Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên trong một số kiểu thảm thực vật sau nương rẫy tại xã động đạt huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 160 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THU TRANG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÖC VÀ
TÁI SINH TỰ NHIÊN TRONG MỘT SỐ
KIỂU THẢM THỰC VẬT SAU NƯƠNG RẪY
TẠI XÃ ĐỘNG ĐẠT - HUYỆN PHÖ LƯƠNG
- TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THU TRANG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÖC VÀ
TÁI SINH TỰ NHIÊN TRONG MỘT SỐ
KIỂU THẢM THỰC VẬT SAU NƯƠNG RẪY
TẠI XÃ ĐỘNG ĐẠT - HUYỆN PHÖ LƯƠNG
- TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Sinh thái học


Mã số: 60.42.01.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. MA THỊ NGỌC MAI

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực. Nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Trang

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo- người
hướng dẫn khoa học: TS.Ma Thị Ngọc Mai đã tận tnh hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
, các thầy cô khoa Sinh .
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông Nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái
Nguyên, Hạt kiểm lâm huyện Phú Lương, Trạm khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên,
UBND xã Động Đạt huyện Phú Lương, Trường THPT Chuyên Thái Nguyên đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tôi tiến hành điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn.

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




, giúp đỡ tôi hoàn thành khoá học và thực hiện
luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Trang

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.................................................. iv DANH
MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH
MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3.Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................... 2
4.Cấu trúc của luận văn................................................................................................. 3
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4
1.1. Những khái niệm liên quan.................................................................................... 4
1.1.1.Thảm thực vật ...................................................................................................... 4
1.1.2.Thảm thực vật thứ sinh ........................................................................................
4
1.1.3. Tái sinh rừng ....................................................................................................... 5
1.1.4. Phục hồi rừng ......................................................................................................
6
1.2. Những nghiên cứu về thành phần loài ...................................................................
6
1.2.1.Thếgiới ................................................................................................................. 6
1.2.2.ViệtNam ............................................................................................................... 7
1.3.Nhữngnghiêncứuvềthànhphầndạngsống.................................................................
9
1.3.1.Thếgiới ............................................................................................................... 10
1.3.2.ViệtNam ............................................................................................................. 11
1.4.Nhữngcôngtrìnhnghiêncứuvềkhảnăngtáisinhphụchồirừng...................................
13

1.4.1. Thế giới ............................................................................................................. 13


1.5.Nghiêncứuvềtáisinh,phụchồithảmthựcvậtsaunươngrẫy........................................
17
1.5.1.Thếgiới ............................................................................................................... 17
1.5.2.ViệtNam ............................................................................................................. 19
iii


Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 21
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 21
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 21
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 21
2.2.2.Phạmvinghiêncứu .............................................................................................. 21
2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 21
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 22
2.4.1.Phươngphápnghiêncứungoàithựcđịa ................................................................. 22
2.4.2.Phântíchvàxửlýsốliệu ......................................................................................... 24
2.4.3. Phương pháp điều tra trong nhân dân ...............................................................
26
Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 27
3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................ 27
3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 27
3.1.2. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng ........................................................................... 27
3.1.3. Khí hậu, thủy văn.............................................................................................. 29
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...................................................................................... 30
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 33

4.1.Hiệntrạngcácthảmthựcvậtsaunươngrẫytạikhuvựcnghiêncứu ............................... 33
4.1.1. Hệ thực vật ........................................................................................................ 33
4.1.2.Các trạng thái thảm thực vật tại khu vực nghiên cứu ........................................ 34
4.2. Thay đổi số lượng loài theo nhóm dạng sống...................................................... 37
4.3. Quy luật phân bố cây tái sinh .............................................................................. 39
4.3.1. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao ........................................................... 39
4.3.2. Phân bố cây tái sinh theo cấp đường kính ........................................................ 43
4.3.3. Phân bố cây tái sinh theo mặt phẳng ngang...................................................... 46
4.4.Nguồn gốc và chất lượng cây tái sinh................................................................... 48
4.5. Đa dạng về thành phần dạng sống ....................................................................... 52


4.6. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng của quần xã ......................................
54
4.6.1. Trạng thái thảm cỏ ............................................................................................ 56
iv


4.6.2. Trạng thái thảm cây bụi .................................................................................... 57
4.6.3. Trạng thái rừng non ......................................................................................... 57
4.6.4. Trạng thái rừng thứ sinh ................................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 60
1. Kết luận ................................................................................................................... 60
2. Kiến nghị................................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 62
PHỤ BẢNG
PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA

v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1.

D1.3

: Đường kính ngang ngực ( cm)

2.

Hvn

: Chiều cao vút ngọn (m)

3.

N

: Mật độ ( cây/ha)

4.

KVNC: Khu vực nghiên cứu

5.


ODB : Ô dạng bản

6.

OTC : Ô tiêu chuẩn

7.

OĐV : Ô định vị

8.

FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hiệp quốc
( Food and Agriculture Organization)

9.

IUCN: Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế
( International union conservation of nature)

10.

UNDP: Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc
( Union national development programme)

11.

WWF: Quỹ bảo vệ động vật hoang dã thế giới
( Word widlife fund)


12.

TTV : Thảm thực vật

4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng1.1.

KýhiệumứcđộnhiềucủathựcbìtheoDrude ................................................ 23

Bảng 3.1. Các loại đất chính của huyện Phú Lương ............................................... 28
Bảng 3.2. Khí hậu huyện Phú Lương ...................................................................... 29
Bảng 4.1. Thành phần thực vật trong các điểm nghiên cứu .................................... 33
Bảng 4.2. Sự thay đổi số lượng loài theo nhóm dạng sống ..................................... 38
Bảng 4.3. Mật độ cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao .............................................. 40
Bảng 4.4. Phân bố cây gỗ tái sinh theo cấp đường kính ngang ngực ...................... 44
Bảng 4.5. Phân bố cây gỗ tái sinh theo mặt phẳng ngang ....................................... 47
Bảng 4.6. Đánh giá chất lượng của cây tái sinhở các giai đoạn phục hồi rừng ...... 49
Bảng 4.7. Kết quả phân tích thành phần dạng sống ở KVNC ................................. 52
Bảng 4.8. Cấu trúc thẳng đứng của các quần xã trong khu vực nghiên cứu ........... 68

5


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lương ............................................... 32
Hình 4.1. Biểu đồ tỷ lệ các Taxon trong các ngành của hệ thực vật ở KVNC.......
34
Hình 4.2. Biểu đồ thay đổi số lượng loài theo nhóm dạng sống ....................... 38
Hình 4.3. Đồ thị mật độ cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao .............................. 41
Hình 4.4. Đồ thị phân bố cây gỗ tái sinh theo cấp đường kính ......................... 45
Hình 4.5. Biểu đồ nguồn gốc cây tái sinh.......................................................... 50
Hình 4.6. Biểu đồ chất lượng cây tái sinh ......................................................... 50
Hình 4.7. Biểu đồ phân bố thành phần dạng sống hệ thực vật tại khu vực
nghiên cứu ..........................................................................................
53

6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong

mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường.Rừng là tài nguyên quý giá
của quốc gia, là lá phổi xanh của nhân loại.Rừng không những là tài nguyên có
thể tự tái tạo và phục hồi mà còn có chức năng sinh thái vô cùng
quan trọng.Rừng có ý nghĩa đặc biệt lớn, không chỉ cung cấp của cải cho nền
kinh tế
của đất nước mà còn có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh
học, bảo vệ, thải thiện môi trường và cân bằng sinh thái.Vai trò của rừng là rất
to lớn.Vì vậy nếu mất rừng sẽ gây hậu quả nghiêm trọng.
Hiện nay, thế giới đang phải hứng chịu nhiều hậu quả nặng nề do sự biển
đổi khí hậu mang lại như lũ lụt, hạn hán, ô nhiềm môi trường ngày càng gia
tăng. Những hậu quả đó có nguồn gốc tự sự huỷ hoại rừng. Theo thống kê của
Liên Hợp Quốc, hàng năm trên thế giới có 11 triệu ha rừng bị phá huỷ, riêng
khu vực Châu Á Thái Bình Dương hàng năm có 1,8 triệu ha rừng bị phá mất,
tương đương mỗi ngày mất đi 5000 ha rừng nhiệt đới.
Rừng nước ta được các nhà nghiên cứu thực vật đánh giá là có sự đa
dạng sinh học cao.Nhưng hiện nay, rừng đã giảm đáng kể về cả số lượng và
chất lượng. Năm 1943, diện tích rừng ở Việt Nam ước tính có khoảng 14,3
triệu ha (Maurand, 1943), với tỷ lệ che phủ là 43,8% (chiếm 42% diện tích tự
nhiên của cả nước). Đến năm 1993 chỉ còn 9,5 triệu ha, tỷ lệ che phủ là 28%
diện tích đất tự nhiên. Và đến nay chỉ còn 6,5 triệu ha (tương đương 19,7%).
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự duy thoái rừng ở Việt Nam nhưng nguyên
nhân chủ yếu là đốt nương làm rẫy (40-50%) [65].
Trước tình hình đó, Chính phủ, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
và chính quyền các cấp cũng đã có những chính sách chỉ đạo thực thi quyết liệt
1


để đối phó và cải thiện tình hình. Độ che phủ của rừng những năm gần đây
đãtăng từ 24% năm 1981 lên 33% năm 1999, đến cuối năm 2002 thì độ che
phủ


2


đã đạt 35,8% diện tích tự nhiên và tiếp tục tăng lên 38,2% năm 2007. Diện tích
rừng đã tăng song chủ yếu vẫn là rừng trồng, rừng non. Rừng giàu,
rừng nguyên sinh tiếp tục bị suy giảm. Rừng nguyên thuỷ chỉ còn chưa đến
10%. Như vậy, khó có thể thực hiên được mục tiêu đề ra là đến năm 2020,
đưa độ che phủ của rừng lên 45% kể cả diện tích cây công nghiệp lâu năm
[66].
Từ những năm đầu của thập niên 60, khoanh nuôi phục hồi rừng đã
được quan tâm với phương thức là sử dụng triệt để khả năng tái sinh, diễn
thế tự nhiên để phục hồi rừng thông qua bảo vệ, biện pháp kĩ thuật lâm sinh
và trồng bổ sung nếu cần thiết. Áp dụng cho cả 3 loại rừng: Rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng và rừng sản xuất
Để góp phần giải quyết những vấn đề trên, lấy cơ sở để xây dựng chiến
lược quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững các loài thực vật trên cả nước nói
chung và ở huyện Phú Lương tình Thái Nguyên riêng, chúng tôi đã chọn đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên trong một số kiểu thảm
thực vật sau nương rẫy tại xã Động Đạt - huyện Phú Lương - tỉnh Thái
Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được đặc điểm cấu trúc và đánh giá được khả năng tái sinh tự
nhiên của thảm thực vật phục hồi sau nương rẫy tại xã Động Đạt, huyện Phú
Lương,tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình diễn thế phục hồi
rừng ở địa phương.
3.Ýnghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ thêm qui luật tái sinh tự nhiên của thảm thực

vậtsau canh tác nương rẫy. Bổ sung tư liệu về tái sinh rừng.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
3


Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp kỹ thuật
lâm sinh thích hợp đối với thảm thực vật phục hồi sau canh tác nương rẫy tại
vùng nghiên cứu.

4


4.Cấu trúc của luận văn
Mởđầu
Chương1. Tổng quan tài liệu
Chương2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Chương3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khu vực nghiên cứu
Chương4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kếtluậnvàđềnghị

5


Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Những khái niệm liên quan
Để thực hiện các nội dung của đề tài, tôi đã sử dụng và vận dụng một
số khái niệm có liên quan sau:
1.1.1.Thảm thực vật
Khái niệm về thảm thực vật đã được rất nhiều các nhà khoa học trong

và ngoài nước đưa ra. Theo J.Schmithusen (1959) thì thảm thực vật là lớp thực
bì của Trái đất và các bộ phận cấu thành khác nhau của nó. Theo Thái Văn
Trừng (1978) [58] cho rằng thảm thực vật là các quần hệ thực vật phủ trên
mặt đất như một tấm thảm xanh. Theo Trần Đình Lý (1998) [44] thảm thực vật
là toàn bộ lớp phủ thực vật ở một vùng cụ thể hay toàn bộ lớp phủ thảm thực
vật trên toàn bộ bề mặt Trái đất…
Như vậy, dù hiểu theo khái niệm nào đi nữa thì thảm thực vật cũng
là một khái niệm chung chưa chỉ rõ đối tượng cụ thể. Thảm thực vật chỉ
có ý nghĩa và giá trị cụ thể khi có định ngữ kèm theo như: thảm thực vật cây
bụi, thảm thực vật thứ sinh, thảm thực vật Ba Vì, thảm thực vật Tam Đảo,
thảm thực vật Hồ Núi Cốc.
1.1.2.Thảm thực vật thứ sinh
Thảm thực vật thứ sinh là các trạng thái thảm thực vật xuất hiện sau khi
thảm thực vật nguyên sinh bị mất đi do các nguyên nhân khách quan hay chủ
quan: có thể do biến động của vỏ trái đất hay do con người khai thác, đốt
rừng làm nương rẫy, chiến tranh...Thảm thực vật thứ sinh hình thành theo
thời gian thường bao gồm các trạng thái: thảm cỏ, thảm cây bụi, rừng non,
rừng trưởng thành, rừng thành thục. Cấu trúc của thảm thực vật thứ sinh và

6


thảm thực vật nguyên sinh rất khác nhau ở thành phần thực vật, cấu trúc tầng
tán, khả năng phát triển, sinh khối, hoàn cảnh rừng và nhiều yếu tố khác.

7


1.1.3. Tái sinh rừng
Tái sinh (Regeneration) là một thuật ngữ dùng để chỉ khả năng tự tái tạo,

hay tự hồi sinh từ mức độ tế bào đến mức độ mô, cơ quan, cá thể và thậm
chí
cả một quần xã sinh vật trong tự nhiên. Cùng với thuật ngữ này, còn có
nhiều thuật ngữ khác đang được sử dụng rộng rãi hiện nay. Jordan, Peter
và Allan (1998) sử dụng thuật ngữ “Restoration” để diễn tả sự hoàn trả, sự
lặp lại của toàn bộ quần xã sinh vật giống như nó đã xuất hiện trong
tự

nhiên. Schereckenbeg, Hadley và Dyer (1990) sử dụng thuật ngữ:

“Rehabitilation” để chỉ sự phục hồi lại bằng biện pháp quản lý, điều chế rừng
đã bị suy thoái.
Tái sinh rừng (forestry regeneration) là một thuật ngữ được nhiều
nhà khoa học sử dụng để mô tả sự tái tạo (sự phục hồi) của lớp cây con
dưới tán rừng. Căn cứ vào giống, người ta phân chia 3 mức độ tái sinh như
sau:
- Tái sinh nhân tạo: nguồn giống do con người tạo ra bằng cách gieo
giống trực tiếp.
- Tái sinh bán nhân tạo nguồn giống được con người tạo ra bằng
cách trồng bổ sung các cây giống, sau đó chính cây giống này sẽ là tạo ra
nguồn hạt cho quá trình tái sinh.
- Tái sinh tự nhiên: nguồn hạt (nguồn giống) hoàn toàn tự nhiên.
Theo Phùng Ngọc Lan (1986) [36], tái sinh được coi là một quá trình sinh
học mang tính đặc thù của hệ sinh thái rừng. Biểu hiện đặc trưng của tái
sinh rừng là sự xuất hiện một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở nơi còn
hoàn cảnh rừng. Theo ông, vai trò lịch sử của thế hệ cây con là thay thế thế hệ
cây gỗ già cỗi. Vì vậy, tái sinh rừng hiểutheo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi lại
thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Ông cũng khẳng định

8



tái sinh rừng có thể hiểu theo nghĩa rộng là sự tái sinh của một hệ sinh thái
rừng.
Bàn về vai trò của lớp cây tái sinh, Trần Xuân Thiệp (1995) [54]. cho rằng
nếu thành phần loài cây tái sinh giống với thành phần cây đứng thì đó là quá
trình thay thế một thế hệ cây này bằng thế hệ cây khác. Ngược lại, nếu thành
phần loài cây tái sinh khác với thành phần cây đứng thì quá trình diễn thế xảy
ra.

9


Như vậy, tái sinh rừng là một khái niệm chỉ khả năng và quá trình thiết
lập lớp cây con dưới tán rừng. Đặc điểm cơ bản của quá trình này là lớp cây
con đều có nguồn gốc từ hạt và chồi có sẵn, kể cả trong trường hợp tái
sinh nhân tạo thì cây con cũng phải mọc từ nguồn hạt do con người gieo
trước đó. Nó được phân biệt với các khái niệm khác (như trồng rừng) là sự
thiết lập lớp cây con bằng việc trồng cây giống đã được chuẩn bị trong vườn
ươm.Vì đặc trưng đó nên tái sinh là một quá trình sinh học mang tính đặc
thù của các hệ sinh thái rừng.
1.1.4. Phục hồi rừng
Phục hồi rừng được hiểu là quá trình tái tạo lại rừng trên những diện
tích đã bị mất rừng. Theo quan điểm sinh thái học thì phục hồi rừng là một
quá trình tái tạo lại một hệ sinh thái mà trong đó cây gỗ là yếu tố cấu thành
chủ yếu. Đó là một quá trình sinh địa rất phức tạp qua nhiều giai đoạn và kết
thúc bằng sự xuất hiện một thảm thực vật cây gỗ bắt đầu khép tán (Trần
Đình Lý, Đỗ Hữu Thư,
1995) [45].
Để tái tạo lại rừng người ta có thể sử dụng các giải pháp khác nhau tuỳ

theo mức độ tác động của con người là: phục hồi nhân tạo (trồng rừng)
phục hồi tự nhiên và phục hồi tự nhiên có tác động của con người (xúc tiến tái
sinh).
1.2. Những nghiên cứu về thành phần loài
1.2.1.Thếgiới
Trên thế giới, có rất nhiều các nhà khoa học đã có những công
trình nghiên cứu liên quan đến thành phần loài.
Theo Engler (1882) số loài thực vật trên thế giới có khoảng 275000 loài.
Ở Liên Xô (cũ) như Vưsotxki (1915), Alokhin (1904), Craxit (1927),
Sennhicốp (1933), Creepva (1978)… theo các tác giả thì việc nghiên cứu thành
phần loài, thành phần dạng sống là chỉ tiêu quan trọng trong phân loại loại
hình thảm thực vật.
10


Ramakrishman (1981-1992) nghiên cứu thảm thực vật sau nương rẫy ở
vùng Tây Bắc Ấn Độ khẳng định: chỉ số đa dạng loài rất thấp, chỉ số loài ưu thế
đạt cao nhất ở pha đầu của quá trình diễn thế và giảm dần theo thời gian bỏ
hoá.

11


Long Chun và cộng sự (1993), nghiên cứu về đa dạng thực vật ở hệ sinh
thái nương rẫy tại Xishuang Bana tỉnh Vân Nam Trung Quốc đã nhận xét: khi
nương rẫy bỏ hoá được 3 năm thì có 17 họ, 21 chi, 21 loài; bỏ hoá 19 năm
thì có 60 họ, 134 chi và 167 loài (Dẫn theo Phạm Hồng Ban, 2000 [1] và Phạm
Ngọc Thường, 2003[57]). Qua nghiên cứu của Long Chun và cộng sự cho thấy,
chỉ số loài đa dạng tăng dần theo thời gian bỏ hóa, ở giai đoạn 19 năm chỉ số
đa dạng về họ tăng gấp 3, đa dạng về chi tăng 7, đa dạng về loài tăng gấp 8.

Như vậy, những nghiên cứu về thành phần loài của các tác giả trên
thế giới tập trung nghiên cứu và đánh giá thành phần loài ở một vùng và khu
vực cụ thể, phản ánh hệ thực vật đặc trưng trong mối tương quan với điều
kiện địa hình và khí hậu. Tuy vậy, cần có những công trình nghiên cứu cụ thể
hơn rộng rãi hơn nhằm mục đích có thể đánh giá chính xác thành phần loài
thực vật đặc trưng của một khu vực hoặc một quốc gia.
1.2.2.ViệtNam
Các công trình nghiên cứu về thành phần loài thực vật ở Việt Nam cũng
rất nhiều.
Thái Văn Trừng (1978) thống kê hệ thực vật Việt Nam có 7004 loài thực
vật bậc cao có mạch thuộc 1850 chi, 289 họ [58].
Phan Kế Lộc (1978) điều tra phát hiện 20 loài cây có tannin thuộc họ
Trinh nữ (Mimosaceae)và giới thiệu 4 loài khác mọcở Việt Namcó tannin [40].
Hoàng Chung (1980) [8] nghiên cứu đồng cỏ vùng núi Bắc Việt Nam đã
công bố thành phần loài thu được gồm 233 loài thuộc 54 họ và 44 bộ.
Nguyễn Tiến Bân và cộng sự (1983) khi nghiên cứu hệ thực vật Tây
Nguyên đã thống kê được 3210 loài, chiếm gần 1/2 số loài đã biết của
toàn Đông Dương [3].

12


×