Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

35 câu hạt NHÂN NGUYÊN tử từ THẦY PHẠM QUỐC TOẢN 2018 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.47 KB, 11 trang )

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Câu 1(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào
A. khối lượng hạt nhân. B. năng lượng liên kết.
C. độ hụt khối.

D. Tỉ số giữa độ hụt khối và số khối.

Đáp án D
Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào tỉ dố giữa độ hụt khối và số khối.
Câu 2(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hạt nhân

210
84

Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng

xạ đó, động năng của hạt α
A. bằng động năng của hạt nhân con.

B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.

C. bằng không.

D. lớn hơn động năng của hạt nhân con.

Đáp án D
206
Ta có hai hạt nhân sau phóng xạ là 42 He;82
X

Động năng của hai hạt ngay sau khi phóng xạ là



PX = −Pα = PX = Pα

P = 2mK = 2mX K X = 2mα Kα
=

K X mα
=
 1 = K X  K α
K α mX
 Động năng của hạt α lớn hơn động năng của hạt nhân con.

Câu 3(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Phản ứng phân hạch được thực hiện trong lò phản ứng hạt nhân.
Để đảm bảo hệ số nhân nơtrôn k = 1, người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển có
chứa:
A. Urani và Plutôni

B. Nước nặng

C. Bo và Cađimi

D. Kim loại nặng

Đáp án C
Câu 4(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Theo thuyết tương đối, một hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần
động năng của nó, thì hạt chuyển động với tốc độ
A. 1,8.105 km/s

B. 2,4.105 km/s


Đáp án A
Phương pháp: Đại cương về vật lý hạt nhân

E = 4K

K = E − E 0 ; E = mc 2 ; E 0 = m 0c 2

m=

m0
1−

2

v
c2

=

E0
5
= E − E 0 = E 0 = E
4
4

C. 5,0.105 m/s

D. 5,0.108 m/s



5
m0c2 =
4

 1−

m0
1−

v2
c2

c 2 =

5
v2
25  v 2 
1 − 2 = 1 = 1 − 2  = 1
4
c
16  c 

v2 16
v2 9
v 3
3
3
=
=
=

= = = v = c = .3.108 = 1,8.108 m / s
2
2
c
25
c
25
c 5
5
5

Câu 5(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một khối chất phóng xạ Rađôn, sau thời gian một ngày đêm thì
số hạt nhân ban đầu giảm đi 18,2%. Hằng số phóng xạ của Rađôn là:
A. 0,2s-1

B. 2,33.10-6s-1

C. 2,33.10-6ngày-1

D. 3giờ-1

Đáp án B
Phương pháp: Số hạt nhân còn lại sau thời gian phóng xạ t là: N = N 0 .2−1/T
Cách giải: Sau 1 ngày đêm , số hạt nhân ban đầu giảm đi 18,2%:

N = N 0 .2−1/T = 0,818 N 0  T = 3, 45 (ngày đêm) = 298080s

λ=

ln 2

ln 2
=
= 2,33.10−6 ( s −1 )
T
298080

Câu 6(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi nói về cấu tạo nguyên tử (về phương diện điện), phát biểu
nào dưới đây không đúng?
A. Proton mang điện tích là +1,6.10-19 C.
B. Electron mang điện tích là +1,6.10-19 C.
C. Điện tích của proton bằng điện tích electron nhưng trái dấu.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
Đáp án B
Phương pháp: Cấu tạo của nguyên tử:
+ Vỏ nguyên tử: gồm các electron (qe = -1,6.10-19C)
+ Hạt nhân nguyên tử: gồm proton (qp = 1,6.10-19C) và notron (không mang điện)
Cách giải: Electron mang điê ̣n tić h qe = -1,6.10-19C
Câu 7(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ=1,44.10-3ngày-1. Trong
thời gian bao lâu thì 75% hạt nhân ban đầu sẽ bị phân rã?
A. 962,7 ngày

B. 940,8 ngày

C. 39,2 ngày

D. 40,1 ngày

Đáp án A
Theo bài ra ta có N = 0, 25 N 0 =


= t = 2.

N0 N0
ln 2
= 2 = t = 2T ; λ =
4
2
T

ln 2
ln 2
=2
 962, 7(day)
T
1, 44.10−3

Câu 8(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Câu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ:
A. Tổng khối lượng của hạt nhân tạo thành có khối lượng lớn hơn khối lượng hạt nhân mẹ.
B. Là phản ứng hạt nhân tự xảy ra.


C. Không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
D. Hạt nhân con bền hơn hạt nhân mẹ.
Đáp án A
Câu 9(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì
bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất
đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất là:
A. t = T

2ln 2

ln (1 + k )

B. t = T

ln (1 + k )
ln 2

C. t = T

ln 2
ln (1 + k )

D. t = T

ln (1 − k )
ln 2

Đáp án B
Phương pháp: Số ha ̣t còn la ̣i và bi ̣ phân rã: N = N0 .e



ln 2
.t
T

ln 2




; N = N0 − N = N 0 . 1 − e T 



Cách giải:

N −N
NY
= 0
= k  N 0 − N = kN  N 0 = (k + 1) N
NX
N

Ta có:

 N 0 = (k + 1).N 0 .e
 t = T.



ln 2
.t
T



ln 2

.t
1

ln 2
t
 1 
= e T  ln 
.t  − ln(k + 1) = − ln 2.
=−
k +1
T
T
 k +1 

ln(1 + k )
ln 2

Câu 10(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho khối lượng của prôtôn; nơtron;

40
18

Ar;36 Li lần lượt là:

1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân 36 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

40
18

Ar

A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.


B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.

D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

Đáp án B
Phương pháp: Năng lượng liên kết riêng ε = Wlk/A = ∆m.c2/A
Cách giải: Năng lượng liên kết riêng của Ar và Li:

(18.1,0073 + 22.1,0087 ) − 39,9525 .931,5

 Ar = 

40

( 3.1,0073 + 3.1,0087 ) − 6,0145 .931,5

 Li = 

6

= 8,623( MeV )

= 5, 20( MeV )

  Ar −  Li = 3, 42MeV
Câu 11(thầy Phạm Quốc Toản 2018): So với hạt nhân
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn

29
14

Si , hạt nhân

40
20

Ca có nhiều hơn


Đáp án B
Phương pháp: Kí hiệu hạt nhân

A
Z

X , trong đó: là số proton; (A – ) là số notron

Cách giải:
Hạt nhân Si có: 14 proton; 15 notron
Hạt nhân Ca có: 20 proton; 20 notron
= Hạt nhân Ca có nhiều hơn hạt nhân Si 6 proton và 5 notron
Câu 12(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Biết đồng vị phóng xạ

14
6


C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử

một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với
mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
A. 1910 năm.

B. 2865 năm.

C. 11460 năm.

D. 17190 năm

Đáp án D
Phương pháp: Độ phóng xạ H = H0.2-t/T
Cách giải:

H .2
H 1
H = 200; H0 = 1600 
=  0
H0 8
H0



t
T

=


1
 t = 3T = 3.5730 = 17190 năm
23

Câu 13(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 37 Li đang
đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + 37 Li → 2 . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt
α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính
theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 14,6 MeV

B. 10,2 MeV

C. 17,3 MeV

D. 20,4 MeV

Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng hạt nhân
Sử dụng định luật bảo toàn động lượng; định lí hàm số cos trong tam giác
Năng lượng toả ra của phản ứng Q = Ks – Kt (Kt và Ks lần lượt là tổng động năng của các hạt trước
và sau phản ứng hạt nhân.
Cách giải:
Phương trình phản ứng hạt nhân: 11 p +37 Li → 224 He
Năng lượng toả ra của phản ứng: Q = 2Kα – Kp
Kp = 5,5 MeV
Định luật bảo toàn động lượng: p p = p 1 + p 2
Áp dụng định lí hàm số cos ta có:

p2p = p2 + p2 + 2 p2 .cos1600  p2p = 2 p2 (1 + cos1600 )  2mp K p = 2.2m K (1 + cos1600 )



 K p = 2.4.K (1 + cos1600 )  K =

Kp
8(1 + cos1600 )

= 11, 4( MeV )

 Năng lượng toả ra của phản ứng: Q = 17,3 (MeV)
Câu 14(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
A. cùng khối lượng, khác số nơtron

B. cùng số prôtôn, khác số nơtron.

C. cùng số nuclôn, khác số prôtôn.

D. cùng số nơtron, khác số prôtôn.

Đáp án B
Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có cùng số prôtôn, khác số nơtron.
Câu 15(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chất Iốt phóng xạ I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày
đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?
A. 7,8g

B. 0,78g

C. O,87g

D. 8,7g


Đáp án B
Ta có: t = 8 tuần = 56 ngày = 7.T → sau thời gian t thì khối lượng chất phóng xạ

m = m0 .2



t
T

131
53

I còn lại là:

= 100.2−7 = 0, 78 gam .

Câu 16(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hạt nhân 10
4 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn
(nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng
liên kết riêng của hạt nhân là
A. 63,215MeV/nuclon

B. 632,153 MeV/nuclon

C. 0,632 MeV/nuclon

D. 6,3215 MeV/nuclon


Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính năng lượng liên kết riêng: ε = Wlk/A
Wlk = [Z.mp + (A – Z).mn – m].c2
Cách giải:
Năng lượng liên kết của hạt nhân Be: Wlk = (4.mp + 6.mn – mBe).c2 = 63,2149 (MeV)
Năng lượng liên kết riêng: ε = Wlk/10 = 6,3215 MeV/nuclon
Câu 17(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau :
10
5

Bo + ZA X →  +84 Be
A. 13 T

B. 12 D

C. 10 n

Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối
Cách gi i:
α là hạt nhân 42 He
Ta có: 10 + A = 4 + 8 => A = 2
5 + Z = 2 + 4 => Z = 1

D. 11 p


=> X là hạt nhân 12 D
Câu 18(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chất phóng xạ pôlôni
206

82

Pb . Cho chu kì của

210
84

210
84

Po phát ra tia α và biến đổi thành chì

Po là T . Ban đầu (t0 = 0) có một mẫu pôlôni chuyên chất. Tại thời điểm t1,

tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu là 2. Tại thời điểm t2 = 1,5t1 , tỉ số giữa số
hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Đáp án C
Phương pháp: Số hạt nhân còn lại: N = N 0 .e − t

(

Số hạt nhân bị phân rã: N = N 0 − N = N 0 . 1 − e − t

Cách giải: Tại thời điểm t1:
Tại thời điểm t2 = 1,5t1:
Ta có: N1 =

)

N 0 − N1
= 2  N 0 − N1 = 2 N1
N1

N0 − N2
=?
N2

N0
1
= N 0e − t1  e − t1 =
3
3

1,5
N − N2
1
N 2 = N0e−  .1,5t1 = N0 ( e− t1 ) = N 0 .   = 0,192 N 0  0
4
N2
 3
1,5

Câu 19(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Kết luận nào sau đây sai khi nói về phản ứng:

235
89
n + 95
U →144
56 Ba + 36 Kr + 3n + 200 MeV

A. Đây là phản ứng tỏa năng lượng.
B. Đây là phản ứng phân hạch
C. Điều kiện xảy ra phản ứng là nhiệt độ rất cao.
D. Năng lượng toàn phần của phản ứng được bảo toàn.
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch
Cách giải: + Phản ứng phân hạch:
- là một hạt nhân rất nặng (như Urani) hấp thụ một nơtrôn chậm sẽ vỡ thành hai hạt nhân trung bình,
cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra
- là phản ứng toả năng lượng
- năng lượng toàn phần của phản ứng được bảo toàn
+ Phản ứng nhiệt hạch: Điều kiện xảy ra phản ứng là nhiệt độ rất cao
Câu 20(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, số nuclôn
của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.


B. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
Đáp án A
Phương pháp: Năng lượng liên kết riêng càng lớn hạt nhân càng bền vững
Năng lượng liên kết : Wlk = ∆m.c2
Năng lượng liên kết riêng : ε = Wlk/A

Cách giải:
Do: ∆mX = ∆mY => WlkX = WlkY

mX = mY = m m.c 2 m.c 2


  X  Y
AX
AY
 AX  AY

Ta có : 

=> hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
Câu 21(thầy Phạm Quốc Toản 2018): X là đồng vị chất phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu
có một mẫu chất phóng xạ X tinh khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân
Y trong mẫu là 1/3. Đến thời điểm sau đó 12 năm, tỉ số đó là 1/7. Chu kì bán rã của hạt nhân X là
A. 60 năm.

B. 12 năm.

C. 36 năm.

D. 4,8 năm.

Đáp án B
Phương pháp: Số hạt nhân còn lại: N = N 0 .2




t
T

t
− 

T
Số hạt nhân bị phân rã: N = N0 1 − 2 



Cách giải:


t

N 0 .2 T
N
1
=  t = 2T
Tại thời điểm t: X =
t
− 
NY
3

N 0 . 1 − 2 T 


N

Tại thời điểm t + 12 năm: X =
NY



t +12

N 0 .2 T
1
=  t + 12 = 3T
t +12


 7
N 0 . 1 − 2 T 



Từ (1) và (2) => T = 12 năm
17
1
Câu 22(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho phản ứng hạt nhân  +14
7 N →8 O +1 p . Hạt α chuyển

động với động năng 9,7MeV đến bắn vào hạt N đứng yên, sau phản ứng hạt p có động năng 7MeV.
Cho biết mN = 14,003074 u; mp = 1,007825 u; mO = 16,999133 u; mα = 4,002603 u. Góc giữa các
phương chuyển động của hạt α và hạt p là
A. 410

B. 600


C. 520

D. 250


Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn động lượng
Công thức liên hệ giữa động năng và động lượng: p2 = 2mK
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác
Cách giải: + Định luật bảo toàn động lượng: p = pO + p p

+ Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác ta có:

pO2 = p2 + p 2p − 2 p p p cos  2.4.K + 2.1.K p − 2 4.4.K .1.K p .cos = 2.17.K O

 cos =

45,8 − 17.KO
32,96

+

Lại

( m + mn ) c 2 + K

có:

= K O + K p + ( mO + m p ) c 2  K O = 1,51MeV  cos = 0, 611   = 520


Câu 23(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong phản ứng tổng họp heli: 37 Li +11 H → 2 + 17,3 MeV ,
nếu tổng hợp lg He thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước ở nhiệt độ ban đầu 280C.
Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.K
A. 3,89.105 kg

B. 4,89.105 kg

C. 6,89.105 kg

D. 2,89.105 kg

Đáp án C
Số phản ứng hạt nhân = 1/2 số hạt nhân He trong 1g: N =

1 1
1
. NA = NA
2 4
8

Năng lượng tổng các phản ứng bằng:

N .17,3.1, 6.10−13
1
N A .17,3.1, 6.10−13 = m.C.Δ t  m = A
= 6,89.105 kg
8
8.C.Δ t
Câu 24(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?

235
95
U →39
Y +138
A. n + 92
53 I + 3n

C.

220
86

216
Rn →  +84
Po

B. 11 H +13 H →42 He + n
1
17
D.  +14
7 N →1 H + 8 O

Đáp án D
Câu 25(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh phản ứng hạt nhân và
phản ứng hóa học


A. Phản ứng phóng xạ không điều chỉnh tốc độ được như một số phản ửng hóa học
B. Phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học đều có thể tỏa hoặc thu nhiệt.
C. Hai loại phản ứng đều tạo ra các nguyên tố mới từ các nguyên tố ban đầu.

D. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra ở vỏ các nguyên tử, còn phản ứng hạt nhân xảy ra trong hạt nhân.
Đáp án C
Câu 26(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Sự phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào
sau đây?
A. Đều là các phản ứng hạt nhân xảy ra một cách tự phát không chịu tác động bên ngoài.
B. Tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng.
C. Tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng.
D. Để các phản ứng đó xảy ra thì đều phải cần nhiệt độ rất cao.
Đáp án B
Câu 27(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Điều nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân phân
hạch?
A. Phản ứng hạt nhân phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai
hạt nhân số khối trung bình.
B. Phản ứng hạt nhân phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng.
C. Phản ứng hạt nhân phân hạch có thể kiểm soát được
D. Phản ứng hạt nhân phân hạch là hiện tượng tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
Đáp án D
Phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
Câu 28(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong các phản ứng hạt nhân sau, phản ứng nào không phải là
phản ứng nhân tạo?

C →14
7 N +

27
30
A. 42 He +13
Al →15
P+n


B.

14
6

C. 12 D +13 T →42 He + n

D.

235
92

95
U + n →39
Y +138
53 I + 3n

Đáp án B
Phản ứng

14
6


là phóng xạ β- = không phải là phản ứng nhân tạo.
C →14
7 N +

Câu 29(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Người ta dùng hạt p bắn vào hạt nhân 94 Be đứng yên tạo ra hạt
6

3

Li và hạt nhân X. Biết động năng của các hạt p, X lần lượt là 5,45 MeV và 4 MeV, góc lập bởi hướng

chuyển động của các hạt p và X là 60°, động năng của Li xấp xỉ là
A. 9,45MeV

B. 5,5MeV

C. 1,45MeV

D. 2,02MeV

Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng.
Sử dụng định luật bảo toàn động lượng.
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác.


Cách giải:
Phương trình phản ứng hạt nhân: 11 p + 94 Be →36 Li + 42 X
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p p = pX + pLi
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác ta có:

pLi2 = p 2p + p X2 − 2 p p p X cos60  2.6u.K Li = 2.1u.K p + 2.4u.K X − 2. 2.1u.2.4u.K p K p .

 K Li =

K p + 4K X − 2 K p K X
6


=

5, 45 + 4.4 − 2 5, 45.4
 2, 02MeV
6

Câu 30(thầy Phạm Quốc Toản 2018):
thành
24
12

24
12

24
11

Na là đồng vị phóng xạ β- với chu kì bán rã T và biến đổi

Mg . Lúc ban đầu (t = 0) có một mẫu

Mg tạo thành và số hạt nhân

24
11

1
2


24
11

Na nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân

Na còn lại trong mẫu là 1/3. Ở thời điểm t2 = t1 + 2T, tỉ số nói trên

bằng
A. 15

B. 7/12

C. 2/3

D. 13/3

Đáp án D
Phương pháp: Số hạt nhân còn lại và bị phân rã lần lượt là:
t
t

− 

N ( t ) = N0 .2 T ; N ( t ) = N0 − N ( t ) = N0 1 − 2 T 



Số hạt nhân con tạo thành bằng số hạt nhân mẹ bị phân rã.
Cách giải:
t

−1 

T
t
N 0 1 − 2 
−1
t
T
−1
1
1

2
1
3

= 
T
+ Tại thời điểm t1:
=

2
=
t1
t1


3
3
4

N 0 .2 T
2T
t
− 2 

t + 2T
t
t
3 1
2T
N 0 1 − 2 T 
−1
−1 −
−1
1− .
−2
T
T
T
T
1 − 2 .2
1 − 2 .2

 = 1− 2
4 4 = 13
+ Tại thời điểm t2 = t1 + 2T :
=
=
=
t

t + 2T
t
t
2T
3
1
− 2
−1
−1 −
−1
3
.
N 0 .2 T
2 T
2 T .2 T
2 T .2−2
4 4

Câu 31(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho phản ứng hạt nhân 12 H +12 H →24 He . Đây là
A. phản ứng nhiệt hạch B. phóng xạ β
C. phản ứng phân hạch

D. phóng xạ α

Đáp án A
Câu 32(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hạt nhân

238
92


U được tạo thành bởi hai loại hạt là

A. êlectron và pôzitron. B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn và nơtron.

D. pôzitron và prôtôn.


Đáp án C
Câu 33(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các
hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây
đúng?
B. mt ≥ ms.

A. mt < ms.

C. mt > ms.

D. mt ≤ ms.

Đáp án C
Câu 34(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon

13
6

C ; êlectron;

prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490MeV/c2; 0,511 MeV/c2; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2. Năng
lượng liên kết của hạt


13
6

C bằng

A. 93,896 MeV.

B. 96,962 MeV.

C. 100,028 MeV.

D. 103,594 MeV.

Đáp án A
Ta có: Wlk = [Zmp + ( A − Z )mn − mx ]c = 93,896MeV
2

Câu 35(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền
và đồng vị phóng xạ
xạ

127
53

131
53

127
53


I

I lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng

I phóng xạ β- và biến đổi thành xenon

131
54

Xe với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và

êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử
còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ
A. 25%.

B. 20%.

127
53

I còn lại chiếm

C. 15%.

Đáp án A
Ban đầu: N01 = 0, 6 N0 ; N02 = 0, 4 N0
Sau 9 ngày (một chu kỳ bán rã): N1 = 0, 6 N0 (không bị phân rã);

N 2 = 0,5 N02 = 0, 2 N0 


0, 2 N0
N2
=
= 0, 25 = 25%
N01 + N 2 0,6 N0 + 0, 2 N0

D. 30%.



×