Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

442 câu trắc nghiệm chương di truyền học (tiếp) trường chuyên file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 226 trang )

Di truyền học (tiếp)
Câu 421: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không
phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình
ở đời con là:
A. 35:35:1:1

B. 105:35:3:1

C. 105:35:9:1

D. 33:11:1:1

Câu 422: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi
trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về
môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70
phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9

B. 3

C. 7

D. 5

Câu 423: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi
đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu
sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là
(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.


(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.
(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
(4) Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 424: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu
trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra
trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực
không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng
bội của loài này là:
A. 2n=14

B. 2n=16

C. 2n =18

D. 2n=20

Câu 425: Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:
A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.
B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.
C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.
D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.



Câu 426: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở
cả bố và mẹ với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là sai?
(1) P :

AB
AB
Dd 
Dd , tạo ra F1 có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-Dab
ab

(2) P :

AB
Ab
Dd 
Dd , tạo ra F1 có 12,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.
ab
ab

(3) P :

Ab
aB
Dd 
dd , tạo ra F1 có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.
ab
ab

(4) P :


AB
AB
Dd 
Dd , tạo ra F1 có 12,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn.
aB
ab

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 427: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân
B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào
C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới.
Câu 428: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu
đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu
cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ
lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng
(7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 5


B. 7

C. 4

D. 3

Câu 429: Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.


Số nhận định sai là:
A. 0

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 430: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
Câu 431: Cho các nhận định sau về đột biến gen:

(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biển
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì
tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 432: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2
cặp nhiễm sác thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao
phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu
thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A. 2/9

B. 4/9

C. 1/9

D. 8/9

Câu 433: Cho các nhận định sau:

(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(2) Sử đụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại
kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1


Câu 434: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả
các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 9 cao : 7 thấp

B. 25 cao : 11 thấp

C. 31 cao : 18 thấp

D. 64 cao : 17 thấp

Câu 435: Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao
nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
(1) AAaa×Aaaa

(3)Aa×AAAa


(5)AAaa×AAaa

(2) AAAa × AAaa

(4) Aa×AAaa

(6) AAAa × AAAa

A. 3

B. 5

C. 2

D. 6

Câu 436: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?
(2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.
(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mă kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN
phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.
A. 3

B. 1

C. 2


D. 4

Câu 437: Bệnh (hội chứng) nảo sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?
A. Hội chứng Claiphento

B. Ung thư máu

C. Hội chứng Patau

D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

Câu 438: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả.
Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb
quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn,
tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Cỏ bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.
(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 439: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp
tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn



thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình
thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen ?
A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 440: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. xARN

B. rARN

C. tARN

D. mARN

Câu 441: Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu
được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen
trên đều nằm trên nhiễm săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả
phép lai trên?
A. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều.
B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
D. Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.

Câu 442: Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24 có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một
tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 26

B. 28

C. 50

D. 52

Câu 443: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được
F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng:
18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây
hoa đỏ là:
A. 1/12

B. 1/6

C. 5/12

D. 2/5

Câu 444: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô
phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số
lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên
liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 8 và 3556

B. 8 và 255


C. 8 và 3570

D. 8 và 254.

Câu 445: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai
mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ
lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:
A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1.
B. Nhiệt độ nóng chảy của 2 phân tử bằng nhau.


C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2.
D. Chưa đủ cơ sở kết luận.
Câu 446: Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:
A. có sự biểu hiện của các gen khác nhau.

B. có các nhiễm sắc thể khác nhau,

C. sử dụng các mã di truyền khác nhau.

D. chứa các gen khác nhau.

Câu 447: Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a
ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:
(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.
(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro. (5) Đột biển xảy ra là đột biến điểm
(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.
Số nhận định đúng là:
A. 3


B. 4

C. 2

D. 5

Câu 448: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen?
(1) Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen (ADN, ARN hoặc chuỗi
polipeptit) của gen được tạo ra.
(2) Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ dịch mã
(3) Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ được thực hiện thông qua các Operon.
(4) Để điều hòa phiên mã thì mỗi gen hoặc nhóm gen phải có vùng điều hòa.
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 449: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào
con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449
nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào
đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là
A. 1/32

B. 4/32

C. 5/32


D. 7/32

Câu 450: Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân
tử mARN gồm 3 loại nuclcotit là A, U và G?
A. 64

B. 24

C. 21

D. 27

Câu 451: Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể
một nhiễm là
A. 7

B. 9

C. 15

D. 17

Câu 452: Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?


A. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.
B. Trong tái bản ADN enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’
C. ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ.
D. Chỉ ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không

Câu 453: Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là
A. sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.

B. sử dụng phương pháp gây đột biến

C. sử dụng phép lai phân tích.

D. phân tích cơ thể con lai

Câu 454: Loại axit nucleic nào sau đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại
timin
A. rARN

B. tARN

C. ADN

D. mARN

Câu 455: Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn
có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như
nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có
sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển
bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý
thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
A. ¾

B. 1/4

C. 1/2


D. 1/3

Câu 456: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ
cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau
đây là đúng ?
A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định
B. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha...) được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X
C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi
D. giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Câu 457: Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo
lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là
A. 8

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 458: Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt
cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM.
Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị
hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau
sẽ là:


A. 50%; 23%; 23%; 4%.


B. 52%; 22%; 72%; 4%.

C. 51 %: 24%; 24%, 1 %.

D. 54%; 21 %; 21 %; 4%.

Câu 459: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST
khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao của cây
tăng lên 10cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen
AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời F1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối
đa số loại kiểu gen vá số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 45:15.

B. 32: 8.

C. 15: 4.

D. 45: 7

Câu 460: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento
(XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân 2. bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân 1. bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân 2,mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm

phân 2 mẹ giảm phân bình thường
Câu 461: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất
B. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai có làm giống vì con lai có ưu thế lại cao nhưng
không đồng nhất về kiểu hình
C. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lý sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất
D. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao nhất
Câu 462: Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết
luận nào sau đây là đúng ?
A. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lân phiên mã khác nhau.
B. Các gen nay có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau
C. Cac gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 463: Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực.


A.

B.

C.

D.

Câu 464: Điểm nào sau dây là đặc điểm chung giữa tương tác gen không alen 2 cặp gen tỉ lệ 9: 7
và tỉ lệ 13:3
A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình trong phép lai phân tích
B. vai trò của 2 gen trội là như nhau
C. gen lặn có vai trò ức chế biểu hiện của gen trội không cùng locus
D. số loại kiểu gen trong mỗi loại kiểu hình bằng nhau

Câu 465: Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực
và cái của một loài sinh sản hữu tính

A.

B.

C.

D.

Câu 466: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là
đúng ?
I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin
II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại
III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại
IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
A. 2

B. 1

Câu 467: Cho sơ đồ phả hệ

C. 4

D. 3


Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh
lụC. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15)

không mang alen bệnh là bao nhiêu ?
A. 35%

B. 1,25%

C. 50%

D. 78,75%

Câu 468: Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn. Hai gen
này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được
1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng
mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen (f) ở cây đem lai là ?
A.

AB
; f = 40%
ab

B.

Ab
; f = 40%
aB

C.

Ab

; f = 20%
aB

D.

AB
; f = 20%
ab

Câu 469: Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể
cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỷ lệ như sau
- Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài
- Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5%
mắt đỏ đuôi ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài
III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính
IV. hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2


Câu 470: Ở ruồi giấm lai giữa con cánh dài mắt đỏ với con đực cánh dài mắt đỏ thu được F1 tỉ lệ
kiểu hình là 0,04 đực mắt trắng cánh dài; 0,0225 đực mắt trắng cánh cụt; 0,295 cái mắt đỏ cánh

dài; 0,088 cái mắt đỏ cánh cụt; 0,088 cái mắt phớt hồng cánh dài: 0,045 cái mắt phớt hồng cánh
cụt; 0,1475 con đực mắt đỏ cánh dài; 0,1875 đực mắt phớt hồng, cánh dài: 0,0625 đực mắt phớt
hồng cánh cụt; 0,04 đực mắt đỏ, cánh cụt. Biết rằng kích thước cánh do 1 gen có 2 alen quy định
(D,d). Kiểu gen của P là
A. Aa
C.

BD
BD
 Aa
bd
bd

AD B b Ad B
X X 
X Y
ad
aD

B.

Ad B b Ad B
X X 
X Y
aD
aD

D.

AB D d AB D

X X 
X Y
ab
ab

Câu 471: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của
gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 472: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình
phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E
Ab DE Ab DE

và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:
. theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu
aB de aB de

sau đây là đúng khi nói về F1
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn
III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%
IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 473: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng
8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội


hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào
sau dây là của quần thể nói trên ?
A. 0,36 cánh dài: 0,64 cánh ngắn

B. 0,94 cánh ngắn: 0,06 cánh dài

C. 0,6 cánh dài: 0,4 cánh ngắn

D. 0,06 cánh ngắn: 0,94 cánh dài

Câu 474: Một loài thực vật,xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp
NST khác nhau. Trong đó alen A cho vị ngọt; a cho vị chua; alen B: chín sớm, b: chín muộn ,
alen D : có tua cuốn; d: không có tua cuốn. Cho hai cây giao phấn với nhau F1 thu được 8 loại

kiểu hình, theo lý thuyết kiểu gen của 2 cây P là 1 trong bao nhiêu trường hợp ?
A. 14

B. 10

C. 18

D. 4

Câu 475: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly
độc lập, biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình
III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp
quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%
IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 476: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nao sau đây là đúng ?
A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.
B. có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo
kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng,
C. Bệnh phenilketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý.

D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ
Câu 477: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong cáo nhận định sau?
(1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
(2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN.
(3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
(4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc
cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học
(5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để
chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo


Phương án đúng là:
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 478: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp ?
(1) lai tế bào xôma.

(2) lai khác dòng, khác thứ

(3) lai xa kèm đa bội hóa.

(4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội

A. (1) và (4)


B. (3) và (4).

C. (1) và (3).

D. (2) và (4)

Câu 479: Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây
là đúng
A. Thứ tự tham gia của các enzim là: Tháo xoắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza→
Ligaza.
B. Cả ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ’ 5’.
C. ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.
D. ADN polimeraza có thể tổng hợp nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit.
Câu 480: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?
A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.
B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.
D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di
truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.
Câu 481: Nhận định nào sau đây là đúng với các đặc trưng di truyền của quần thể?
A. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, là tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở một
thời xác định.
B. Quần thể ngẫu phối có thể duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần luôn dẫn đến thoái hóa giống
D. Quần thể giao phối làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.
Câu 482: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có
khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.



(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
A. (1) → (2) → (3)

B. (2)→(3)→(1).

C. (2) →(1) → (3).

D. (1) →(3) →(2)

Câu 483: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli
(1) Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
(2) Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon
(3) gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có Lactose
(4) khi môi trường có lactose , nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo ra một
loại enzyme phân giải lactose
(5) điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 484: Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham
gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là
A. 3’AUG5’


B. 5’AUU3’

C. 3’AUX5’

D. 5’AUG3’

Câu 485: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không
tương đồng.
B. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng,
C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương
đồng.
Câu 486: Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là
A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen
không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh
trong nguyên phân.
C. Đột biến NST có hướng, còn đột biến gen vô hướng.
D. Đột biến NST có thể gây chết, còn đột biến gen không thể gây chết.
Câu 487: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học
đã tiến hành các phép lai sau:


Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được
100% hoa trắng
Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được
100% hoa trắng

Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được
100% hoa xanh
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di truyền màu
sắc
(1) Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25%
hoa xanh
(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm
43,75%.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 488: Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong
đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có
các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .
(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 4

B. 2


C. 1

D. 3

Câu 489: ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbX ED X ed  AaBBX EDY ♀. Biết mỗi cặp gen
quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24


(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra
hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 490: Khi cho ruồi giấm cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F1 gồm
87 con cái cánh bình thường; 86 con cái cánh xẻ và 85 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào
sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.
A. Ở F1 có một nửa số con đực bị chết.

B. Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.


C. Có xảy ra hiện tượng gen đa hiệu.

D. Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.

Câu 491: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần
thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí
nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 84%
cây hoa vàng:16% cây hoa trắng, ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% cây hoa vàng:
28% cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của
quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:
A. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.

B. Cho giao phấn từ P đến F2

C. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn

D. Cho tự thụ phấn từ P đến F2

Câu 492: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định
quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số
cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây
hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số alen A bằng tần số alen a
(2) Tần số alen B = 0,4.
(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại
kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49;

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 493: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể
mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội
lặn hoàn toàn.


A. 50%.

B. 31,25%.

C. 25%

D. 71,875%.

Câu 494: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người
đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em
trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4)
lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người
khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp
vợ chồng (4) và (5)?
A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%

C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
Câu 495: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra
hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 4

B. 6

C. 16

D. 8

Câu 496: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây
thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn
chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây
thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có
thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân.
Câu 497: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn
nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO.
Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình
bệnh nhân:


Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao
nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
A. 5,5%


B. 2,75%

C. 1,25%

D. 2,5%

Câu 498: Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường
nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen
đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị
thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế hai cặp G - X bằng hai cặp A - T.
B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
D. Thay thế hai cặp A - T bằng hai cặp G - X.
Câu 499: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu
được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ?
(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 2

B. 3

C. 1


Câu 500: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.

D. 4


(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các
đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.
A. (1), (4).

B. (2), (4).

C. (3), (4).

D. (2), (3).

Câu 501: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN. .
(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
A. 3

B. 2


C. 1

D. 4

Câu 502: Ở ruồi giấm, gen A quy đinh thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định
mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST
AB D d AB D
X X 
X Y ♂, cho F1 có
giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀
ab
ab
kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu
kêt luận đúng
(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.
(2) Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Ab
khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh

aB
trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như
vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là

Câu 503: Ở cơ thể đực của một loài dộng vật có kiểu gen

A. 30%

B. 10%

C. 40%

D. 20%

Câu 504: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng
chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến


A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

B. Mất 1 cặp nuclêôtit

C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.

D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Câu 505: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân
bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có
nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát
biểu đúng trong số những phát biểu sau:

1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.
2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quằn thể là 0,36.
3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%
4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2
là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 506: Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi × ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mắt đỏ thẫm : ♂ mắt
đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương lác với nhau theo kiểu át chế quy
định
2. Tính trạng màu mắt cùa RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bô trợ quy
định
3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X
4.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXbY
5.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXBY tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 1,3,5

B. 2,3,5

C. 2, 3, 4

D. 1, 3, 4


Câu 507: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ.
Cho F1 tiếp tục giao phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng. Xác suất để ở
F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là
A. 9/16

B. 0,9163

C. 3/4

D. 6/16

Câu 508: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con
ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính

B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh

C. di truyền theo dòng mẹ.

D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.

Câu 509: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen năm trên 4 cặp NST
tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều


cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu
được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là
A. 7/64

B. 1/64


C. 5/64.

D. 6/64

Câu 510: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, gen a quy định tính trạng quả
chua. Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ
lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là
A. 100% ngọt.

B. 2 ngọt: 1 chua

C. 3 ngọt: 1 chua

D. 5 ngọt: 1 chua.

Câu 511: Cho các biện pháp sau:
(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;
(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;
(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;
(4)Cấy truyền phôi ở động vật;
(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2), (3)

B. (2) và (3), (5)

C. (1) và (4), (5)

D. (1) và (2), (5)


Câu 512: Cà độc dược có 2n = 24 NST, có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc
bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, có một NST của cặp số 3 bị lặp 1
đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo
ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ.
A. 12,5%

B. 75%

C. 87,5%

D. 25%

Câu 513: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là
A. 138

B. 4680

C. 1170

D. 2340

Câu 514: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
1. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3


Câu 515: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò
A. mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).
B. mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza
C. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza
D. nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
Câu 516: Trong số các xu hướng sau:
(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6)Đa dạng về kiểu gen.
(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1); (4); (6); (7).

B. (1); (3); (5); (7).

C. (2);(3);(5);(7).

D. (2); (3); (5); (6)


Câu 517: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây
là đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
(2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm
sắc thể.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm
sắc thể giới tỉnh.
(4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 518: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
B. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
C. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
D. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục


Câu 519: Cơ thế đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong
quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính
bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội cùa loài là
A. 2n= 10.

B. 2n = 16.


C. 2n = 8

D. 2n = 12.

Câu 520: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy dịnh thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp
chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu
hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần
thể (P) là
A. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa.

B. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa.

C. 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa

D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,125 aa.

Câu 521: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì
A. enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do.
B. enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung.
C. đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
D. tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được.
Câu 522: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A. (2) và (4).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4)

D. (2) và (3).

Câu 523: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb +
0,3Aabb + 0,1 aaBB =1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử 2
cặp gen là:
A. 1%.

B. 5%

C. 2,5%.

D. 0,5%

Câu 524: Xét các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến


(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau
Có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 3


B. 2

C. 4

D. 1

Câu 525: Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ.Trong đó ADN thứ nhất được
tái bản 3 lần. ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN
con chứa N15 chiếm tỷ lệ:
A. 8,33%

B. 75%

C. 12.5%

D. 16.7%

Câu 526: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở thế hệ F3 là
A. 60,625% cây hoa đò: 39,375% cây hoa trắng.
B. 39,375% cây hoa đỏ: 60,625 cây hoa trắng
C. 62,5% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa trắng.
D. 37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa trắng
Câu 527: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu

(2) Hồng cầu hình liềm

(3) Bạch tạng


(4) Hội chứng Claifento

(5) Dính ngón tay 2,3

(6) Máu khó đông

(7) Hội chứng Turner

(8) Hội chứng Down

(9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?
A. 1,3,7,9

B. 1,2,4,5

C. 4,5,6,8

D. 1,4,7,8

Câu 528: ....Thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỷ lệ đực
cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 46%
Câu 529: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai
A. Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.



B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’
Câu 530: Cho các phương pháp sau đây:
(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn
giống?
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 531: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu
khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một
cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch
tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều
không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này
là con trai và không bị cả hai bệnh là
A. 31,25%

B. 20,83%


C. 41,67%

D. 62,5%.

Câu 532: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:
A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn
B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.
C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp
giao
D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.
Câu 533: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST
thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai
với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả
phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì
cây cho quả nặng thêm 10g.
Xét các kết luận dưới đây:
(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.


×