HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ MYTV của phòng bán hàng vân đồncô tô
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH
Tên sinh viên
:
Chuyên ngành đào tạo
:
Phát triển nông thôn
Lớp
:
K59PTNTA
Niên khóa
:
2014-2018
Giảng viên hướng dẫn
:
TS.QUYỀN ĐÌNH HÀ
Hà Nội - 2017
Phần V
Phần IV
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
•
Phần I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•
Phần II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
•
Phần III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
•
KẾT CẤU KHÓA LUẬN
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
- Năm 2009, VNPT cho ra mắt dịch vụ
MyTV.
- MyTV là dịch vụ truyền hình tương tác
đầu tiên tại Việt Nam và đứng đầu
trong mảng dịch vụ truyền hình IPTV
hiện nay với khoảng 1,2 triệu thuê bao
trên cả nước (Hoàng Vũ, 2017).
Thị phần MyTV trên địa bàn huyện Vân Đồn
được cung cấp trực tiếp bởi phòng bán
hàng Vân Đồn- Cô Tô còn hạn chế với 652
thuê bao năm 2016 và tỷ lệ thuê bao rời bỏ
dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng.
Sức ép đối với nhà cung cấp dịch vụ
Việc xác định được mối quan hệ giữa chất
lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng giúp cho việc nâng cao các yếu tố
chất lượng cụ thể, tăng sự hài lòng, tăng
sự trung thành của khách hàng cũng như
nâng cao nguồn thu cho đơn vị cung
cấp
Đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn-Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh ”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và
những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ MyTV;
của khách hàng về dịch vụ MyTV của
phòng bán hàng Vân Đồn – Cô Tô trên
Đánh giá thực trạng sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn- Cô Tô
địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
từ đó đề xuất một số định hướng và giải
pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng
khách hàng.
Vân Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh;
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng
của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng
Vân Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian tới.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Chủ thể nghiên cứu:
Khách hàng đang sử dụng dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn,
Đối tượng
nghiên cứu
tỉnh Quảng Ninh; Cán bộ, công nhân viên trực tiếp quản lý và cung cấp dịch vụ MyTV;Các tổ chức kinh tế- xã
hội có liên quan.
Khách thể nghiên cứu:
Các vần đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của
phòng bán hàng
Vân Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng
Phạm
vi nghiên
cứu
bán hàng Vân Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi không gian: huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu và thông tin thứ cấp: 2014 – 2016
+ Số liệu sơ cấp: 2017.
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Bài học kinh nghiệm
Cơ sở lý luận
1. Cần ưu tiên đầu tư về cơ chế, chính sách và cơ
sở vật chất, hạ tầng liên quan đến hoạt động cung
Cơ sở thực tiễn
cấp dịch vụ.
Tìm hiểu và tham khảo về các khái niệm: khách
2. Chú trọng công tác nâng cao trình độ chuyên
hàng, sự hài lòng của khách hàng, dịch vụ, chất
môn hiểu biết của đội ngũ cán bộ nhân viên quản lí,
Tiến hành nghiên cứu, tham khảo các mô
lượng dịch vụ, mối quan hệ giữa chất lượng
phục vụ đề đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ
hình chỉ số hài lòng của các quốc gia trên
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng, công
và khả năng chăm sóc khách hàng.
thế giới và Việt Nam cùng với đó là các
nghệ IPTV, dịch vụ MyTV. Xác định và đưa ra
3. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng bằng cách
công trình nghiên cứu có liên quan.
các nội dung chính sẽ tập trung nghiên cứu kết
nâng cao chất lượng, giá cả dịch vụ, giá trị gia tăng,
hợp với việc nhìn nhận các yếu tố ảnh hưởng
thương hiệu, sự thuận tiện của sản phẩm…
để làm sáng tỏ cho đề tài
.
3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
HUYỆN VÂN ĐỒN
Địa lý: nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Quảng Ninh
Địa hình: Phức tạp
Khí hậu: nhiệt đới gió mùa
Diện tích: 55.133,0 ha
Tốc độ tăng dân số 1,18%/ năm
Tổng GTSX: 3.120,50 tỷ đồng (2016)
PHÒNG BÁN HÀNG VÂN ĐỒN- CÔ TÔ.
Phòng bán hàng Vân Đồn- Cô Tô là đơn vị kinh tế trực thuộc Trung
tâm kinh doanh VNPT Quảng Ninh
Thành lập theo quyết định số
784/ QĐ-VNPT-VNP-NS ngày
22/08/2016 của Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Ninh.
Nguồn: cổng thông tin điện tử huyện Vân Đồn
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọn điểm
Thu thập thông tin
Đề tài được nghiên cứu trên
Thông tin sơ cấp
địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh
-
Quảng Ninh
Nơi dịch vụ MyTV đang
ngày càng hoàn thiện và
phát triển
Phỏng vấn 120 khách hàng
đang sử dụng dịch vụ MyTV
-
Cán bộ quản lý, cán bộ địa
phương
Thông tin thứ cấp
- Sách, báo, tạp chí khoa học , tổng
hợp các báo cáo
Xử lý thông tin
Phân tích thông tin
- Phương pháp thống kê mô tả
Phần mềm
excel
- Phương pháp phân tổ thống
kê
- Phương pháp thống kê so
sánh
- Phương pháp phỏng vấn
người nắm giữ thông tin (KIP)
- Thang đo LIKERT
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
Các chỉ tiêu phản ánh thông tin
Các chỉ tiêu phản ánh thực
khách hàng điều tra
trạng sử dụng dịch vụ MyTV
- Giới tính (khách hàng)
trên địa bàn huyện Vân Đồn
- Độ tuổi (khách hàng)
- Doanh thu (triệu đồng)
- Trình độ học vấn (khách hàng)
- Số lượng thuê bao thay đổi theo
- Nghề nghiệp (khách hàng)
giai đoạn (thuê bao)
- Thu nhập, tiền cước hàng tháng
- Số lượng thuê bao rời bỏ dịch
(triệu đồng)
vụ (thuê bao)
- Gói cước (khách hàng)
- Kiểu lắp đặt dịch vụ (thuê bao)
- Thời gian sử dụng
Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng sự
hài lòng của khách hàng về dịch vụ
My TV
- Yếu tố chất lượng dịch vụ
- Yếu tố giá cả
- Yếu tố thương hiệu
- Yếu tố quảng cáo, khuyến mại
- Yếu tố sự thuận tiện
- Yếu tố giá trị gia tăng
- Yếu tố nhân viên phục vụ và hỗ trợ,
chăm sóc khách hàng
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Thực trạng sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn-Cô Tô trên địa bàn huyện Vân
4.1
Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn- Cô Tô trên địa
4.2
bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn- Cô Tô trên địa
4.3
bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
4.1 Thực trạng sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn-Cô Tô trên
địa bàn huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
3.59
3.65
3.78
3.71
3.51
3.54
3.48
Biểu đồ 4.1 Chỉ số hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ MyTV
Nguồn: Số liệu điều tra, 2017
Bảng 4.1 Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Mức độ hài lòng (n=120)
Chỉ tiêu
1
2
3
4
BQ
5
Dịch vụ MyTV được phủ sóng ở khắp mọi nơi
1,67
3,33
30,00
54,17
10,83
3,69
Dịch vụ MyTV có chất lượng hình ảnh đẹp sắc nét
3,33
7,50
25,83
45,83
17,50
3,67
Dịch vụ MyTV có chất lượng âm thanh trung thực sống động
2,50
10,00
24,17
48,33
15,00
3,63
Dịch vụ MyTV có số lượng kênh truyền hình phong phú
0,83
8,33
23,33
45,00
22,50
3,80
Dịch vụ MyTV có nhiều kênh truyền hình hay
3,33
13,33
35,83
29,17
18,33
3,46
Ít gặp tình trạng giật nghẽn, mờ màn hình, tín hiệu yếu ,rớt mạng khi xem
9,17
22,50
41,67
19,17
7,50
2,93
0,83
6,67
25,00
45,00
22,50
0,00
8,33
29,17
44,17
18,33
Dịch vụ MyTV đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng được quy định bởi nhà nước
Nếu đem so sánh với nhà cung cấp dịch vụ khác chất lượng dịch vụ MyTV ở mức.
3,82
3,73
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)
Kết cấu mạng lưới băng rộng cố định trên địa bàn huyện Vân Đồn hạn chế cả về quy mô và chất lượng cùng với đó do không phải vị trực tiếp
sản xuất nội dung nên một số tiêu chí được đánh giá thấp
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về giá cả dịch vụ
3.93
3.59
3.57
3.68
3.48
Gía cả là tiêu chí được
đánh giá cao với mức
điểm từ 3,48- 3,93
điểm. Do mức tiền
cước cạnh tranh dao
động từ 60.000135.000 đồng với đa
dạng gói cước và sự ổn
định về giá trong giai
đoạn vừa qua.
Biểu đồ 4.2 Sự hài lòng của khách hàng đối với giá cả dịch vụ
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về quảng cáo khuyến mại
-
Các chương trình
khuyến mại chỉ diễn ra
rầm rộ lúc khai trương,
3.63
3.46
3.45
dịp đặc biệt như sinh
nhật MyTV, sinh nhật
ngành.
-
Khách hàng đang sử
dụng dịch vụ ít được
hưởng các chương
trình khuyến mại
Biểu đồ 4. 3 Sự hài lòng của khách hàng đối với quảng cáo khuyến mại
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về sự thuận tiện
3.72
Điểm đánh giá
dao động từ
3,44 đến 3,72
3.51
3.56
điểm
3.48
3.44
Khách hàng
hài lòng với
tiêu chí sự
thuận tiện
Biểu đồ 4.4 Sự hài lòng của khách hàng đối với sự thuận tiện
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)
Bảng 4.2 Sự hài lòng của khách hàng về giá trị gia tăng
TT
1
Chỉ tiêu
Mức độ hài lòng (n=120)
BQ
1
2
3
4
5
Truyền hình MyTV có nhiều dịch vụ gia tăng
0,00
7,50
24,17
47,50
20,83
3,82
Các dịch vụ gia tăng luôn được cập nhật mới
0,83
5,83
25,00
50,00
18,33
3,79
0,00
9,17
27,50
40,83
22,50
0,83
4,17
33,33
45,00
16,67
2
3
Có nhiều tiện ích sử dụng chương trình
4
Cách sử dụng các tiện ích của dịch vụ MyTV rất đơn
3,77
3,73
giản
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)
Giá trị gia tăng là yếu tố được đánh giá ở mức độ hài lòng cao nhất do ngoài dịch vụ cơ bản thì MyTV cung cấp rất nhiều dịch vụ gia
tăng như: giáo dục từ xa, chia sẻ hình ảnh, quảng cáo cho doanh nghiệp,...
Bảng 4.3 Sự hài lòng của khách hàng về nhân viên phục vụ và hỗ trợ chăm sóc khách hàng
Mức độ hài lòng (n=120)
TT
1
Chỉ tiêu
BQ
1
2
3
4
5
Nhân viên có trình độ chuyên môn cao
2,50
9,17
37,50
38,33
12,50
3,49
Nhân viên có thái độ tôn trọng nhiệt tình khách hàng
0,83
13,33
34,17
32,50
19,17
3,56
Sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc phàn nàn khiếu nại
1,67
11,67
39,17
30,00
17,50
3,50
Tích cực hỗ trợ, giúp đỡ khách hàng
6,67
13,33
30,83
25,83
23,33
3,46
Giải quyết nhanh chóng khi gặp sự cố xảy ra
8,33
15,00
39,17
26,67
10,83
3,17
0,00
6,67
35,00
40,83
17,50
2
3
4
5
6
Đồng phục gọn gàng sạch đẹp
3,69
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)
Với số lượng nhân viên ít và một nhân viên phải phụ trách cung cấp và hỗ trợ một mảng dịch vụ nên một số chỉ tiêu chưa được
đánh giá cao
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân
Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
4.2.1 Yếu tố khách quan
Điều kiện tự nhiên KT-XH
Chính sách pháp luật của nhà nước
Tiêu chí
BQ chung
Hạ Long
3,51
-
Được xây dựng và hoàn thiện
Hệ thống văn bản được tiêu chuẩn hóa phù hợp với hoàn
cảnh của Việt Nam:
QCVN 84:2014 BTTTT
Thị trấn Cái Rồng
3,75
Luật Viễn Thông
Quyết định 149 QĐ- TTg
Đông Xá
Thành thị là nơi tiếp cận thông tin nhanh hơn
Gần điểm giao dịch
Hạ tầng mạng lưới thường xuyên được nâng cấp
Khách hàng ở thị trấn hài lòng hơn với dịch vụ MyTV
3,54
Đảm bảo quyền lợi và nâng cao sự hài lòng của khách hàng,
giúp khách hàng yên tâm sử dụng dịch vụ.
4.2.2 Các yếu tố chủ quan
Bảng 4.4 Mức độ hài lòng của khách hàng so với kì vọng
TT
Mức độ hài lòng
Tiêu chí
Lớn hơn so với kì vọng
1
Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ
2
Sự hài lòng về giá cả dịch vụ
3
Sự hài lòng về thương hiệu
4
Sự hài lòng về qảng cáo, khuyến mại
5
Sự hài lòng về sự thuận tiện
6
Sự hài lòng về giá trị gia tăng
7
Nhân viên phục vụ và hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
Bằng với kì vọng
Nhỏ hơn kì vọng
SL
TL
SL
TL (%)
SL
TL (%)
(n=120)
(%)
(n=120)
5
4,17
78
65,00
37
30,83
4
3,33
72
60,00
44
36,67
21
17,5
62
51,67
37
30,38
5
4,17
59
49,17
56
45,90
3
2,50
64
53,33
53
44,16
29
24,17
64
53,33
27
22,13
3
2,50
64
53,33
53
44,16
(n=120)
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2017)
4.2.3 Đặc điểm cá nhân của khách hàng
Bảng 4.5 Mức độ hài lòng của khách hàng theo đặc điểm cá nhân
Tiêu chí
Điểm đánh giá BQ chung
Tiêu chí
Thu nhập
Giới tính
Nam
Nữ
Điểm đánh giá BQ chung
3,63
3,58
Độ tuổi
Dưới 5 triệu
3,52
Từ 5-10 triệu
3,57
Từ 10-15 triệu
3,63
Trên 15 triệu
3,73
Gói cước
Dưới 30 tuổi
3,62
Từ 30- 50 tuổi
3,61
Trên 50 tuổi
3,58
Silver
3,60
Silver HD
3,58
Gold
3,52
Gold HD
3,64
(Nguồn : Số liệu điều tra,2017)
Ngoài ra, một số đặc điểm như: nghề nghiệp, trình độ học vấn , thời gian sử dụng cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của nhóm khách hàng điều tra
4.3 Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán hàng Vân Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
(1)
Sự hài lòng là yếu tố quan trọng trong việc đo lường dịch vụ MyTV. Sự hài lòng
của khách hàng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định lựa chọn, tiếp tục sử
dụng hay rời bỏ dịch vụ
(2)
Khách hàng đang
hài lòng với dịch vụ MyTV, tuy nhiên đánh giá cảm nhận của
khách hàng đối với các tiêu chí có sự khác biệt một số chỉ tiêu chưa đáp ứng
được sự hài lòng của khách hàng.
(3)
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đang sử dụng dịch vụ
MyTV gồm có:
-
Các yếu tố chủ quan
Các yếu tố khách quan
Đặc điểm cá nhân khách hàng
(4) Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ MyTV của phòng bán
hàng Vân Đồn- Cô Tô trên địa bàn huyện Vân Đồn trong thời gian tới đề tài đưa
ra một số giải pháp như: giải pháp về chất lượng dịch vụ, giá cả dịch vụ, thương
hiệu, quảng cáo khuyến mại, nhân viên phục vụ và hỗ trợ chăm sóc khách hàng.
5.2 Kiến nghị
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống luật pháp và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan cho phù hợp
Đối với chính sách
- Tăng cường công tác kểm tra giám sát xử lý những sai phạm trong các hoạt đ ông kinh doanh cung cấp dịch vụ như việc vi
phạm bản quyền các kênh truyền hình hiện nay.
pháp luật nhà nước
Đối với chính
quyền địa phương
- Cải thiện kết cấu cơ sở hạ tầng giao thông tăng tiếp cận đầu tư
-Tạo môi trường kinh tế chính trị ổn định
- Chính sách cạnh tranh ưu đãi, thu hút, hỗ trợ đầu tư với những địa bàn khó khăn, trình độ dân chí thấp, mật độ dân cư
thưa thớt
Đối với tổng công
ty
- Tăng cường, cải thiện hệ thống mạng lưới, để tăng dung lượng đường truyền
-
Ban hành các công văn hướng dẫn quy định quyền hạn trách nhiệm cụ thể đối với nhân viên để tạo ra tính đồng bộ
Gia tăng ngân sách chi phí mua bản quyền nội dung cho MyTV
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ!