Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

MÔ tả NGHIỆP vụ của các LOẠI THẺ NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.95 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÂN HÀNG
BÀI TẬP NHÓM
ĐỀ TÀI: MÔ TẢ NGHIỆP VỤ CỦA CÁC LOẠI THẺ NGÂN HÀNG.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Châu
Lớp: D09
Nhóm thực hiện:
1.


MỤC LỤC

1 GIỚI THIỆU CHUNG

1.1

Thẻ ngân hàng

Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức
mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Chúng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát
hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút
tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại ATM.

1.2

Các loại thẻ



Có 3 loại thẻ ngân hàng chính: thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước với tính năng
sử dụng và đặc điểm hoàn toàn khác nhau. Cả 3 thẻ này đều là thẻ thanh toán, hay thẻ
vật lý. Một số ngân hàng còn phát hành thẻ ảo (thẻ phi vật lý) chỉ sử dụng online như
thanh toán trực tuyến mà không biểu hiện dưới hạng thẻ vật lý.
2


Để minh họa một cách cụ thể hơn về các nghiệp vụ khi khách hàng có nhu cầu với
từng loại thẻ, và vì hầu như các ngân hàng đều có nghiệp vụ cụ thể tương đối giống
nhau nên nhóm xin trình bày về một ngân hàng cụ thể - Vietcombank - để người đọc có
thể hình dung rõ ràng hơn.
Vietcombank là một trong những lựa chọn của người dân và hầu hết những nhân
viên công ty hiện đều thực hiện trả lương thông qua hệ thống thẻ của ngân hàng
Vietcombank. Do đó nhu cầu làm thẻ của người dân tại Ngân hàng Ngoại thương là rất
lớn. Đến với dịch vụ thẻ của Vietcombank, khách hàng có thể lựa chọn cho mình từ sản
phẩm thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24, thẻ ghi nợ quốc tế sành điệu:
Vietcombank Connect24 Visa, Vietcombank Mastercard, Vietcombank Cashback Plus
American Express, Vietcombank UnionPay hoặc các sản phẩm thẻ tín dụng cao cấp
mang các thương hiệu nổi tiếng toàn thế giới: American Express, Visa, MasterCard,
JCB và UnionPay.

2 THẺ TÍN DỤNG (CREDIT CARD)
Thẻ tín dụng là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, cụ thể, ngân hàng sẽ
cung cấp cho bạn một hạn mức chi tiêu. Bạn sử dụng hạn mức đó để thanh toán các hóa
đơn hàng hóa tại các điểm máy POS hoặc mua hàng online.

2.1

Phân loại


Dựa theo nhu cầu
 Thẻ tín dụng mua sắm nội địa
Đây là loại thẻ tín dụng chỉ có chức năng hỗ trợ thanh toán trong nước. Khi đi mua
hàng ở bất kỳ siêu thị nào hay là mua sắm online thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng được
những chiếc thẻ tín dụng mua hàng trong nước này. Đa phần các dòng thẻ tín dụng chi
tiêu nội địa hiện nay đều là thẻ Visa. Ngoài ra, thủ tục làm thẻ cũng đơn giản, chỉ cần
bạn có thu nhập khoảng từ 6 đến 7 triệu trở lên là đã hoàn toàn có thể sở hữu được một
chiếc thẻ tín dụng với hạn mức vừa phải cho việc chi tiêu của bạn.
 Thẻ tín dụng du lịch nước ngoài
Dòng thẻ tín dụng du lịch nước ngoài mang tính chất quốc tế nhiều hơn. Thông
thường là những chiếc thẻ tín dụng Mastercard. Loại thẻ này có hạn mức tương đối cao,
và chắc chắn là điều kiện làm thẻ tín dụng cũng phức tạp hơn. Khi sử dụng thẻ này thì
bạn phải cân nhắc thật kĩ vì bạn sẽ thường xuyên bị tính mức phí giao dịch ngoại tệ cho
những khoản giao dịch nước ngoài. Nếu bạn có thu nhập khoảng từ 10 triệu trở lên thì
hãy tính đến việc làm thẻ tín dụng này vì chi phí và lãi suất cũng tương đối cao. Nhưng
nếu bạn không có đáp ứng được điều kiện đó đi chăng nữa thì vẫn có những cách khác
để làm thẻ tín dụng được hiệu quả. Trong đó có thể kể đến việc làm thẻ Timo
3


Mastercard. Ai cũng biết rằng, Mastercard là nhà cung cấp thẻ thanh toán hàng đầu thế
giới với những ưu điểm bảo mật cực kì cao. Chính vì thế, sử dụng thẻ Timo Mastercard
không những đáp ứng được nhu cầu thanh toán nội địa mà còn đi du lịch nước ngoài với
ưu đãi hấp dẫn.
Dựa theo ưu đãi thẻ
 Thẻ tín dụng Standard
Standard (hay còn gọi là dòng thẻ chuẩn) là dòng thẻ tín dụng tương đối ít ưu đãi.
Hay nói cách khác, thẻ Standard chỉ đảm bảo những chức năng cơ bản của thẻ tín dụng
như là thanh toán các hóa đơn mà thôi. Không có nhiều mức ưu đãi cho dòng thẻ

Standard này. Về chức năng, thẻ Standard đảm bảo thanh toán tốt trong nội địa và nước
ngoài, các loại phí và lãi suất cũng tương đối phù hợp.
 Thẻ tín dụng ưu đãi khủng
Dòng thẻ tín dụng này có chi phí làm thẻ và yêu cầu hơi cao. Bởi vì đây được xem là
dòng thẻ cực kì có giá trị. Những ưu đãi thường thấy của những chiếc thẻ tín dụng này
có thể là chương trình tích điểm thưởng, sự liên kết với những dịch vụ khác tạo điều
kiện cho các khách hàng hoàn toàn có thể dễ dàng trải nghiệm những dịch vụ tốt hơn.
Tùy vào mỗi ngân hàng mà có những mức ưu đãi phù hợp tương xứng.
Thẻ tín dụng quốc tế
Để làm thẻ tín dụng quốc tế thì khách hàng cần phải cung cấp các loại giấy tờ chứng
minh thu nhập, điều kiện tài chính của mình. Cụ thể có hai loại:
 Phát hành thẻ theo hình thức không có bảo đảm.
 Phát hành thẻ theo hình thức có đảm bảo.

2.2

Thẻ tín dụng tại Vietcombank

Tại Vietcombank, thẻ tín dụng được phân ra thành 2 loại: thẻ tín dụng công ty và thẻ
tín dụng quốc tế.
Thẻ tín dụng công ty

ThẻThẻ
tín Vietcombank
dụng quốc VISA
tế (gồm
8 loại)
CORPORATE

Thẻ Vietcombank VISA AMERICAN EXPRESS

CORPORATE

4


Thẻ Vietcombank
VIETNAM
Thẻ
Vietcombank VIETNAM
AIRLINES PLATINUM
VISA PLATINUM
AMERICAN EXPRESS

Thẻ tín dụng đồng thương
hiệu SAIGON CENTRE –
TAKASHIMAYA – VCB JCB

Bên trên là một số ví dụ minh họa cho các loại thẻ tín dụng tại Vietcombank. Nhìn
chung các loại thẻ tín dụng tại Vietcombank đều có các ưu điểm sau:
- Đa dạng với hầu hết các thương hiệu phổ biến như VISA, MASTERCARD,
JCB…
- Đều có thể chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tín dụng đa dạng đáp ứng mọi
nhu cầu chi tiêu qua thẻ từ thấp đến cao. Thời gian miễn lãi từ 45 đến 50 ngày.
- Dịch vụ thanh toán đa dạng và dễ dàng.
- Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt.
- Dễ dàng quản lý và kiểm soát mọi lúc mọi nơi (dịch vụ Internet Banking, SMS
chủ động, Bản sao kê hàng tháng, Bản tổng kết tài khoản thẻ hằng năm).

2.3


Nghiệp vụ

Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận yêu cầu phát hành thẻ tín dụng.
Khách hàng có nhu cầu mở thẻ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng và hợp đồng sử dụng thẻ theo mẫu của ngân hàng.
- 02 bản photo CMND đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu/ visa/ giấy phép lưu
trú đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam kèm theo bản chính đối chiếu.
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú: Bản sao sổ hộ khẩu/ Đơn xin xác nhận tạm
trú.
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập:
o Đối với khách hàng yêu cầu phát hành thẻ không có tài sản bảo đảm (TSBĐ)
cần Hợp đồng lao động, Bản gốc sao kê chuyển khoản lương hoặc Bảng
lương Công ty hiện đang công tác 3 tháng gần nhất. Trường hợp khách hàng
có TSBĐ ví dụ như Sổ tiết kiệm/ Hợp đồng tiền gửi,... đứng tên chủ thẻ thì
cần các giấy tờ chứng minh sở hữu và giá trị của các tài sản này này.

5


o Đối với chủ doanh nghiệp tư nhân cần bản photo báo cáo thuế trong 03 tháng
gần nhất và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp chủ hộ kinh
doanh cá thể, cá nhân kinh doanh tự do cần cung cấp bản sao giấy quyết toán
thuế trong 01 năm gần nhất.
- Nếu có nhu cầu phát hành thẻ phụ, khách hàng cần bổ sung CMND/ hộ chiếu của
chủ thẻ phụ.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ này, khách hàng có thể đến các Chi nhánh/ Phòng
giao dịch của ngân hàng có nhu cầu phát hành thẻ trên toàn quốc để yêu cầu phát hành
thẻ tín dụng với hạn mức tín dụng phù hợp.
Bước 2: Ngân hàng tiến hành thẩm định phát hành thẻ tín dụng
Mục đích của việc thẩm định là để ngân hàng kiểm tra tính xác thực của thông tin mà

khách hàng cung cấp, khả năng trả nợ của khách hàng; qua đó, ngân hàng sẽ xem xét và
phê duyệt dựa trên rất nhiều yếu tố khác nhau trên cơ sở hồ sơ của khách hàng để giảm
thiểu rủi ro xuống thấp nhất có thể.
Một số yếu tố làm cơ sở để ngân hàng quyết định xem bạn có vượt qua quy trình
thẩm định phát hành thẻ tín dụng hay không bao gồm:
-

Tính ổn định của công việc bạn đang làm: nếu bạn thường xuyên thay đổi công
việc hoặc thất nghiệp thời gian dài thì ngân hàng có lý do tin rằng thu nhập của
bạn không ổn định và ngân hàng có thể từ chối phát hành thẻ tín dụng cho bạn.

-

Đảm bảo mức thu nhập tối thiểu: Ngân hàng sẽ đòi hỏi nguồn thu nhập hàng
tháng của bạn, thu nhập này sẽ phải đảm bảo một mức tối thiểu theo quy định của
ngân hàng. Mức thu nhập tối thiểu sẽ phụ thuộc vào từng loại thẻ khác
nhau.Trường hợp bạn không đảm bảo điều kiện về mức thu nhập tối thiểu, ngân
hàng chắc chắn sẽ từ chối phát hành thẻ cho bạn.

-

Căn cứ lịch sử tín dụng: đây là một trong những nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến
kết quả thẩm định phát hành thẻ tín dụng của bạn. Hiện nay, các ngân hàng Việt
Nam có một hệ thống thông tin tín dụng liên thông với nhau - Trung tâm CIC.
Khi xem xét việc phát hành thẻ tín dụng cho bạn, ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin
về việc thanh toán các khoản vay của bạn, có tình trạng nợ xấu hay không… để
đưa ra quyết định.

-


Các khoản nợ làm giảm khả năng tài chính: việc bạn có những khoản nợ tài chính
khác ví dụ như các khoản Vay tài chính, mở nhiều thẻ tín dụng làm hạn chế thu
nhập của bạn cũng là lý do ngân hàng có thể từ chối phát hành thẻ tín dụng cho
bạn.

Lưu ý: Để mở thẻ tín dụng, bạn cần tìm hiểu và nắm rõ các thông tin về phát hành thẻ
tín dụng của ngân hàng bạn có nhu cầu mở thẻ như các loại thẻ, điều kiện phát hành thẻ,
… Bản thân bạn cần xem mình có các khoản nợ tài chính khác không, hãy lên kế hoạch
xóa nợ và chứng minh thu nhập, khả năng tài chính của mình để có thể mở và sử dụng
6


thẻ tín dụng. Nếu bạn mở quá nhiều thẻ tín dụng, hãy hủy bớt thẻ tín dụng ít sử dụng
trước khi mở thẻ mới. Một cách đơn giản và dễ dàng để bạn nắm được các thông tin cần
thiết để mở thẻ tín dụng là liên hệ với nhân viên tư vấn của ngân hàng. Các ngân hàng
luôn có một đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, giàu kinh nghiệm sẵn sàng giải đáp, hỗ
trợ khách hàng 24/24.
Bước 3: Ngân hàng cấp hạn mức tín dụng cho chủ thẻ
Nếu hồ sơ khách hàng đủ điều kiện, ngân hàng sẽ tiến hành phân loại để cấp hạn mức
tín dụng.
Bước 4: Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng
Ngân hàng sẽ tạo thông tin khách hàng và thông tin phát hành thẻ tín dụng trên hệ
thống quản lí, mã hóa các thông tin này trên thẻ đồng thời yêu cầu chủ thẻ đăng kí chữ
kí mẫu tại ngân hàng.
Bước 5: Thông báo và gửi thẻ cho khách hàng
Khách hàng khi nhận thẻ cần bảo mật thông tin cá nhân trên thẻ và mã bảo mật. Mọi
rủi ro phát sinh do khách hàng để lộ thông tin, khách hàng hoàn toàn phải chịu trách
nhiệm.
Quy trình phát hành thẻ tín dụng trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi có ý định làm
thẻ. Tuy nhiên, khi có ý định dùng thẻ tín dụng, bạn cũng cần nắm vững những nguyên

tắc quan trọng cũng như cân bằng giữa nhu cầu vay và khả năng trả nợ.
3 THẺ GHI NỢ (DEBIT CARD)
Thẻ ghi nợ được ngân hàng cấp phát khi bạn mở tài khoản ngân hàng. Thẻ này cho
phép bạn sử dụng số tiền có trong tài khoản. Bạn có thể thanh toán, chuyển khoản, rút
tiền mặt tại ATM hay thực hiện những giao dịch khác trong phạm vi số tiền của bạn.

3.1

Phân loại

Được chia ra làm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.
Thẻ ghi nợ nội địa
Thẻ ghi nợ nội địa là một loại thẻ ATM, ngân hàng phát hành cho khách hàng sau khi
tài khoản thanh toán, dùng tiền của chính mình để chuyển khoản/ thanh toán hoặc rút
tiền tại máy ATM.
Thẻ ghi nợ quốc tế
Khác với thẻ ghi nợ nội địa là chỉ dùng để thanh toán trong nước, thẻ ghi nợ quốc tế
giúp khách hàng sử dụng thẻ trên toàn cầu. Khi khách hàng đi du lịch, công tác,… ở các
nước thì hoàn toàn có thể rút tiền, sử dụng dịch vụ ngân hàng bằng thẻ ghi nợ quốc tế.
7


Hiện nay, các loại thẻ ghi nợ quốc tế phổ biến với người dùng là MasterCard Debit,
Visa Card Debit, JCB Debit,... với số lượng ATM lên tới hàng triệu điểm giao dịch trên
thế giới. Về bản chất, các loại thẻ này đến từ các nhà phát hành khác nhau, tuy nhiên về
việc sử dụng là như nhau.

3.2

Thẻ ghi nợ tại Vietcombank


Thẻ ghi nợ nội địa ngân hàng Vietcombank
Hiện nay các loại thẻ ghi nợ ngân hàng Vietcombank đang được phát hành bao gồm:
 Thẻ Vietcombank Connect24
 Thẻ đồng thương hiệu Vietcombank – Coopmart
 Thẻ đồng thương hiệu Vietcombank – AEON
Các loại thẻ này đều có chung tiện ích như:
- Thanh toán tại các nơi chấp nhận thanh toán thẻ (qua Internet, trên POS, di
động…).
- Kiểm tra số dư tài khoản.
- Rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng.
- Chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng Vietcombank và hệ thống liên ngân
hàng
- Thanh toán hóa đơn dịch vụ.
Thẻ ghi nợ quốc tế ngân hàng Vietcombank
Số lượng bao gồm 6 loại thẻ:
 Thẻ Vietcombank Visa Platinum
 Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express
 Thẻ Vietcombank Mastercard…
Với thẻ ghi nợ quốc tế cũng có thể thực hiện các giao dịch thanh toán, rút tiền,
chuyển khoản như thẻ nội địa nhưng với phạm vi rộng hơn trên toàn cầu. Ví dụ thẻ
VCB Visa Platinum có thể sử dụng để giao dịch tạo các địa điểm chấp nhận thẻ có biểu
tượng Visa trên toàn cầu bao gồm hóa đơn thanh toán trực tuyến, vé máy bay,…

3.3

Nghiệp vụ

8



Về cơ bản cũng có các bước như sau:
Bước 1: Khi đến với bất kỳ chi nhánh nào của ngân hàng và yêu cầu phát hành thẻ,
khách hàng sẽ được nhân viên đưa một hợp đồng bao gồm các thông tin chủ thẻ chính,
thông tin về nghề nghiệp, hình thức nhận sao kê và các thông tin của ngân hàng, thông
tin chủ thẻ phụ 1 và 2.
Bước 2: Cung cấp cho nhân viên ngân hàng bản sao giấy CMND/Hộ chiếu theo yêu cầu
của bên Ngân hàng (cái này ra Ngân hàng họ sẽ photo giúp mình) và nên mang theo bản
chính để đối chiếu với bản sao.
Bước 3: Hoàn tất thủ tục mở thẻ cũng như các thủ tục khác theo phía bên Ngân hàng
yêu cầu bổ sung như giấy đăng ký mở tài khoản, đăng ký dịch vụ internet banking,…
Bước 4: Sau đó nhận swift code để verify các tài khoản trên trang paypal và phải nạp
100.000VND để duy trì thẻ hoặc có thể nhiều hơn. Đóng phí mở thẻ và phí duy trì thẻ
(có ngân hàng sẽ miễn phí phí duy trì thẻ trong 1 năm đầu tiên mở thẻ lần đầu).
Bước 5: Theo dõi thời hạn để ra nhận thẻ.

Phát hành thẻ mới:
 Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, ngân hàng hướng dẫn khách hàng làm đơn
theo mẫu và nộp cho ngân hàng.
 Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ: Cán bộ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ
yêu cầu phát hành thẻ và phân loại khách hành theo các hạng đặc biệt (VIP), hạng
1 hoặc hạng thường trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.
 Sau khi thẩm định hồ sơ khách hàng, nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu thì ngân hàng
gửi hồ sơ về trung tâm phát hành thẻ (phải có xác nhận của giám đốc chi nhánh
hoặc trưởng phòng nghiệp vụ).
 Tại trung tâm, các thông tin về khách hàng sẽ được cá nhân hoá, sau đó gửi thẻ
kèm theo số PIN cho chủ thẻ thông qua NHPH.
 Nhận được thẻ từ trung tâm, NHPH xác nhận bằng văn bản có chữ ký của trưởng
phòng nghiệp vụ hoặc người được uỷ quyền cho trung tâm thẻ.
Khi được trao quyền sở hữu thẻ, khách hàng được gọi là chủ thẻ, ngân hàng được gọi

là ngân hàng phát hành (NHPH). Trong quá trình sử dụng thẻ, chủ thẻ có quyền sử dụng
thẻ để thanh toán hàng hoá và dịch vụ hoặc rút tiền tại máy rút tiền tự động(ATM), yêu
9


cầu được giải trình khi có thắc mắc đối với bảng kê giao dịch do NHPH gửi. NHPH có
nghĩa vụ phải giải quyết thấu đáo các thắc mắc của khách hàng, phải kịp thời thanh toán
cho các CSCNT, NHTT, hướng đẫn họ thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ trong thanh
toán thẻ đảm bảo an toàn cho khách hàng và ngân hàng.
Phát hành, thay thế, in lại thẻ, nâng cấp thẻ:
Tại chi nhánh phát hành, khi nhận được yêu cầu in lại thẻ, thay thế thẻ và nâng cấp
thẻ của khách hàng thì phải kiểm tra lại các điều kiện đảm bảo như tiền ký quỹ, tài sản
thế chấp (nếu cần) trong trường hợp nâng cấp thẻ, tạo dữ liệu thay thế gửi nơi in thẻ để
thực hiện. Sau khi in xong, chi nhánh phát hành kiển tra tình trạng thẻ như trong trường
hợp nhận thẻ mới.
In thẻ kỳ hạn mới:
Hàng tháng, nơi in thẻ in ra danh sách các chủ thẻ sẽ hết hạn vào tháng sau để các chi
nhánh phát hành thông báo cho chủ thẻ và chủ thẻ sẽ có ý kiến về việc tiếp tục sử dụng
hay chấm dứt. Nếu không có ý kiến gì của chủ thẻ thì việc sử dụng mặc nhiên chấm dứt.
Trong trường hợp tiếp tục sử dụng thì xử lý tương tự như phát hành lại.
Lưu ý:
Đối với trường hợp phát hành thẻ cá nhân do công ty hoặc tổ chức ủy quyền sử dụng,
người yêu cầu phát hành thẻ phải điền vào một số giấy tờ theo yêu cầu của ngân hàng.

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
/> />10


/> /> /> /> />
11




×