Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Câu 1: Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật?
A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản mà cơ
thể có khả năng hấp thụ.
Câu 2: Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào ?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng ống khí.
Câu 3: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) nào sản
xuất?
A. Vùng dưới đồi.
B. Tuyến yên.
C. Nang trứng.
D. Thể vàng.
Câu 4: Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là :
A. C, H, O, N, K
B. C, H, O, K, Zn
C. C, H, O, N, Cu
D. C, H, O, N, Fe
Câu 5: Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây?
A. NO3-, NH4+
B. NH4+, N2
C. NO3-, NO2-
D. NH4+, NO2-
Câu 6: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ
quan trong cơ thể.
C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.
D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hoàn kín.
Câu 7: Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những
ngày nắng nóng, vì:
(1) lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) lá cây thoát hơi nước
(3) cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống
Các nhận định đúng là:
A. (1).
B. (2).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
Câu 8: Hãy cho biết nhóm thực vật nào cố định CO2 theo chu trình dưới đây?
A. C3.
B. C4.
C. CAM.
D. C3 và CAM.
Câu 9: Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Một trong những hướng vận chuyển các chất hữu cơ của dòng mạch rây là:
A. Từ lá đến rễ.
B. Từ cành đến lá.
C. Từ rễ đến thân.
D. Từ thân đến lá.
Câu 11: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự
A.Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
Câu 12: Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi
3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan
trọng nhất?
A. Bicacbonat.
B. Photphat.
C. Proteinat.
D. Vai trò như nhau.
Câu 13: Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân
tử O2 lấy vào khi hô hấp) là
A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D. xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 14. Khi thiếu photpho, cây có những biểu hiện như:
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. Lá nhỏ, ban đầu có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Lá mới có màu vang, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng còi cọ, lá có màu vàng.
Câu 15. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa
A. Tuyến nước bọt
B. Khoang miệng
C. Dạ dày
D. Thực quản
Câu 16. Côn trùng hô hấp:
A. Bằng hệ thống ống khí
B. Bằng mang
C. Bằng phổi
D. Qua bề mặt cơ thể
Câu 17. Thoát hơi nước có những vai trò nào với cây trong các vai trò sau đây?
1. Tạo lực hút đầu trên
2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
4. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trả lời đúng là
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Câu 18. Trong các trường hợp sau:
(1) sự phóng điện trong các cơn giông đã oxi hóa N2 thành nitrat
(2) Quá trình cố định nito bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các
nguồn nito hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất
(3) Nguồn nito do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón
(4). Nguồn nito trong nham thạch do núi nửa phun
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên
A.1
B.2
Câu 19. Trong các phát biểu sau:
(1). Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn
(2). Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa
C.3
D.4
(3). Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào
(4). Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh
(5). Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao
Có bao nhiêu phát biểu đùng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở
A.1
B.3
C.4
D.5.
Câu 20. Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát
triển của trẻ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò
A. Chuyển hóa Na để hình thành xương
B. Chuyển hóa Ca để hình thành xương
C. Chuyển hóa K để hình thành xương
D. Oxi hóa để hình thành xương
Câu 21. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật C3 nhưng có hai vị trí
bị nhầm lẫn. Hãy xác định hai vị trí đó
Đặc điểm
Pha sáng
Pha tối
Nguyên liệu
1. Năng lượng ánh sáng,
H2O, NADP+, ADP
5. CO2, NADPH, ATP
Thời gian
2. Xảy ra vào ban ngày và
ban đêm
6. Xảy ra vào ban ngày
Không gian
3. Các phản ứng xảy ra trên
màng tilacoit của lục lạp
7. Các phản ứng xảy ra ở
chất nền của lục lạp
Sản phẩm
4. NADPH, ATP, O2
8. Các hợp chất hữu cơ
Phương án trả lời đúng là:
A.4 và 5
B. 3 và 7
Câu 22. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
C. 2 và 6
A. Lúa, khoai, sắn, đậu
B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
D. Rau dền, kê, các loại rau
Câu 23. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chuỗi truyền eclectron
B. Chu trình crep
D. 5 và 8
C. Đường phân
D. Tổng hợp Axetyl-Coa
Câu 24. Khi hàm lượng Glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự:
A. Tuyến tụy → Insulin→ Gan và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
B. Gan → Insulin → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
C. Gan → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Insulin → Glucose trong máu giảm
D. Tuyến tụy → Insulin→ Gan → tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
Câu 25. Đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nito cung cấp cho cây
Chú thích từ 1 đến 4 lần lượt là:
A. (1) NH4+; (2) NO3-; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
B. (1) NO3-; (2) NH4+; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
C. (1) NO3-; (2) N2; (3) NH4+; (4) Chất hữu cơ
D. (1) NH4+; (2) N2-; (3) NO3-; (4) Chất hữu cơ
Câu 26. Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1). Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học
(2). Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
(3). Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất
quan trọng đối vớ cây.
(4). Nước tự do không giữ được các đặc tính vậy lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm
bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3
Câu 27. Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là:
A. Dịch tiêu hóa không bị pha loãng
B. Dịch tiêu hóa được pha loãng
C. Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
Câu 28. Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường
độ dưới ngưỡng
A. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa
B. Cơ tim co bóp nhẹ nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng cơ tim co bóp bình
thường.
D. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng cơ tim không co
bóp.
Câu 29: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ
quá trình nào sau đây?
A. Phân giải đường.
B. Sự khử CO2.
C. Sự quang phân li nước.
D. Hô hấp sáng.
Câu 30: Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì?
A. Van hai lá.
B. Van thất động.
C. Van tĩnh mạch.
D. Van ba lá.
Câu 31: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây có trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của động vật có vú.
B. Da của giun đất.
C. Phổi của bò sát.
D. Phổi và da của ếch nhái.
Câu 32: Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường:
Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là
A. (2).
B. (1).
C. (4).
Câu 33: Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
D. (3).
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 34: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm
do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hóa.
B. Giảm lượng máu đến cơ vân.
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hóa.
D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hóa.
Câu 35. Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao
lớn hàng chục mét là:
A. lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
B. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với
thành mạch gỗ.
C. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
Câu 36. Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là
A. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả.
D. thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Câu 37. Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?
(1) Máu vận chuyển càng xa tim ma sát càng lớn.
(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất.
(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.
(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.
(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần. Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 38. Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng
A. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà.
B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch.
C. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
D. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.
Câu 39. Biểu đồ dưới đâu ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe
mạnh bình thường trong vòng 5 giờ:
Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml.
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.
III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 40. Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản giảm.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định không đúng trong các nhận
định nói trên là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 41. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi
nước?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
Câu 42. Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang
hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ
trong đất.
C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây.
D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.
Câu 43: Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. Động vật đơn bào.
B. Động vật ngành chân khớp.
C. Động vật ngành ruột khoang.
D. Động vật ngành thân mềm.
Câu 44: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. Nước và CO2.
B. Năng lượng ánh sáng.
C. ATP và CO2.
D. ATP và NADPH.
Câu 45: Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng.
II. Ánh sáng.
IV. Gió.
V. Nước.
A. 3.
B. 2.
III. Nhiệt độ.
C. 4.
D. 5.
Câu 46: Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ
A. tăng nhịp và giảm cường độ.
B. giảm nhịp và tăng cường độ.
C. tăng nhịp và tăng cường độ.
D. giảm nhịp và giảm cường độ.
Câu 47: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng.
C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng.
Câu 48: Giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp nội bào của thực vật diễn ra tại:
A. Tế bào chất.
B. Không gian giữa hai màng ti thể.
C. Chất nền ti thể.
D. Màng trong ti thể
Câu 49: Người ta phân biệt nhóm thực vật CAM, C4 chủ yếu dựa vào:
A. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá
B. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
C. Sự khác nhau về địa điểm diễn ra pha sáng và pha tối
D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Câu 50: Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1
giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì
tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4
B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 :4
D. 1: 3: 2
Câu 51: Nguyên tố nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ
thể thực vật
A. Kali
B. Clo
C. Sắt
D. Molipden
Câu 52: Ngăn dạ dày nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn đã
được đưa lên khoang miệng tiêu hóa lần hai?
A. Dạ tổ ong
B. Dạ lá sách
C. Dạ múi khế
D. Dạ cỏ
Câu 53: Động vật biến nhiệt thuộc những loài
A. chuột đồng, chuột chù, nhím, trâu, bò
B. sóc, dơi, chim bách thanh... sống trên các tán cây
C. sâu bọ, tôm, cá mập, cá ngừ, ếch nhái, rùa, cá sấu.
D. thú có túi, thú mỏ vịt, chuột túi ở Châu Đại Dương
Câu 54: Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có
A. cấu trúc phức tạp hơn
B. kích thước lớn hơn
C. khối lượng lớn hơn
D. rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
Câu 55: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta thường sử dụng mối
quan hệ
A. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật.
B. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.
C. Giữa rêu và cây lúa.
D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần va rễ cây họ đậu.
Câu 56: Cho các phát biểu sau:
(1) Cơ chế làm cho khí khổng đóng hay mở là sự trương nước của tế bào hạt đậu.
(2) Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.
(3) Khí khổng có thể đóng khi cây thiếu nước, dù vào ban ngày hay ban đêm.
(4) Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại. Số phương án đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
Câu 57. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng:
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon
D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
Câu 58. Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép
A. Cá chép
B. Châu chấu
C. Thằn lằn
D. Chim bồ câu
Câu 59: Những dạng nitơ trong đất được thực vật hấp thu bằng hệ rễ là:
A. dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
B. nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
C. nitơnitrat (NO3).
D. nitơ amôn (NH4+).
Câu 60: Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
A. Lông hút ở rễ.
B. Mạch gỗ ở thân.
C. Cành cây.
D. Lá cây.
Câu 61. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí ?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
B. Da giun đất mỏng, giúp quá trình trao đổi khí dễ dàng hơn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
Câu 62: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai
quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ
phân tử glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B. Mất dưới dạng nhiệt.
C. Trong NADH và FADH2.
D. Trong O2.
Câu 63: Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
Câu 64: Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp.
B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương.
C. Tỉ lệ Ca2+ : K+ có trong huyết tương.
D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương
Câu 65: Ở cây ngô, biểu hiện của cây khi thiếu nguyên tố nitơ là:
A. Lá cây chuyển từ xanh nhạt sang xanh đậm.
B. Lá cây chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
C. Cây phát triển nhanh, cho năng suất cao.
D. Cây tăng số lượng quả, hạt
Câu 66. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, số phát biểu đúng là: (1).
Trên màng tilacoit phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng pha sáng quang hợp
(2). Phản ứng quang phân li nước xảy ra trên màng tilacoit, tại đây quá trình tổng hợp ATP trong
quang hợp diễn ra.
(3). Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quang hợp
(4). Ở các thực vật bậc cao, lục lạp thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh
sáng mặt trời.
A. 2
B.3
C.4
D.1
Câu 67: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 68: Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu
trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 69: Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.
D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín.
Câu 70: Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Nitơ.
B. Magiê.
C. Molipden.
D. Lưu huỳnh.
Câu 71: Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là
A. thyroxin.
B. glucagon.
C. proglucagon.
D. insulin.
Câu 72. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau
đây?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 73: Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
A. đã quang phân li 128g nước.
B. giải phóng 384g O2.
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). D. sử dụng 18 mol NADPH.
Câu 74. Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch mổi luôn giàu CO2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 75: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa
hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được.
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
Câu 76: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển ở cây lúa, người ta
trồng cây lúa trong:
A. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
D. dung dịch dinh dưỡng có magiê.
Câu 77: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục). Đây là
một thí nghiệm chứng tỏ quá trình xảy ra (X) ở hạt đang nảy mầm, có sự thải ra (Y). Vậy (X) và (Y) lần
lượt là?
A. Quang hợp; O2.
B. Hô hấp; CO2.
C. Quang hợp; CO2.
D. Hô hấp; CaCO3.
Câu 78. Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2.
Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không
giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng.
Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim
bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvil giải phóng O2. Không có CO2 thì
chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 79: Hình vẽ sau đây mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ, có bao nhiêu nhận định sau đây
đúng?
I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ
II. Dạ dày cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ.
III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsin và HCl giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 80: Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A. Chỉ qua hoa.
B. Chỉ qua lá.
C. Chỉ qua thân.
D. Qua bề mặt cơ thể.
Câu 81: Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng nào sau đây?
A. H2SO4.
B. SO2.
C. SO3.
D. SO42-.
Câu 82: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 83: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.
II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với
cường độ như nhau.
III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ
ánh sáng.
IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp cacbonhidrat, tia ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp axit amin
và protein
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 84: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển
và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4
Câu 85: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật
sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C
để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động gây sai lệch kết quả của nhiệt độ môi trường
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4.
Câu 86: Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất
trong các động vật có xương sống trên cạn?
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra.
II. Không có khí cặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
A.3
B.2
C.4
D.1
Đáp án
0
1-
0
1
D
1
2
C
2
3
A
3
4
A
4
5
A
5
6
D
6
7
C
7
8
B
8
9
C
9
2345678-
A
0
B
0
A
0
B
0
A
0
D
0
C
0
D
A
1
C
1
A
1
B
1
A
1
D
1
D
1
D
C
2
C
2
D
2
C
2
B
2
C
2
C
2
D
D
3
C
3
D
3
A
3
C
3
A
3
C
3
A
B
4
A
4
D
4
D
4
D
4
A
4
C
4
B
D
5
A
5
B
5
D
5
D
5
B
5
B
5
B
A
6
C
6
D
6
A
6
A
6
B
6
A
6
A
B
7
B
7
D
7
B
7
B
7
B
7
B
7
A
8
A
8
C
8
A
8
D
8
C
8
B
8
C
9
C
9
C
9
C
9
B
9
C
9
B
9
Lời giải chi tiết
Câu 1: Đáp án D
Tiêu hóa ở động vật là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành
những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 2: Đáp án C
Động vật đơn bào có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 3: Đáp án A
Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) ở vùng
dưới đồi sản xuất.
Câu 4: Đáp án A
Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là C,H,O,N,K
Câu 5: Đáp án A
Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng NO-3 , NH4+
Không thể hấp thụ nitơ ở dạng N2, NO2Câu 6: Đáp án D
A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp → sai vì ở thân mềm và chân khớp
đa số là hệ tuần hoàn hở.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ
quan trong cơ thể → sai vì máu chảy trong động mạch với áp lực cao.
C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào → sai vì máu trao đổi chất qua
thành mao mạch.
D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hoàn kín.
Câu 7: Đáp án C
(1) Lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) Lá cây thoát hơi nước
(3) Cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống → cây không hấp thu nhiệt
→ C. (1) và (2).
Câu 8: Đáp án B
Thực vật C4 vừa thực hiện chu trình C3 (Canvin-Benson) vừa thực hiện thêm chu trình Hatch-Slack.
Câu 9: Đáp án C
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt → đúng
(2) Thành tế bào dày → sai vì thành mỏng để dễ hấp thụ nước, muối khoáng
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn → đúng
(4) Áp suất thẩm thấu lớn → đúng do hoạt động hô hấp mạnh
Câu 10: Đáp án A
Một trong những hướng vận chuyển các chất hữu cơ của dòng mạch rây là từ lá đến rễ.
Câu 11: Đáp án A
Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự từ tim → Động mạch giàu O2 → mao
mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
Câu 12: Đáp án C
Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm
chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên, hệ đệm có vai trò quan trọng nhất là
proteinat.
Câu 13: Đáp án D
Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử
O2 lấy vào khi hô hấp là xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 14. Đáp án B
Khi thiếu photpho, cây có những biểu hiện như: Lá nhỏ, ban đầu có màu xanh đậm, màu của
thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 15. Đáp án D
Diều ở các động vật được hình thành từ thực quản của ống tiêu hóa.
Câu 16. Đáp án A
Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 17. Đáp án B
Thoát hơi nước có vai trò với cây: 1. Tạo lực hút đầu trên; 2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào
những ngày nắng nóng; 3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình
quang hợp.
Câu 18. Đáp án A
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã oxi hóa N2 thành nitrat → tự nhiên
(2) Quá trình cố định nito bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân
giải các nguồn nito hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất
(3) Nguồn nito do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón → không phải
tự nhiên (mà là do con người cung cấp)
(4). Nguồn nito trong nham thạch do núi nửa phun → tự nhiên
Câu 19. Đáp án C
Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở:
(1). Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn
(2). Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa
(4). Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh
(5). Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao
Câu 20. Đáp án B
Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển
của trẻ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa Ca để
hình thành xương
Câu 21. Đáp án C
Vị trí sai cần sửa như sau:
- Pha sáng diễn ra ban ngày
- Pha tối diễn ra vào ban ngày và ban đêm
Câu 22. Đáp án C
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Câu 23. Đáp án C
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân.
Câu 24. Đáp án A
Khi hàm lượng Glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự: Tuyến tụy →
Insulin→ Gan và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
Câu 25. Đáp án A
Chú thích từ 1 đến 4 lần lượt là: (1) NH4+; (2) NO3-; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
Câu 26. Đáp án C
(1). Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học → đúng
(2). Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn. → sai,
thực vật dễ sử dụng nước tự do hơn
(3). Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò
rất quan trọng đối vớ cây. → đúng
(4). Nước tự do không giữ được các đặc tính vật lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò
đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh. → sai
Câu 27. Đáp án B
Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là: Dịch tiêu hóa được pha
loãng.
Câu 28. Đáp án A
Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ
dưới ngưỡng cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ
tim co tối đa
Câu 29: Đáp án C
Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân ly nước, diễn ra trong xoang của tilacoit theo sơ đồ
phản ứng:
anh sang diep luc
2H2O ⎯⎯⎯⎯⎯→
4H+ + 4e- + O2
Câu 30: Đáp án A
Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van hai lá ngăn thông. Cho phép máu đi một chiều từ nhĩ trái
xuống thất trái, dòng máu từ thất trái qua van động mạch chủ vào động mạch chủ đưa máu đi
nuôi toàn cơ thể.
Câu 31: Đáp án A
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật có vú trao đổi khí hiệu quả nhất vì phổi của động vật có vú
có hệ thống mao mạch dày đặc, đồng thời ở mỗi phổi có nhiều phế nang, thể tích sống của phổi
lớn.
Câu 32: Đáp án D
D. Vì sự hô hấp của một cây xanh sẽ có tự tăng giảm trong các chu kì sống của cây.
Câu 33: Đáp án D
Sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước vì bón phân sẽ làm tăng nồng chất tan trong dung dịch
đất, làm áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 34: Đáp án D
Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hóa và hấp thu thức ăn giảm do
giảm lượng máu đến ống tiêu hóa.
Câu 35. Đáp án B
Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn
hàng chục mét là lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Câu 36. Đáp án D
Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa
enzim.
Câu 37. Đáp án D
(1) Máu vận chuyển càng xa tim ma sát càng lớn → sai, máu chảy càng xa tim, ma sát càng nhỏ
(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất. → sai, vận tốc máu ở mao mạch là chậm nhất.
(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn. →
đúng
(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần. → đúng
(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần. → đúng
Câu 38. Đáp án C
Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng giúp tiêu hóa cơ học thức
ăn.
Câu 39. Đáp án C
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml. → đúng
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C. → sai, ở thời điểm C, glucozo vẫn đang
giảm
III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D. → sai, vì cần sau bữa ăn 1 khoảng thời gian thì
lượng glucozo mới bắt đầu tăng.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E. → đúng
Câu 40. Đáp án B
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản. → đúng
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản giảm. → sai, hô hấp làm nhiệt độ môi trường tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản. → đúng
(4) Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. → đúng
Câu 41. Đáp án B
Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước là vào
ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng. (vì khí khổng
không bao giờ đóng hoàn toàn)
Câu 42. Đáp án C
Tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng vì: Làm tăng cường độ quang hợp → tăng
tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây.
Câu 43: Đáp án A
Đáp án A. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa.
Đáp án B. Đv ruột khoang cơ quan tiêu hóa dạng túi
Đáp án C,D. Cơ quan tiêu hóa dạng ống
Câu 44: Đáp án D
- Pha sáng sản sinh ra khí oxi thoát ra không khí và ATP, NaDPH cho pha tối
Câu 45: Đáp án D
- Các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước: các ion khoáng (đặc biệt là K+ có nhiệm vụ điều tiết
độ mở của khí khổng); nước, gió, ánh sáng, nhiệt độ
Câu 46: Đáp án A
- Khi nồng độ ion H + tăng chứng tỏ lượng NaHCO3 trong máu tăng, nồng độ CO 2 trong máu
tăng vì vậy cường độ hô hấp và nhịp hô hấp phải tăng để cung cấp khí oxi vào máu.
Câu 47: Đáp án B
- Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.
Câu 48. Đáp án A
Giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp nội bào của thực vật diễn ra tại Tế bào chất.
Câu 49. Đáp án C
Người ta phân biệt nhóm thực vật CAM, C4 chủ yếu dựa vào sự khác nhau về địa điểm diễn ra
pha sáng và pha tối.
Câu 50. Đáp án A
- Số thời gian của 1 chu kì tim = 60/25 = 2,4 (s)
- Tâm nhĩ nghỉ 2,1s → tâm nhĩ co 0,3 s
- Tâm thất nghỉ 1,5s → tâm thất co 0,9s
- Pha giãn chung = 1,2 s
→ Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật
trên là = 0,3/0,9/1,2 = 1: 3: 4
Câu 51: Đáp án A
Nguyên tố Kali đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật
Câu 52: Đáp án B
Dạ lá sách của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn đã được đưa lên
khoang miệng tiêu hóa lần hai.
Câu 53: Đáp án C
Động vật biến nhiệt là những loài thuộc ngành ĐVKXS và các lớp cá, lưỡng cư, bò sát của
ngành ĐVCXS như sâu bọ, tôm, cá mập, cá ngừ, ếch nhái, rùa, cá sấu.
Câu 54: Đáp án D
Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có
rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
Câu 55: Đáp án D
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta thường sử dụng mối
quan hệ giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ Đậu vì vi khuẩn sống cộng sinh trong rễ của cây
họ Đậu có khả năng cố định đạm ⇒ tăng lượng đạm trong đất.
Câu 56: Đáp án A
Khi tế bào hạt đậu trương nước, vách ngoài căng ra làm vách trong căng theo, khí khổng mở. Độ
mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối, ban đêm khí khổng vẫn hé mở.
Ở cây sống trên sa mạc như xương rồng, ban ngày khí khổng đóng lại để hạn chế thoát hơi nước.
ban đêm khí khổng mở ra để lấy CO2 dùng trong quá trình quang hợp. Khí khổng cũng có thể
đóng lại khi cây thiếu nước. Phương án đúng là (1) và (3).
Câu 57. Đáp án B
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng: tiếp nhận kích
thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
Câu 58. Đáp án D
Động vật có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép là chim bồ câu.
Câu 59. Đáp án B
Những dạng nitơ trong đất được thực vật hấp thu bằng hệ rễ là nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn
(NH4+).
Câu 60. Đáp án D
Thế nước của lá cây là thấp nhất (xa cơ quan nguồn nhất).
Câu 61. Đáp án D
Đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề
mặt cơ thể khá lớn
Câu 62. Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá
trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ
phân tử glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở trong NADH và FADH2.
Câu 63. Đáp án A
Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua lá.
Câu 64. Đáp án A
Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc chủ yếu vào áp suất thẩm thấu và huyết áp.
Câu 65. Đáp án B
Ở cây ngô, biểu hiện của cây khi thiếu nguyên tố nitơ là: Lá cây chuyển từ màu xanh sang màu
vàng.
Câu 66. Đáp án B
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, các phát biểu đúng gồm:
(1). Trên màng tilacoit phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng pha sáng quang
hợp → đúng
(2). Phản ứng quang phân li nước xảy ra trên màng tilacoit, tại đây quá trình tổng hợp ATP trong
quang hợp diễn ra. → sai, vì quang phân ly nước xảy ra ở xoang tilacoit
(3). Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quang hợp → đúng
(4). Ở các thực vật bậc cao, lục lạp thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận
ánh sáng mặt trời. → đúng
Câu 67. Đáp án B
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân. → sai
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào. → đúng
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào. → đúng