong
với diện tích gần 10.000 m2 ñể phát triển mặt hàng cát, ñá và kinh doanh thêm
mặt hàng xăng dầu và bê tông tươi.
HAMACO tự hào là một trong những một trong những doanh nghiệp ñứng
ñầu trong lĩnh vực phân phối tại ðBSCL.
Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang ( Viết tắt là HAMACO)
Vốn ñiều lệ: 24.953.600.000 ñồng
Trụ sở: 184 Trần Hưng ðạo, TP. Cần Thơ

ð.thoại: (0710) 731505
Fax (0710) 832176
Email:
Website:

GVHD: ðinh Công Thành

Trang 17

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
3.2.1 Chức năng
Công ty là ñơn vị cung cấp các mặt hàng về vật liệu xây dựng( sắt, thép…),
các kim khí hóa chất như gas, xăng dầu…, ở TP Hồ Chí Minh và các tỉnh ðồng
Bằng Sông Cửu Long. Ngoài ra, Công ty còn có các dịch vụ phục vụ cho quá
trình phát triển kinh tế như vận tải hàng hóa thủy – bộ, dịch vụ tho thuê văn
phòng, kho bãi.
3.2.2 Nhiệm vụ
Xây dựng và hoàn thiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình ñể
thực hiện tốt các mục ñích và nội dung hoạt ñộng của Công ty.
Tích lũy nguồn vốn, giữ vững tỷ lệ hiện có ñể phát triển sản xuất kinh
doanh, hạn chế mức tăng về chi phí trong ñiều kiện sản xuất kinh doanh tăng ñể
nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm ñem lại lợi nhuận và cổ tức ngày càng cao
cho các cổ ñông và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước.
Nghiên cứu và phát triển kinh doanh theo nhu cầu thị trường, mở rộng
thị trường và nâng cao chức năng phục vụ.

Tuân thủ mọi chủ trương chính sách pháp luật của Nhà nước, thực hiện
nghiêm chỉnh các hợp ñồng kinh tế mà Công ty ñã ký kết với các ñơn vị khác.
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chú trọng việc ñào tạo, bồi dưỡng, phát
huy khả năng hiện có nhằm nâng cao trình ñộ và năng lực của cán bộ công nhân
viên, thực hiện ñầy ñủ các chế ñộ bảo vệ môi trường, an toàn lao ñộng, giữ gìn
trật tự xã hội, bảo vệ tài sản chung của Nhà nước.
Xây dựng một hình ảnh tốt ñẹp của Công ty ñối với khách hàng và công
chúng, góp phần thúc ñẩy sự phát triển chung của xã hội.
Thực hiện tốt phương châm hoạt ñộng: “uy tín – chất lượng – hiệu quả”
3.3 LĨNH VỰC HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY
Kinh doanh vật liệu xây dựng: sắt, thép, xi măng, cát ñá…
Kinh doanh kim khí hóa lỏng, bếp gas, phụ tùng ngành gas, lắp ñặt hệ
thống khí hóa lỏng.
Kinh doanh dầu nhờn
Dịch vụ vận tải hàng hóa thủy – bộ
Dịch vụ cho thuê nhà, kho bãi.
Là ñơn vị xuất khẩu trực tiếp.
GVHD: ðinh Công Thành

Trang 18

SVTH: Võ Thị Kim Loan


Phân tích tình hình quản trị vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang

3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.4.1. Sơ ñồ cơ cấu bộ máy quản lý

BAN KIỂM SOÁT


HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ðỐC

PHÓ Gð KINH DOANH

CHI NHÁNH
BẠC LIÊU

CHI NHÁNH
TP.HCM

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH

CHI NHÁNH
VỊ THANH

CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG

PHÒNG KẾ HOẠCH MARKETING

TỔ TIN HỌC

PHÒNG XÂY DỰNG
CƠ BẢN


PHÒNG KINH
DOANH GAS

PHÒNG KINH DOANH
XĂNG DẦU - DẦU NHƠN

BỘ PHẬN
BÊ TÔNG TƯƠI

PHÒNG KINH DOANH
VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CỬA HÀNG VẬT TƯ
SỐ 1

CỬA HÀNG XĂNG
DẦU HAMACO

CỬA HÀNG VẬT TƯ
SỐ 2
CỬA HÀNG VẬT TƯ
55 TẦM VU
CỬA HÀNG VẬT TƯ
TRÀ NÓC

CỬA HÀNG CÁT ðÁ

BỘ PHẬN KHO - VẬN

Hình 1: Sơ ñồ tổ chức


GVHD: ðinh Công Thành

Trang 19

SVTH: Võ Thị Kim Loan


×