BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------
LÊ THỊ CẨM BÌNH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------
LÊ THỊ CẨM BÌNH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
Chuyên Ngành: Kinh Tế Chính Trị
Mã Số: 8310102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN SÁNG
Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại
Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030” được thực hiện
dựa trên kiến thức của bản thân, cùng với sự tham khảo từ các tài liệu có nguồn gốc
rõ ràng, được trích dẫn cụ thể. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề
tài là trung thực, đáng tin cậy và được phân tích xử lý khách quan.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 07 năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Thị Cẩm Bình
i
MỤC LỤC
Trang phu ̣ bìa
Lời cam đoan
Mu ̣c lu ̣c
Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, sơ đồ
Mở đầ u ........................................................................................................................ 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước, hiệu quả quản lý Nhà nước ............. 8
1.1 Nhà nước và quản lý Nhà nước về kinh tế ............................................................ 8
1.1.1 Khái niệm quản lý .............................................................................................. 8
1.1.2 Quản lý Nhà nước............................................................................................... 9
1.1.3 Vai trò, chức năng của Nhà nước trong việc quản lý nền kinh tế Việt Nam ..... 9
1.1.4 Quản lý Nhà nước về kinh tế ............................................................................ 11
1.1.5 Hiệu quả của quản lý Nhà nước về kinh tế ...................................................... 15
1.2 Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp ............................................................ 16
1.2.1 Vai trò của doanh nghiệp.................................................................................. 16
1.2.2 Chức năng quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp ........................................ 18
1.2.3 Nội dung quản lý Nhà nước đối với doanh nghiê ̣p .......................................... 18
1.3 Hiệu quả quản lý Nhà nước về ngành điện ......................................................... 21
1.3.1 Tổng quan về ngành điện và dịch vụ điện ........................................................ 21
1.3.2 Thước đo hiệu quả quản lý Nhà nước về dịch vụ điện..................................... 24
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý .................................................. 33
Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 35
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý NN tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm. 36
2.1 Tổng quan về ngành điện Việt Nam và Tổng công ty Điện lực Tp.Hcm ........... 36
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 36
2.1.2 Chức năng nhiê ̣m vu.........................................................................................
36
̣
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động .............................................................. 38
ii
2.1.4 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty Điện lực Tp. HCM ...
................................................................................................................................... 39
2.2 Quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm đáp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế ............................................................................................................... 41
2.2.1 Công tác quản lý Nhà nước trong việc cấ p điê ̣n cho khách hàng .................... 41
2.2.2 Công tác quản lý Nhà nước thông qua chỉ số tiế p câ ̣n điê ̣n năng .................... 42
2.2.3 Công tác quản lý Nhà nước trong giảm tổn thất điện năng .............................. 44
2.2.4 Công tác quản lý Nhà nước thông qua việc quản lý thiế t bi đo
̣ đế m ............... 47
2.2.5 Công tác quản lý Nhà nước trong chính sách giá điện và thu tiền điện ........... 48
2.2.6 Công tác quản lý Nhà nước trong chăm sóc khách hàng và đánh giá sự hài lòng
của khách hàng .......................................................................................................... 51
2.2.7 Công tác quản lý Nhà nước trong việc ứng dụng công nghệ thông tin ............ 54
2.3 Quản lý Nhà nước ta ̣i Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm đáp ứng mục tiêu an sinh
xã hội. ........................................................................................................................ 56
2.3.1 Công tác quản lý Nhà nước trong việc cung cấp điện và dịch vụ điện để đáp ứng
nhu cầu an sinh xã hội ............................................................................................... 56
2.3.2 Công tác quản lý Nhà nước trong đảm bảo môi trường, mỹ quan đô thị ......... 59
2.4 Đánh giá hiệu quản quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm .... 60
2.4.1 Những kết quả đạt được về quản lý Nhà nước tại Tổng Công Ty Điện Lực
Tp.Hcm...................................................................................................................... 60
2.4.2 Những vấn đề đặt ra để đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại
Tổng Công Ty Điện Lực Tp.Hcm ............................................................................. 62
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 63
Chương 3: Giải pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng Công
Ty Điện Lực Tp.HCM đế n năm 2030 ....................................................................... 65
3.1 Dự báo xu hướng phát triền ngành điện tác động đến việc quản lý Nhà nước trong
ngành điện ................................................................................................................. 65
3.1.1 Tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế đến quản lý Nhà nước trong ngành
điện .......................................................................................................................... 65
iii
3.1.2 Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4 đến QLNN ngành điện ............ 66
3.1.3 Tác động của thị trường điện cạnh tranh đến việc QLNN ngành điện ............ 66
3.2 Quan điểm, định hướng chung của Đảng, Nhà nước và ngành điện và mục tiêu
nhiệm vụ của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM ..................................................... 68
3.2.1 Quan điểm của Nhà nước về phát triển kết cấu hạ tầng liên quan đến quản lý
Nhà nước ngành điện ................................................................................................ 68
3.2.2 Quan điểm của Nhà nước về nâng cao vai trò của doanh nghiê ̣p Nhà nước ... 68
3.2.3 Quan điểm phát triển điện lực quốc gia ........................................................... 69
3.2.4 Mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra cho QLNN tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM
.......................................................................................................................... 70
3.3 Giải pháp đổi mới nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại Tổng công ty Điện lực
Tp.HCM đế n năm 2030............................................................................................. 72
3.3.1 Nhóm giải pháp liên quan đến mục tiêu phát triển kinh tế .............................. 72
3.3.2 Nhóm giải pháp liên quan đến mục tiêu an sinh xã hội ................................... 78
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 80
Kết luận ..................................................................................................................... 81
Tài liệu tham khảo
Phu ̣ lu ̣c
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV
: Cán bô ̣ công nhân viên
CNTT
: Công nghê ̣ thông tin
CSKH
: Chăm sóc khách hàng
CTĐT
: Công ty Điện lực
DN
: Doanh nghiệp
DNNN
: Doanh nghiệp Nhà nước
DVKH
: Dich
̣ vu ̣ khách hàng
EVN
: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVNHCMC
: Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh
KTTT
: Kinh tế thị trường
QLNN
: Quản lý Nhà nước
TP.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TTKDTM
: Thanh toán không dùng tiền mặt
TNHH-MTV
: Trách nhiê ̣m hữu ha ̣n mô ̣t thành viên
UBND
: Ủy ban nhân dân
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 So sánh sản lượng điện thương phẩm, giá bán điện bình quân, và tổn thất
điện năng tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015-2017 ...........40
Bảng 2.2 Chỉ số tiếp cận điện năng của Việt Nam giai đoạn 2014-2017 .................42
Bảng 2.3 Tổn thất điện năng của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM theo cấp điện
áp (%) giai đoa ̣n 2011-2017 ...................................................................................... 52
Bảng 2.4 Chỉ số độ tin cậy lưới điện phân phối tại Tổng Công Ty Điện Lực
Tp.HCM thực hiện giai đoa ̣n 2015-2017 ..........................................................46
Bảng 2.5 So sánh sản lượng điện thương phẩm, giá bán điện bình quân, và tổn thất
điện năng tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015-2017 ...........48
Bảng 2.6 Giá bán điện mới năm 2017 theo Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 3011-2017 của Bộ Công Thương ..........................................................................49
Bảng 2.7 Số khách hàng ký thỏa thuận không thanh toán tại nhà giai đoa ̣n 20152017 ...................................................................................................................51
Bảng 2.8 Kết quả thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng tại Tổng Công Ty
Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n 2015- 2017 .........................................................52
Bảng 2.9 Chỉ tiêu về dich
̣ vu ̣ khách hàng ước đạt chỉ tiêu Tâ ̣p đoàn điê ̣n lực Viê ̣t
Nam giao tại chỉ thị 989/CT-EVN giai đoa ̣n 2015- 2017 ................................ 60
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát đánh giá mức độ hài lòng chung của khách hàng về chất
lượng dich
̣ vu ̣ khách hàng của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM giai đoa ̣n
2015-2017 .........................................................................................................53
Bảng 2.11 Số lượng bảng cam kết của Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM với chủ
nhà trọ về thu tiền điện đúng giá quy định và số lượng công nhân, sinh viên,
người lao động sử dụng điện đúng giá theo quy định giai đoa ̣n 2015-2017.....58
Bảng 2.12 Số liệu dự án ngầm hóa lưới điện tại Tổng Công Ty Điện Lực Tp.HCM
giai đoa ̣n 2015-2017 ..........................................................................................59
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Các yếu tố của chỉ số tiế p câ ̣n điê ̣n năng ...................................................27
Hin
̀ h 2.1 Trình độ đào tạo của nhân viên tại EVNHCMC ........................................39
Hình 2.2 Nguyên lý thu thập dữ liệu từ xa bằng sóng RF ........................................56
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng, môi trường cạnh tranh
khốc liệt, để tồn tại trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp (DN) phải
không ngừng nâng cao chất lượng quản lý trong tất cả các loại hình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, do vậy Nhà nước giữ vai trò là người hướng dẫn các doanh
nghiệp hoạt động theo đúng định hướng và khuôn khổ mà Nhà nước quy định.
Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) không nằm ngoài xu hướng đó vì vậy quản lý
Nhà nước (QLNN) đối với các DNNN được đổi mới không ngừng để kịp thời đáp
ứng những thay đổi trong cơ chế thị trường. Những DN này đóng vai trò quan trọng
giúp Nhà nước thực hiện các chính sách vĩ mô đối với những biến động của thị
trường, tạo nguồn thu cho ngân sách đồng thời góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển kinh tế, thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng, chính sách an sinh xã
hội. Nhận thấy được điều đó, ngành điện đặc biệt là Tổng công ty Điện lực Thành
phố Hồ Chí Minh (EVNHCMC) và các công ty Điện lực trực thuộc đang từng bước
hoàn thiện công tác QLNN để tạo niềm tin cho khách hàng về một DNNN nhưng
luôn hoạt động với phương châm “Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chất
lượng ngày càng cao và dịch vụ ngày càng hoàn hảo” nhằm đạt được mục tiêu mà
Đảng và Nhà nước đã giao: đảm bảo cung ứng điện cho hoạt động sản xuất và nhu
cầu sinh hoạt của người dân, tạo điều kiện cho quá trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước, đồng thời phải thực hiện chính sách tiết kiệm, giảm tiêu hao điện
năng.
Những năm qua các công ty điện lực trực thuộc EVNHCMC đang khởi động
mạnh mẽ hoàn thành mục tiêu tái cơ cấu Tổng công ty đến năm 2020 với định
hướng chuyên môn hóa cao, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, từng bước định hướng
phát triển theo thị trường điện cạnh tranh. Vì vậy quá trình quản lý Nhà nước tại
Tổng công ty điện lực TP.HCM đã và đang thực hiện nhằm hoàn thiện hệ thống
chính sách của ngành dựa trên xu hướng phát triển của ngành điện và của thế giới.
2
Để có thể đạt các chỉ tiêu mà ngành điện đặt ra thì Tổng công ty điện lực
TP.HCM cần phải xác định được việc QLNN trong tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh về điện là điều kiện tất yếu để quyết định sự thành công của đơn vị. Tuy
năng lực QLNN, quản trị và năng suất lao động tại EVNHCMC được nâng cao
đáng kể, nhưng vẫn còn một số vấn đề vướng mắt và chưa bắt kịp xu thế chung của
ngành điện cũng như chưa theo kịp xu thế phát triển toàn cầu. Vì vậy công tác
QLNN tại EVNHCMC cũng đặt ra những vấn đề mới cần phải giải quyết và phải có
thời gian để củng cố và hoàn thiện.
Do vậy trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này sẽ phân tích những điểm cần
hoàn thiện, những điểm đã thực hiện tốt cần duy trì phát huy trong việc QLNN tại
EVNHCMC để đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế và ổn định chính trị -xã
hội mà Nhà nước đã đề ra.
Vì thực tế đó, trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, tác giả chọn đề tài:
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030”. Với hy vọng
thông qua việc phân tích về thực trạng hoạt động, tình hình thực tiễn trong công tác
QLNN và những mục tiêu được đề ra sắp tới tại EVNHCMC, tác giả sẽ có những
giải pháp thiết thực đổi mới và nâng cao hiệu quả QLNN tại EVNHCMC đến năm
2030.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Quản lý Nhà nước nói chung và quản lý Nhà nước đố i với ngành điê ̣n nói
riêng luôn là vấ n đề đươ ̣c sự quan tâm của các cấ p bô ̣, ban, ngành trong quá triǹ h
phát triể n kinh tế . Chiń h vì thế , vấ n đề quản lý Nhà nước luôn đươ ̣c nhiề u tác giả
quan tâm và đi vào nghiên cứu. Từ những nghiên cứu chung về quản lý Nhà nước
đố i với sự phát triể n kinh tế Viê ̣t Nam, đế n những nghiên cứu đi vào từng liñ h vực
cu ̣ thể , các nghiên cứu như:
Công trình nghiên cứu khoa ho ̣c “Quản lý nhà nước bằ ng pháp luâ ̣t đố i với
hoa ̣t đô ̣ng du lich
̣ ta ̣i Viê ̣t Nam” (Trinh
̣ Đăng Thanh, 2004), công triǹ h nghiên cứu
trên đươ ̣c công bố cấ p nhà nước đã nghiên cứu về tình hiǹ h thực tế viê ̣c quản lý
Nhà nước bằ ng pháp luâ ̣t trong ngành du lich
̣ ta ̣i Viê ̣t Nam và thấ y đươ ̣c những mă ̣t
3
tồ n ta ̣i còn ha ̣n chế trong viê ̣c QLNN bằ ng pháp luâ ̣t trong liñ h vực du lich.
̣ Từ đó
tác giả đề xuấ t các giải pháp nhằ m nâng cao hiê ̣u lực QLNN bằ ng pháp luâ ̣t đố i với
hoa ̣t đô ̣ng du lich
̣ ta ̣i nước ta.
Bài báo nghiên cứu khoa ho ̣c “Pha ̣m vi bao quát và tăng cường hiê ̣u lực quản
lý Nhà nước thi hành Luâ ̣t Báo chí” (Nguyễn Văn Dững-Ta ̣p chí Báo chí và Tuyên
truyề n, 1998), đề tài nghiên cứu trên đã đưa ra cái nhìn bao quát về thực tra ̣ng quản
lý Nhà nước trong viê ̣c thi hành Luâ ̣t Báo Chí ta ̣i Viê ̣t Nam. Từ những phân tić h về
tin
̀ h hiǹ h thực tế , những mă ̣t còn tồ n ta ̣i, tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằ m
tăng cường hiê ̣u lực quản lý Nhà nước thi hành Luâ ̣t Báo Chí ta ̣i nước ta.
Luâ ̣n án tiế n si ̃ “Hoàn thiê ̣n pháp luâ ̣t về quản lý Nhà nước đố i với các vùng
biể n của nước Cô ̣ng hòa xã hô ̣i chủ nghiã Viê ̣t Nam” (Trầ n Công Tru ̣c, 1996) là
mô ̣t công triǹ h nghiên cứu ta ̣i Ho ̣c viê ̣n Chiń h tri ̣ Quố c gia Tp.HCM. Công triǹ h
nghiên cứu trên đã phân tić h hê ̣ thố ng pháp luâ ̣t về quản lý Nhà nước đố i với các
vùng biể n ta ̣i Viê ̣t Nam. Từ đó tác giả phân tích thực tra ̣ng thiế u sót, những mă ̣t tồ n
ta ̣i và đưa ra giải pháp hoàn thiê ̣n, nâng cao hiê ̣u quả pháp luâ ̣t trong công tác quản
lý Nhà nước đố i với các vùng biể n ta ̣i Viê ̣t Nam.
Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ “Quản lý Nhà nước về giáo du ̣c và đào ta ̣o – Thực tra ̣ng và
giải pháp hoàn thiê ̣n” (Hoàng Thi ̣ Tú Oanh, 2007), nghiên cứu của tác giả đã tâ ̣p
trung phân tích những lý luâ ̣n về giáo du ̣c – đào ta ̣o, quản lý Nhà nước về giáo du ̣c
– đào ta ̣o. Thông qua những kinh nghiê ̣m quản lý Nhà nước về giáo du ̣c – đào ta ̣o
của các nước trên thế giới và thực tra ̣ng ta ̣i Viê ̣t Nam, tác giả đã tim
̀ ra các giải pháp
nâng cao hiê ̣u quả quản lý Nhà nước về giáo du ̣c và đào ta ̣o ta ̣i Viê ̣t Nam.
Luận văn thạc sĩ “Tách bạch chức năng quản lý hành chính Nhà nước với
chức năng đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại doanh nghiệp” (Vương Thị Mai,
2010), nghiên cứu trên đã phân tích những vướng mắc trong chức năng quản lý về
hành chính và đại diện vốn sở hữu Nhà nước tại các DN tại Việt Nam, phân tích
thực trạng và đưa ra giải pháp tách bạch hai chức năng trên tại các DN.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát
quản lý tại Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh” (Nguyễn Thị Thanh Hường, 2006),
công trình nghiên cứu của tác giả đã phân tích thực trạng quản lý theo mô hình hệ
4
thống kiểm soát tại công ty theo nhiều khía cạnh, từ đó phân tích những mặt đạt và
chưa đạt trong quá trình hoạt động sản xuất tại công ty. Thấy được những điểm cần
hoàn thiện của hệ thống kiểm soát để tìm ra giải pháp sát với thực tiễn nhằm đem lại
hiệu quả trong công tác kiểm soát quản lý tại công ty.
Luâ ̣n án Tiế n si ̃ “Mô ̣t số giải pháp chủ yế u để quản lý có hiê ̣u quả ngành điê ̣n
lực Viê ̣t Nam” (Nguyễn Hữu Quyề n, 2002), đề tài nghiên cứu của tác giả đã phân
tić h thực tra ̣ng quản lý ta ̣i ngành điê ̣n Viê ̣t Nam, từ đó nhiǹ nhâ ̣n những ha ̣n chế tồ n
ta ̣i, và đưa ra giải pháp để quản lý có hiê ̣u quả ngành điê ̣n lực Viê ̣t Nam.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát quản lý trong Tổng công ty
điện lực miền Nam” (Mai Thị Thanh Bình, 2016), nghiên cứu trên đã đưa ra những
vấn đề còn tồn tại trong công tác kiểm soát nội bộ và phương thức quản lý tất cả các
lĩnh vực hoạt động trong Tổng công ty điện lực miền Nam, từ đó tìm ra được những
phương pháp phù hợp góp phần nâng cao chất lượng kiểm soát quản lý một cách tốt
nhất.
Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính Tổng
công ty điện lực Việt Nam” (Nguyễn Thị Hồng, 2004), nghiên cứu trên đã đưa ra
thước đo phân tích và thực trạng công tác quản lý tài chính tại Tổng công ty điện
lực miền Nam. Từ thực trạng quản lý tài chính tại đơn vị, tác giả đã nhìn nhận
những thành công hiện tại và những mặt còn thiếu sót trong công tác quản lý tài
chính, để đưa ra giải pháp khắc phục những tồn tại, tìm ra hướng đi mới cho cơ chế
quản lý tài chính tại Tổng công ty Điện lực miền Nam.
Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ “Mô ̣t số giải pháp phát triể n Công ty Điê ̣n lực Tp.HCM đế n
năm 2010 và 2020” (Nguyễn Văn Lý, 2004), nghiên cứu của tác giả tâ ̣p trung chủ
yế u và phát triể n các lĩnh vực sản xuấ t kinh doanh trong nô ̣i bô ̣ công ty, từ đó đã
đưa ra các kiế n nghi ̣ nhằ m nâng cao nâng lực phát triể n Công ty điê ̣n lực Tp.HCM
trong giai đoa ̣n 2010 đế n 2020.
Các nghiên cứu trên đều đưa ra những vướng mắc trong việc QLNN trong
các liñ h vực giáo du ̣c đào ta ̣o, du lich,
̣ pháp luâ ̣t, báo chi,́ ta ̣i các doanh nghiê ̣p tư
nhân và doanh nghiê ̣p Nhà nước, đă ̣c biê ̣t là ta ̣i các công ty điê ̣n lực. Các công trình
nghiên cứu trên phân tích được những tồn tại cần được đổi mới để nâng cao chất
5
lượng QLNN trên các mă ̣t hoa ̣t đô ̣ng ta ̣i Viê ̣t Nam. Tuy nhiên nội dung về QLNN
trên các hoa ̣t đô ̣ng cu ̣ thể về dich
̣ vu ̣ điê ̣n của các công ty điện vẫn chưa được quan
tâm, trong khi điện là nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động kinh tế của các doanh
nghiệp, để có thể tham gia cạnh tranh trên nền KTTT. Chính vì vậy nghiên cứu dưới
đây kế thừa từ những kết quả đạt được của các nghiên cứu trước, thấy được khía
cạnh chưa được các đề cập để có thể phân tích một vấn đề mới trong chức năng
QLNN về kinh tế.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nước tại Tổng công ty Điện lực TP.HCM đến năm 2030. Nhằm đạt được mục tiêu
trên, đề tài cần thực hiện các bước nghiên cứu như sau:
Thứ 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLNN và hiệu quả QLNN.
Thứ 2: Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả QLNN của EVNHCMC từ
năm 2015 đến 2017. Xác định những yếu tố chủ yếu tác động quá trình QLNN tại
EVNHCMC.
Thứ 3: Đề xuất những giải pháp để đổi mới và nâng cao hiệu QLNN trong
từng khâu, từng lĩnh vực hoạt động của EVNHCMC để có các chỉ số đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: QLNN đặc biệt là QLNN về kinh và hiệu quả QLNN
tại EVNHCMC bao gồm các lĩnh vực trong hoạt động QLNN trong: cung ứng điện
cho khách hàng; chỉ số tiếp cận điện năng; giảm tổn thất điện năng; quản lý thiết bị
đo đếm; chính sách giá điện và công tác thu tiền điện; công tác chăm sóc khách
hàng và đánh giá sự hài lòng của khách hàng; ứng dụng công nghệ thông tin; cung
cấp điện và dịch vụ điện để đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội; đảm bảo môi trường,
mỹ quan đô thị.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
+ Giới hạn về gốc độ nghiên cứu: của đề tài sẽ tập trung vào các lĩnh vực
hoạt động chủ yếu tại EVNHCMC. Luận văn thực hiện dựa trên báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh của EVNHCMC giai đoạn 2015-2017.
6
+ Giới hạn về không gian: tại TP.HCM.
+ Giới hạn về thời gian: 2015-2017.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận của triết học Mác – Lenin bao gồm:
phương pháp biện chứng duy vật, phương pháp hệ thống, phương pháp logic thống
nhất với lịch sử đồng thời dựa vào phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp các số
liệu về việc QLNN tại EVNHCMC trong giai đoạn 2015-2017, phương pháp định
tính để đánh giá nhận xét thái độ, nhận thức và hành vi của các đối tượng được khảo
sát đề cập trong luận văn. Từ đó phân tích tổng hợp số liệu, kết hợp vận dụng quan
điểm đường lối của Đảng và Nhà nước để đưa ra nhận xét, đánh giá toàn diện về
vấn đề QLNN tại EVNHCMC và giải quyết những vấn đề được đưa ra trong luận
văn.
Phương pháp biện chứng duy vật: là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc
xác định phạm vi, khả năng áp dụng các yêu cầu, phương pháp một cách hợp lý và
có hiệu quả. Dựa vào lý thuyết cơ bản của phương pháp biện chứng duy vật, tác giả
không chỉ đưa ra hướng nghiên cứu chung, đánh giá một cách tổng quan, toàn diện
về QLNN tại EVNHCMC mà còn dựa vào phương pháp luận này làm nền tảng để
đánh giá những kết quả đạt và chưa đạt trong việc QLNN tại EVNHCMC trong giai
đoạn 2015-2017.
Phương pháp hệ thống: phân chia đối tượng mà hoạt động nhận thức và thực
tiễn tác động đến các yếu tố, xác định môi trường mà khách thể tồn tại; phát hiện
được những mối quan hệ, liên hệ tất yếu, ổn định giữa các yếu tố; xác định các
thuộc tính tổng hợp và phát hiện ra tính hướng đích của hệ thống và xu hướng phát
triển của khách thể hệ thống.
Phương pháp logic thống nhất với lịch sử: tổng hợp trong mình những
nguyên tắc (quan điểm), yêu cầu mang tính phương pháp luận của toàn bộ triết học
Mác – Lenin, mà cốt lõi là phép biện chứng duy vật. Từ cơ sở lý thuyết đó trong
quá trình nghiên cứu cần đảm bảo tính logic thống nhất với lịch sử để phân tích thực
trạng, nhận định và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại
Tổng công ty Điện lực Tp.HCM tới năm 2030.
7
Phương pháp thống kê mô tả: bằng việc thu thập số liệu, sau đó tóm tắt, trình
bày và tính toán các số liệu thu thập được để mô tả các đặc trưng khác nhau của các
vấn đề nghiên cứu, từ đó phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu lịch sử: là nghiên cứu bằng cách tìm nguồn gốc
phát sinh, quá trình phát triển và biến hóa (điều kiện, hoàn cảnh, không gian, thời
gian có ảnh hưởng) đến phát hiện bản chất và quy luật vận động của đối tượng. Sử
dụng phương pháp này để nghiên cứu nguồn gốc nguyên nhân phát sinh và quá
trình phát triển của công tác QLNN tại EVNHCMC để tìm ra bản chất và quy luật
vận động của công tác trên.
Phương pháp nghiên cứu định tính: là phương pháp tiếp cận dựa vào các
phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, dự định, hành vi, thái độ, động cơ
thúc đẩy để thăm dò mô tả và giải thích đối tượng nghiên cứu.
Nguồn số liệu: đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp của EVNHCMC; Cổng thông
tin điện tử của Chính phủ, Cục thống kê TP.HCM; các trang web trong nước và
quốc tế; Các dữ liệu tại thư viện trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn trên ngoài phần mở đầu; tài liệu tham khảo; danh mục từ viết tắt;
danh mục bảng; danh mục các hình, sơ đồ, luận văn bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước, hiệu quả quản lý Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả quản lý Nhà nước tại EVNHCMC.
Chương 3: Giải pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước tại
EVNHCMC đến năm 2030.
8
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1.1
Nhà nước và quản lý Nhà nước về kinh tế
1.1.1 Khái niệm quản lý
Nguồn gốc ra đời của quản lý chính là từ hoạt động của con người, là hình
tượng khách quan nảy sinh từ nhu cầu liên kết lại với nhau trong quá trình lao động
bởi họ thấy được sự cần thiết phải liên kết, phân phối lao động bởi mọi hoạt động
lao động tập thể đều cần có sự tổ chức và thống nhất để tạo ra sức mạnh nhằm đạt
được mục tiêu nhất định. Từ nhiều cách tiếp cận và những góc độ nghiên cứu khác
nhau, có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về quản lý phản ánh những khía
cạnh khác nhau:
- Quản lý được tiếp cận dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật: “Quản lý là hoàn
thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ
đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” (Frederick Winslow Taylor,
1911).
- Quản lý được tiếp cận từ mối quan hệ giữa các quá trình trong quản lý:
quản lý là hoạt động bao gồm hai quá trình đan xen nhau một cách chặt chẽ là duy
trì và phát triển. Hai quá trình này đan xen lồng ghép nhau nhằm bảo đảm cho hoạt
động của tổ chức vừa mang tính ổn định vừa bảo đảm cho sự phát triển đi lên.
- Trong lĩnh vực nghiên cứu về quản lý các nhà khoa học đã đưa các khái
niệm khác nhau:
+ Henri Faylol (1949) cho rằng quản lý được tiếp cận theo quy trình với quan
điểm rằng quản lý một tiến trình bao gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức, phân công
điều khiển và quản lý các nổ lực của cá nhân, bộ phận, sử dụng hiệu quả các nguồn
vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.
+ Mary Paker Follet cho rằng quản lý là một hoạt động gián tiếp trong đó
chủ thể quản lý xây dựng các mục tiêu và tổ chức cho người khác thực hiện các mục
tiêu mà mình mong muốn. Và quản lý là nghệ thuật đạt được mục tiêu thông qua
người khác.
9
Từ những tiếp cận nêu trên, quan niệm quản lý có những điểm chung cơ bản:
hướng đến việc đạt được mục tiêu nhất định; quá trình phân công hướng dẫn; là một
hoạt động mang tính gián tiếp, đồng thời là sự tác động của chủ thể đến đối tượng
được quản lý. Như vậy, quản lý có thể hiểu là sự tác động một cách có tổ chức, theo
định hướng của chủ thể lên đối tượng quản lý để đạt được một mục tiêu nhất được.
1.1.2 Quản lý Nhà nước
Nhà nước là một hiện tượng của thượng tần chính trị pháp lý, là một tổ chức
đặc biệt của quyền lực chính trị có phạm vi hoạt động rộng lớn nhất và có sức mạnh
toàn năng nhất. Hay có thể hiểu Nhà nước là bộ máy quyền lực bao gồm hai yếu tố
là bộ máy quản lý và bộ máy cưỡng chế. Bộ máy đó bao gồm nhiều bộ phận hợp
thành, hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế
đồng bộ để thi hành các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Để thực hiện mục tiêu của mình QLNN ra đời với đầy đủ các vai trò chức
năng của Nhà nước nhằm duy trì xã hội ổn định và sự phát triển của đất nước. Nhà
nước thiết lập một bộ máy quyền lực với pháp luật chính sách có tính bắt buộc
chung để điều hành, sử dụng các nguồn lực của đời sống xã hội nhằm đạt được mục
tiêu đề ra.
QLNN có thể hiểu là một dạng quản lý xã hội: cơ quan trong bộ máy Nhà
nước sử dụng pháp luật và chính sách để điều chỉnh hành vi của tổ chức, cá nhân
trên tất cả mọi mặt của đời sống xã hội nhằm duy trì sự ổn định, phát triển của xã
hội và phục vụ nhân dân.
1.1.3 Vai trò, chức năng của Nhà nước trong việc quản lý nền kinh tế Việt Nam
Nhà nước có vai trò đảm bảo nền kinh tế ổn định và phát triển một cách công
bằng và bền vững. Vai trò đó được thể hiện ở các mục tiêu đề ra trong việc quản lý
nền kinh tế vĩ mô.
Đối với nước ta Nhà nước có vài trò như sau:
- Nhà nước chọn nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa để thay thế nền
kinh tế kế hoạch tập trung. Đây là sự kết hợp giữa quy luật kinh tế của nền KTTT
và đặc thù của định hướng xã hội chủ nghĩa được Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh
đạo với mục tiêu giúp nền kinh tế phát triển toàn diện, xã hội ổn định, nhân dân có
10
cuộc sống đầy đủ để hoàn thành mục tiêu phát triển đất nước theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập nền kinh tế toàn cầu đưa đất nước trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại.
- Nhà nước là chủ thể quản lý và có khả năng quyết tốc độ của quá trình đổi
mới. Do quá trình đổi mới bao gồm cả cơ cấu kinh tế, cơ chế quản lý, tư duy, lối
sống của người dân trong xã hội nên quá trình này còn gặp nhiều khó khăn phức
tạp.
- Nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa không phát triển tự phát mà phát
triển trong quá trình nhận thức phấn đấu rất cao của toàn xã hội được Đảng hướng
dẫn và lãnh đạo, Nhà nước quản lý. Quá trình này đòi hỏi sự nổ lực rất lớn của Nhà
nước do nó là quá trình chuyển đổi đặc biệt chưa từng có trong lịch sử, đặt trong bối
cảnh của toàn cầu hóa, các nước đang từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức.
Vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước thể hiện qua việc Nhà nước nắm các
công việc và các khâu quan trọng trong nền kinh tế mà người dân hoặc thị trường
không làm được. Nhà nước sử dụng cơ chế thị trường một cách hiệu quả khôn khéo
để hạn chế những mặt tiêu cực, phát huy những mặt tích cực nhằm phục vụ mục
tiêu quản lý của mình.
Vai trò đầy đủ của Nhà nước trong việc quản lý nền KTTT theo định hướng
XHCN là: đại diện cho sở hữu toàn dân, thực hiện quyền sở hữu đối với tài sản
công; và tư cách là bộ máy hành chính. Ngoài những thành công đạt được trên của
hai phương diện trên, thì vẫn còn những yếu kém, hạn chế trong việc quản lý tài sản
công của các tập đoàn, tổng công ty Nhà nước.
Trong nền KTTT XHCN mỗi bộ phận như: Nhà nước, thị trường, DN có
nhiệm vụ, chức năng khác nhau, trong đó vai trò của Nhà nước là quan trọng nhất
quyết định toàn bộ sự vận động của nền kinh tế. Do đó các công cụ, kỹ thuật,
phương pháp điều hành nền KTTT trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiệu đại hóa và
hội nhập là điều Nhà nước phải thực hiện một cách liên tục.
Chức năng: Trong văn kiện Đại hội XI của Đảng cũng khẳng định: “Nhà
nước quản lý điều hành nền kinh tế bằng pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các
công cụ điều tiết trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường”.
11
1.1.4 Quản lý Nhà nước về kinh tế
1.1.4.1Khái niệm
Theo các học thuyết tư sản cổ điển thì sự can thiệp, quản lý của Nhà nước
đối với nền kinh tế có những quan điểm như sau:
Theo Chủ nghĩa trọng thương (được hình thành và phát triển ở Anh và Pháp
thế kỷ XV, XVI và XVII) thì phải có sự can thiệp của Nhà nước đối với các hoạt
động kinh tế. Coi sáng kiến các nhân là quan trọng, nhưng phải có sự hướng dẫn,
quản lý, điều tiết của Nhà nước.
Theo Chủ nghịa Trọng nông (xuất hiện giữa thế kỷ XVIII tại Pháp) theo đó
các tác giả Trọng nông cho rằng: Sự tự do là điều kiện của sự phát triển. Trong tự
nhiên đã có sự sắp xếp hoàn hảo, con người phải tôn trọng trật tự đó. Nhà nước nên
để cho người nông dân được tự do chọn lựa đất đai, cây trồng và phương pháp canh
tác, tự do cạnh tranh, tự do trao đổi của cải sản xuất được. Nhà nước nên tránh can
thiệp vào các hoạt động kinh tế, vì sự can thiệp này có thể làm sai lệch “trật tự tự
nhiên”, mà trật tự tự nhiên bao giờ cũng là tuyệt hảo.
Theo Học thuyết kinh tế của Adam Smith (ra đời vào thế kỷ XVIII tại Anh):
Adam Smith ủng hộ mạnh mẽ tư tưởng tự do kinh tế, đề cao vai trò tự điều tiết của
cơ chế thị trường và chống lại sự can thiệp kinh tế của nhà nước. Nhà nước không
nên can thiệp vào guồng máy kinh tế. Adam Smith cho rằng trong xã hội, nhà nước
chỉ nên giữ một vai trò thu hẹp như bảo đảm an ninh, công bằng, kiến tạo và duy trì
một số công trình công cộng mà tư nhân không đảm đương được vì lợi lộc không đủ
bồi hoàn chi phí.
Theo Học thuyết kinh tế của trường phái Keynes (ra đời vào những năm 30
của thế kỷ XX tại các nước phương Tây) với lập trường cơ bản là: Bác bỏ cách lý
giải cổ điển về quá trình tự điều tiết của nền kinh tế dựa trên cơ chế thị trường linh
hoạt; chứng minh rằng cơ chế thị trường không thể bảo đảm tận dụng tối ưu các
nguồn sản xuất và lao động; từ đó chủ trương một sự can thiệp sâu rộng của Nhà
nước để điều chỉnh sự vận động của nền kinh tế, nhằm khắc phục suy thoái, hạn chế
thất nghiệp, tai lập cân bằng.
Các khái niệm QLNN về kinh tế hiện nay tại Việt Nam:
12
QLNN về kinh tế là sự quản lý của Nhà nước đối với toàn bộ nền kinh tế
quốc dân bằng quyền lực Nhà nước thông qua cơ chế quản lý kinh tế nhằm đảm bảo
tốc độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế quốc dân. (Phan Kim Chiến và Mai
Văn Bưu, 1999).
Đặc điểm của QLNN về kinh tế:
- QLNN về kinh tế là quản lý vĩ mô nền kinh tế: có nhiệm vụ chủ yếu là đảm
bảo cân đối cơ bản trên bình diện tổng thể nền kinh tế, tạo ra môi trường tốt cho các
chủ thể kinh tế trên thị trường đặc biệt là DN, dẫn dắt nền kinh tế quốc dân phát
triển liên tục với tốc độ cao và lành mạnh. Chức năng chủ yếu của quản lý vĩ mô là
vạch ra các mục tiêu cần đạt được, nhiệm vụ ổn định xã hội, phát triển nền kinh tế
và các chính sách kinh tế đồng bộ. (Phan Kim Chiến và Mai Văn Bưu, 1999).
- QLNN về kinh tế mang tính quyền lực Nhà nước: quản lý này lệ thuộc vào
chính trị, Nhà nước là bộ phận trung tâm trong hệ thống chính trị xã hội là công cụ
đặc biệt để thực hiện quyền lực chính trị của giai cấp thống trị đối với giai cấp khác
và xã hội, đồng thời quản lý này mang tính pháp quyền và thực hiện nguyên tắc
pháp chế.
- QLNN về kinh tế với mục đích phát triển lấy hiệu quả kinh tế - xã hội là
chính: mục tiêu là nền kinh tế đạt được sự tăng trưởng và phát triển bền vững, với
tiêu chuẩn để đạt được mục tiêu trên là hiệu quả kinh tế xã hội.
1.1.4.2 Phương pháp quản lý Nhà nước về kinh tế
Trên cơ sở các nguyên tắc chung về quản lý thì các phương pháp QLNN về
kinh tế là tất cả các cách thức đa dạng mà Nhà nước thực hiện để quản lý các chủ
thể kinh tế trong xã hội nhằm đạt được các mục đích về kinh tế - chính trị - xã hội
mà Nhà nước đặt ra. Để đạt được hiệu quả cao phương pháp QLNN về kinh tế thì
cần phải đảm bảo việc: chỉ rõ con đường ngắn nhất đi đến mục tiêu, đảm bảo được
các yếu tố của mục tiêu, đảm bảo mục tiêu chung và mục tiêu khác có liên quan, đạt
được hiệu quả kinh tế cao nhất và hiệu quả xã hội tốt nhất. Các phương pháp này có
mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau, do đó sự phối hợp giữa các phương pháp một
cách linh hoạt trong từng trường hợp cụ thể sẽ nâng cao hiệu quả QLNN về kinh tế.
a. Quản lý Nhà nước bằng phương pháp hành chính
13
Khi Nhà nước muốn tác động đến đối tượng quản lý thì phương pháp hành
chính là cách thức trực tiếp, thống nhất, tập trung và đem lại hiệu quả cao. Các văn
bản pháp luật, thông tư, nghị định, mà Nhà nước ban hành được xây dựng trên cơ sở
sử dụng quyền lực của Nhà nước để nhằm tiến tới sự ổn định của xã hội từ đó phát
triển đất nước một cách toàn diện. Các đối tượng quản lý chịu sự tác động của các
phương pháp hành chính một cách bắt buộc, tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định
hành chính mà Nhà nước ban hành. Hình thức phổ biến mà Nhà nước thực hiện
biện pháp hành chính đó là: xây dựng hệ thống pháp luật để tạo hành lang pháp lý
ổn định nhằm tạo điều kiện cho các chủ thể kinh tế trong xã hội hoạt động một cách
an toàn, công bằng và hiệu quả; và các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định, văn
bản hướng dẫn là hình thức giúp cụ thể hóa các quy định của luật, điều chỉnh, uốn
nắn những mất cân đối, sai lệch, thiếu sót và những phát sinh sau khi luật được ban
hành.
b. Quản lý Nhà nước bằng phương pháp kinh tế
Đây là phương pháp tác động đến các đối tượng quản lý dựa vào các biện
pháp kinh tế (kích thích hoặc hạn chế bằng lợi ích kinh tế). Phương pháp này được
áp dụng phổ biến trong các chính sách kinh tế đặc biệt là trong nền kinh tế thị
trường. Nhà nước thực hiện vai trò quản lý của mình bằng phương pháp kinh tế để
tác động một các gián tiếp đến lợi ích của các chủ thể kinh tế trong xã hội, từ đó các
chủ thể kinh tế sẽ lựa chọn cách thức hoạt động để mang lại lợi ích cao nhất.
1.1.4.3 Công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế
Công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế là tổng thể những phương tiện mà Nhà
nước sử dụng chuyển tải ý định đến các chủ thể trong nền kinh tế để thực hiện các
chức năng QLNN về kinh tế của mình nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
a. Quan điểm đường lối phát triển nền kinh tế - duy trì sự ổn định của xã hội
của Đảng và Nhà nước
Đảng và Nhà nước luôn xác định mục tiêu nền kinh tế cần đạt đến và tìm ra
phương pháp thực hiện mục tiêu đó trong tiến trình xây dựng nền kinh tế của đất
nước. Việc xây dựng quan điểm đường lối phát triển kinh tế giúp Nhà nước định
hướng được quá trình phát triển của đất nước và giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền
14
kinh tế. Đường lối phát triển kinh tế thể hiện được bản chất của hệ thống chính trị
xã hội, với đường lối đúng đắn sẽ là công cụ quan trọng giúp thúc đẩy nền kinh tế
phát triển, ngược lại khi xây dựng quan điểm đường lối sai lầm sẽ dẫn đến sự suy
thoái trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
b. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia trong
thời gian đủ dài thì cần có các hệ thống quan điểm cơ bản, các mục tiêu lớn và các
giải pháp chủ yếu hay còn gọi là chiến lược phát triển nền kinh tế, ổn định xã hội là
sự cụ thể hoá đường lối phát triển kinh tế - xã hội, để chuyển đường lối thành hiện
thực theo từng giai đoạn cụ thể.
c. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Việc định hướng phát triển kinh tế dài hạn, trong đó xác định rõ quy mô và
giới hạn cho sự phát triển là kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Các cơ
quan quản lý Nhà nước thông qua các kế hoạch, chương trình, dựa án đầu tư chỉ đạo
vĩ mô nền kinh tế bảo đảm cho toàn bộ nền kinh tế phát triển mạnh, bền vững và có
hiệu quả.
Kế hoạch là hệ thống các mục tiêu vĩ mô như tốc độ phát triển nền kinh tế,
cơ cấu kinh tế, là cụ thể hoá chiến lược dài hạn là công cụ nhằm định hướng sự phát
triển đến các mục tiêu đã đề ra. Kế hoạch trong QLNN đối với kinh tế giúp hệ thống
quản lý nhận thức được hướng đi thích hợp để có thể đạt được mục tiêu, có khả
năng thích nghi với những biến đổi của thực tiễn, tạo ra những biến đổi có lợi cho
quá trình phát triển, đồng thời là căn cứ để kiểm tra đánh giá các hoạt động QLNN
của các cấp ngành liên quan.
Khi xác định được mục tiêu nhiệm vụ, tổng hợp được các nguồn lực, thủ tục
để thực hiện một mục tiêu nhất định trong một thời điểm nhất định thì kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội được xây dựng. Đây là cách thức để tối ưu hóa các nguồn
lực nhằm đem lại hiệu quả theo kế hoạch đề ra.
d. Hệ thống pháp luật của Nhà nước
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình bằng hệ thống pháp luật
nhằm tạo công cụ quản lý hiệu quả đối với nền kinh tế. Vai trò của hệ thống pháp
15
luật thể hiện rõ trong việc hình thành và phát triển nền KTTT định hướng XHCN.
Tạo lập môi trường kinh doanh an toàn, trật tự, đảm bảo công bằng cho các chủ thể
tham gia hoạt động. Bảo vệ quyền lợi của các đối tượng tham gia vào nền kinh tế để
tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển, đồng thời làm nền tảng pháp lý cho các
hoạt động thanh tra, kiểm tra của Nhà nước.
1.1.5 Hiệu quả của quản lý Nhà nước về kinh tế
1.1.5.1 Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong mọi loại hình kinh tế,
kỹ thuật, xã hội. Hiệu quả theo nghĩa rộng là thể hiện mối tương quan giữa các biến
số đầu ra thu được so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những kết
quả đầu ra đó. Mối tương quan đó có thể được đo lường theo đơn vị vật lý gọi là
hiệu quả kỹ thuật, theo đơn vị tiền tệ gọi là hiệu quả kinh tế, theo đơn vị giá trị xã
hội gọi là hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế: thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu kinh tế. Xem xét vấn đề hiệu quả trong phạm vi các DN thì hiệu quả kinh
tế chính là hiệu quả kinh doanh của một DN.
Hiệu quả xã hội: cho thấy trình độ lợi dụng nguồn cơ sở vật chất nhằm đạt
được các mục tiêu về xã hội nhất định là ổn định và phát triển nền kinh tế, ổn định
chính trị và xã hội.
Các yếu tố về trình độ tổ chức sản xuất, quản lý và mức sống bình quân của
người dân phản ánh về hiệu quả xã hội. Tăng hiệu quả kinh tế đồng thời tăng hiệu
quả xã hội là cách mà Nhà nước thực hiện để có thể tránh những khuyết tật của cơ
chế thị trường.
1.1.5.2 Nội dung của việc đánh giá hiệu quả quản lý Nhà nước về kinh tế
Hiệu quả của Nhà nước về kinh tế là những lợi ích về kinh tế, thành công về
mặt xã hội mà toàn xã hội thụ hưởng, và việc đánh giá phải có quan điểm toàn diện
xét mức độ ảnh hưởng của mỗi hoạt động trong mối quan hệ kinh tế, chính trị, xã
hội và thời gian phát huy tác dụng của nó. Đối với các tổ chức kinh doanh thuần
túy, thì vấn đề hiệu quả dễ dàng được nhận ra, thông qua yếu tố lợi nhuận. Và tiêu
chuẩn hiệu quả sẽ dễ dàng áp dụng cho việc đánh giá quá trình quản lý nếu các nhân
16
tố đầu vào và đầu ra đều có thể qui đổi thành tiền và ngược lại khó khăn trong việc
đánh giá với các yếu tố không thể qui ra tiền như những tổ chức phi lợi nhuận, công
ích và việc đánh giá dựa vào các chỉ tiêu định tính hoặc xây dựng thước đo để xem
xét mức độ hoàn thành của các mục tiêu đã thực hiện được.
Tiêu chuẩn hiệu quả của quá trình quản lý là rất quan trọng, vì nếu không
cần đến hiệu quả (tức là đạt được kết quả bất chấp sự quan tâm đến các yếu tố đầu
vào) thì người ta cũng chẳng cần quan tâm đến quản lý, nghĩa là, quản lý là phải tìm
cách hiệu quả nhất để thu được những mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên với đặc thù
ngành điện là ngành độc quyền tại Việt Nam nên mục tiêu của QLNN là đáp ứng
các mục tiêu: đảm bảo cung ứng điện liên tục, an toàn với chất lượng ngày càng
hoàn thiện; đảm bảo phát triển kinh tế và công bằng xã hội; đảm bảo phát triển bền
vững đối với nền kinh tế.
1.2
Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp
1.2.1 Vai trò của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động được sinh ra, phát triển và có nhiệm
vụ quan trọng trong nền kinh tế. DN hoạt động trong môi trường cạnh tranh và tạo
ra giá trị thực cho xã hội. Doanh nghiệp có thể tồn tại và ngày càng phát triển dựa
vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và sẽ bị đào thải khi hoạt động kém
hiệu quả.
Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập hay hợp
tác dưới dạng cổ phần được sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, số cổ phần hay vốn góp.
Nhà nước có vai trò chi phối tổ chức dưới hình thức công ty Nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần.
1.2.1.1 Đối với nền kinh tế
Doanh nghiệp là một trong các yếu tố cơ bản của nền kinh tế đất nước bên
cạnh những nhân tố như: nguồn tài nguyên thiên nhiên, ngân sách Nhà nước, cơ sở
vật chất công cộng, dự trữ quốc gia. DN sản xuất hàng hóa, khai thác tài nguyên
thiên nhiên, hoạt động sản xuất kinh doanh vì lợi nhuận, đóng góp nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước, bổ sung vào nguồn dự trữ quốc gia.