Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

61 câu trắc nghiệm chương sinh thái học phạm thị hương file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.37 KB, 26 trang )

Sinh thái học
Câu 1: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3

B. cấp 2

C. cấp 1

D. cấp 4

Câu 2: Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với
việc hình thành quần xã mới?
A. Vi sinh vật

B. Sinh vật sống hoại sinh

C. Hệ thực vật

D. Hệ động vật

Câu 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái
C. Loài sống ờ vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
Câu 4: Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian
xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này
A. biến động số lượng theo chu kì năm
B. biến động số lượng theo chu kì mùa
C. biến động số lượng không theo chu kì


D. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm
Câu 5: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị
tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được
công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh
hoạ cho hiện tượng
A. diễn thế nguyên sinh
C. diễn thế khôi phục

B. diễn thế thứ sinh
D. diễn thế phân hủy

Câu 6: Cho các thông tin ở bảng dưới đây
Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Sinh vật sản xuất

9 105 calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 1

9 104 calo


Sinh vật tiêu thụ bậc 2

4,5  103 calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 3


9 102 calo

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là:
A. 10% và 5%.

B. 10% và 20%.

C. 5% và 20%

D. 20% và 5%.

Câu 7: Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu dưới
đây đúng?
I. Một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng.
II. Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào
đó không còn đủ duy trì của một mắt xích.
III. Vì những tác động bất thường của điều kiện ngoại cảnh (thiên tai, dịch bệnh,...).
IV. Vì số lượng loài trong sinh giới cũng như nhu cầu thức ăn của mỗi loài luôn có giới hạn.
A. I, III

B. I, II

C. I, IV

D. III, IV

Câu 8: Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết
luận đúng trong các kết luận dưới đây?


Lưới
thức ăn
có 6
chuỗi
thức

I.
trên

ăn.
II. Loài C tham gia vào 3 lưới thức ăn.
III. F, E, G tham gia vào số chuỗi thức ăn như nhau.
IV. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 9: Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
(1) Trồng cây gây rừng.
(2) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng.
(3) Vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống du canh, du cư.
(4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.


(5) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,...

(6) Phòng cháy rừng.
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố
và mật độ cá thể như sau:
Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

25

240

193

195


Mật độ (cá thể/ha)

10

15

20

25

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư
và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước
của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 11: Khi nói về tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể thường thúc đẩy lẫn nhau.
II. Các loài khác nhau có phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.
III. Trong tự nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động đồng thời lên cơ thể sinh vật.

IV. Mỗi cơ thể sinh vật đều có phản ứng như nhau với một nhân tố sinh thái nào đó trong bất cứ
giai đoạn nào cùa đời sống cá thể
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 12: Mối quan hộ nào dưới đây không có loài nào có lợi?
A. Vật chủ - vật kí sinh

B. Hội sinh

C. Ức chế - cảm nhiễm

D. Sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 13: Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo —> Tôm he —> Cá khế —> Cá nhồng —> Cá mập. Trong
chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. tôm he

B. cá khế

C. cá nhồng

Câu 14: Những đặc trung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của quần xã?

D. cá mập



1.Độ đa dạng

2. Độ thường gặp

3. Loài ưu thế

5. Mật độ

4. Tỉ lệ giới tính

6. Loài đặc trưng

A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 5, 6

C. 3, 4, 5, 6

D. 1, 2, 3, 6

Câu 15: Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh?
A. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lón
B. Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y
C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc
D. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối
Câu 16: Quan sát lưới thức ăn dưới đây và cho biết

Có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên?

A. 4
B. 5
C. 6

D. 7

Câu 17: Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa
biển, được gọi là
A. diễn thế dưới nước

B. diễn thế thứ sinh

C. diễn thế nguyên sinh

D. diễn thế trên cạn

Câu 18: Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. (1), (2), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (4), (5).


Câu 19: Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là gì?
A. Quần xã

B. Quần thể

C. Sinh quyển

D. Tế bào

Câu 20: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?


A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới

B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc

C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới

D. Quần xã đồng rêu hàn đới

Câu 21: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường
C. Thỏ ăn cà rốt
D. Cá mè và cá trôi cùng ăn một loại thức ăn trong ao nuôi
Câu 22: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
A. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
B. Các cây cỏ ven rừng
C. Tập hợp các con kiến sống trong vườn
D. Đàn cá chép sống ở Hồ Tây

Câu 23: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là sai?
A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
D. Cơ thể sinh vật sinh trường tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái
Câu 24: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H.

Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4


Câu 25: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hường thường xuyên và rõ rệt
nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non
phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần
thể

D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể
Câu 26: Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết
về ổ sinh thái?
A. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn
B. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao
C. Trồng các loại cây đúng thời vụ
D. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi
Câu 27: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi tìm hiểu về
chuỗi thức ăn trên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng
B. Chuỗi thức ăn trên có bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4
C. Vật ăn thịt sơ cấp là cá rô
D. Chim bói cá là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 28: Mối quan hệ nào giúp sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài?
A. Quan hệ hợp tác

B. Quan hệ hỗ trợ.

C. Quan hệ cộng sinh

D. Quan hệ cạnh tranh.

Câu 29: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Khí cacbônic là tác nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
(2) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn và muối nitrit.
(3) Khi đi vào chu trình, phần lớn phôtpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng
đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích.



(4) Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
A. Những con gà trong lồng gà ngoài chợ.
B. Những con cá sống trong một dòng sông
C. Những cây cọ phân bố tại một quả đồi ở Phú Thọ
D. Các cá thể cá sấu sống ở hai khu vực khác nhau
Câu 31: Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng?
1. Trồng cây gây rừng.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng.
3. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,...
4. Phòng cháy rừng.
5. Xây dựng khai thác nguồn tài nguyên rừng một cách hợp lí.
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:


Biết rằng loài (C) là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp
tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quà kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng loài (D) trong ao

B. Loại bỏ hoàn toàn loài (B) ra khỏi

C. Hận chế số lượng loài (A) có trong ao

D. Thà thêm loài (E) vào ao

Câu 33: Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?
A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
B. Tập hợp các cá thể gà Tam Hoàng trong một vườn nuôi.
C. Tập hợp các cá thể cá chép sống chung trong một ao.
D. Tập hợp những con chim bồ câu sống ở miền nam và miền bắc.
Câu 34: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp thấp nhất?


A. Cây ngô

B. Nhái

D. Sâu ăn lá ngô

C. Diều hâu

Câu 35: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc
phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

(1) Ngăn chặn các hình thức phá rừng, tích cực trồng rừng.
(2) Xây dựng các hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(3) Vận động đồng bào dân tộc sống du canh, du cư trong rùng.
(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 36: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con báo đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Hải quỳ và cua
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 37: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. Số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.

B. Lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

C. Ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.

D. Số lượng loài trong quần xã càng giảm.

Câu 38: Trong quần thể mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định,
khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá
thể?

A. Quan hệ hợp tác.

B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.

C. Quan hệ cộng sinh.

D. Quan hệ cạnh tranh.

Câu 39: Nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có lối sống kí sinh?
1. Vi khuẩn
A. 1, 2, 3, 4

2. Thực vật
B. 1, 2, 3

3. Động vật
C. 1, 2, 4

4. Nấm
D. 2, 3, 4


Câu 40: Cho lưới thức ăn sau:

Khi tìm hiểu về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
1. (4) tham gia vào 11 chuỗi thức ăn.
2. Chuỗi thức dài nhất gồm có 6 mắt xích.
3. Khi loài (5) biến mất thì loài (4) sẽ được hưởng lợi.
4. Chuỗi thức ãn ngắn nhất gồm có 3 mắt xích.
A. 3


B. 2

C. 1

D. 4

Câu 41: Kiểu phân bố cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng
nhất là:
A. phân bố theo nhóm.

B. phân bố đồng đều.

C. phân bố theo chiêu thẳng đứng.

D. phân bố ngẫu nhiên.

Câu 42: Có bao nhiêu ví dụ sau đây về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà
nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 8°C.
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9 - 10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 - 4 năm.
(5) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
A. 4.

B. 2.


C. 6.

D. 3.

Câu 43: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài đặc trưng.

B. Loài ưu thế.

C. Loài ngẫu nhiên.

D. Loài thứ yếu.


Câu 44: Núi nở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một
khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là diễn thế nào trong các
diễn thế sau?
A. Diễn thế nguyên sinh.

B. Diễn thế thứ sinh.

C. Diễn thế phân huỷ.

D. Không hình thành diễn thế nào.

Câu 45: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là sai?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ công sinh, hội sinh và hợp tác.
B. Trong mối quan hệ hỗ trợ mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
Trong mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu 46: Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào không phải là đặc trưng của quần xã?
A. Độ đa dạng.

B. Độ thường gặp.

C. Loài ưu thế.

D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 47: Khi tìm hiểu về chuỗi thức dưới đây người ta đưa ra một số kết luận như sau:

1. Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn.
2. Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì số lượng thỏ sẽ giảm mạnh.
3. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có sổ mắt xích bằng nhau.
4. Thỏ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn cáo.
Có bao nhiêu kết luận đưa ra là đúng về lưới thức ăn trên?
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 48: Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?
1. Sinh vật sản xuất

2. Sinh vật tiêu thụ bậc 1

3. Tất cả các loại sinh vật.


4. Sinh vật phân giải

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 3, 4

D. 1, 4

D.


Câu 49: Trong chuỗi thức ăn, các sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3.

B. cấp 4.

C. cấp 2.

D. cấp 4

Câu 50: Loại sinh vật nào có vai trò phân giải các chất?
A. Thực vật.

B. Động vật ăn thực vật.

C. Động vật ăn động vật.


D. Vi khuẩn.

Câu 51: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây: Thực
vật → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật tiêu thụ
bậc 2 là:
A. Rắn hổ mang.

B. Nhái.

C. Diều hâu.

D. Sâu ăn lá.

Câu 52: Ví dụ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ?
A. Cỏ dại và lúa trên cùng một cánh đồng.
B. Chuột và mèo sống trong cùng một khu rừng.
C. Rận sống bám trên da trâu, bò.
D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 53: Dựa vào kiểu phân bố đặc trưng, em hãy cho biết trường hợp nào dưới đây không cùng
nhóm với những trường hợp còn lại?
A. Phân bố của thông trong rừng thông.
B. Phân bố của chim hải âu khi làm tổ.
C. Phân bố của các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
D. Phân bố của những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
Câu 54: Có bao nhiêu trường hợp dưới đây phản ánh hiện tượng biến động số lượng không theo
chu kì?
1. Lúa trên một thửa ruộng bị chết hàng loạt sau một đợt rét.
2. Số lượng ve sầu tăng lên trong mùa hè.
3. Số lượng tảo tăng nhanh trong một hồ nước phú dưỡng.
4. Loài chuột thảo nguyên biến động số lượng theo chu kì 3 - 4 năm.

5. Số lượng cá thể của các loài động vật nổi thường tăng lên vào ban đêm.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 55: Cho chuỗi thức ăn sau : Cây ngô → Sâu ăn lá gô → Chim ăn sâu


Biết, năng lượng tích lũy trong cây ngô = 12.106 Kcal, Sâu ăn lá ngô = 7,8.105 , Chim ăn sâu
= 9, 75.103 Kcal

Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng
A. 1,25%

B. 6,5%

C. 10%

D. 4%

Câu 56: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường

B. Quan hệ cộng sinh

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác


D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ

Câu 57: Trường hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật ?
A. Những con cá chép Koi sống trong một hồ nước.
B. Những con chim sẻ cùng đậu trên một cành cây.
C. Những con ong cùng kiếm mật trong một vườn hoa.
D. Những con gà cùng được vận chuyển trong một chuyến xe.
Câu 58: Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi.
B. Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại.
C. Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau.
D. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình
tiến hoá.
Câu 59: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
(2) Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
(3) Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước.
(4) Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thử sinh có thể hình
thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái.
(5) So với diễn thế thứ sinh thì diễn thế nguyên sinh diễn ra phổ biến hơn.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ sinh thái?


D. 4.


A. Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B. Loài có kích thước quần thể càng lớn thì kích thước của mỗi cá thể trong loài càng bé.
C. Chuỗi thức ăn càng dài thì mức năng lượng mà mắt xích đứng cuối thu được càng thấp.
D. Mật độ quần thể càng cao thì mối quan hệ hỗ trợ cùng loài càng được tăng cường.
Câu 61: Cho lưới thức ăn như hình dưới đây.

Nhìn vào lưới thức ăn trên em hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
2. Tảo lục tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
3. Vạc tham gia vào ba chuỗi thức ăn.
4. Khi số lượng chim bói cá tăng lên thì cá gai sẽ được hưởng lợi.
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Đáp án
0
123-

0
B
0

A
0
C

1
C
1
A
1
D
1
A

2
C
2
C
2
D
2
D

3
D
3
A
3
B
3
D


4
B
4
D
4
C
4
D

5
B
5
A
5
D
5
C

6
A
6
A
6
B
6
A

7
B

7
C
7
D
7
B

8
B
8
C
8
D
8
D

9
D
9
C
9
C
9
A


456-

0
A

0
D
0
D

1
A
1
B
1
D

2
D
2
D
2

3
B
3
C
3

4
A
4
C
4


5
B
5
B
5

6
D
6
A
6

7
B
7
A
7

8
D
8
C
8

9
A
9
C
9


Lời giải chi tiết
Câu 1: Đáp án C
Ngô là sinh vật sản xuất nên ngô có bậc dinh dưỡng cấp 1 trong chuỗi thức ăn
Câu 2: Đáp án C
Để hình thành một quần xã mới thì phải bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (mà sinh vật sản xuất bắt
là hệ thực vật) vì nó có khả năng quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ để đảm bảo vật chất cho
quần xã. Vậy sinh vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới là “Hệ thực vật”.
Câu 3: Đáp án D
■ A đúng vì cơ thể non có khả năng chống chịu với sự thay đổi của các yếu tố môi trường kém
nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn.
■ B đúng vì khoảng cực thuận là khoảng mà ở đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
■ C đúng vì ở vùng xích đạo, sự giao động về nhiệt độ thấp.
■ D sai vì những loài có ổ sinh thái càng hẹp thì vùng phân bố càng hẹp
Câu 4: Đáp án B
Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm → vậy quần thể này thuộc biến
động số lượng cá thể theo chu kì mùa
Câu 5: Đáp án B
Sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng diễn thế thứ sinh vì ban đầu khu vực rừng ngập mặn Cần
Giờ đã từng có quần xã sinh sống
Câu 6: Đáp án A
Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Sinh vật sản xuất

9 105 calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 1


9 104 calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 2

4,5  103 calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 3

9 102 calo


Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng cấp 1
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có bậc dinh dưỡng cấp 2
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có bậc dinh dưỡng cấp 3
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có bậc dinh dưỡng cấp 4
Áp dụng công thức tính hiệu xuất sinh thái, ta có eff =

Ci +1
 100
Ci

Trong đó eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %)
Ci: bậc dinh dưỡng thứ i
Ci+1: bậc dinh dưỡng thứ i + 1 sau bậc Ci
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là
C2
9  104
 100 =
 100 = 10%
C1

9  105

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là
C3
4,5  103
 100 =
 100 = 5%
C2
9  104

Câu 7: Đáp án B
Trong tự nhiêu chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, quá 6 mắt xích vì một phần năng lượng bị
thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng và do chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng)
càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không đủ duy trì của một mắt xích.
Vậy có 2 ý đúng là I và II
Câu 8: Đáp án B

Chuỗi thức ăn từ lưới thức ăn trên là:
1. “A → B → E → H”;

2. “A → C → E → H”

3. “A → C → F → H”

4. “A → C → G → H”

5. “A → D → F → H”

6: “A → D → G → H”



Vậy có 6 chuỗi thức ăn → I đúng
- II sai vì loài C tham gia vào 3 chuỗi thức ăn chứ không phải 3 lưới thức ăn
- III đúng vì F, E, G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
- IV đúng, có 2 loài là A và H tham gia vào tất cả chuỗi thức ăn.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 9: Đáp án D
Trong các biện pháp trên có 4 biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái rừng là: 1, 2, 5 và 6
Câu 10: Đáp án B
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các
cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

25

240

193

195


Mật độ (cá thể /ha)

10

15

20

25

Kích thước của quần thể

25.10=250

240.15=3600

193.20=3860

195.25=4875

Xét các ý trên, ta có:
■ I đúng, quần thể A có kích thước nhỏ nhất
■ II sai vì kích thước của quần thể C lớn hơn quần thể B
■ III sai vì kích thước ban đầu của quần thể B và D là khác nhau nên nếu cả 2 quần thể đều tăng
2% sau một năm thỉ không thể bằng nhau được.
■ IV sai vì thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là:
A → B →C →D
Vậy có 1 phát biểu đúng trong các phát biểu trên
Câu 11: Đáp án A

+ I sai vì các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm lẫn nhau
+ II sai vì các loài thường có phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh
thái
+ III đúng
+ IV sai vì trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng khác
nhau với tác động như nhau của một nhân tố.


Vậy có 1 phát biểu đúng
Câu 12: Đáp án C
+ A, B, D sai vì quan hệ vật chủ - vật kí sinh; quan hệ hội sinh ; quan hệ sinh vật này ăn sinh vật
khác đều có một loài được lợi.
+ C đúng, quan hệ ức chế - cảm nhiễm là không có loài nào có lợi (giữa loài tiết chất độc và loài
bị ảnh hưởng không có mối quan hệ về dinh dưỡng với nhau, không cạnh tranh nhau về nguồn
sống và nơi ở, loài tiết chất độc chi “vô tình” gây hại đến các loài sống quanh nó)
Câu 13: Đáp án A
Tảo (bậc dinh dưỡng cấp 1) → Tôm he (bậc dinh dưỡng cấp 2) → Cá khế (bậc dinh dưỡng cấp
3) → Cá nhồng (bậc dinh dưỡng cấp 4) → Cá mập (bậc dinh dưỡng cấp 5)
Câu 14: Đáp án D
Trong các ý đưa ra, những đặc trưng cơ bản của quần xã bao gồm: độ đa dạng; độ thường gặp;
loài ưu thế và loài đặc trưng. Vậy phương án cần chọn là: 1, 2, 3, 6.
Câu 15: Đáp án A
Cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau, mang lại lợi ích cho
nhau → dựa vào cơ sở này, ta nhận thấy: “Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng
sống mới, đó là địa y”; “Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc”; “Động vật nguyên sinh
sống trong ruột mối” đều là những mối quan hệ cộng sinh vì giữa các loài có mối quan hệ mật
thiết với nhau và đôi bên đều có lợi. Ngược lại "Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lớn" lại
phản ánh mối quan hệ hội sinh (một bên có lợi (dương xỉ) còn một bên không có hại gì (cây thân
gỗ)).
Câu 16: Đáp án A


Nhìn vào lưới thức ăn hình bên trên ta có các chuỗi thức ăn như sau:
(1) Cỏ → Thỏ → Đại bàng → Vi sinh vật.
(2) Cỏ → Thỏ → Cáo → Đại bàng → Vi sinh vật.
(3) Cỏ → Chuột → Cáo → Đại bàng → Vi sinh vật.
(4) Cỏ → Sâu → Chuột → Cáo → Đại bàng → Vi sinh vật
(5) Cỏ → Sâu → Chim → Rắn → Đại bàng → Vi sinh vật.


(6) Cỏ → Sâu → Chim → Rắn → Vi sinh vật.
Vậy có 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên
Câu 17: Đáp án C
Hòn đảo mới được hình thành giữa biển → chưa có sinh vật sống trước đó → là diễn thế
nguyên sinh
Câu 18: Đáp án C
Những biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là:.(1), (3), (4).
Câu 19: Đáp án C
Cấp độ tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là sinh quyển nó bao gồm các cấp độ tổ chức
còn lại
Câu 20: Đáp án A
- Rừng mưa nhiệt đới: tập trung ở vùng nhiệt đới xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa trên
2250 mm. Có thảm thực vật phân tầng, nhiều loại cây (cây cao, cây dây leo thân gỗ, tre, nứa,
sung, mít, nhiều cây sống kí sinh, bì sinh...). Động vật phong phú (Voi, trâu, ngựa, hươu, nai,
trăn, rắn, hổ, báo....), côn trùng đa dạng hơn so với những quần xã sinh vật còn lại
Câu 21: Đáp án D
+ A. Giun đũa sống trong ruột lợn → đây là mối quan hệ kí sinh - vật chủ → loại A
+ B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường → đây là mối quan hệ ức
chế cảm nhiễm → loại B
+ C. Thỏ ăn cà rốt → đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác → loại C
+ D. Cá mè và cá trôi cùng ăn một loại thức ăn trong ao nuôi → đây là mối quan hệ cạnh tranh

khác loài (cạnh tranh thức ăn) → D đúng
Câu 22: Đáp án D
Tập hợp sinh vật là một quần thể khi: tập hợp đó là những cá thể cùng loài, sống trong khoảng
không gian xác định và thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái.
→ A, B, C có thể bao gồm những cá thể khác loài.

D là quần thể vì nó thoả mãn đầy đủ điều kiện.
Câu 23: Đáp án B
+ A, C, D là những phát biểu đúng.
+ B sai vì những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng rộng
Câu 24: Đáp án C


+ Chuỗi thức ăn ở lưới thức ăn trên là:
1. A → B → C → D → E
2. A → F → D → E
3. A → F → E
4. A → G → F → D → E
5. A → G → F → E
6. A → G → H → I → E
+ Có 6 chuỗi thức ăn → I đúng
■ II sai vì có 4 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn là: loài B, C, H, I
■ III đúng vì D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "A → F → D → E", D
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "A → B → C → D → E"
■ IV đúng, vì F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
Vậy có 3, phát biểu đúng.
Câu 25: Đáp án D
+ A là phát biểu đúng, đúng vì nếu nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết
nhiều loài động vật, nhất là các loài động vật biến nhiệt.
+ B là phát biểu đúng vì nếu số lượng kẻ thù nhiều thì số lượng hươu nai giảm.

+ C là phát biểu đúng vì sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng đẻ trứng của chim.
+ D là phát biểu sai vì nếu cạnh tranh vùng sống (thức ăn, nơi ở) sẽ dẫn đến giảm số lượng cá thể
trong quần thể
Câu 26: Đáp án B
+ A đúng vì khi trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn thì sẽ
tận dụng được tối đa nguồn sống cùa môi trường vì mỗi loại cây thích nghi với điều kiện sinh
thái khác nhau.
+ B sai vì vật nuôi ở tuổi càng cao thì khả năng sinh sản càng giảm đi nên năng suất càng thấp.


+ C đúng vì mỗi loại cây thích nghi với mùa vụ khác nhau nên trồng cây đúng thời vụ giúp cây
có mọi điện kiện thuận lợi để sinh trường và phát triển.
+ D đúng vì mỗi loài cá thích nghi với một tầng nước khác nhau, nuối ghép các loài cá giúp tận
đụng được nguồn thức ăn trong ao.
Câu 27: Đáp án D
+ A đúng vì đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng tảo lục đơn bào (sinh vật tự dưỡng)
+ B đúng chuỗi thức ăn trên có 4 mắt xích nên bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4.
+ C đúng, vật ăn thịt sơ cấp là động vật ăn động vật sử dụng sinh vật tự dưỡng làm thức ăn →
vật ăn thịt sơ cấp trong chuỗi thức ăn trên là cá
+ D sai vì chim bói cá thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và đây là sinh vật tiêu thụ bậc 3
Câu 28: Đáp án D
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn
sống khác; các con đực tranh giành con cái. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá
thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
Câu 29: Đáp án C
+ (1), (3), (4) là những phát biểu đúng.
+ (2) là phát biểu sai vì thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn NH4 và nitrat NO3
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 30: Đáp án C
Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thỏa mãn:

+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Xét các phương án đưa ra ta thấy
+ A: không phải là một quần thể sinh vật vì những con gà trong lồng ỏ ngoài chợ tồn tại có tính
chất nhất thời.
+ B: không phải là một quần thể sinh vật vì trong một dòng sông gồm nhiều loài cá khác nhau.
+ C là một quần thể
+ D: không phải là quần thể sinh vật vì các con cá sấu không sống trong cùng một không gian
xác định
Câu 31: Đáp án A


Những biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái rừng là: 1, 2, 3, 4, 5
Câu 32: Đáp án D
+ A sai vì nếu tăng số lượng loài (D) trong ao thì loài (D) sẽ cạnh tranh thức ăn với loài (C) →
loài (C) sẽ giảm.
+ B sai vì nếu loại bỏ loài (B) ra khỏi ao thì loài (C) và loài (D) đều mất đi nguồn thức ăn.
+ C sai vì nếu hạn chế loài (A) trong ao thì loài (B) mất đi nguồn thức ăn → thì loài (C) và loài
(D) đều mất đi nguồn thức ăn.
+ D đúng vì khi ta thả thêm loài (E) vào ao thì loài (E) sẽ lấy loài (D) làm nguồn thức ăn → loài
(D) giảm loài (C) sẽ tăng lên
Câu 33: Đáp án D
+ Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thoả mãn:
• Tập hợp cá thể cùng loài.
• Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
• Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
+ Dựa vào những thông tin trên ta thấy A, B, C đều là quần thể sinh vật. Chỉ có D không phải là
quần thể sinh vật vì chúng không sống trong cùng một không gian xác định.
→ phương án cần chọn là D.

Câu 34: Đáp án D
Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ có bậc dinh dưỡng thấp nhất là sinh vật tiêu thụ đứng
liền sau sinh vật sản xuất.
Câu 35: Đáp án C
Những hành động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là:
(1), (2), (4).
Câu 36: Đáp án A
+ A đúng bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ
→ đây là hiện tượng hỗ trợ cùng loài.
+ B là phản ánh cạnh tranh cùng loài.
+ C, D phản ánh hỗ trợ cùng loài.
Câu 37: Đáp án B
+ A sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài càng
giảm.


+ B đúng vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng loài trong quần xã càng
tăng.
+ C sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng hẹp.
+ D sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng loài trong quần xã càng
tăng.
Câu 38: Đáp án B
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối
ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Câu 39: Đáp án A
Trong các nhóm sinh vật đưa ra, ta nhận thấy: vi khuẩn, thực vật, động vật và nấm đều có những
đại diện sống kí sinh (Ví dụ: vi khuẩn gây viêm loét dạ dày ở người; cây tầm gửi sống trên cây
thân gỗ; bọ chét sống trên chuột, vi nấm gây bệnh hắc lào ở người,...vv). Vậy đáp án cho câu hỏi
này là: 1, 2, 3, 4.
Câu 40: Đáp án A


+ (4) tham gia vào 12 chuỗi thức ăn : “1→ 3→ 4 → 6 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 7” ; “1 → 3 → 4 →
5 → 6 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 5 → 7” ; “1 → 4

→ 6 →7” ; “1 → 4 → 7” ; “1 → 4 → 5 →

7” ; “1 → 4 → 5 → 6 → 7” ; “2 → 4 → 6 → 7” ; “2 → 4 → 7”; “2 → 4 → 5 → 6 → 7”; “2 → 4
→ 5 → 7” → 1 sai
+ Chuỗi thức dài nhất gồm có 6 mắt xích : “1 → 3 → 4 → 5 → 6 → 7” → 2 đúng
+ Vì loài (5) và loài (4) cùng sử dụng chung nguồn thức ăn là loài (2); mặt khác, loài (5) còn sử
dụng loài (4) làm thức ăn → Khi loài (5) biến mất thì loài 4 sẽ được hưởng lợi (vì vừa có thêm
nguồn thức ăn, vừa mất đi kẻ thù ăn thịt mình) → 3 đúng
+ Chuỗi thức ăn ngắn nhất gồm có 3 mắt xích (ví dụ : “1 → 5 → 7” ; “1 → 4 → 7”,…) → 4 đúng
Vậy số kết luận đúng là 3.


Câu 41: Đáp án A
Phân bố theo nhóm: điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh ngay ngắt
→ tạo hiệu quả nhóm (gặp nhiều). Các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi
có điều kiện sống tốt nhất. Các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông.
Câu 42: Đáp án D
Câu 43: Đáp án B
Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn
hoặc hoạt động mạnh của chúng. Chính vì thế mà khi mất loài ưu thế thì cấu trúc của quần xã bị
thay đổi mạnh nhất.
Câu 44: Đáp án A
Núi lấp đầu một hồ nước ngọt nên không còn sinh vật nào trên chỗ trước kia nữa, sau đó mọc
thành khu rừng nhỏ là một quần xã mới → đây là diễn thế nguyên sinh.
Câu 45: Đáp án B
+ A là phát biểu đúng.

+ B là phát biểu sai vì trong quan hệ hội sinh chỉ có một loài được lợi.
+ C là phát biểu đúng, vì mối quan hệ hội sinh và hợp tác không mang tính chất cần thiết cho sự
tồn tại của loài đó.
+ D là phát biểu đúng.
Câu 46: Đáp án D
+ A, B, C là đặc trưng của quần xã.
+ D là đặc trưng của quần thể.
+ Các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp và một chiều lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật
độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi là các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ cá thể
trong quần thể. Mà các nhân tố vô sinh là các nhân tố như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, độ ẩm,...
+ Vậy những ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không phụ thuộc vào
mật độ là: (1), (3), (5).
Câu 47: Đáp án B
+ Dựa vào lưới thức ăn, ta lần lượt xét các nhận định mà đề bài đưa ra:
- Lưới thức ăn bao gồm 6 chuỗi thức ăn là:
1. “Cỏ → Dê → Hổ → Vi sinh vật” ;
2. “Cỏ → Thỏ → Hổ → Vi sinh vật” ;
3. “Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi sinh vật” ;


4. “Cỏ → Thỏ → Mèo rừng → Vi sinh vật” ;
5. “Cỏ → Gà → Cáo → Vi sinh vật” ;
6. “Cỏ → Gà → Mèo rừng → Vi sinh vật”

→ 1 đúng
- Khi gà biến mất khỏi lưới thức ăn thì cáo và mèo rừng chỉ còn nguồn thức ăn duy nhất là thỏ

→ số lượng thỏ sẽ giảm mạnh → 2 đúng
- 3 đúng, tất cả các chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích. (Dethithpt.com)
- 4 đúng vì thỏ tham gia vào ba chuỗi thức ăn là: “Cỏ → Thỏ → Hổ → Vi sinh vật” ; “Cỏ →

Thỏ → Cáo → Vi sinh vật”; “Cỏ → Thỏ → Mèo rừng → Vi sinh vật” còn cáo tham gia vào 2
chuỗi thức ăn là : “Cỏ → Thỏ → Cáo → Vi sinh vật” ; “Cỏ → Gà → Cáo → Vi sinh vật”.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Câu 48: Đáp án D
Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc bắt đầu bằng sinh vật phân giải
Câu 49: Đáp án A
Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng cấp 1; sinh vật tiêu thụ bậc 1 có bậc dinh dưỡng cấp 2; sinh
vật tiêu thụ bậc 2 có bậc dinh dưỡng cấp 3. (Dethithpt.com)
Câu 50: Đáp án D
Sinh vật có vai trò phân giải các chất là sinh vật phân giải.
Câu 51: Đáp án B
Thực vật (sinh vật sản xuất) → Sâu ăn lá (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → Nhái (sinh vật tiêu thụ bậc
2) → Rắn hổ mang (sinh vật tiêu thụ bậc 3) → Diều hâu (sinh vật tiêu thụ bậc 4).
Câu 52: Đáp án D
+ A, B, C là những ví dụ phản ánh mối quan hệ đối kháng.
+ “Chim mỏ đỏ và linh dương” phản ánh mối quan hệ hợp tác (hỗ trợ)
Câu 53: Đáp án C
Trong các trường hợp đưa ra, ta nhận thấy: “Phân bố của thông trong rừng thông” – “Phân bố
của chim hải âu khi làm tổ”; “Phân bố của những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều” đều
là những kiểu phân bố đều trong tự nhiên, riêng “Phân bố của các loài sò sống trong phù sa vùng
triều” là trường hợp phân bố ngẫu nhiên.
Câu 54: Đáp án C


+ Rét đậm, rét hại là hiện tượng tự nhiên xảy ra không mang tính chu kì → hiện tượng lúa trên
một thửa ruộng bị chết hàng loạt sau một đợt rét là biến động số lượng không theo chu kì →
chọn 1.
+ Hiện tượng số lượng ve sầu tăng lên trong mùa hè là biến động số lượng theo chu kì mùa →
loại 2.
+ Phú dưỡng là hiện tượng tự nhiên xảy ra không mang tính chu kì → hiện tượng số lượng tảo

tăng nhanh trong một hồ nước phú dưỡng là biến động số lượng không theo chu kì → chọn 3.
(Dethithpt.com)
+ Hiện tượng chuột thảo nguyên biến động số lượng theo chu kì 3 - 4 năm là biến động số lượng
theo chu kì nhiều năm → loại 4.
+ Hiện tượng số lượng cá thể của các loài động vật nổi thường tăng lên vào ban đêm là biến
động số lượng theo chu kì ngày đêm → loại 5.
Vậy đáp án của câu hỏi này là 2.
Câu 55: Đáp án B
+ Hiệu suất sinh thái tính bằng công thức: eff =

Ci +1
 100
Ci

Trong đó,
 eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %);
 Ci: bậc dinh dưỡng thứ I;
 Ci+1 : bậc dinh dưỡng thứ i + 1, sau bậc Ci
+ Cây ngô → Sâu ăn lá gô → Chim ăn sâu
Bậc 1

bậc 2

bậc 3

12.106 Kcal

7,8.105

9,75.103 Kcal


+ Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng:
Ci +1
C2
7,8.105
eff =
 100 =
 100 =
 100 = 6,5%
Ci
C1
12.106

Câu 56: Đáp án A
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lý và hóa học của môi trường xung
quanh sinh vật như nhiệt độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng,...
+ A đúng: vì nhiệt độ môi trường là nhân tố vô sinh.
+ B, C, D sai: vì đây là nhóm nhân tố hữu sinh.


×