Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Giáo án sinh 10, soạn theo cấu trúc mới 2018 (HK1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 76 trang )

Tiết
PPC
T
1

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
BÀI 1:
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

1

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống.

- Giải thích được tại sao tế bào là đơn vị tổ chức thấp nhất của thế giới sống.
2. Kỹ năng:

- Rèn tư duy phân tích – tổng hợp.
- Kĩ năng hợp tác nhóm và hoạt động độc lập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong học tập
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đang dạng sinh
học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:


- Giáo án.

- Máy chiếu.
- PHT:

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

1


2. Học sinh:
- SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Nhắc lại nội dung đả học ở THCS
- Khái quát sinh học THPT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS trình bày kiến thức đả học ở Nhớ lại KT đả học
THCS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Các cấp tổ chức của thế giới sống
Mục tiêu:
- Nêu được các cấp tổ chức sống cơ bản
- Phân biệt được đặc điểm của các cấp tổ chức sống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
(?) GV hỏi: Cho biết sinh vật khác với vật vô sinh ở I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:
những điểm nào?
- Thế giới sống được tổ chức theo

 HS trả lời dựa vào kiến thức cũ.
nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ : phân tử→
 GV củng cố: sự khác nhau cơ bản ở sinh vật và vật bào quan→ tế bào→ mô → cơ quan→
vô sinh là đặc tính sống: sinh trưởng, phát triển, cảm hệ cơ quan→ cơ thể → quần thể → quần
ứng, chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh sản, di xã → hệ sinh thái→ sinh quyển
truyền.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên
 HS lắng nghe.
mọi cơ thể sinh vật
(?) GV hỏi: Hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

2


từ cấp thấp đến cấp cao?
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới
 HS dựa vào SGK trả lời được: Nguyên tử phân sống bao gồm:tế bào, cơ thể, quần thể,
tử bào quan tế bào mô cơ quan hệ cơ quan cơ quần xã,hệ sinh thái.
thể quẩn thể quẩn xã sinh quyển
 GV chiếu slide giới thiệu từng cấp tổ chức của thế
giới sống để học sinh theo dõi.
HS theo dõi.
GV thông báo: Để tìm hiểu rõ hơn các cấp tổ chức
của thế giới sống, chúng ta hoàn thành PHT “ các cấp
tổ chức của thế giới sống”.
GV chia lớp thành 5 nhóm: mỗi nhóm nghiên cứu 2
khái niệm và nêu được ví dụ cho từng khái niệm. Yêu
cầu HS nghiên cứu hình 1/7 và làm việc trong 3 phút.
 HS sau khi thảo luận xong, cử đại diện từng nhóm

trình bày kết quả thảo luận lên bảng.
 GV yêu cầu HS nhóm khác nhận xét, bổ sung, có
thể đặt câu hỏi phản biện.
 HS thực hiện yêu cầu của GV.
 GVbổ sung, hoàn thiện khái niệm.
 GV thông báo: Chúng ta đã hoàn thành xong PHT.
Vậy dựa vào hình 1/7 và PHT vừa mới hoàn thành các
em rút ra kết luận gì? Để giải quyết được câu hỏi này
các em trả lời được các câu hỏi:
(?) Thế giới SV được tổ chức như thế nào?
Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt
chẽ.
(?) Cấp tổ chức nào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ
thể sinh vật? Vì sao?
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật. Vì mọi cơ thể sinh vật được tạo ra từ 1 hay nhiều
tế bào và mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào.
(?) Các cấp tổ chức nào là cơ bản của thế giới sống?
Tế bào, cơ thể, quẩn thể, quần xã, hệ sinh thái.
Gv hoàn thiện kiến thức và cho học sinh ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Mục tiêu:Giải thích và nêu được
- Nguyên tắc thứ bậc là gì?
- Thế nào là đặc tính nổi trội ?
- Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Nguyên tắc thứ bậc là gì?
II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:

1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Thế nào là đặc tính nổi trội ?
- Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ - Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây
dựng nên tổ chức sống cấp trên.
thể sống là gì?
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

3


Hs: trao đổi nhóm trả lời
+ Giải thích:
-Nguyên tắc thứ bậc: ng tử→phân tử→đại
phân tử
-Tính nổi trội:từng tế bào thần kinh không
có được đặc điểm của hệ thần kinh.
*Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng,
phát triển..thì phải như thế nào?
*Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ
thể sống làm như thế nào để giữ cân
bằng?(uống rượu nhiều..)
- Hệ thống mở là gì ?
- SV với môi trường có mối quan hệ như
thế nào?
- Tại sao ăn uống ko hợp lí sẽ dẫn đến
phát sinh các bệnh ?
- Nếu trong các cấp tổ chức sống ko tự
điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều
gì sẽ xảy ra ?

- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế
hệ này sang thế hệ khác
-Tại sao tất cả sv đều cấu tạo từ tế bào ?
-Vì sao cây xương rồng khi sông trên sa
mạc có nhiều gai nhọn?
-Do đâu sinh vật thích nghi với môi
trường?
+Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường
phân ly tính trạng dưới tác dụng của chọn
lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo nên
sinh giới ngày nay.

Bào quan→ tế bào→ mô→ cơ quan→cơ thể..
-Tính nổi trội:Được hình thành do sự tương tác của
các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành
không thể có được.

2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống luôn
có tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và
năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả năng
tự điều chỉnh duy trì cân bằng động động trong hệ
thống (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại, sinh
trưởng, phát triển…

3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin
di truyền trên AND từ thế hệ này sang thế hệ kh ác
-Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua

hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và
phong phú ngày nay của sinh giới
-Sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá.

Hoạt động 5: Củng cố, trải nghiệm
Mục tiêu:
- Hệ thống lại kến thức đả học
- Làm các câu hỏi trắc nghiệm, nâng cao KN học tập
Hoạt động của giáo viên
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Các cấp tổ chức sống cơ bản được sắp xếp từ thấp đến cao:
A. Tế bào → Cơ thể → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái − Sinh quyển.
B. Tế bào → Cơ thể → Quần xã → Quần thể → Hệ sinh thái − Sinh quyển.
C. Tế bào → Cơ thể → Quần thể → Hệ sinh thái − Sinh quyển → Quần xã.
D. Tế bào → Cơ thể → Hệ sinh thái − Sinh quyển → Quần thể → Quần xã.
Câu 2:Cơ thể người gồm những cấp tổ chức sống là:
A. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, quần thể.
B. Tế bào, cơ quan, quần thể, quần xã.
C. Cơ quan, hệ cơ quan, quần thể, quần xã.
D. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan.
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

Hoạt động của
học sinh
- Ghi câu hỏi
và bài tập về
nhà.
- Ghi những
chuẩn bị cho
bài sau.


4


Câu 3: Cấp tổ chức cơ bản của mọi cơ thể sống là:
A. Quần thể.
B.Quần xã.
C.Tế bào.

D.Cơ thể.

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của
bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm chịu trách nhiệm tìm hiểu 1 đặc điểm - Ghi câu hỏi và bài
chung của các cấp độ tổ chức sống.
tập về nhà.
- Ghi những chuẩn
+ Nhóm 1, 4: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
bị cho bài sau.
+ Nhóm 2, 5: Hệ thống mở và tự điều chỉnh.
+ Nhóm 3, 6: Thế giới sống liên tục tiến hóa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

5


Tiết
PPC
T
3

Tên bài/ chủ đề:
Số tiết

Ngày soạn:....../........./......
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Ngày dạy:....../........../.......

1

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước.

- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào .
2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp
- Hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
- Hình 3.2 SGK, bảng 3 SGV.
- Tranh vẽ con gọng vó đi dưới nước.
C, Trọng tâm của bài
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thứcbài 1
Hoạt động của giáo viên
1. Hãy trình bày những đặc điểm chính của
mỗi giới sinh vật?
2. Chữa bài tập 1,3 trong SGK trang 12,13.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1 : Tìm hiểu về giới và hệ thống phân loại 5 giới
Mục tiêu:
- Trình bày KN giới
- Nêu được tên các giới sinh vật
- Phân biệt đặc điểm từng giới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv : viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ - chi - I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:

loài
*Em hiểu thế nào là giới?
- giới là gì ? cho ví dụ
1) Khái niệm giới:
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

6


Gv cho học sinh quan sát tranh sơ đồ hệ thống 5 - Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất,
giới sv
bao gồm các ngành sinh vật có chung những
*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?
đặc điểm nhất định.
2)Hệ thống phân loại 5 giới:
-Giới Khởi sinh (Monera)
-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
-Giới Nấm(Fungi)
Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae)
-Giới Thực vật(Plantae)
nhân thực
-Giới Động vật(Animalia)
-Giới Động vật(Animalia)
* Tại sao không biểu thị các giới trên cùng một
hàng?
( vì ngày nay các giới tồn tại song song )

Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm của mổi giới
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv : viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ - chi II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
- loài
1)Giới Khởi sinh:( Monera)
*Em hiểu thế nào là giới?
- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích
- giới là gì ? cho ví dụ
thước nhỏ 1-5µm.
- Phương thức sống đa dạng.
Gv cho học sinh quan sát tranh sơ đồ hệ thống 2) Giới Nguyên sinh:(Protista)
5 giới sv
( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)
*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới -Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình
nào?
thức sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
-Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2
-Giới Khởi sinh (Monera)
pha đơn bào và hợp bào.Hình thức sống dị
-Giới Nguyên sinh(Protista)
dưỡng, hoại sinh.
-Giới Nấm(Fungi)
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng
-Giới Thực vật(Plantae)
đa dạng, sống dị dưỡng.
-Giới Động vật(Animalia)

* Tại sao không biểu thị các giới trên cùng một 3)Giới Nấm:(Fungi)
hàng?
-Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc
( vì ngày nay các giới tồn tại song song )
đa bào. Thành tế bào chứa kitin.
-Hoạt động2 : tìm hiểu đặc điểm của mổi giới - Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh,
*Đặc điểm của giới Khởi sinh?
cộng sinh.
*Phương thức sống?
4)Giới Thực vật:( Plantae)
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
* GiớiNguyên sinh gồm những đại diện nào?
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu
tạo bằng xenlulôzơ.
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của -Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng
giới Nguyên sinh?
quang hợp(có diệp lục) tự dưỡng.
* GiớiNấm gồm những đại diện nào?

5) Giới Động vật:(Animalia)

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

7


(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn,
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và
giới Nấm?

Động vật có dây sống)
* GiớiThực vật gồm những đại diện nào?
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá
giới Thực vật?
cao.
* GiớiĐộng vật gồm những đại diện nào?
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của chuyển.
giới Động vật?
* Học sinh hoàn thành phiếu học tập
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
đặc điểm Nhân
Nhân
Đơn
Đa
Tự
dị
Giới
Sinh vật

thực
bào
bào
dưỡng
dưỡng
Khởi
Vi khuẩn
+
+

+
+
sinh
Tảo
+
+
+
+
Nguyên
Nấm nhày
+
+
+
sinh
ĐVNS
+
+
+
Nấm
Nấm men
+
+
+
Nấm sợi
+
+
+
Rêu,Quyết
Thực
Hạt trần

+
+
+
+
vật
Hạt kín
Đ vật có
Động
dây sống
+
+
+
vật
Cá,lưỡng


Hoạt động 5: Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của
bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Củng cố

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.


Nhiệm vụ về nhà
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
- Hướng dẫn các em đọc thêm phần: em có biết- Hệ thống 3 lãnh giới.
-Lãnh giới 1: Vi sinh vật cổ (Archaea)
3 lãnh giới
- Lãnh giới 2: Vi khuẩn ( Bacteria)
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

8


( Domain)

-Lãnh giới 3
( Eukarya)

- Giới Nguyên sinh
- Giới Nấm
- Giới Thực vật
- Giới Động vật

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

9


Tiết

PPC
T
3

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

1

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của
nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào .
2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp
- Hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
- Hình 3.2 SGK, bảng 3 SGV.
- Tranh vẽ con gọng vó đi dưới nước.

C, Trọng tâm của bài
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức bài 2
- Phân biệt được nguyên tố đại lượng với vi lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hãy trình bày những đặc điểm chính của
mỗi giới sinh vật?
2. Chữa bài tập 1,3 trong SGK trang 12,13.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nguyên tố hóa học
Mục tiêu:
- Kể tên được một số nguyên tố hóa học cấu tạo TB
- Nêu được vai trò chính của một số nguyên tố hóa học trong TB.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

Nội dung cần đạt

10


- GV treo tranh (bảng 3 SGV)
và dựa vào nội dung thảo luận
phần mở bài.

-Hỏi: Hãy kể tên các nguyên tố
hoá học cấu tạo nên cơ thể
sống và trái đất? Em có nhận
xét gì về các nguyên tố đó ?

I, Các nguyên tố hoá học

Học sinh quan sát
bảng và nghiên cứu
nội dung SGK trang
15 thảo luận và trả
lời theo nhóm.
- Hỏi: Những nguyên tố nào - Nhóm khác bổ
chiếm tỉ lệ nhiều ?
sung.
Hỏi: Tại sao 4 nguyên tố C, H,
O, N là những nguyên tố chính
cấu tạo nên tế bào ?
Học sinh nghiên cứu
SGK trả lời.
- Hỏi: Vì sao các bon lại là
nguyên tố quan trọng nhất?
- Giáo viên nhận xét và bổ
sung.
GV giải thích: sự sống không
phải được hình thành bằng
cách tổ hợp ngẫu nhiên của các
nguyên tố với tỉ lệ giống như
trong tự nhiên. Mà trong điều
kiện nguyên thuỷ của trái đất

các nguyên tố C , H, O, N với
các đặc tính hoá học đặc biệt
đã tạo nênnhững chât hữu cơ
đầu tiên theo nước ưa rơi
xuống biển. Nhiều chất trong
số này là những chất tan trong
nước và ở đó sự sống bắt đầu
được hình thành và tiến hoá
dần.
- GV treo tranh (bảng 3 SGK)
Hỏi: Em có nhận xét gì về tỉ lệ
các nguyên tố hoá học trong cơ
thể sống?
- Hỏi: Các nguyên tố hoá học
trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác
nhau nên các nhà khoa học
chia thành 2 nhóm: Đa lượng
và vi lượng.
- Hỏi: Thế nào là nguyên tố đa
lượng? Vai trò của các nguyên
tố đó?

- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế
giới sống và không sống.
- Trong cơ thể sống các nguyên tố C, H,
O, N chiếm 96,3%.
- Các nguyên tố hoá học nhất định
tương tác với nhau theo quy luật lí hoá
học hình thành nên sự sống và dẫn tới
đặc tính sinh học nổi trội mà chỉ có ở

thế giới sống.
- Các bon là nguyên tố đặc biệt quan
trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của
các đại phân tử hữu cơ.

C có cấu hình điện
tử vòng ngoài với 4
điện tử nên cùng
một lúc tạo nên 4
liên kết cộng hoá trị.

+ Nguyên tố đại lượng:
- Chiếm khối lượng lớn trong tế bào.
VD: C, H, O, N, S, K…
- Tham gia vào cấu tạo nên các đại phân
tử hữu cơ như prôtêin, lipit, axit nuclêic,
cacbonhiđrat là những chất chính cấu

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

11


- Học sinh nghiên tạo nên tế bào.
cứu SGK thảo luận
nhóm trả lời.
+ Nguyên tố vi lượng:
- chiếm khối lượng nhỏ trong tế bào.
VD: Fe, Cu, Bo, Mo, Iôt.
- Hỏi: Thế nào là nguyên tố vi

- Tham gia vào quá trình sống cơ bản
lượng? Vai trò?
của tế bào.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước của tế bào
Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo và dặc tính của nước
- Trình bày được vai trò của nước
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
- GV treo tranh (hình 3.1&3.2
SGK) lên bảng.
- Hỏi: Nước có cấu trúc như - HS nghiên cứu nội
thế nào?
dung
SGK

- Hỏi: Cấu trúc của nước giúp H3.1,3.2 thảo luận
cho nước có đặc tính gì?
nhóm trả lời.

- GV cho HS xem tranh con
gọng vó đi trên mặt nước.
- Chúng đi được trên mặt nước
là do các liên kết hiđrô đã tạo
nên mạng lưới nước và sức
căng bề mặt.
- Quan sát H3.2 và cho biết hậu
quả gì xảy ra khi ta cho tế bào
sống vào ngăn đá tủ lạnh?


Nội dung cần đạt
II. Nước và vai trò của nước trong tế
bào.
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của
nước.
+ Cấu trúc: 1 nguyên tử O2 kết hợp với
2 nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng
hoá trị.
+ Đặc tính: Có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước
kia, phân tử nước hút các phân tử phân
cực khác tạo nên cột nước liên tục hoặc
màng phim bề mặt.

- HS quan sát tranh,
thảo luận trả lời vì
sao chúng lại đi
được trên mặt nước?

- HS quan sát hình
và vận dụng kiến
thức trả lời:
- H2O thường các
liên kết H2 luân bị
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

12



bẻ gãy và tái tạo liên
tục
- H2O đá các LK H2
luôn
bền
vững
không có khả năng
tái tạo.
- Hỏi: Nước có vai trò như thế - Tế bào sống có
nào đối với sự sống nói chung? 90% là nước, khi ta
- GV nhận xét và bổ sung.
để tế bào vào tủ đá
- Hỏi: Nếu ta không uống nước thì nước mất đặc
trong nhiều ngày thì cơ thể sẽ tính lí hoá.
như thế nào?

2. Vai trò của nước đối với tế bào.

- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần
thiết cho sự sống.
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào
và là môi trường cho các phản ứng sinh
hoá xảy ra.
- HS liên hệ thực tế - Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật
và nghiên cứu SGK chất để duy trì sự sống.
trả lời.

Liên hệ: Đối với con người khi
bị sốt cao, lâu ngày hay bị tiêu
chảy cơ thể bị mất nhiều nước,

da khô phải bù lại bằng cách
uống ôrêzôn theo chỉ dẫn
- Hỏi: Tại sao khi tìm kiếm sự
sống ở các hành tinh trong vũ
trụ, các nhà khoa học trước hết
lại tìm xem ở đó có nước hay
không?
- HS vận dụng kiến
thức đã học để trả
lời.
Hoạt động 4: Cũng cố- Trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tại sao cần phải bón phân hợp lí cho cây Thảo luận trả lời câu hỏi
trồng?
- Tại sao cần thay đổi món ăn cho đa dạng
hơn là chỉ ăn một số ít món ăn yêu thích
dù là rất bổ?
- Tại sao khi qui hoạch đô thị người ta thường dành một khoảng đất thích hợp để
trồng cây xanh?
- Tại sao khi sấy khô thực phẩm lại giúp
bảo quản thực phẩm?

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

13



Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của
bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- HS trả lời câu hỏi cuối bài, học bài và đọc
phần “em có biết”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

14


Tiết
PPC
T


Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
CACBOHIDRAT, LIPIT, PROTEIN

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu đặc điểm cấu tạo, vai trò của cacbohidrat, lipit, protein
2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.
3. Thái độ, hành vi:
Hiểu rõ tầm quan trọng của việc ăn uống khoa học và vận dụng giải thích được một số hiện tượng
trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của đường và lipít.
- Tranh, ảnh, mẫu vật về các loại thực phẩm hoa quả có nhiều đường
- Phiếu học tập: Các loại lipít.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức các nguyên tố hóa học và nước của TB
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế Lên trả lời câu hỏi
nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về
nguyên tố vi lượng ở người.
b. Trình bày cấu trúc hoá học của nước và
vai trò của nước trong tế bào


Hoạt động 2: Tìm hiểu về Cacbohidrat
Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo của cacbohidat
- Kể tên một số loại cacbohidat
- Trình bày được chức năng của cacbohidat
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS đọc lệnh trang 19 - HS đọc lệnh
I.Cácbonhiđrát (đường)
trong SGK
- Để trả lời đầy đủ câu hỏi này
lần lượt nghiên cứu 2 mục của
phần này

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

15


Hỏi: Nêu cấu trúc hoá học - Nghiên cứu SGK
chung của Cácbon hiđrát
dựa vào kiến thức đã
biết để trả lời câu
hỏi này.
- GV giới thiệu các loại đường
bằng cách:
+ Cho HS nếm thử đường
Glucô, đường kính, bột sắn

dây, sữa bột không đường.
+ Học sinh quan sát tranh một
số hoa quả chín.
Hỏi: Cho biết độ ngọt của các - HS thực hiện các
loại đường.
yêu cầu và cho biết
+ Độ ngọt của các
loại đường khác
nhau
+ Mỗi loại quả có độ
ngọt khác nhau do
chứa các loại đường
khác nhau
Hỏi: Có những loại đường nào? - HS nghiên cứu
thông tin SGK trang
19 trả lời câu hỏi

1. Cấu trúc hoá học:
- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa
3 loại nguyên tố C, H, O được cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân.

- Các dạng đường:
Đường đơn
Đường đôi
Đường đa

-Tuỳ theo số lượng đơn phân
trong phân tử để chia thành các
loại đường

Hỏi: Đường đơn có những - Học sinh nghiên + Các dạng đường đơn (6C) glucôzơ,
dạng nào
cứu thông tin SGK fructôzơ, galactôzơ
19 trả lời câu hỏi
- Giáo viên bổ sung
+ Glucôzơ (đường nho) có ở
thực vật và động vật
+ Fructôzơ (đường quả) có
người ở thực vật
+ Galatôzơ (có trong đường
sữa) có nhiều trong sữa các
động vật
Hỏi: Đường đôi là gì?
- Học sinh đọc + Đường đôi: gồm 2 phân tử đường đơn
Kể tên các loại đường đôi
thông tin trang 19 để liên kết với nhau:
trả lời
VD:Glucôzơ + Fructôzơ - Saccarôzơ
- Hai phân tử này có thể là
cùng loại hay khác loại ?

- Các dạng đường đôi saccarôzơ (đường
mía Lactôzơ (đường sữa)

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

16


Hỏi: Đường đa là gì? Có những

loại đường đa nào?
+ Tuỳ theo cách thức liên kết
của các đơn phân mà có các
loại đường đa.
+ Nói thêm về xenlulôzơ, tinh
bột
Hỏi: Nêu chức năng của
Cacbon hiđrát? Cho ví dụ:

Học sinh n/c thông + Đường đa gồm rất nhiều phân tử
tin trang 19 và H.4.1 đường đơn liên kết với nhau.
SGK trả lời
Các loại: Glucôgen, tinh bột, xenlulôzơ,
kitin.

Liên hệ:
+ Vì sao khi đói lả (hạ đường
huyết) người ta cho uống nước
đường thay vì ăn các loại thức
ăn khác

- Vận dụng kiến
thức đã học ở lớp
trước và bài học mới
để trả lời: nêu được
hiện tượng đói lả
hay hạ đường huyết
do trong cơ thể
không có năng
lượng dự trữ.


Học sinh đọc mục 2 2. Chức năng:
SGK (trang 20) thảo - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào
luận nhóm và trả lời. và cơ thể.
Chức năng của
Cacbonhiđrát
-Nêu được VD và
vai trò
- Cấu tạo lên tế bào và các bộ phận khác
của cơ thể.

+ Trong y học người ta sử dụng
các sợi kitin làm chỉ tự tiêu
trong các ca phẫu thuật.
+ Từ kitin chuyển thành
kitôdan để tăng năng suất cây
trồng, kích thích nảy mầm, ra
rễ.
+ Trong công nghiệp kitin làm
chất bọc lót cho hệ thống máy
móc tinh xảo an toàn tăng độ
bền của gỗ, phim ảnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lipit
Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo của lipit
- Kể tên một số loại lipit
- Trình bày được chức năng lipit
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
Nội dung cần đạt

Hỏi: Lipít có đặc điểm gì Nghiên cứu SGK II/ Lipít.
khác với cácbon hiđrát?
trang 21, trả lời 1. Đặc điểm chung:
câu hỏi.
- Có đặc tính kị nước
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

17


phân
- Thành phần hoá học đa dạng.
2. Các loại lipít
- Phát phiếu học tập.
M Phốtpholip Steroi
- Yêu cầu HS hoàn thành các - Nghiên cứu

ít
t
nội dung trong phiếu học SGK trang 21 và
tập.
H. 4.2
Tranh vẽ cấu trúc
phốt pholipít. Cấu a.
trúc
phân
tử Cấu
Stêrôit. (GV đã tạo
treo trên bảng)

- GV: Nhận xét, đánh giá
- Thảo luận nhóm b.
hoàn thành phiếu Chứ
c
học tập.
- Nhóm trình bày năn
g
đáp án.
-> Lớp bổ sung

Sắc tố

vitami
n

Hoạt động 2: Tìm hiểu về protein
Mục tiêu:
- Viết công thức aa
- Trình bày và phân biệt cấu trúc Pr B1,2,3,4
- Giải thích tính đa dạng và đặc thù.
- Liệt kê các chức năng SH của Pr
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS

- GV giao phiếu học tập1 yêu
cầu HS nghe giảng hoàn
thiện nội dung trong phiếu về
cấu trúc Pr
Bậc Pr
Liên kết

Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
- Giao PHT số 2
Chức năng
Ví dụ
1
2
3
4

Nội dung cần đạt
I Cấu trúc Prôtêin
1. Axit amin - đơn phân

- HS quan sát hình 2. Cấu trúc B1
chiếu
- Thảo luận hoàn 3. Cấu trúc B2
thiện nội dung
4. Cấu trúc B3
5. Cấu trúc B4
II. Chức năng của Pr ôtêin
- Cấu trúc
- Điều hoà TĐC
- HS thảo luận - Xúc tác các p
nhóm
- Bảo vệ cơ thể
- Đại diện trình - Vận chuyển
bày

- Thụ quan cảm giác , phản ứng
- GV củng cố, bổ
sung

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

18


Hoạt động 4: Cũng cố - Trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hỏi: Tại sao động vật không dự trữ năng - Vận dụng kiến thức và hiểu biết thực tế, trao đổi
lượng dưới
nhóm rồi trả lời
- Hỏi: Tại sao người già không nên ăn
nhiều lipít?
- Vì sao trẻ em ngày nay hay bị bệnh béo
phì?
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của
bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Học sinh đọc kết luận SGK trang 22
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
2. Kể tên các loại đường và các loại lipít và - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
cho biết vai trò
G. Dăn dò:
1. Làm bài tập trong SGK: 1, 2, 3 (Trang 22)
2. Trả lời thêm 2 câu hỏi.
- Tại sao mặc dù ở người không tiêu hoá
được Xenlulôzơ nhưng chúng ta vẫn cần
phải: ăn rau xanh hàng ngày.
- Tại sao có người không uống được sữa.
3. ôn tập kiến thức về prôtêin.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

19


Tiết
PPC
T
5

Tên bài/ chủ đề:
Bài 6: AXIT NUCLÊIC

Số tiết

1

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.

- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.
- Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN, tính toán, phân tích
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể
II. Chuẩn bị
Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức protein
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho
biết chức năng của chúng.
Câu 2: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn
đều được cấu tạo từ Prôtêin nhưng rất khác nhau về đặc
tính. Hãy giải thích ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Axit Đêôxiribô Nuclêic:
Mục tiêu:

- Trình bày được thành phần hóa học của ADN
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN
- Trình bày được chức năng của ADN
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh, nêu
câu hỏi và yêu cầu học sinh
thực hiện.
Nhóm 1, 2 :
Câu hỏi : Đặc điểm của phân
tử ADN? Trình bày thành phần
hóa học của một nuclêôtit?
Nhóm 3, 4:
Câu hỏi : Trình bày cấu trúc
không gian của phân tử ADN?

HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên
cứu SGK, thảo luận,
ghi kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết
quả lên bảng.

Nội dung cần đạt
I.Axit Đêôxiribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ADN:

- Phân tử ADN có cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm
3 thành phần:
+ Đường Pentôzơ (C5H10O4).
+ nhóm Phôtphat (H3PO4)
+ Bazơ Nitơ : A, T, G, X.
Có 4 loại nuclêôtit tương ứng với 4
loại bazơ nitơ.

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

20


Đặc điểm của liên kết Hiđrô?
GV nêu một câu hỏi nhỏ, gọi Các nhóm còn lại
HS trả lời.
nhận xét, bổ sung.
? Gen là gì?
HS nghe câu hỏi, tự
GV yêu cầu đại diện nhóm 3, 4 nghiên cứu SGK, trả
lên trình bày phần thảo luận lời.
của nhóm.

Nhóm 3, 4 dán kết
GV treo hình 6.1, nhận xét và quả lên bảng.
giải thích bổ sung, sau đó đánh
giá, kết luận vấn đề.
Các nhóm còn lại

nhận xét, bổ sung.

GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận nhanh trả lời.
? Hãy cho biết đặc điểm cấu
trúc nào giúp ADN thực hiện
chức năng mang, bảo quản và
tryền đạt thông tin di truyền ?

- Gen là một đoạn phân tử ADN, trong
đó trình tự nuclêôtit trên ADN qui định
cho một sản phẩm nhất định (Prôtêin
hay ARN).
* Cấu trúc không gian của ADN:
- Trong không gian, ADN gồm 2 chuỗi
pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các
liên kết Hiđrô giữa các bazơ nitơ của
các nuclêôtit.
Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn quanh
một trục tưởng tượng như một thang
dây xoắn. Trong đó, bậc thang là các
bazơ nitơ, tay vịn là các phân tử đường
và nhóm phôtphat.
Liên kết Hiđrô là liên kết yếu, mang
đặc điểm vừa linh động, vừa bền vững.
2. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng mang, bảo quản
và truyền đạt thông tin di truyền
(TTDT).
ADN được cấu tạo 2 mạch theo

nguyên tắc bổ sung nên TTDT được bảo
quản rất chặt chẽ. Nếu có sai sót sẽ có
hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa
chữa.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về Axit Ribô Nuclêic:
Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần hóa học của ARN
- Mô tả được cấu trúc không gian của ARN
- Trình bày được chức năng của ARN
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện thảo luận.
Nhóm 1, 2
Câu hỏi : Trình bày cấu trúc
đơn phân của ARN ?
Các nhóm tiến hành
thảo luận theo sự
Nhóm 3, 4
phân công.
Câu hỏi : Trình bày cấu trúc
của phân tử ARN?
Các nhóm nghiên
GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình cứu SGK, thảo luận,
bày kết quả.
ghi kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết
quả lên bảng.


Nội dung cần đạt
II. Axit Ribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ARN:
Đơn phân là nuclêôtit, gồm có 3 thành
phần:
+ Đường Pentôzơ : C5H10O5.
+ Nhóm phôtphat : H3PO4
+ Bazơ nitơ : A, U, G, X
 Có 4 loại đơn phân : A, U, G, X
* mARN :
Có cấu tạo gồm một chuỗi
pôlinuclêôtit, mạch thẳng.
* rARN :
Cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit.
* tARN :

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

21


Các nhóm còn lại
Cấu tạo gồm 3 thùy, có những đoạn 2
nhận xét, bổ sung.
mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung.
2. Chức năng của ARN:
Hoạt động 3:
Nhóm 3, 4 dán kết
- mARN : truyền thông tin từ AND

GV nêu câu hỏi và yêu cầu học quả lên bảng, các đến ribôxôm và được dùng như một
sinh thực hiện.
nhóm còn lại bổ khuôn để tổng hợp nên Prôtêin.
Câu hỏi : Nêu chức năng của sung.
- rARN : cùng với prôtêin tạo nên
các loại ARN?
ribôxôm, là nơi tổng hợp nên prôtêin.
- tARN : vận chuyển axit amin tới
ribôxôm và làm nhiện vụ dịch thông tin
dưới dạng trình tự các nuclêôtit trên
AND thành trình tự các axit amin trong
phân tử prôtêin.
HS tiến hành thảo
Ở một số loài virut, thông tin di
GV nhận xét, đánh giá, kết luận luận theo sự phân truyền còn được lưu giữ trên ARN.
vấn đề.
công.
GV đánh giá, nhận xét.

Các nhóm nghiên
cứu SGK, ghi kết
quả. Nhóm đại diện
dán kết quả lên
bảng, các nhóm còn
lại nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động 4: Trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học làm bài tập trắc nghiệm

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động
của học sinh

Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x
C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste
D. đường C5H10O5.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?
A. A, T, G, U.
C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x
D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các
nuclêôtit. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN
là:
A. Mang thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

22



C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của
bản thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Câu 2: Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
chép thông tin di truyền không xảy ra sai sót thì thế
giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay
hay không?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

23


Tiết
PPC

T
6

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
BÀI TẬP CẤU TẠO ADN

1

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vận dụng kiến thức giải một số dạng bài tập ADN
- Củng cố, khắc sâu, hiểu rỏ cấu tạo ADN
2. Kĩ năng: phát triển kĩ năng tính toán, suy luận
3. Thái độ: Yêu bộ môn, rèn luyện ý thức tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị
Máy chiếu, bài tập ADN, mô hình ADN
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức axit nucleic
Hoạt động của giáo viên
Phân biệt cấu trúc và chức năng giữa ADN
với ARN

Hoạt động của học sinh

Lên bẳng trả lời

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp giải một số dạng bài tập về cấu trúc ADN
Mục tiêu:
- Biết cách xây dựng một số công thức giải bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
và HS
- Tóm tắt lý thuyết Dạng 1. Tính số nucleoti của ADN (gen)
cấu tạo ADN
• Đối với mỗi mạch của gen :
- Khái quát mô hình Gọi: N là tổng số nucleotit của gen
ADN bằng hình vẽ
A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nucleotit tùng loại trên mạch 1 của gen
- Cung cấp một số A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nucleotit tùng loại trên mạch 2 của gen
số liệu liên quan tới Ta có :
cấu trúc ADN
- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nucleotit và chiều dài của 2
1) Khoảng cách mạch bằng nhau .
giữa các cặp nu
A1 = T2 ;
G1 = X2 ;
T1 = A2 ;
X1
=
3,4Ao
G2
2) Chu kỳ xoắn
N
gồm 10 cặp nu =

2
34Ao
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =
3) Khối lượng trung
• Đối với cả 2 mạch :
bình 1 nu = 300 đvc
4) Đơn vị thường - Số nucleotit mỗi loại của ADN là số nucleotit loại đó ở cả 2 mạch :
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
dùng :
G = X = G + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
• 1 micrômet = 10 4 Chú ý :khi tính tỉ lệ % 1
angstron ( A0 )
Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

24


• 1 micrômet = 103

% A1 + % A2 %T 1 + %T 2
=
2
2

nanômet ( nm)
= …..
• 1 mm = 103 %A = % T =
%
G
1

+
%
G
2
%
X
1
+
%
X
2
micrômet = 106 nm
=
2
2
= 107 A0
%G = % X =
=…….
Dạng 2. Tổng số nucleotit của ADN (N)
Tổng số nucleotit của ADN là tổng số của 4 loại nucleotit A + T + G+ X .
Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T , G=X . Vì vậy , tổng số
nucleotit của ADN được tính là :
N
2
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G) Do đó A + G =
hoặc
%A + %G = 50%
Dạng 3. Tính số chu kì xoắn ( C )
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit . khi biết tổng số
nucleotit ( N) của ADN :

N
20
N = C x 20
=> C =
Dạng 4. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) :
Một nucleotit có khối lượng trung bình là 300 đvc . khi biết tổng số
nucleotit suy ra
M = N x 300 đvc
Dạng 5. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) :
N
2
A0 =>L =
. 3,4A0
Dạng 6. Số liên kết Hiđrô ( H )
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X
Dạng 7. Số liên kết hoá trị ( HT )
• TH1: Do số liên kết hoá trị nối giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN
N
2
- Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 1 mạch gen :
-1
Trong mỗi mạch đơn của gen , 2 nucleotit nối với nhau bằng 1 lk hoá
N
N
2
2
trị , 3 nucleotit nối nhau bằng 2 lk hoá trị,
nucleotit nối nhau bằng

-1
N
2
- Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 2 mạch gen : 2(
-1)
=> Do số liên kết hoá trị nối giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN :

Giáo án Sinh học 10- GV: Nguyễn Viết Trung; Năm học 2018 - 2019

25


×